Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

Phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn Huyện Hoà Vang, Thành phố Đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.74 KB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN ĐÌNH KHÁNH VÂN

PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA VANG,
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TÊ

Đà Nẵng- Năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN ĐÌNH KHÁNH VÂN

PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA VANG,
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TÊ

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÂM MINH CHÂU



Đà Nẵng - Năm 2012


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả

Nguyễn Đình Khánh Vân


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN HỢP TÁC
XÃ NÔNG NGHIỆP.......................................................................................5
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP ..................5
1.1.1. Khái niệm về Hợp tác xã Nông nghiệp :.........................................5
1.1.2. Đặc trưng của hợp tác xã nông nghiệp............................................6
1.1.3. Các loại hình của hợp tác xã nông nghiệp.......................................7
1.1.4. Vai trò của hợp tác xã nông nghiệp.................................................9
1.2.CÁC

YÊU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐÊN PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG

NGHIỆP........................................................................................................10

1.2.1. Yếu tố pháp lý...............................................................................10

1.2.2. Yếu tố kinh tế................................................................................12
1.2.3.Yếu tố Khoa học-Công nghệ..........................................................13
1.2.4.Yếu tố năng lực nội tại của HTXNN..............................................15
1.3. NỘI DUNG CỦA PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP..................17
1.3.1. Gia tăng quy mô vốn kinh doanh của hợp tác xã nông nghiệp.....17
1.3.1.1. Khái niệm...............................................................................17
1.3.1.2. Nội dung.................................................................................17
1.3.2. Nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ nông nghiệp của HTX...19
1.3.2.1. Khái niệm...............................................................................19
1.3.2.2. Nội dung.................................................................................19
1.3.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động của đội ngũ cán bộ quản lý HTX...20
1.3.3.1. Khái niệm...............................................................................20
1.3.3.2. Nội dung.................................................................................20
1.3.4. Mở rộng liên doanh, liên kết với các đơn vị kinh tế khác.............22


1.3.4.1. Khái niệm...............................................................................22
1.3.4.2. Nội dung.................................................................................22
1.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP
.....................................................................................................................23
1.5. MỘT SỐ KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN HTX NN CỦA CÁC NƯỚC ........25
1.5.1. Kinh nghiệm phát triển hợp tác xã nông nghiệp của Nhật Bản.....25
1.5.1.1. Xây dựng luật HTX tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy sự phát
triển của HTX......................................................................................25
1.5.1.2. Mở rộng hình thức HTX đa chức năng..................................26
1.5.2. Kinh nghiệm phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở Hàn Quốc.......28
1.5.2.1.Thiết lập mô hình Liên đoàn quốc gia các HTX NN...............28
1.5.2.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTX NN đa năng......28
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA VANG THÀNH PHỐ ĐÀ

NẴNG GIAI ĐOẠN 2006-2010...................................................................31
2.1. ĐẶC

ĐIỂM TỰ NHIÊN,

ĐÊN PHÁT TRIỂN

KT-XH

CỦA HUYỆN

HÒA VANG

ẢNH HƯỞNG

HTX NN.........................................................................31

2.1.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................31
2.1.1.1. Vị trí địa lý..............................................................................31
2.1.1.2. Địa hình, đất đai.....................................................................32
2.1.1.3. Tài nguyên nước.....................................................................33
2.1.1.4. Khí hậu, thời tiết....................................................................33
2.1.1.5. Tài nguyên khoáng sản...........................................................35
2.1.1.6. Tài nguyên rừng.....................................................................35
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội..............................................................35
2.1.2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.....................................................36
2.1.2.2. Cơ cấu kinh tế.........................................................................38


2.1.2.3. Dân số và lao động.................................................................40

2.1.2.4. Cơ sở hạ tầng nông nghiệp....................................................42
2.2. THỰC

TRẠNG PHÁT TRIỂN

HTX NN

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

HÒA

VANG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2006-2010................................44
2.2.1. Quy mô vốn của các hợp tác xã nông nghiệp................................44
2.2.2. Chất lượng hoạt động dịch vụ nông nghiệp của HTX...................48
2.2.3. Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý HTX...............49
2.2.4. Kết quả liên doanh, liên kết với các đơn vị kinh tế khác..............52
2.3. ĐÁNH

GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN

HTX NN

CỦA HUYỆN

HÒA

VANG...........................................................................................................56
2.3.1. Những kết quả đạt được................................................................56
2.3.2. Những hạn chế...............................................................................60
2.3.3. Nguyên nhân.................................................................................63

