Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Kế hoạch quản lý môi trường và xã hội tiểu dự án tỉnh ninh thuận (vietnamese)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 105 trang )

Public Disclosure Authorized

Public Disclosure Authorized

Public Disclosure Authorized

SFG3446 V3
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NGÀNH NÔNG NGHIỆP

----------------o0oo---------------

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
VÀ XÃ HỘI

DỰ ÁN KHẮC PHỤC KHẨN CẤP HẬU QUẢ THIÊN TAI
TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN TRUNG (ENDR)
Tiểu dự án tỉnh Ninh Thuận

Public Disclosure Authorized

(Giai đoạn 18 tháng đầu)

cáo:

Tháng 7/2017


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NGÀNH NÔNG NGHIỆP


----------------o0oo---------------

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
VÀ XÃ HỘI
DỰ ÁN KHẮC PHỤC KHẨN CẤP HẬU QUẢ THIÊN TAI
TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN TRUNG (ENDR)
Tiểu dự án tỉnh Ninh Thuận
(Giai đoạn 18 tháng đầu)

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

Ban QLDA Ngành Nông nghiệp

Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Phát
triển Việt Nam

NINH THUẬN, THÁNG 7/ 2017


Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội
Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận

NỘI DUNG
DANH MỤC HÌNH

5

DANH MỤC BẢNG


6

DANH MỤC VIẾT TẮT

7

TÓM TẮT DỰ ÁN

8

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU

11

CHƯƠNG 2. KHUNG THỂ CHẾ, PHÁP LÝ VÀ QUẢN LÝ

13

2.1. Quy định pháp lý của Việt Nam .......................................................................................................... 13
2.2. Chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới (WB) ............................................................................. 16
CHƯƠNG 3. MÔ TẢ TÓM TẮT TIỂU DỰ ÁN

18

3.1. Giới thiệu chung .................................................................................................................................. 18
3.2. Mục tiêu của TDA ............................................................................................................................... 18
3.3. Mô tả tiểu dự án .................................................................................................................................. 18
4.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................................................... 26
4.2. Điều kiện kinh tế xã hội ...................................................................................................................... 27

4.3. Tình hình thiên tai ............................................................................................................................... 29
4.4. Hiện trạng môi trường ......................................................................................................................... 30
CHƯƠNG 5. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI

32

5.1. Tác động tích cực ................................................................................................................................ 32
5.2. Tác động tiêu cực tiềm tàng ................................................................................................................ 32
5.2.1. Tác động của Công tác Xây dựng trong Quá trình Chuẩn bị Dự án

33

5.2.3. Tác động chung trong quá trình thi công

36

5.2.4 Tác động đặc thù trong quá trình xây dựng

40

5.2.5. Các tác động tiêu cực trong quá trình vận hành

43

CHƯƠNG 6. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TIỀM TÀNG

44

6.1. Biện pháp Giảm thiểu tác động do Thu hồi đất................................................................................... 44
6.2. Biên pháp Giảm thiếu đối với các tác động của công tác xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị và xây

dựng............................................................................................................................................................ 44
6.3. Biện pháp Giảm thiểu các tác động đặc thù trong quá trình Thi công ................................................ 75
6.4. Biện pháp Giảm thiểu tích hợp vào thiết kế kỹ thuật để giảm thiểu các Tác động Môi trường trong
Giai đoạn Vận hành .................................................................................................................................... 81
CHƯƠNG 7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

82

7.1. Tổ chức thực hiện ................................................................................................................................ 82
7.2. Khung Tuân thủ Môi trường ............................................................................................................... 85
7.3. Cơ chế giải quyết khiếu nại

88

7.4. Kế hoạch thực hiện ESMP

90

7.5. Tăng cường năng lực và đào tạo

91

7.6. Kế hoạch giám sát môi trường

91

3


Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận
7.7. Chi phí ước tính

94

CHƯƠNG 8. THAM VẤN CÔNG VÀ PHỔ BIẾN THÔNG TIN

95

8.1. Tham vấn cộng đồng ........................................................................................................................... 95
8.2. Phổ biến thông tin ............................................................................................................................... 97
THAM KHẢO:

99

PHỤ LỤC

100

PHỤ LỤC 1: Bảng chi phí thực hiện KHQLMT & XH............................................................................. 100
PHỤ LỤC 2: Bảng chi phí thực hiện đào tạo tăng cường năng lực ........................................................... 101
PHỤ LỤC 3. Lượng mưa (mm) đo được tại Trạm Phan Rang (từ 2011-2015) ......................................... 102
PHỤ LỤC 4: Hiện trạng Chất lượng Nước mặt ......................................................................................... 103
PHỤ LỤC 5: Hiện trạng Chất lượng Không khí ........................................................................................ 104

4


Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội
Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận


DANH MỤC HÌNH
HÌNH 1:VỊ TRÍ DỰ ÁN TỈNH NINH THUẬN ................................................................................................... 18
HÌNH 2: VỊ TRÍ TIỂU DỰ ÁN............................................................................................................................. 20
HÌNH 3: VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH TRÊN ẢNH VỆ TINH ..................................................................................... 21
HÌNH 4: HIỆN TRẠNG KHU VỰC DỰ ÁN ....................................................................................................... 21
HÌNH 5: MẶT CẮT KÈ SÔNG DINH ................................................................................................................. 21
HÌNH 6: VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH TRÊN HÌNH ẢNH VỆ TINH ......................................................................... 22
HÌNH 7: HIỆN TRẠNG BỜ SUỐI BỜ RÂU ....................................................................................................... 22
HÌNH 8: MẶT CẮT NGANG KÈ SÔNG BÀ RÂU ............................................................................................. 23
HÌNH 9 :ĐOẠN BỜ KÈ........................................................................................................................................ 23
HÌNH 10: HIỆN TRẠNG BỜ SÔNG LU ............................................................................................................. 23
HÌNH 11: MẶT CẮT NGANG KÈ SÔNG LU ................................................................................................... 24
HÌNH 12: BÃI ĐỔ THẢI CỦA KÈ SÔNG LU ................................................................................................... 25
HÌNH 13: BẢN ĐỒ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ TỈNH NINH THUẬN................................................................................ 26
HÌNH 14: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ESMP .............................................................. 82
HÌNH 15: HÌNH ẢNH VỀ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VỚI NGƯỜI DÂN VÀ CƠ QUAN ĐỊA PHƯƠNG Ở
CÁC XÃ DỰ ÁN ........................................................................................................................................ 97

5


Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội
Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận

DANH MỤC BẢNG
BẢNG 1: TÓM TẮT DANH MỤC CÔNG TRÌNH ............................................................................................. 19
BẢNG 2: LƯỢNG ĐÀO ĐẮP .............................................................................................................................. 24
BẢNG 3: THÔNG TIN KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN NINH PHƯỚC VÀ XÃ PHƯỚC SƠN ............................ 28
BẢNG 4: QUY MÔ TÁC ĐỘNG THU HỒI ĐẤT ............................................................................................... 33

BẢNG 5: SỐ HỘ BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI HẠNG MỤC CỦA TIỂU DỰ ÁN ..................................................... 33
BẢNG 6: MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA TIỂU DỰ ÁN .................................................................................... 34
BẢNG 7: BỤI PHÁT TÁN TỪ VIỆC VẬN CHUYỂN NGUYÊN VẬT LIỆU ĐỂ SAN LẤP MẶT BẰNG..... 36
BẢNG 8: MỨC ĐỘ ỒN TỪ CÁC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ XÂY DỰNG .................................................... 37
BẢNG 9: TÁC ĐỘNG ĐẶC THÙ TRONG QUÁ TRÌNH XÃ HỘI ................................................................... 40
BẢNG 10: CHI PHÍ ƯỚC TÍNH ĐỀN BÙ THU HỒI ĐẤT .................................................................................. 44
BẢNG 11: NGUYÊN TẮC MÔI TRƯỜNG THỰC TIỄN (ECOP) .................................................................... 46
BẢNG 12: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH NHẠY CẢM ........ 75
BẢNG 13: VAI TRÒ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN ....................................................... 82
BẢNG 14: KẾ HOẠCH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG ................................ 93
BẢNG 15: CHI PHÍ ƯỚC TÍNH CHO GIÁM SÁT THỰC HIỆN ESMP VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC ... 94
BẢNG 16: KẾ HOẠCH PHỔ BIẾN THÔNG TIN .............................................................................................. 98

