Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

slide về động cơ v6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.36 MB, 22 trang )

CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY
Đề tài: Động cơ V6

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đức Hội (Nhóm trưởng)
Bùi Năng Huy
Lương Bình Minh
Nguyễn Tư Hoàng
Nguyễn Thanh Phúc
Nguyễn Văn Đại

Giảng viên:Ths.Vũ Thị Thùy Anh


Ý tưởng thực hiện
2

Đặt câu hỏi:
1. Hồi nhỏ chắc tất cả các bạn trong lớp đều
có những chiếc ô tô đồ chơi nhưng có
bạn nào đã từng tò mò hay tháo tung xe
ra xem động cơ chưa ạ ?
2. Và bạn hãy cho biết bạn thấy gì trong
chiếc xe đó?


Ý tưởng thực hiện (cách mở đầu thứ 2)
3



Và ngày nay thay vì ngắm nhìn những chiếc ô


tô mô hình, chúng đa được chiêm ngưỡng trực
tiếp những chiếc xe thật vô cùng đẹp và hiện
đại. Chúng ta đều biết làm ra một chiếc ô tô
không hề đơn giản,muốn hoàn thiện nó yêu cầu
rất nhiều công nghệ khác nhau như cơ khí,
điện, điện tử kết hợp lại.



Do đó, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những công
nghệ hiện đại được sử dụng trên những chiếc ô
tô ngày nay, góp phần giúp nâng cao kiến thức
và hiểu biết về một trong những phương tiện đi
lại phổ biến hiện nay và trong tương lai. Và
nhóm em bắt tay vào nghiên cứu động cơ đốt
trong của ô tô, chi tiết hơn chính là động cơ V6


Một số hình ảnh về động cơ V6
4


Giới thiệu về lịch sử ra đời
5



Chúng ta đều biết rằng, để hiểu hơn về một bô phim thì phải xem từ đầu đến cuối và
động cơ xe cũng vậy nên hãy bắt đầu tìm hiểu về động cơ từ thủa sơ khai nào !




Phương tiện đầu tiên chuyển động trên mặt
đất có động cơ và được sử dụng rộng rãi
được sáng tạo ra vào năm 1769. Tác giả của
nó là ông Nicola Cunio, người Pháp.



Đó là một cỗ xe ba bánh cồng kềnh chạy bằng
động cơ hơi nước và nồi súp de có kích thước
lớn.


Giới thiệu về lịch sử ra đời
6

Sau khi trải qua nhiều biến cố thăng trầm thì cuối cùng chiếc xe chạy bằng xăng đầu
tiên đã ra đời vào năm 1885, tác giả của nó là ông carl Benz, người Đức.


Giới thiệu về lịch sử ra đời
7



Bước tiến mạnh mẽ trong ngành sản xuất ô
tô hiện đại chính là sự ra đời của chiếc xe
ford model T của công ty do Henry Ford sáng
lập.




Model T có động cơ đốt trong với bốn xi lanh
thẳng đứng 177 mã lực ( 2,9 lít) , công suất
20 mã lực (15 kW), với tốc độ tối đa 40-45
mph (64-72 km / h).

Mẫu xe Ford model T năm 1910


Động cơ đốt trong
8





là một loại động cơ nhiệt, tạo ra công cơ học bằng cách đốt nhiên liệu bên trong
động cơ.
Khi đốt cháy, nhiệt độ tăng, làm cho khí đốt giãn nở tạo nên áp suất tác dụng lên một
pít tông, đẩy pít tông này di chuyển đi. Chuyển động tịnh tiến của pittông làm quay
trục cơ, sau đó làm bánh xe chuyển động nhờ xích tải hoặc trục truyền động.

 Động cơ đốt trong được phát minh
vào năm 1860 bởi kỹ sư người Pháp
có tên Jean Joseph Etienne Lenoir .


Động cơ V

9



Động cơ chữ V là loại động cơ đốt trong
mà piston được xếp theo hình chữ V khi
nhìn từ trục khuỷu. Cấu hình chữ V giúp
giảm chiều dài và trọng lượng của động cơ
so với động cơ 1 hàng xy-lanh có cùng
công suất.



Động cơ chữ V đầu tiên ra đời vào năm
1888, là sản phẩm của Gottlieb Daimler và
Wilhelm Maybach. Động cơ có góc V (góc
giữa 2 hàng xy-lanh) bằng 170C, dung tích
1050 cc, tạo công suất 4 mã lực tại 900
vòng/phút.