CHƯƠNG 3 - GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA VANG THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG ĐÊN NĂM 2015 VÀ TẦM NHÌN ĐÊN NĂM 2020......................65
3.1. NHỮNG CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP :................................................65
3.1.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển HTX NN ở huyện Hòa Vang,
thành phố Đà Nẵng đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020...............65
3.1.1.1. Mục tiêu..................................................................................65
3.1.1.2. Phương hướng phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở huyện
Hoà Vang thành phố Đà Nẵng............................................................67
3.1.2. Quan điểm phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở huyện Hoà Vang
thành phố Đà Nẵng..................................................................................70
3.1.2.1. Kinh tế tập thể có nhiều hình thức đa dạng, trong đó HTX NN
là nòng cốt...........................................................................................71


3.1.2.2. Phát triển kinh tế tập thể, mà nòng cốt là HTX NN, phải
hướng vào mục tiêu, nhiệm vụ của công nghiệp hoá, hiện đại hoá
nông nghiệp, nông thôn trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.......72
3.1.2.3. Phát triển HTX NN phải dựa trên nền tảng kinh tế hộ nông
dân, phát huy hơn nữa vai trò tự chủ, tiềm năng to lớn và vị trí quan
trọng, lâu dài của kinh tế hộ nông dân...............................................73
3.1.2.4. Hoạt động HTX NN phải theo cơ chế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa...............................74
3.1.2.5 Phát triển HTX NN huyện Hoà Vang phải phù hợp với các điều
kiện tự nhiên và KT-XH của từng vùng trên địa bàn huyện................74
3.1.3. Định hướng phát triển hoạt động sản xuất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Hòa Vang đến năm 2020...............................................................75
3.1.3.1. Mục tiêu..................................................................................75
3.1.3.2. Định hướng.............................................................................76
3.2. CÁC


GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN

HOÀ VANG, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................................78
3.2.1. Gia tăng quy mô và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.....................78
3.2.1.1. Đa dạng hóa các nguồn vốn cho HTX NN vay:.....................78
3.2.1.2. Thành lập Quỹ hỗ trợ HTX :..................................................79
3.2.1.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn :...........................................80
3.2.2. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ của HTX
nông nghiệp.............................................................................................81
3.2.2.1. Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ nông nghiệp :.................81
3.2.2.2. Nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ nông nghiệp :.........83
3.2.3. Đào tạo, nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ HTX....................84
3.2.3.1. Đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ HTX :.............................84


3.2.3.2. Xây dựng chính sách thu hút nguồn nhân lực có chất lượng về
phục vụ cho HTX NN :........................................................................86
3.2.3.3. Phân định rõ chức năng quản lý và điều hành HTX :............87
3.2.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động liên doanh, liên kết........................88
3.2.4.1. Xây dựng mô hình tổ chức sản xuất phù hợp :.......................88
3.2.4.2. Nắm bắt cơ hội mới kịp thời nhằm đa dạng hóa hoạt động sản
xuất-kinh doanh :................................................................................89
3.2.5. Một số giải pháp khác...................................................................90
3.2.5.1. Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền về HTX NN...........90
3.2.5.2. Tăng cường công tác quản lý nhà nước.................................91
3.2.5.3.Xây dựng cơ chế phối hợp có hiệu quả giữa tổ chức Đảng,
chính quyền và HTX NN trên từng địa bàn.........................................91
3.3. MỘT SỐ KIÊN NGHỊ..............................................................................92
3.3.1. Đối với Trung ương.......................................................................92

3.3.2. Đối với thành phố Đà Nẵng :........................................................93
KÊT LUẬN....................................................................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................96
QUYÊT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIÊT TẮT
CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CN-XD

Công nghiệp-Xây dựng

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

HTX

Hợp tác xã

HTX NN

Hợp tác xã nông nghiệp

ICA

Liên minh Hợp tác xã quốc tế


ILO

Tổ chức lao động quốc tế

KH-CN

Khoa học-Công nghệ

KTNN

Kinh tế nông nghiệp

KT-XH

Kinh tế-Xã hội

KTTT

Kinh tế tập thể

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NLTS

Nông lâm thủy sản

SX-KD


Sản xuất kinh doanh

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSCĐ

Tài sản cố định

TW

Trung ương

TU

Thành ủy

UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng


Tên bảng

Trang

1.1

Số lượng các lớp tập huấn giai đoạn 2006-2010

12

1.2

Hiện trạng cơ giới hóa của các HTX NN năm 2010

14

1.3
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9

Tình hình đào tạo lao động của HTX NN giai đoạn
2006-2010

Giá trị sản xuất của các ngành giai đoạn 2006-2010
Thu nhập bình quân/người/năm giai đoạn từ năm
2006-2010
Giá trị SX nông lâm thuỷ sản từ năm 2006-2010
Cơ cấu lao động của huyện bình quân giai đoạn 2006
- 2010
Quy mô nguồn vốn của các HTX Nông nghiệp
Các hoạt động dịch vụ của HTX Nông nghiệp
trên địa bàn huyên Hòa Vang
Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ HTX NN
Kết quả hoạt động liên doanh, liên kết của 13 HTX
Nông nghiệp (giai đoạn 2006-2010)
Bảng phân loại các HTX NN giai đoạn 2006-2010