6


Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội
Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận

DANH MỤC VIẾT TẮT
BAH

Bị ảnh hưởng

BOD5

Nhu cầu ôxy sinh học 5 ngày

BQL


Ban quản lý

BQLDA

Ban quản lý dự án

BTCT

Bê tông cốt thép

BTNMT/MONRE

Bộ Tài nguyên và Môi trường

CMC

Tư vấn quản lý thi công

COD

Nhu cầu ôxy hoá học

CSHT

Cơ sở hạ tầng

CTR

Chất thải rắn


DO

Ôxy hòa tan

STNMT/DONRE

Sở Tài nguyên và Môi trường

ĐTM/EIA

Đánh giá tác động môi trường

ESMP

Kế hoạch quản lý môi trường và xã hội

EMC

Tư vấn giám sát Môi trường

FS/NCKT

Nghiên cứu khả thi

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GSXD


Giám sát xây dựng

HC

Hydrocacbon

WB/NHTG

Ngân hàng thế giới

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

PTNT

Phát triển nông thôn

QCVN

Quy chuẩn kỹ thuộc Quốc gia

QL

Quốc lộ

TĐC

Tái định cư


TDS

Tổng chất rắn hòa tan

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng

TSP

Tổng số hạt lơ lửng

UBMTTQ

Uỷ ban mặt trận Tổ quốc

UBND

Ủy ban nhân dân

USD

Đô la Mỹ

USEPA

Cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ

VNĐ


Đồng tiền Việt Nam

7


Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội
Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận

TÓM TẮT DỰ ÁN
Bối cảnh: Chính phủ Việt Nam đã nhận được khoản tài trợ từ Ngân hàng Thế giới cho Dự án
Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai một số tỉnh Miền Trung bao gồm các tỉnh Bình
Định, Phú Yên, Ninh Thuận, Quảng Ngãi và Hà Tĩnh (sau đây gọi tắt là Dự án ENDR). Mục
tiêu tổng quát của Dự án là tái thiết và khôi phục các công trình hạ tầng tại các tỉnh dự án, bao
gồm 03 Hợp phần: (1): Xây dựng tái thiết các công trình bị hư hỏng cấp tỉnh, (2): Nâng
cao năng lực về phục hồi tái thiết; (3): Hỗ trợ Quản lý dự án. Thời gian thực hiện dự án
ENDR ước tính là 4 năm, từ năm 2017 đến năm 2020. Tổng chi phí dự án là 135,83 triệu
USD.
Tiểu dự án tỉnh Ninh Thuận gồm có 3 hạng mục công trình (i) Xây dựng công trình kè bảo vệ
bờ sông Dinh khu vực xã Phước Sơn, dài 1.373m; (ii) Xây dựng công trình kè chống sạt lở bờ
suối Bà Râu bảo vệ khu dân cư Bà Râu, xã Lợi Hải, dài 1.500m; (iii) Xây dựng công trình kè
chống sát lở bờ Sông Lu bảo vệ khu dân cư thị trấn Phước Dân, dài 3.139,88m.
ESMP của tiểu dự án được thiết kế và thực hiện phù hợp với Khung quản lý môi trường và xã
hội (ESMF) của WB, đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật Việt
Nam. Các hoạt động trong quá trình chuẩn bị, thi công và vận hành Tiểu dự án được phân
tích, đánh giá và dự báo tác động tiêu cực để đưa ra các biện pháp giảm thiểu tối đa mức độ
ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe của cư dân.
Tác động môi trường và các biện pháp giảm thiểu: Các tác động của TDA bao gồm cả tác
động tích cực, tiêu cực.
(a) Tác động tích cực: Xây dựng 3 hạng mục kè bảo vệ bờ sông tại khu vực xã Xã Lợi
Hải, huyện Thuận Bắc và xã Phước Sơn, thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước sẽ

có tác dụng ngặn chặn hiện tượng xói lở bờ sông, bảo vệ đất đai và các công trình
trên đất, qua đó, hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai gây ra, bảo vệ các
khu dân cư, tính mạng, tài sản và đất canh tác hàng năm của nhân dân đang sinh
sống ven sông, góp phần bảo vệ các công trình hạ tầng cơ sở trong khu vực. Đồng
thời, toàn bộ hệ thống công trình kè sẽ góp phần cải thiện cảnh quan môi trường,
cơ sở hạ tầng giao thông và hệ thống đê kè trên địa bàn.
(b) Tác động tiêu cực trong quá trình chuẩn bị và thi công: Tác động tiêu cực tiềm
tàng bao gồm việc thu hồi đất. Kết quả khảo sát chỉ ra rằng việc thực hiện các hạng
mục tiểu dự án sẽ ảnh hưởng 165 hộ gia đình, trong đó có 163 hộ gia đình bị ảnh
hưởng trực tiếp do bị lấy đất và 02 hộ gia đình ở Xã Phước Sơn bị ảnh hưởng gián
tiếp do thiệt hại kinh tế về canh tác. Đồng thời cũng phát sinh các tác động liên
quan đến các hoạt động xây dựng như tiếng ồn, rung động, ô nhiễm không khí do
bụi và khí thải, ô nhiễm nước và đất do chất thải, sạt lở và bồi lắng, xung đột xã
hội do dòng công nhân, phá bỏ thảm thực vật, xáo trộn giao thông, thiệt hại kinh
tế, rủi ro tai nạn, v.v... Tiểu dự án này dự kiến sẽ không gây tác động bất lợi do vị
trí, loại và quy mô công trình. Các tác động này được đánh giá ở mức thấp và
trung bình.
(c) Tác động tiêu cực trong quá trình vận hành: tiểu dự án này dự kiến sẽ không gây ra
các tác động tiêu cực do phát sinh rác thải. Tiểu dự án chủ yếu sẽ mang lại các tác
động tích cực như đề ra trong mục tiêu. Tác động tiêu cực (nếu có) chỉ liên quan
đến sạt lở do thay đổi chế độ dòng chảy.
(d) Các biện pháp giảm thiểu đề xuất cho các tác động tiêu cực trong quá trình chuẩn
bị và xây dựng: các tác động do thu hồi đất sẽ được giảm thiểu thông qua Kế
hoạch TĐC trong khi đó tác động liên quan đến thi công sẽ được giảm thiểu thông
qua việc áp dụng ECOP và các biện pháp giảm thiểu tác động đặc thù.