10

Ngoài ra, động cơ I cũng rất phổ


Giới thiệu về động cơ V6
11








Động cơ V6 là loại động cơ đốt trong với 6 xy lanh xếp theo hình chữ V. Đây là loại động
cơ được dùng phổ biến thứ hai trong tất cả các mẫu xe hiện đại, sau động cơ 4 xy lanh
thẳng hàng.
Động cơ V6 đầu tiên được công ty Lancia giới thiệu năm 1924, nhưng không để lại ấn
tượng gì đặc biệt. Đến năm 1950, động cơ này lại xuất hiện với mẫu xe Lancia Aurelia,
dần dần V6 càng trở nên phổ biến hơn.
Thiết kế của V6 cũng được cải tiến nhanh
chóng, đặc biệt sau khi mẫu Buick Special
được tung ra thị trường năm 1962. Đây là lần
đầu tiên, động cơ V6 được sản xuất hàng
loạt. Năm 1983, Nissan sản xuất động cơ V6
đầu tiên tại Nhật cho dòng VG series.


Cấu tạo chính của động cơ V
12


Ưu/nhược điểm
13

Ưu điểm






Động cơ có công suất lớn mà kết cấu rất gọn nhẹ.
Tính cân bằng của động cơ rất tốt, động cơ vận hành rất êm, độ rung động rất nhỏ.
Chỉ tiêu “công suất – lít” rất cao thường đạt từ 65 mã lực/lít đến 100 mã lực/lít
Tốc độ cực đại của dòng xe này đều trên 200km/h và có loại đạt tới 260 km/h.

Nhược điểm 
kết cấu động cơ khá phức tạp.
Hệ đường nạp, cơ cấu dẫn động trục cam, bố trí xú-pap,… có nhiều điểm khác biệt với
động cơ 1 hàng xi-lanh.


Giới thiệu về động cơ V6
14

Ưu điểm

Nhược điểm 

1) Động cơ có công suất lớn mà kết cấu 1) Kết cấu động cơ khá phức tạp.
rất gọn nhẹ.
2) Hệ đường nạp, cơ cấu dẫn động trục
2) Tính cân bằng của động cơ rất tốt,
cam, bố trí xú-pap,… có nhiều điểm
động cơ vận hành rất êm, độ rung
khác biệt với động cơ 1 hàng xi-lanh.
động rất nhỏ.
3) Đặc biệt là tính năng động học và tải
3) Chỉ tiêu “công suất – lít” rất cao thường

trọng tác dụng lên trục khuỷu của động
đạt từ 65 mã lực/lít đến 100 mã lực/lít
cơ chữ v hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu
4) Tốc độ cực đại của dòng xe này đều
loại thanh truyền và góc chữ V của 2
trên 200km/h và có loại đạt tới 260
hàng xi-lanh.
km/h.


Chi tiết bản vẽ
15




Sản phẩm hoàn thiện có thiết kế lắp ráp từ rất nhiều chi tiết đơn giản đến phức tạp.
Mô phỏng vẽ trên phần mền SOLIDWORKS 2016


Phần vỏ máy
16



Thiết kế khung thép chống rỉ theo hình chữ
V, với 6 ống xilanh đối xứng hai bên chữ V
mỗi bên ba ống ống xilanh.




Trong quá trình vẽ thiết kế cần vận dụng
rất nhiều kỹ năng, cho bản vẽ như
extruded boss, extruct cut cùng với đó là
lệnh đối mặt mặt hình chữ V ”bounday”.


Phần Piston
17








Có đường kính 130 mm
Thiết kế thép chịu được nhiệt độ cao, do
ma sát cao tạo ra nhiệt độ cao.
Tạo ra từ nhiều linh kiện ghép lại với nhau
để tạo thành một xilanh hoàn chỉnh.
Sử dụng lệnh revolved, thêm 1 số lệnh
thông dụng khác.


Trục khuỷu
18






Thiết kế vật liệu thép cứng cáp và rắn chắc.
Chịu được nhiệt độ cao, cũng như sự mài mòn do quay với tốc độ lớn.
Vẽ sử dụng các lệnh đối xứng khối và lệch góc.
 Extructded boss
 Fillet
 Một số lệnh thông dụng


Trục cam
19





Thiết kế vật liệu thép tốt chịu được sự mài mòn cũng như va đập tốt.
Thiết kế với 6 khủy cam.
Sử dụng lệnh extructded boss, cũng nhứ lấy đối xứng và xoay góc cho
khủy cam trên trục


Xupap
20








Thiết kế vật liệu chịu được nhiệt độ
cao, áp lực lớn và chắc chắn.
Nhiệt độ bề mặt xupap dao động lớn
500 đến 1200 độ C.
Chủ yếu sử dụng lệnh revolved cho
chi tiết này.


Ống dẫn khí thải
21










Thiết kế vật thép tốt chịu được nhiệt
độ cao.
Thiết kế tròn cùng với đó là ba lỗ thoát
khí được thải ra từ ba piston mỗi ê.
Thiế kế đối xứng hai bên hình chữ V
mỗi ống lấy khí từ 3 piston.
Sử dụng các lệnh lấy vậy đối xứng

qua mặt phẳng góc quay.
Revolved
Thêm một số lệnh thông dụng khác.


CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×