15
37
38
39
41
45
48
50
53
62


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu hình

Tên hình


Trang

2.1

Tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện giai đoạn
2006– 2010

37

2.2

Cơ cấu kinh tế huyện Hòa Vang năm 2006 và 2010

39


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển kinh tế tập thể với nhiều hình thức đa dạng trong tất cả các
ngành, các lĩnh vực kinh tế luôn được sự quan tâm của Đảng và nhà nước ta.
Nghị quyết đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng đã chỉ rõ : “tổng kết
thực tiễn, sớm có chính sách, cơ chế cụ thể, khuyến khích phát triển mạnh
hơn các loại hình kinh tế tập thể đa dạng về hình thức sở hữu và hình thức tổ
chức sản xuất kinh doanh, bao gồm các tổ hợp tác, hợp tác xã (HTX) kiểu
mới. Chú trọng phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX, liên hiệp
HTX cổ phần”. Nghị quyết lần thứ năm ban chấp hành Trung ương Đảng


(

khoá X) ngày 18/3/2002 cũng đã xác định: “kinh tế tập thể với nhiều hình
thức đa dạng, trong đó HTX là nòng cốt”, và “ kinh tế nhà nước cùng với kinh
tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc
dân”.Thể chế hóa Nghị quyết Trung ương, thành ủy và UBND thành phố Đà
Nẵng đã ban hành nhiều văn bản định hướng cho sự phát triển kinh tế tập thể
trên địa bàn thành phố như : Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 30 tháng 10 năm
2007 của Ban thường vụ thành uỷ Đà Nẵng về phương hướng củng cố, phát
triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai
đoạn 2007-2015; Quyết định 7303/QĐ-UBND ngày 09/9/2008 của UBND
thành phố Đà Nẵng về việc Ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết 02NQ/TU ngày 30/10/2007 của Ban thường vụ thành uỷ Đà Nẵng về phương
hướng củng cố, phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng giai đoạn 2007-2015; Quyết định số 4478/QĐ-UB ngày 03
tháng 7 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc Ban hành Kế hoạch
phát triển kinh tế tập thể 5 năm, giai đoạn 2006-2010; Quyết định số
3282/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2007 về việc phê duyệt Đề án điều
chỉnh, bổ sung đề án 38/BC-UB về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao


2
hiệu quả kinh tế tập thể thành phố Đà Nẵng. Trong lĩnh vực nông nghiệp, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã phối hợp với các cấp, các ngành trên
địa bàn thành phố triển khai thực hiện Nghị quyết. Sở đã tham mưu đề xuất
kịp thời với Uỷ ban nhân dân thành phố các cơ chế chính sách, các biện pháp
để khuyến khích phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp. Tuy nhiên hiện
nay, kinh tế tập thể mà nòng cốt là các HTX nông nghiệp ( HTX NN) trên địa
bàn Đà Nẵng còn nhiều yếu kém, bất cập, năng lực hạn chế, môi trường hoạt
động dịch vụ sản xuất kinh doanh dần bị thu hẹp, doanh thu thấp…Kinh tế
HTX chiếm tỷ lệ thấp trong tổng sản phẩm xã hội, chưa đủ sức đảm nhiệm tốt

vai trò cùng kinh tế nhà nước trở thành nền tảng của nền kinh tế quốc dân,
đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. Mặt khác, những nơi chưa có HTX
nông nghiệp, chính quyền thôn phải quản lí điều hành cả dịch vụ nông nghiệp,
bởi tính đặc thù trong nông nghiệp mà các thành phần kinh tế khác chưa làm
được và nếu có làm thì cũng sẽ không có hiệu quả. Những hạn chế, yếu kém
đó tồn tại do ảnh hưởng của nhiều nguyên nhân, trong đó có cả nguyên nhân
khách quan và nguyên nhân chủ quan đã tác động tới sự phát triển của các
HTX. Với mong muốn đưa ra một số giải pháp để khắc phục những hạn chế,
yếu kém nói trên, góp phần thúc đầy sự phát triển của HTX nông nghiệp trên
địa bàn Đà Nẵng, cụ thể là các HTX nông nghiệp ở huyện Hòa Vang, tôi đã
chọn đề tài “Phát triển Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Hòa
Vang, thành phố Đà Nẵng” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về phát triển kinh tế HTX nói chung và
HTX nông nghiệp nói riêng.
- Đánh giá thực trạng phát triển các HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện
Hòa Vang thời kỳ 2006 – 2010.