8


Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận

(e) Các biện pháp giảm thiểu đề xuất đối với các tác động tiêu cực trong quá trình vận
hành: Cần tiến hành phân tích chi tiết chế độ dòng chảy, sạt lở và tỷ lệ bồi lắng
trước và sau khi xây dựng ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật nhằm đảm bảo tiểu dự án
sẽ không làm gia tăng tình trạng sạt lở hoặc bồi lắng do thay đổi chế độ dòng chảy.
Ban quản lý dự án cần phải quan trắc và giám sát thường xuyên để đảm bảo các
thiệt hại đối với công trình kiến trúc sẽ được phục hồi kịp thời.
Tổ chức Thể chế: Ban QLDA tỉnh Ninh Thuận trực thuộc Sở NN&PTNT chịu trách nhiệm
triển khai và giám sát Kế hoạch Quản lý Môi trường Xã hội (ESMP). Ban QLDA tỉnh đảm
bảo rằng hồ sơ đấu thầu và hợp đồng bao gồm các thỏa thuận môi trường về việc tuân thủ của
nhà thầu. Nhà thầu sẽ triển khai các hoạt động thi công và tuân thủ các thỏa thuận môi trường
đã được thống nhất trong hợp đồng. Đặc biệt, nhà thầu sẽ chuẩn bị hợp đồng ESMP, đệ trình
lên BLDA Tỉnh để xem xét và phê duyệt trước khi bắt đầu xây dựng. BQLDA và các tư vấn
của mình sẽ giám sát chặt chẽ việc tuân thủ các biện pháp giảm thiểu đã được thỏa thuận.
Ngoài ra, việc tuân thủ của nhà thầu sẽ được Sở TN&MT tỉnh Ninh Thuận, chính quân địa
phương và người dân giám sát chặt chẽ.
Nâng cao năng lực: Ban QLDA tỉnh đã triển khai các dự án do Ngân hàng và đã quen với
các yêu cầu về chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới. Tuy nhiên, cần bồi dưỡng và nâng
cao năng lực cho BQLDA tỉnh nhằm hỗ trợ giám sát thực hiện ESMP một cách hiệu quả. Các
chuyên gia an toàn của Ngân hàng Thế giới sẽ tổ chức một khóa đào tạo hai ngày cho nhân
viên của Ban QLDA chịu trách nhiệm về các vấn đề về an toàn môi trường của dự án nhằm
đưa ra các yêu cầu của các chính sách vận hành của Ngân hàng liên quan đến việc thực hiện
tiểu dự án, bao gồm OP4.01 (Đánh giá Môi trường), Hướng dẫn chung Môi trường, Sức khỏe
và An toàn (EHS) của IFC. OP4.11 (Tài nguyên Văn hóa Vật thể), OP 4.04 (Môi trường Tự
nhiên), OP 4.10 (Người dân tộc Bản địa) và OP4.12 (Tái định cư Không tự nguyện). Thực
hiện đào tạo Tư vấn Giám sát Xây dựng (CSC) và nhân viên EHS của nhà thầu và được hiện
thường xuyên để cập nhật những thông tin mới nhất.
Dự toán cho việc thực hiện ESMP: Dự toán thực hiện ESMP bao gồm chi phí giám sát
ESMP, triển khai thực hiện biện pháp giảm thiểu và nâng cao năng lực. Chi phí thực hiện biện

pháp giảm thiểu sẽ được tính trong chi phí thi công. Bảng dưới đây chỉ trình bày dự doán chi
phí giám sát và nâng cao năng lực.
Chi phí (VNĐ)

Hoạt động

TT

USD

1

Giám sát ESMP

532.440.000

24.357

2

Nâng cao năng lực

22.000.000

1.006

Tổng

554.440.000


25.363

Cơ chế Giải quyết Khiếu nại (GRM): Các khiếu nại liên quan đến các vấn đề liên quan đến
tiểu dự án sẽ được giải quyết bằng cách đàm phán để nhận được sự đồng thuận với người dân.
Khiếu nại sẽ được giải quyết thông qua ba giai đoạn trước khi trình lên tòa án. Đơn vị thi hành
sẽ thanh toán toàn bộ chi phí hành chính và pháp lý liên quan đến việc tiếp nhận khiếu nại vì chi
phí này được bao gồm trong ngân sách tiểu dự án.
Tham vấn Cộng đồng: Áp dụng các phương pháp và kỹ thuật khác nhau để tiến hành các
cuộc tham vấn cộng đồng, tham vấn với người bị ảnh hưởng bởi TDA, bao gồm a) các cuộc
họp cộng đồng, b) các khảo sát hộ gia đình, c) thảo luận nhóm tập trung, giám sát hiện
trường và phỏng vấn người cung cấp thông tin chính. Việc sử dụng các phương pháp và kỹ
thuật này nhằm tăng cường tính tin cậy và hiệu lực của các phản hồi từ các bên liên quan của
TDA, đặc biệt là người dân địa phương bị ảnh hưởng và đảm bảo rằng (i) người BAH nhận
được đầy đủ thông tin về TDA; và (ii) toàn bộ người BAH liên quan đến quá trình tham vấn
tự do, thông báo trước và cung cấp thông tin đầy đủ trong quá trình chuẩn bị và triển khai.
Các cuộc họp tham vấn và phỏng vấn trực tiếp sẽ được tiến hành từ 03-18 tháng 04 năm

9


Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội
Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận

2017, với sự tham gia của 13-34 người BAH mỗi cuộc họp. Các cuộc tham vấn sẽ được tiến
hành trong suốt quá trình thi công nhằm kịp thời giải quyết các vấn đề liên quan đến đánh
giá môi trường .
Phổ biến Thông tin: Tuân thủ chính sách OP 4.01 và chính sách của Ngân hàng Thế giới về
tiếp cận thông tin, chủ dự án đã gửi thông tin, mục tiêu và các tác động của TDA cho các
nhóm BAH và các tổ chức phi chính phủ địa phương trước khi tiến hành tham vấn cộng
đồng. Bản ESMP dự thảo bằng tiếng Việt đã được công bố vào ngày 07 tháng 06 tại các văn

phòng xã và trang web của TDA và bản tiếng Anh ở trên trang web riêng của Ngân hàng vào
ngày 20 tháng 06. Bản ESMP cuối cùng sẽ được công bố ở địa phương vào ngày 25 tháng 6
và trên website riêng của Ngân hàng Thế giới vào ngày 30 tháng 6.

10


Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội
Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
Chính phủ Việt Nam đã nhận được khoản tài trợ từ Ngân hàng Thế giới cho Dự án Khắc phục
khẩn cấp hậu quả thiên tai một số tỉnh Miền Trung bao gồm các tỉnh Bình Định, Phú Yên,
Ninh Thuận, Quảng Ngãi và Hà Tĩnh (sau đây gọi tắt là Dự án ENDR). Mục tiêu tổng quát
của Dự án là tái thiết và khôi phục các công trình hạ tầng tại các tỉnh dự án, bao gồm 03 Hợp
phần: (1) Xây dựng tái thiết các công trình bị hư hỏng cấp tỉnh, (2) Nâng cao năng lực về
phục hồi tái thiết; (3) Hỗ trợ Quản lý dự án.
Hợp phần 1: Xây dựng tái thiết các công trình cấp tỉnh bị hư hỏng do lũ lụt cấp tỉnh
(121,08 triệu USD, bao gồm 110,69 triệu USD vốn IDA và 10,39 triệu USD vốn đối ứng)
Mục tiêu của Hợp phần 1 là tăng cường khả năng phục hồi của các cộng đồng bị ảnh hưởng
bởi lũ lụt ở năm tỉnh được lựa chọn thông qua việc tái thiết và phục hồi cơ sở hạ tầng quy mô
lớn của tỉnh, đặc biệt là hệ thống thủy lợi, kiểm soát lụt và cơ sở hạ tầng đường bộ. Hợp phần
này sẽ được thực hiện bởi các tỉnh được lựa chọn. Các khu vực bị ảnh hưởng sẽ được hưởng
lợi từ việc phục hồi các dịch vụ/cơ sở công cộng, qua đó tăng sự tăng trưởng kinh tế và tiếp
cận các dịch vụ xã hội. Các công trình phòng chống lũ lụt quan trọng được xây dựng lại và
các tuyến đường và cầu phục hồi cũng sẽ làm tăng sự an toàn của người và tài sản và phục vụ
như là đường cung cấp và cứu hộ trong trường hợp thiên tai. Hợp phần này có năm tiểu hợp
phần, mỗi tiểu dự án sẽ được thực hiện bởi các tỉnh tương ứng:
(a) Tiểu hợp phần 1: Tái thiết khả năng phục hồi ở tỉnh Bình Định (IDA là 49,75
triệu USD, vốn đối ứng là 4,07 triệu USD). Tiểu hợp phần này sẽ tài trợ cho

công tác tái thiết các đường và cầu bị hư hỏng, hệ thống thủy lợi bị hư hỏng; và
các công trình phòng chống lũ lụt tại tỉnh Bình Định.
(b) Tiểu hợp phần 2: Tái thiết khả năng phục hồi ở Phú Yên (IDA là 15,05 triệu
USD, vốn đối ứng là 1,26 triệu USD). Tiểu hợp phần này sẽ tài trợ cho công tác
tái thiết các đường và cầu bị hư hỏng, hệ thống thủy lợi bị hư hỏng; và các công
trình phòng chống lũ lụt tại tỉnh Phú Yên.
(c) Tiểu hợp phần 3: Tái thiết khả năng phục hồi ở tỉnh Quảng Ngãi (IDA là
14,58 triệu USD, vốn đối ứng là 2,21 USD). Tiểu hợp phần này sẽ hỗ trợ xây
dựng lại các tuyến đường, cầu cống, hệ thống thủy lợi và các công trình phòng
chống lụt tại tỉnh Quảng Ngãi.
(d) Tiểu hợp phần 4: Tái thiết khả năng phục hồi ở tỉnh Ninh Thuận (IDA là
14,84 triệu USD, vốn đối ứng 1,67 triệu USD). Tiểu hợp phần này sẽ tài trợ xây
dựng lại các tuyến đường, cầu cống, hệ thống thủy lợi, hệ thống cấp nước nông
thôn và các công trình phòng chống lụt tại tỉnh Ninh Thuận.
(e) Tiểu hợp phần 5: Tái thiết khả năng phục hồi ở tỉnh Hà Tĩnh (IDA là 16,47
triệu USD, vốn đối ứng 1,18 triệu USD). Tiểu hợp phần này sẽ hỗ trợ xây dựng
lại các tuyến đường, cầu cống, hệ thống thủy lợi, và công trình phòng chống lụt
tại tỉnh Hà Tĩnh.
Hợp phần 2: Nâng cao năng lực ứng phó với thiên tai (2,43 triệu đô la Mỹ, trong đó
khoản viện trợ 2 triệu đô la Mỹ và vốn đối ứng trị giá 0,43 triệu đô la Mỹ).
Mục tiêu của Hợp phần 2 là nâng cao năng lực thể chế của Chính phủ ở cấp Trung ương và
cấp Tỉnh để đối phó với các thảm họa trong tương lai. Bộ NN & PTNT sẽ thực hiện hợp phần
này.
Hợp phần 2 sẽ tài trợ (a) đánh giá hiệu quả của các nỗ lực giảm thiểu lũ lụt hiện tại ở khu vực
miền Trung, sử dụng các trận lụt năm 2016 như một nghiên cứu điển hình; (b) nâng cao năng
11


Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội
Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận


lực của các cơ quan DRM về thiệt hại và phương pháp đánh giá thiệt hại; và xây dựng các quy
trình chuẩn bị nhanh cho việc ứng phó, ưu tiên, tài trợ cho việc huy động nguồn lực, thực hiện
tái thiết và phục hồi khẩn cấp. Nguồn vốn đối ứng sẽ hỗ trợ một phần cho sự tham gia của cán
bộ Tỉnh đối với việc đào tạo và hội thảo được tổ chức trong Hợp phần 2.
Hợp phần 3: Hỗ trợ Quản lý dự án (12,32 triệu USD, trong đó IDA là 7,31 triệu đô la
Mỹ và vốn đối ứng trị giá 5,01 triệu đô la Mỹ)
Mục tiêu của Hợp phần 3 là hỗ trợ quản lý dự án, các biện pháp bảo vệ, giám sát và đánh giá
(M&E). Dự án sẽ được UBND tỉnh Ninh Thuận thực hiện. Hợp phần này sẽ tài trợ cho các
hoạt động liên quan đến hỗ trợ thực hiện dự án như báo cáo tổng thể, kiểm toán liên quan đến
dự án, bảo vệ, giám sát và đánh giá, giám sát dự án, đánh giá giữa kỳ và đánh giá tác động
cuối cùng của dự án. Hợp phần 3 cũng sẽ tài trợ trang thiết bị và đào tạo để tăng cường các
Ban quản lý dự án các Tỉnh (UBND Tỉnh), cũng như các tư vấn cá nhân và chi phí hoạt động.
Hợp phần này cũng sẽ hỗ trợ điều phối và báo cáo các thành phần khác nhau của dự án.
Tiểu dự án Ninh thuận bao gồm các công trình kè chống sạt lở: (i) Công trình kè bảo vệ bờ
sông Dinh khu vực xã Phước Sơn, dài 1.373m; (ii) Công trình kè dọc Sông Lu tại Huyện Ninh
Phước dài 3.149m; và (iii) Công trình kè dọc suối Bà Râu tại huyện Thuận Bắc dài 1.500m.
Hiện tại, các kè này gần đầy đều bị ảnh hưởng do thiên tai, và một bản Kế hoạch quản lý Môi
trường và Xã hội (ESMP, tài liệu này) đã được chuẩn bị cho các công trình được đề xuất
trong 18 tháng đầu cho tiểu dự án Ninh Thuận tuân thủ theo Khung Quản lý Môi trường và
Xã hội của Tiểu dự án.

12


Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội
Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận

CHƯƠNG 2. KHUNG THỂ CHẾ, PHÁP LÝ VÀ QUẢN LÝ
2.1. Quy định pháp lý của Việt Nam

Đối với tiểu dự án này, các luật và quy định quốc gia dưới đây sẽ được áp dụng:
-

Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội
quy định về hoạt động bảo vệ môi trường; chính sách, biện pháp và nguồn lực để
bảo vệ môi trường; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình
và cá nhân trong việc bảo vệ môi trường; quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, hộ gia
đình và cá nhân trong việc quản lý môi trường. Điều 7, Chương 1 quy định các hoạt
động bị ngăn cấm như phá hủy và khai thác tài nguyên thiên nhiên bất hợp pháp; vận
chuyển và xả thải các chất độc hại, chất phóng xạ, rác thải và rác thải nguy hại
không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường; chôn lấp chất thải chưa qua xử
lý, các chất độc hại, chất thải nguy hại, chất phóng xạ và các vật liệu nguy hại đến
đất, nguồn nước và không khí; tạo ra tiếng ồn, độ rung và khí chứa chất hóa học đọc
hại và mùi khó chịu trong không khí; thải ra chất phóng xạ và các chất i-ôn hóa vượt
mức quy định của quốc gia trong Điều 8, Chương 2 quy định trong ĐTM đối với các
dự án đầu tư.

-

Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội quy định về
chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu
toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất
đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Điều 12 Chương 1 quy định các hoạt động bị
ngăn cấm như xâm lấn và phá hủy đất; vi phạm quy hoạch đất được phổ biến; sử
dụng đất bất hợp lý; không quy định hoặc quy định không đúng về thông tin đất theo
luật. Điều 6 Chương 2 quy định về thu hồi đất. Chương 5 quy định về thu hồi đất,
đền bù, hỗ trợ và tái định cư.