3
- Đề xuất các định hướng, giải pháp chủ yếu nhằm phát triển các HTX
nông nghiệp trên địa bàn phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh tế - xã hội của
huyện Hòa Vang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :
Đối tượng nghiên cứu : Vấn đề phát triển các HTX nông nghiệp trên địa
bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng
Phạm vi nghiên cứu : Nghiên cứu sự phát triển của các HTX nông
nghiệp trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng trong thời kỳ 2006 2010 và dự báo sự phát triển đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu :
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu :

- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để mô tả thực trạng phát triển
HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện Hòa Vang.
- Sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp trong việc phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến phát triển HTX nông nghiệp.
- Sử dụng phương pháp nghiên cứu thực chứng nhằm tìm hiểu sự vận
hành của hệ thống các HTX NN trên địa bàn huyện; Sử dụng phương pháp
nghiên cứu chuẩn tắc nhằm phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX NN trên địa bàn huyện Hòa Vang.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài :
- Làm rõ sự cần thiết phát triển hợp tác xã nông nghiệp với tư cách là
hình thức có hiệu quả của kinh tế tập thể trong nông nghiệp trong nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Phân tích thực trạng phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở huyện Hoà
Vang thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2006-2010, đánh giá những thành công và


4
hạn chế trong phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở huyện Hoà Vang, thành phố
Đà Nẵng cùng các nguyên nhân của những hạn chế.
- Đề xuất những phương hướng và giải pháp phát triển HTX nông nghiệp
trên địa bàn huyện Hòa Vang, nhằm tiếp tục phát triển hợp tác xã nông nghiệp
kiểu mới trong nông nghiệp
- Là tài liệu tham khảo cho các cấp lãnh đạo và cơ quan quản lý kinh tế
tại địa phương về phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp.
- Đây là lần đầu tiên một nghiên cứu phát triển Hợp tác xã nông nghiệp
toàn diện được áp dụng ở huyện .
6. Kết cấu của luận văn : Ngoài lời mở đầu, kết luận và tài liệu tham
khảo, luận văn được chia làm 3 chương như sau:
Chương 1 : Tổng quan về lý luận phát triển HTX nông nghiệp
Chương 2 : Thực trạng phát triển HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện

Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2006 - 2010.
Chương 3 : Giải pháp phát triển HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện
Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020


5

Chương 1
TỔNG QUAN VỀ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
NÔNG NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề lý luận về hợp tác xã nông nghiệp
1.1.1. Khái niệm về Hợp tác xã Nông nghiệp :
Hợp tác xã nông nghiệp ( HTX NN ) là tổ chức kinh tế tự chủ do nông
dân và những người lao động có nhu cầu, lợi ích chung tự nguyện cùng góp
vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh tập thể
và của từng xã viên nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động dịch
vụ hỗ trợ cho kinh tế hộ gia đình các xã viên và kinh doanh trong lĩnh vực sản
xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và
các ngành-nghề khác; cải thiện đời sống xã viên; góp phần phát triển kinh tếxã hội của đất nước.
HTXNN là một tổ chức kinh tế tập hợp đông đảo nông dân, những
người thường thiếu vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật và trình độ dân trí thấp. Điều
này được thể hiện rõ ở các nước đang phát triển. Đây là hạn chế lớn nhất đối
với kinh doanh của loại hình tổ chức kinh tế này. Do đó vai trò của nhà nước
đối với HTXNN là tất yếu về các mặt: quản lý nhà nước, giúp đỡ, hỗ trợ và
tham gia quản lý HTX. HTXNN cũng không thể không liên kết, liên doanh
với các tổ chức kinh tế-xã hội (KT-XH) khác trong quá trình phát triển.
Đối tượng sản xuất của nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi, nên trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ( SX-KD ) của mình, HTXNN vừa bị
chi phối bởi các quy luật kinh tế, vừa bị chi phối bởi các quy luật tự nhiên.
Đặc điểm này thường làm cho các HTXNN phải chịu rủi ro lớn, hiệu quả kinh

tế thấp, tích luỹ ít và chậm. Sự kiện bùng nổ dịch cúm gia cầm, rét đậm và
hạn hán nặng, lũ lụt... vừa qua là những ví dụ rõ nét. Tuy nhiên, nếu được đầu
tư tốt và bản thân HTXNN nào năng động, sáng tạo thì sẽ có nhiều lợi thế