-


Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2013 của Quốc
hội quy định về hoạt động phòng, chống thiên tai, quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ
chức, hộ gia đình và cá nhân tham gia hoạt động phòng, chống thiên tai, quản lý nhà
nước và nguồn lực bảo đảm việc thực hiện phòng, chống thiên tai. Điều 12 Chương
1 quy định về các hoạt động bị ngăn cấm như thực hiện các hoạt động ảnh hưởng
đến các rủi ro về thiên tai nếu không có biện pháp giảm thiểu, ví dụ như phá hủy
rừng phòng hộ, xâm lấn bãi bồi ven sông, lòng sông, gây cản trở dòng chảy, khai
thác trái phép cát, đá và khoáng sản gây sạt lở bờ sông, biển. Điều 30, Chương 2
quy định các hoạt động tái thiết sau thiên tai.

-

Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 06 năm 2012 của Quốc hội
quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và
khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra thuộc lãnh thổ Việt Nam. Chương 3 của
luật này quy định Bảo vệ Tài nguyên nước. Khai thác và sử dụng tài nguyên nước
phải tuân thủ quy hoạch về tài nguyên nước. Điều 9 Chương 1 quy định các hoạt
động bị ngăn cấm như xả rác và khai thác cát, sỏi ở sông suối, kênh, hồ bất hợp
pháp.

-

Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội
quy định về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học; quyền và nghĩa vụ của
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học.
Điều 7, Chương 1 quy dịnh các hoạt động bị ngăn cấm như săn bắt, khai thác động
vật hoang dã ở tiểu vùng được bảo vệ ở khu bảo tồn, ngoại trừ phục vụ cho mục đích
nghiên cứu; xâm lấn đất, phá hủy cảnh quan, làm giảm hệ sinh thái tự nhiên và và
nuôi và phát triển các loài mới trong khu bảo tồn; xây dựng các công trình và nhà

cửa trong các tiểu vùng được bảo vệ nghiêm ngặt thuộc các khu bảo tồn, trừ các

13


Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội
Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận

công trình để bảo vệ và an ninh; xây dựng các công trình và nhà cửa bất hợp pháp
trong khu phục hồi sinh thái của các khu bảo tồn.
-

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khoá VIII phê duyệt ngày 18 tháng 6 năm 2014; Điều 12 Chương 1
quy định các hoạt động bị ngăn cấm như sử dụng các vật liệu gây hại đến sức khỏe
cộng đồng và đến môi trường. Điều 16, Chương 2 quy định bảo vệ môi trường trong
thi công. Trong quá trình thi công, nhà thầu chịu trách nhiệm (i) thiết lập và thực
hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, bao gồm môi trường không khí và nước, chất
thải rắn, tiếng ồn và các quy định khác theo Luật Bảo vệ Môi trường, và (ii) đền bù
các thiệt hại do các nhà thầu gây ra.

-

Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008; Điều 8, Chương 1
quy định các hoạt động bị ngăn cấm như điều khiển phương tiện mà không có bằng
lái; chạy xe quá tốc độ; bấm còi từ 10 giờ tối đến 5 giờ sáng; lái xe sau khi uống bia
rượu. Điều 55, Chương 4 quy định về đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với các phương tiện di chuyển trên đường.

-


Luật Khiếu nại 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011; Luật này quy định về
các khiếu nại và giải quyết khiếu nại; quản lý và giám sát công tác giải quyết khiếu
nại. Chương 6, Điều 1 quy định về hoạt động bị ngăn cấm như các trách nhiệm hạn
chế để giải quyết khiếu nại; tạo thông tin và tài liệu về các khiếu nại; cố tình giải
quyết khiếu nại trái quy định; Cản trở người thực hiện giải quyết khiếu nại; đe dọa,
trả thù và gây hại đến người khiếu nại. Điều 7 Chương 2 quy định về quy trình khiếu
nại; Điều 8 Chương 2 quy định về biên bản khiếu nại; Chương 9 Điều 2 quy định về
cơ chế giải quyết khiếu nại.

-

Luật Lao động số 10/2012/QH13. Luật này quy định về quy chuẩn lao động; quyền
và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động, các tổ chức đại diện của
người lao động, tổ chức đại diện của người sử dụng lao động. Điều 8 Chương 1 quy
định các hoạt động bị cấm như phân biệt giới, dân tộc, màu da, tình trạng xã hội, tôn
giáo, tín ngưỡng, khuyết tật; lực lượng lao động; sử dụng lao động phổ thông; sử
dụng lao động có độ tuổi được quy định theo pháp luật;

-

Luật Di sản Văn hóa số 28/2001/QH10. Luật này (i) củng cố hiệu quả quản lý nhà
nước và (ii) nâng cao trách nhiệm của người tham gia, bảo vệ và tăng giá trị di sản
văn hóa. Điều 13 Chương 1 quy định các hoạt động bị ngăn cấm như phá hủy hoặc
gây phá hủy tiềm tàng của di sản văn hóa; khai thác bất hợp pháp các địa điểm khảo
cổ học; xây dựng trái phép và lấn chiếm đất của các khu di tích lịch sử, các địa điểm
nổi tiếng; chiếm đoạt các di sản văn hóa và tạo ra các di sản giả. Điều 37, Chương 4
quy định về quy trình tìm thấy hiện vật.

-


Luật An toàn, Vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật
này quy định đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động; chính sách và quy định về tai nạn
lao động và bệnh dịch nghề nghiệp; quyền và trách nhiệm của các tổ chức và cá
nhân về an toàn và vệ sinh lao động và quản lý nhà nước về an toàn và vệ sinh lao
động, Điều 12 Chương 1 quy định về các hoạt động bị ngăn cấm như gian lận trong
xác minh, đào tạo an toàn, vệ sinh lao động, giám sát môi trường lao động; phân biệt
giới trong việc đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động; che giấu hoặc báo cáo các trường
hợp tai nạn lao động không chính xác; không thực hiện các quy định và biện pháp
đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động gây hại đến người, tài sản và môi trường; sử dụng
thiết bị và máy móc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và vệ sinh lao động nhưng
không xác minh về kết quả không đảm bảo yêu cầu. Điều 14 Chương 2 quy định đào
tạo về an toàn và vệ sinh lao động đối với nhân viên. Điều 16 Chương 2 quy định
các nghĩa vụ của người sử dụng lao động trong việc đảm bảo an toàn và an toàn lao
động tại nơi làm việc.
14


Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội
Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận

-

Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001. Luật này quy định
về phòng cháy chữa cháy; tạo lập nguồn nhân lực, thiết bị và máy móc, các chính
sách về phòng cháy chữa cháy. Điều 13 Chương 1 quy định về hoạt động bị cấm như
xây dựng công trình được thiết kế để phòng cháy chữa cháy vẫn chưa được đánh giá
và phê duyệt; phê duyệt và vận hành các công trình chưa đáp ứng các điều kiện về
phòng cháy chữa cháy. Điều 4 Chương 1 quy định về nguyên tắc phòng cháy chữa
cháy.


-

Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001. Luật này quy định
về phòng cháy chữa cháy; tạo lập nguồn nhân lực, thiết bị và máy móc, các chính
sách về phòng cháy chữa cháy. Điều 13 Chương 1 quy định về hoạt động bị cấm như
xây dựng công trình được thiết kế để phòng cháy chữa cháy vẫn chưa được đánh giá
và phê duyệt; phê duyệt và vận hành các công trình chưa đáp ứng các điều kiện về
phòng cháy chữa cháy. Điều 4 Chương 1 quy định về nguyên tắc phòng cháy chữa
cháy.

-

Luật Điện số 28/2004/QH11 ngày 14/12/2004. Luật này quy định về quy hoạch và
đầu tư điện; tiết kiệm điện, thị trường điện; quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá
nhân về sử dụng điện; bảo vệ thiết bị và công trình điện; an toàn điện. Điều 7
Chương 1 quy định hoạt động bị cấm như phá hoại các thiết bị và công trình điện; vi
phạm quy định về an toàn sản xuất, truyền tải và phân phối điện; vi phạm quy định
về bảo vệ hành lang an toàn mạng lưới, và khoảng cách an toàn giữa đường truyền
và trạm biến áp.