6
trong việc tung ra thị trường những loại hàng hoá đặc sản có chất lượng cao
và sức cạnh tranh lớn cũng như đối với việc thực hiện chuyên môn hoá, đa
dạng hoá sản phẩm.
1.1.2. Đặc trưng của hợp tác xã nông nghiệp
- Hợp tác xã nông nghiệp là tổ chức liên kết kinh tế tự nguyện của
những nông hộ, nông trại có chung yêu cầu về những dịch vụ cho sản xuất
kinh doanh và đời sống của mình mà bản thân từng nông hộ không làm được
hoặc làm nhưng kém hiệu quả.
- Mục đích kinh doanh của hợp tác xã là nhằm trước hết cung cấp dịch
vụ cho xã viên, đáp ứng đủ và kịp thời số lượng, chất lượng của dịch vụ, đồng
thời cũng phải tuân theo nguyên tắc bảo toản và tái sản xuất mở rộng trên cơ
sở kinh doanh có lãi.
- Hợp tác xã là một tổ chức liên kết kinh tế chỉ liên kết những xã viên
thực sự có nhu cầu, có mong muốn không lệ thuộc vào nơi ở và cũng chỉ liên
kết ở những dịch vụ cần thiết và đủ khả năng quản lý kinh doanh. Như vậy,
trong mỗi thôn, mỗi xã có thể cùng tồn tại nhiều loại hình hợp tác xã có nội
dung kinh doanh khác nhau, có số lượng xã viên không như nhau, trong đó
một số nông hộ, trang trại đồng thời là xã viên của một số hợp tác xã.
- Nông hộ, trang trại xã viên vừa là đơn vị kinh tế tự chủ trong hợp tác
xã vừa là đơn vị kinh tế cơ sở hoạt động kinh doanh và hoạch toán độc lập.
Do vậy, quan hệ giữa HTX và xã viên vừa là quan hệ liên kết, giúp đỡ nội bộ
vừa là quan hệ giữa hai đơn vị kinh doanh có tư cách pháp nhân độc lập. Vì
vậy, cơ chế liên kết của HTX cần phản ánh được mối quan hệ phức tạp đó.
- Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, HTX NN ra đời là vì kinh tế

nông hộ, chứ không phải để thay thế kinh tế nông hộ, ngược lại kinh tế nông
hộ là "tế bào" là cơ sở tồn tại của kinh tế HTX NN.


7
1.1.3. Các loại hình của hợp tác xã nông nghiệp
Từ các tiêu thức phân loại khác nhau đã hình thành nhiều loại hình
HTX với những đặc điểm và nội dung hoạt động, cơ cấu tổ chức, vai trò tác
dụng và tên gọi khác nhau tương ứng với những điều kiện cụ thể của từng loại
hình HTX.
Ở nhiều nước, người ta thường phân loại HTX theo mục đích, chức
năng hoạt động, theo đặc điểm về qui mô, tính chất và hình thức pháp lý.
Trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam, để phân loại HTX, thường căn cứ
vào chức năng hoạt động, tính chất trình độ xã hội hóa, qui mô và đặc điểm
hình thành HTX, cụ thể có thể chia thành các loại hình sau :
- HTX dịch vụ: bao gồm 3 loại: HTX dịch vụ từng khâu, HTX dịch vụ
tổng hợp đa chức năng và HTX dịch vụ “đơn mục đích”.
HTX dịch vụ từng khâu còn gọi là HTX chuyên khâu có nội dung hoạt
động tập trung ở từng lĩnh vực trong quá trình tái sản xuất hoặc từng khâu
công việc trong quá trình sản xuất và phục vụ cho sản xuất.
HTX dịch vụ tổng hợp đa chức năng có nội dung hoạt động đa dạng,
gồm nhiều khâu dịch vụ cho sản xuất, cung ứng vật tư đầu vào, tiêu thụ sản
phẩm (đầu ra), dịch vụ giống, phòng trừ sâu bệnh, tưới tiêu,v.v…
Hợp tác xã dịch vụ “ đơn mục đích” hay hợp tác xã dịch vụ “chuyên
ngành”. Hợp tác xã loại này được hình thành từ nhu cầu của các hộ thành
viên cùng SX-KD một loại hàng hóa tập trung hoặc cùng làm một nghề giống
nhau (HTX trồng rừng, HTX trồng mía, HTX trồng chè.v.v…). Hợp tác xã
thực hiện các khâu dịch vụ của kinh tế hộ như chọn giống, cung ứng vật tư,
trao đổi hướng dẫn kỹ thuật, dịch vụ vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm, đại
diện các hộ thành viên quan hệ với cơ sở chế biến, ngân hàng.v.v…

- Hợp tác xã sản xuất kết hợp dịch vụ : Hợp tác xã loại này có đặc điểm
là nội dung hoạt động sản xuất là chủ yếu, dịch vụ là kết hợp.