-

Nghị định Số 14/2014/NĐ-CP về an toàn điện này 26 tháng 2 năm 2014.

-

Nghị định Số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 về xử lý vi phạm pháp
luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.


-

Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2008 về quản lý rác thải rắn.

-

Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ Việt
Nam về chi phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.

-

Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 về phạt hành chính về vi
phạm môi trường.

-

Nghị định Số 98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21 tháng 09 năm 2010 quy định
chi tiết về việc thi hành một số điều của Luật Di sản Văn hóa và Luật bổ sung và sửa
đổi một số điều khoản của Luật Di sản Văn hóa.

-

Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam ban hành ngày 18 tháng 06
năm 2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

-

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam ban hành ngày 12 tháng 5
năm 2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.


-

Nghị định số 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 02
năm 2015 về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

-

Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 02
năm 2015 quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.

-

Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2015 về Đánh giá Chiến
lược Môi trường, Đánh giá Tác động Môi trường, Kế hoạch Bảo vệ Môi trường.

-

Thông tư Số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 về Quản lý Chất thải
Nguy hại.

Các Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia được áp dụng bao gồm:
15


Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội
Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận

-


QCVN 14:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước.

-

QCVN 01:2009/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước uống.

-

QCVN 02:2009/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.

-

QCVN 06:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong
không khí xung quanh..

-

QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Ngưỡng Chất thải Nguy
hại

-

QCVN26:2010/BTNMT- Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn và rung động.

-

QCVN 27:2010/BTNMT- Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về rung động.

-


QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp.

-

QCVN 05:2013/BTNMT- Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh.

-

QCVN 08-MT: 2015/BTNMT - Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về nước mặt.

-

QCVN 09-MT: 2015/BTNMT - Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về nước ngầm.

-

QCVN 03-MT: 2015/BTNMT - Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép
của một số kim loại nặng trong đất.

-

QCVN 43:2012/BTNMT - Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về chất lượng trầm tích.

-

TCVN 7222:2002 - Yêu cầu chung về môi trường đối với các trạm xử lý nước thải
sinh hoạt tập trung.

-


QCVN 18:2014/BXD - Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về An toàn trong Xây dựng.

-

TCVN 9902:2016 Công trình thủy lợi - Yêu cầu thiết kế đê sông

-

TCVN 4118 - 2012 Công trình thủy lợi - Hệ thống tưới tiêu

-

Quyết định số 3733/2002/QD-BYT ngày 10 tháng 10 năm 2002 của Bộ Y tế về 21
tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.

-

Các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật liên quan khác.

2.2. Chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới (WB)
2.2.1. Mức độ dự án
Sàng lọc môi trường và xã hội của Dự án được thực hiện phù hợp với OP 4.01 và chỉ ra rằng
các chính sách an toàn của NHTG về Đánh giá Môi trường (OP/BP 4.01), Tài nguyên Văn
hóa Vật thể (OP/BP 4.11), Môi trường sống tự nhiên (OP/BP 4.04), Người bản địa (OP/BOP
4.10), Tái Định cư Không bắt buộc (OP/BP 4.12), và Quản lý sâu bệnh (OP 4.09) sẽ được áp
dụng cho Dự án này. Theo như sàng lọc này, dự án được đánh giá thuộc nhóm B. Ngoài ra,
cần tuân thủ theo các yêu cầu của Ngân hàng về tham vấn cộng đồng và phổ biến thông tin.
2.2.2. Mức độ tiểu dự án
Đánh giá môi trường (OP / BP 4.01)

Đánh giá môi trường (EA) là một chính sách bảo trợ cho các chính sách an toàn của Ngân
hàng. Mục tiêu đánh giá môi trường nhằm đảm bảo rằng các dự án do Ngân hàng tài trợ phải
đảm bảo về vấn đề môi trường và bền vững, và quyết định được cải thiện thông qua phân tích
thích hợp của các hành động và tác động môi trường tiềm ẩn có thể xảy ra. Quá trình EA
nhằm xác định, tránh và giảm thiểu tác động tiềm ẩn. Quá trình EA cũng tính đến các yếu tố
môi trường tự nhiên (không khí, nước và đất); sức khỏe và sự an toàn của con người; các khía
cạnh xã hội (tái định cư bắt buộc, người dân bản địa, và các nguồn tài nguyên văn hóa vật
16


Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội
Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận

thể); và xuyên biên giới và các khía cạnh môi trường toàn cầu. EA sẽ kết hợp đánh giá các
khía cạnh tự nhiên và xã hội.
OP 4.01 được áp dụng trong tiểu dự án này vì dự án liên quan đến công tác xây dựng kè song,
suối, do đó sẽ có tác động tiêu cực tiềm tang đối với môi trường và xã hội. Theo quy định
trong OP 4.01, tiểu dự án đã chuẩn bị một Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội (ESMP)
đáp ứng các quy định của Chính phủ và các yêu cầu về chính sách an toàn của Ngân hàng Thế
giới. Sau khi thẩm định, Bản dự thảo ESMP của tiểu dự án này sẽ được thông báo công khai
tại khu vực dự án và thông qua hệ thống thông tin của Ngân hàng theo yêu cầu của OP 4.01
và chính sách của Ngân hàng về tiếp cận thông tin. ESMP cuối cùng của tiểu dự án sẽ được
công bố đến địa phương tại khu vực tiểu dự án và thông qua hệ thống thông tin của Ngân
hàng.
Tài nguyên Văn hóa Vật thể (OP/BP 4.11)
Chính sách này được áp dụng do các hoạt động xây dựng của tiểu dự án có thể ảnh hưởng đến
chùa do hoạt động chuyên chở nguyên vật liệu. Ngoài ra, do tiểu dự án bao gồm hoạt động
đào lấp có thể phát hiện thấy Tài nguyên Văn hóa Vật thể. Các biện pháp giảm thiểu đối với
các tác động đến chùa được đề xuất trong mục các biện pháp giảm thiểu tác động đặc thù và
ECOP sẽ bao gồm các biện pháp giải quyết trường hợp phát hiện hiện vật.

Tái định cư không Tự nguyện (OP/BP 4.12)
Chính sách TĐC không tự nguyện nhằm giải quyết những khó khăn lâu dài, nghèo đối và
những tác động môi trường đến người bị ảnh hưởng trong quá trình TĐC không tự nguyện.
Chính sách OP 4.12 sẽ được áp dụng cho dù người bị ảnh hưởng có phải di dời hay không.
Ngân hàng mô tả tất cả quy trình và kết quả “tái định cư không tự nguyện”, hoặc đơn thuần là
tái định cư, thậm chí khi người bị ảnh hưởng không bắt buộc phải di dời. Tái định cư không tự
nguyện khi chính phủ có quyền trưng dụng đất hoặc các tài sản khác, và khi người bị ảnh
hưởng không còn lựa chọn nào khác để duy trì sinh kế mình đang có.
Chính sách này được áp dụng do tiểu dự án này gây ra các ảnh hưởng liên quan đến thu hồi
đất không tự nguyện tạm thời hoặc vĩnh viễn, và mất các kiến trúc và tài sản liên quan đến đất
để xây dựng trường đại học. Sau khi thẩm định, tiểu dự án đã chuẩn bị và phổ biến Khung
Chính sách TĐC và Kế hoạch TĐC. Khung Chính sách TĐC và Kế hoạch TĐC bao gồm các
biện pháp đảm bảo người bị di dời: (i) được thông báo các lựa chọn liên quan đến TĐC; (ii)
được tham vấn và được chọn các phương án TĐC thay thế; và (iii) được đền bù và phục hồi
sinh kế.
Hướng dẫn chung về Môi trường, Sức khỏe và An toàn (EHS)
Các dự án do Ngân hàng Thế giới cân nhắc đến Hướng dẫn Môi trường, Sức khỏe và An toàn
của Ngân hàng1 (“Hướng dẫn EHS”). Hướng dẫn EHS là các tài liệu tham khảo kỹ thuật với
các ví dụ chung và đặc thù ngành của Thông lệ Ngành Quốc tế Tốt (Good International
Industry Practice)
Hướng dẫn EHS bao gồm các mức độ và các biện pháp thực hiện mà Nhóm Ngân hàng Thế
giới có thể chấp nhận được và thường được coi là có thể đạt được ở các cơ sở mới với chi phí
hợp lý bằng kỹ thuật hiện hành. Quy trình đánh giá môi trường có thể đề xuất các mức độ
(cao hoặc thấp) hoặc các biện pháp thay thế, nếu có thể được Ngân hàng chấp nhận, sẽ có thể
là các yêu cầu cụ thể cho từng dự án và từng khu vực. Tiểu dự án này phải tuân thủ theo
Hướng dẫn Chung về Môi trường, Sức khỏe và An toàn.