8
- Hợp tác xã sản xuất-kinh doanh ở mức độ hợp tác toàn diện : Đặc
điểm cơ bản của mô hình hợp tác xã lọai này là: cơ cấu tổ chức, nội dung hoạt
động, bộ máy quản lý và chế độ hạch toán, kiểm kê, kiểm soát, phân phối theo
nguyên tắc của HTX chuyển đổi và tương tự một “ doanh nghiệp” tập thể :
Sở hữu tài sản trong hợp tác xã gồm hai phần: sở hữu tập thể và sở hữu
cổ phần. Xã viên hợp tác xã tham gia lao động trong HTX được hưởng thu
nhập theo nguyên tắc phân phối theo lao động và hưởng lãi cổ phần (ngoài
phúc lợi tập thể của HTX).
Hợp tác xã hoạt động sản xuất- kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận nhằm
phát triển kinh tế HTX và đem lại lợi ích cho xã viên. HTX lọai này thích hợp
với lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp xây dựng, khai thác, sản xuất vật liệu xây
dựng, nuôi trồng thủy sản, nghề làm muối, đánh cá…
Theo cách phân loại nêu trên, có thể chia HTX NN thành 3 loại hình:
HTXNN làm dịch vụ : về mặt hình thức, đây là tổ chức kinh tế trong
nông nghiệp được tách hẳn để làm chức năng dịch vụ nông nghiệp, bao gồm:
dịch vụ các yếu tố đầu vào (các HTX cung ứng vật tư), dịch vụ các khâu cho
sản xuất nông nghiệp (các HTX làm đất, tưới nước, bảo vệ thực vật…), dịch
vụ quá trình tiếp theo của sản xuất nông nghiệp (các HTX bảo quản và tiêu
thụ sản phẩm). Tuy nhiên, tùy theo tính chất của từng ngành, từng mức độ,
yêu cầu của hợp tác và phân công lao động để lựa chọn các hình thức HTX
cho thích hợp. Bởi vì, ngay mô hình HTX dịch vụ cũng được phân thành
nhiều hình thức: HTX dịch vụ chuyên khâu và HTX dịch vụ tổng hợp.
HTX sản xuất kết hợp với dịch vụ : các HTXNN loại này thường hoạt
động dưới dạng các HTX chuyên môn hóa theo sản phẩm. Đó là các HTX
dịch vụ chuyên ngành gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ. Trong đó, trực

tiếp sản xuất là hộ nông dân, HTX hợp đồng bao tiêu chế biến và tiêu thụ sản
phẩm. Ví dụ: các HTX sản xuất rau, HTX sản xuất sữa…


9
HTX sản xuất nông nghiệp thuần túy : HTX loại này giống như các
HTXNN ở nước ta trước khi đổi mới. Tức là, những người sản xuất liên kết
với nhau ở khâu sinh học của sản xuất nông nghiệp với mục đích tạo ra quy
mô sản xuất thích hợp, nhằm chống lại sự chèn ép của tư thương, tạo ra những
ưu thế mới ở những ngành khó tách riêng như chăn nuôi cá ở các hồ, đầm…
1.1.4. Vai trò của hợp tác xã nông nghiệp
- HTX NN thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp, làm được những
việc mà từng người, từng hộ không làm được hoặc làm không có hiệu quả.
HTX NN thúc đẩy kinh tế hộ phát triển, tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ
trang trại liên kết, hợp tác, thành lập HTX. HTX NN góp phần nâng cao năng
suất lao động, tiết kiệm được nhiều khoản chi phí trong đầu tư cho SXKD;
huy động được nhiều vốn, nhiều nhân lực, chế ngự được thiên tai địch hoạ,
đáp ứng kịp thời yêu cầu SX-KD; cung cấp sản phẩm cho xã hội, góp phần
tăng trưởng kinh tế, góp phần vào ngân sách nhà nước. HTX NN khai thác
đựơc tiềm năng trong dân cư để mở mang ngành nghề, phát triển sản xuất,
tăng nguồn hàng xuất khẩu, đóng góp vào sự chuyển dịch cơ cấu KT-XH .
- HTX NN hỗ trợ người nghèo, giúp đỡ họ cùng phát triển. Bởi lẽ HTX
NN không chỉ gắn bó các thành viên về kinh tế mà còn được hình thành và
phát triển trên cơ sở tình làng nghiã xóm, góp phần thực hiện các chính sách
xã hội trên địa bàn như cung ứng các mặt hàng chính sách cho vùng miền núi,
dân tộc, vùng thiên tai bão lụt, tham gia xoá đói, giảm nghèo, khắc phục bần
cùng hoá; phòng chống các tệ nạn xã hội.... Kinh tế hợp tác và HTX NN còn
tạo điều kiện cho những người lao động, những người sản xuất nhỏ phát triển
marketing, nhờ đó khả năng mở rộng thị trường được đảm bảo và không
những có thể trụ vững trong thị trường cạnh tranh, mà còn không ngừng phát

triển, không bị phá sản trở thành gánh nặng lao động thất nghiệp cho xã hội.


10
- HTX NN là mô hình tổ chức sản xuất tiên tiến. Trước hết, đó là các
đơn vị SX-KD, dịch vụ, vệ tinh của các doanh nghiệp nhà nước; là đơn vị liên
doanh, liên kết với các thành phần kinh tế khác và có thể là đơn vị xuất nhập
khẩu. Tính xã hội của HTX NN được thể hiện ở chỗ là một tổ chức kinh tế
của những người lao động, tập hợp được đông đảo mọi người tham gia nhằm
giúp đỡ lẫn nhau, tăng thêm sức mạnh trong SX-KD, dịch vụ góp phần tạo
công ăn việc làm và thu nhập chính đáng và hỗ trợ người nghèo. Trong mọi
hoạt động của mình, HTX còn có nghĩa vụ giáo dục tinh thần hợp tác cho xã
viên, khuyến khích sự hợp tác không chỉ trong nội bộ xã viên của HTX mà
còn giữa các HTX. Ngoài chăm lo về mặt kinh tế, HTX còn chăm lo cả về
mặt tinh thần cho xã viên thông qua các hoạt động chung của HTX. Tuy nhiên
tất cả những hoạt động xã hội phải được tiến hành trên cơ sở hoạt động kinh
tế có hiệu quả. Những hoạt động này sẽ góp phần nâng cao trình độ dân trí
của cộng đồng, góp phần dân chủ hoá đời sống xã hội, ổn định chính trị, bảo
đảm an ninh quốc phòng.
Ngoài ra, HTX NN còn có vai trò tạo điều kiện thuận lợi đưa tiến bộ
khoa học kỹ thuật, quản lý, công nghệ mới vào sản xuất. Tiến hành chuyên
môn hoá, tập trung hoá, phát triển hợp lý các ngành sản xuất, dịch vụ và thâm
canh khoa học. Khai thác tiềm năng về vốn, lao động và công nghệ, đảm bảo
môi trường sinh thái, có khả năng đào tạo và bồi dưỡng để nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ quản trị kinh doanh phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế
thị trường.
1.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển hợp tác xã nông nghiệp
1.2.1. Yếu tố pháp lý
Những nội dung chủ yếu của yếu tố pháp lý là Luật HTX, các chính
sách, văn bản liên quan và điều lệ HTX. Luật HTX là văn kiện có tính chất cơ



11
bản và quan trọng của Nhà nước nhằm tạo điều kiện pháp lý để HTX hình
thành, hoạt động và phát triển.
Các chính sách và văn bản liên quan đến HTX đều hướng vào mục đích
hỗ trợ, hướng dẫn và quản lý HTX hoạt động có hiệu quả theo luật định.
Trong thời gian qua thành ủy, UBND thành phố và huyện Hòa Vang cũng đã
ban hành nhiều văn bản pháp lý nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển
của các HTX NN trên địa bàn huyện như : Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 30
tháng 10 năm 2007 của Ban thường vụ thành uỷ Đà Nẵng về phương hướng
củng cố, phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng giai đoạn 2007-2015; Quyết định 7303/QĐ-UBND ngày 09/9/2008
của UBND thành phố Đà Nẵng về việc Ban hành kế hoạch thực hiện Nghị
quyết 02-NQ/TU ngày 30/10/2007 của Ban thường vụ thành uỷ Đà Nẵng về
phương hướng củng cố, phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2007-2015; Quyết định 638/QĐ-UBND
ngày 11/12/2008 của UBND huyện Hòa Vang về việc ban hành đề án đào tạo
và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, quản lý HTX NN trên địa bàn huyện Hòa Vang
giai đoạn 2009-2015; Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 02/4/2009 của
UBND huyện về việc ban hành Đề án củng cố và phát triển các HTX NN trên
địa bàn huyện Hòa Vang giai đoạn 2009-2015...
Từ những yếu tố pháp lý nêu trên, có thể thấy được tầm quan trọng của
việc sử dụng các yếu tố pháp lý để tác động, phát triển HTX NN nói chung và
trên địa bàn huyện Hòa Vang nói riêng. Giai đoạn từ năm 2008-2010, khi có
nghị quyết 02 của thành ủy và Quyết định 7303 của UBND thành phố ra đời
các HTX NN trên địa bàn huyện đã được củng cố bộ máy quản lý; công nợ
của HTX được xử lý và đặc biệt có HTX đã thực hiện việc khoanh nợ tồn
đọng lâu dài của các hộ xã viên đã mất hoặc già yếu; các HTX NN đã được



12
ưu tiên hơn trong việc thuê đất để tổ chức sản xuất-kinh doanh, được giao đất
không thu tiền sử dụng đất...
Tuy nhiên, bên cạnh những văn bản pháp lý có tính chất tích cực, thúc
đẩy sự phát triển của HTX NN thì vẫn còn nhiều văn bản quy định những
điều không phù hợp với cơ sở và kìm hãm sự phát triển của HTX NN. Mặt
khác các văn bản ban hành từ trung ương rất lâu và khó khăn để triển khai tại
địa phương hoặc khi triển khai thì đã mang tính chất lỗi thời...
1.2.2. Yếu tố kinh tế
Yếu tố kinh tế có tác động rất lớn đến việc hoạch định sản xuất-kinh
doanh và sự tồn tại của HTX nói chung và HTX NN nói riêng. Yếu tố kinh tế
bao gồm: trình độ phát triển, năng lực của kinh tế hộ,... Tất cả những nhân tố
cụ thể đó đều tác động rõ rệt đến hoạt động của HTX.
Bảng 1.1.Số lượng các lớp tập huấn giai đoạn 2006-2010
Nội dung tập huấn
Kỹ năng nhận biết xu
thế thị trường
Kỹ năng mềm trong
quản lý HTX NN
Những bất lợi cần tránh