1

Tham khảo Hướng dẫn chung về Môi trường, Sức khỏe và An toàn tại website của IFC

www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/EnvironmentalGuidelines.

17


Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội
Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận

CHƯƠNG 3. MÔ TẢ TÓM TẮT TIỂU DỰ ÁN
3.1. Giới thiệu chung
Tên TDA: Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung – Tỉnh Ninh
Thuận
Chủ đầu tư: UBND tỉnh Ninh Thuận
Đơn vị thực hiện: Ban Quản lý dự án ngành Nông nghiệp
3.2. Mục tiêu của TDA
Mục tiêu dài hạn
 Khắc phục những thiệt hại do thiên tai, khôi phục sản xuất, đảm bảo an toàn và ổn
định đời sống người dân bị thiệt hại do thiên tai, bão, lũ, hạn hán;
 Tăng cường khả năng chống bão và lũ cho những khu vực dễ bị tổn thương trong
tương lai.
Mục tiêu ngắn hạn
- Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Dinh, sông Lu và suối Bà Râu; bảo vệ diện tích đất canh
tác nông nghiệp, bảo vệ an toàn tính mạng, tài sản của nhân dân, giảm các rủi ro do thiên
tai gây ra.
- Tạo cảnh quan môi trường và điều kiện thuận lợi cho giao thông trong khu vực, đáp ứng
yêu cầu vận chuyển nguyên vật liệu, vật tư và trang thiết bị phục vụ công tác cứu hộ, cứu
nạn khẩn cấp cho người dân vùng lũ, hạn hán khi có thiên tai, lụt bão xảy ra.
- Tăng cường năng lực của chủ đầu tư trong việc thực hiện và quản lý dự án
3.3. Mô tả tiểu dự án
3.3.1. Vị trí dự án

Tiểu dự án được triển khai tại xã Phước Sơn, thị
trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước và xã Lợi
Hải, huyện Thuận Bắc, Tỉnh Ninh Thuận.
Cả ba hạng mục kè đều được thực hiện tại các khu
vực bị ảnh hưởng tại các khu vực vị trí bị ảnh
hưởng bởi thiên tai những năm gần đây;

Hình 1:Vị trí dự án tỉnh Ninh Thuận

18


Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội
Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận

3.3.2 Phạm vi Công trình
Phạm vi công trình đề xuất được tóm tắt trong bảng 1 dưới đây
Bảng 1: Tóm tắt danh mục công trình
TT

Danh mục công
trình

Địa điểm

Quy mô

Mục tiêu bảo
vệ


Tổng vốn
(tỷ đồng)

1

HM1: Kè bảo vệ
bờ sông Dinh
khu vực xã
Phước Sơn

Xã Phước
Sơn,
huyện
Ninh
Phước

Xây dựng công trình kè
mái bờ sông với tổng
chiều dài 1.373 m/chiều
rộng đỉnh kè 4m, dày
20cm;

Trên 100 ha
sản xuất trồng
nho, táo và trụ
điện cao thế
500KV

48,02


2

HM2: Kè chống Xã
Lợi Xây dựng công trình kè
sạt lở bờ suối Bà Hải, huyện mái bờ suối với tổng
Râu, bảo vệ khu Thuận Bắc chiều dài 1.500m, đỉnh kè
dân cư Bà Râu
rộng 3m, dày 20cm;

741 hộ gia
đình đồng bào
dân tộc Raglai
và Chăm tại
thôn Bà Râu 1
và Bà Râu 2

20,53

3

HM3: Kè chống
sát lở bờ Sông
Lu bảo vệ khu
dân cư thị trấn
Phước Dân

Thị
trấn Xây dựng kè lát mái
6.850 hộ
Phước

chống xói lở bảo vệ bờ
dân/28.549
Dân,
sông Lu 2 đoạn chảy qua nhân khẩu của
huyện
thị trấn Phước Dân với thị trấn Phước
Ninh
chiều dài 2.139,88m, đỉnh Dân trong mùa
Phước
kè rộng 5m, dày 18 cm;
mưa lũ

33,08

19


Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội
Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận

Tỉnh Lâm Đồng

Tỉnh Khánh Hòa

Vị trí Hạng mục 2

Vị trí Hạng mục 1 và 3

Tỉnh Bình Thuận


Hình 2: Vị trí Tiểu dự án
Phạm vi Công trình được mô tả như sau.
3.3.2.1. Hạng mục 1: Xây dựng kè chống sạt lở bảo vệ bờ sông Dinh, xã Phước Sơn, huyện
Ninh Phước
A. Hiện trạng kè
Sông Dinh, hay còn gọi là Sông Cái Phan Rang, là con sông lớn nhất của tỉnh Ninh Thuận,
tổng diện tích lưu vực là 3.043 km². Vào mùa mưa lũ năm 2016, bở sông đoạn xã Phước Sơn
bị sạt lở nghiêm trọng, ảnh hưởng đến tính mạng và tài sản của người dân dọc bờ sông. Đoạn
sạt lở 660m trên bờ hữu sông Dinh ở Xã Phước Sơn, chiều rộng sạt lở từ mép bờ sông cũ lấn
vào đất sản xuất của người dân trung bình khoảng 30m. Cao độ khu đất canh tác của người
dân bị sạt lở biến đổi từ cao trình +18,50m đến +14,5m. Cao trình lòng sông biến đổi từ +9,5
xuồng +8,50m. Tại vị trí đỉnh cong của đoạn sông có lạch tiêu đổ ra hình hố xói sâu, cao trình
đáy hồ xói khoảng + 5.00m; cao độ từ 17 đến 19m so với mực nước biển.