2006

2007

2008

2009


2010

4

5

3

4

2

3

6

2

4

5

1
3
1
1
1
trong kinh doanh
( Nguồn : Chi cục PTNT và QLCLNLTS thành phố Đà Nẵng )
Trên địa bàn huyện Hòa Vang, các HTX NN được các cơ quan quản lý


nhà nước quan tâm, thường xuyên hỗ trợ, giúp đỡ nắm bắt được diễn biến của
thị trường nên việc hoạch định phương hướng sản xuất của các HTX đều
tương đối thuận lợi; các hộ xã viên thường xuyên được các cơ quan cấp trên
tập huấn để nắm bắt nhanh các thành tựu KH-CN mới nhằm nâng cao năng
lực sản xuất.


13
Bên cạnh đó, phòng Nông nghiệp và PTNT huyện thường xuyên nắm
bắt tình hình sản xuất-kinh doanh của các HTX NN nhằm giải quyết triệt để
những vấn đề tồn đọng, vướng mắc của các HTX; kịp thời tư vấn cho các
HTX những phương án kinh tế có hiệu quả, phù hợp với xu thế phát triển của
thị trường.
Tuy nhiên, vẫn còn những nhân tố kinh tế lớn như : thuế, đất đai...nằm
ngoài khả năng giải quyết của UBND cấp huyện, nên việc tháo gỡ hoàn toàn
những yêu cầu, vướng mắc của các HTX NN là rất khó. Do đó, cần phải có sự
giúp đỡ, hỗ trợ và điều tiết kịp thời vĩ mô của Nhà nước.
1.2.3.Yếu tố Khoa học-Công nghệ
Đây là nhân tố và cũng là điều kiện quyết định trình độ về năng lực
quản lý và sản xuất, năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm
trên thị trường.
Đối với các HTX NN trên địa bàn huyện Hòa Vang chủ yếu là hoạt
động trong lĩnh vực nông nghiệp nên việc áp dụng cơ giới hóa trong nông
nghiệp là một yếu tố cực kỳ quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất.
Trong giai đoạn 2006-2010, các loại máy móc phục vụ các khâu làm đất, thu
hoạch liên tục được tăng cường, năm 2006 trên địa bàn huyện chỉ có 30
máy cày thì đến năm 2010 đã có 118 máy cày, 69 máy bung lúa, 15 máy gặt
đập liên hợp, 37 máy cắt lúa và đặc biệt là đã có 05 máy sấy thóc đảm bảo sấy
thóc giống cho nhân dân lúc thu hoạch vào mùa mưa.



14
Bảng 1.2. Hiện trạng cơ giới hóa của các HTX NN năm 2010
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

HTX

Máy

Số lượng ( máy )
Máy
Máy gặt

Máy

cày

bung lúa đập liên hợp sấy lúa
Hòa Châu 1
7
3
0
0
Hòa Tiến 1
12
11
1
3
Hòa Tiến 2
10
0
8
2
Hòa Phước
4
5
0
0
Hòa Nhơn 1
7
4
0
0
Hòa Nhơn 2
5
4
1

0
Hòa Nhơn 3
9
4
0
0
Hòa Phong 1
10
11
2
0
Hòa Phong 2
6
7
0
0
Hòa Khương
33
13
2
0
Hòa Sơn
7
2
0
0
Hòa Liên
5
4
0

0
Dương Sơn
3
1
1
0
Tổng cộng
118
69
15
5
( Nguồn : PhòngNN& PTNT huyện Hòa Vang )

Máy
cắt lúa
2
7
0
5
1
3
1
3
1
13
0
1
0
37


Bên cạnh đó, các cơ quan nhà nước từ trung ương đến cấp huyện luôn
quan tâm, chuyển giao các tiến bộ khoa học, kỹ thuật mới trong sản xuất đến
người dân như : Mô hình trồng rau thủy canh, mô hình trồng rau trong nhà
lưới... đã góp phần nâng cao chất lượng của sản phẩm làm ra.
Tuy nhiên, vẫn còn những mô hình chỉ mới làm thử nghiệm mà không
được triển khai rộng rãi; kinh phí đầu tư khoa học –công nghệ của Nhà nước
còn hạn chế nên việc áp dụng đạt hiệu quả cao nhất các thành tưu khoa học công nghệ trong sản xuất vẫn còn gặp nhiều khó khăn;..
Có thể nhận thấy, khoa học-công nghệ có vai trò quan trọng, quyết định
năng suất, chất lượng của sản phẩm sản xuất ra. Do đó, việc tiếp thu, ứng
dụng kịp khoa học-công nghệ trong tổ chức sản xuất của các HTX NN là điều
kiện rất cần thiết, đảm bảo cho sự phát triển của các HTX NN.
1.2.4.Yếu tố năng lực nội tại của HTXNN


×