20


Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội
Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận

Hình 3: Vị trí công trình trên ảnh vệ tinh

Hình 4: Hiện trạng khu vực dự án

Cao trình bờ sông cao hơn so với mực nước sông từ 4 đến 6m, vách sạt lở dựng đứng. Các
cọc tiêu cảnh báo nguy hiểm sạt lở, nhiều đoạn bờ sông đã xuất hiện thêm vết nứt nguy cơ sạt
ở ăn sâu vào đất sản xuất người dân sẽ có diễn biến phức tạp nếu không có giải pháp ứng phó
kịp thời. Đặc biệt trên tuyến bờ sông bị sạt lở đang uy hiếp nghiệm trọng đến trụ điện cao thế
500KV qua sông. Hiện tại mép bờ sông bị sạt lở chỉ cách vị trí trụ điện khoảng 20m.
B. Thông số kỹ thuật cơ bản

Chiều dài tuyến kè mái: 1.373m, kè lát mái gồm ba bộ phận chính: chân kè, thân kè và đỉnh
kè.
Chân kè có tác dụng chống xói chân mái dốc và làm nền tựa cho thân kè. Kết cấu chân kè
bằng lăng thể đá hộc thả rời, cao trình đỉnh lăng thể là +9,0m->8,33m, chiều rộng đỉnh lăng
thể B = 2,0m. Đỉnh kè: là phần nằm ngang phía trên cùng của kè, có tác dụng bảo vệ thân kè
đối với tác động của dòng chảy mặt và các tác động khác; đồng thời kết hợp đường quản lý,
bảo vệ. Kết cấu đỉnh kè bằng bê tông dày 20cm, rộng 4 m. Cao trình đỉnh kè: +17,20m đến
+15,0 m, cơ bản bám theo cao độ mặt đất tự nhiên của bờ sông hiện hữu. Thân kè: thân kè
chịu tác động của dòng chảy, sóng, áp lực nước và áp lực dòng thấm. Kết cấu thân kè bằng đá
hộc xếp trong ô khung BTCT M250; Dưới lớp đá hộc là lớp lọc, bằng đá dăm dày từ 0,10 m
và vải lọc địa kỹ thuật.

Hình 5: Mặt cắt kè Sông Dinh
3.3.2.2. Hạng mục 2: Xây dựng kè bờ suối Bờ Râu chống sạt lở bảo vệ khu dân cư xã Lợi
Hải, huyện Thuận Bắc
A. Hiện trạng khu vực triển khai thi công

21


Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội
Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận

Hiện tại, cao trình khu vực thi công dọc bờ suối đoạn từ đập Bà Râu đến khu dân cư Bà Râu
tại xã Lợi Hải từ 8 đến 10m. Có nhiều đoạn sạt lở nghiêm trọng gây sập đổ các ngôi nhà xây
dựng ven bờ suối và đang có xu hướng xâm lấn mạnh vào khu dân cư, và làm mất một phần
đất canh tác của dân dọc theo hai bờ suối. Kết quả kiểm tra hiện trường cho thấy nhiều vị trí
sạt lở tại khu dân cư Bà Râu nằm ở phía bờ hữu Suối Bà Râu. Chiều dài đoạn bờ sông đã bị
sạt lở khoảng 1.500m. Chiều rộng sạt lở từ mép bờ sông cũ lấn vào đất sản xuất của người
dân trung bình khoảng (5-÷10)m. Địa hình khu vực sạt lở tương đối phức tạp, độ cao đáy sâu

nhất từ +26,3m đến +22,1m, độ cao trên bờ trung bình từ 31,2m đến 24,9m.

Hình 6: Vị trí công trình trên hình ảnh vệ tinh

Hình 7: Hiện trạng bờ suối Bờ Râu

Địa hình có độ dốc dần từ Tây- Bắc đến Đông- Nam. Cao trình bờ sông cao hơn so với mực
nước sông từ 1 đến 4m, vách sạt lở dựng đứng. Nhiều vị trí bờ sông đã xuất hiện thêm vết rạn
nứt có nguy cơ sạt lở ăn sâu vào khu dân cư và đất sản xuất người dân, mùa mưa lũ tới sẽ diễn
biến phức tạp nên cần có giải pháp ứng phó kịp thời.
B. Thông số kỹ thuật cơ bản
Xây dựng công trình kè mái bờ suối với tổng chiều dài 1.500m. Điểm đầu tuyến kè cách khu
dân cư Bà Râu khoảng 400m về phìa thượng lưu, điểm cuối kết thúc tại vị trí cầu qua đường
sắt Bắc Nam. Công trình bảo vệ kè dự kiến sẽ bao gồm ba phần Đỉnh kè, mái kè và chân
khay.
Công trình kè:
+ Đỉnh kè: Kết hợp đường quản lý và dân sinh rộng 5m, được cứng hoá bằng bê tông
mác 250 đổ tại chỗ dày 20cm, dưới là lớp cấp phối đá dăm loại 1, dày 15cm, cách mỗi phân
đoạn 5m để một khe lún. Bên phía bờ suối được chắn bằng gờ chắn bánh bằng bê tông cốt
thép M250, kích thước (1x0,20x0,25)m; cứ cách 1m bố trí 1 gờ chắn bánh.
+ Mái kè: Hệ số mái m=2,0; Gia cố mái bằng các cấu kiện bêtông đúc sẵn mác 250
kích thước (40x40x20)cm, nằm trong hệ khung BTCT, có các dầm dọc và dầm ngang liên kết
với nhau, tiết diện dầm bxh= (0,2x0,3)m, dưới cấu kiện là lớp đệm dăm (1x2) lót dày 10cm và
vải địa kỹ thuật không dệt làm tầng lọc và thoát nước ngầm.
+ Chân kè: Gồm các rọ thép xếp đá lô ca kích thước rọ đá (2x1x0,50)m, phía trong là
dầm chân kè cắm sâu dưới mặt đất tự nhiên nhằm tránh xói lở chân kè. Cao trình đỉnh kè:
28,63÷ 25,01, Cao trình đỉnh chân kè: 26,84 ÷ 23,22. Cao trình đỉnh kè lấy theo cao trình bờ
sông hiện trạng. Cao trình chân khay kè phải nằm dưới lớp đất tự nhiên.

22



Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội
Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận

Hình 8: Mặt cắt ngang kè sông Bà Râu
3.3.2.3. Hạng mục 3: Xây dựng bờ kè chống sát lở bờ Sông Lu bảo vệ khu dân cư thị trấn
Phước Dân, huyện Ninh Phước
A. Hiện trạng khu vực triển khai thi công
Trong những năm gần đây, hiện tượng sạt lở ngày càng gia tăng, đặc biệt trên đoạn đi qua thị
trấn Phước Sơn. Tình hình ngập lụt và sạt lở bờ trên Sông Lu ngày càng tăng, ảnh hưởng trực
tiếp đến tài sản và tính mạng người dân sống dọc bờ sông. Vào trận lũ lịch sử cuối tháng 10
năm 2010, khu vực đã xảy ra tình trạng ngập úng trên diện rộng và kéo dài, đe dọa đến tính
mạng và tài sản của người dân hai bên bờ sông.

Hình 9 :Đoạn bờ kè

Hình 10: Hiện trạng bờ Sông Lu

B. Thông số kỹ thuật cơ bản
Xây dựng kè lát mái chống xói lở bảo vệ bờ Sông Lu 2 đoạn chảy qua thị trấn Phước
Dân, cao trình từ 17m đến 18m. Tổng chiều dài: 2.139,88m. Trong đó: Tuyến kè bên trái
L=1702,00m, xuất phát từ cầu Phú Quý trên Quốc lộ 1A đến xi phông 12. Tuyến kè bên phải
L=437,88m, xuất phát từ cầu Mỹ Nghiệp đến xi phông 13.

23


Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội
Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận


(2) Giải pháp kết cấu: Xây dựng kè lát mái mảng mềm bằng cấu kiện bê tông cốt thép
đúc sẵn mác 250 dày 12cm; chân kè được gia cố bằng 01 hàng rọ đá hộc kích thước
(2,0x1,0x0,5)m.
- Đỉnh kè: Kết hợp đường quản lý rộng 5m, được cứng hoá bằng bê tông mác 250 đổ
tại chỗ dày 18cm, dưới là lớp giấy dầu và lớp đá 4x6 kẹp vữa M50 dày 10cm,
- Mái kè (thân kè): Hệ số mái m=1,5, Gia cố mái bằng các cấu kiện bêtông cốt thép
đúc sẵn mác 250 dày 12cm trong hệ khung dầm bằng BTCT M250 đổ tại chỗ, dưới cấu kiện
là lớp đệm dăm lót dày 10cm và lớp vải địa kỹ thuật. Dưới đây là thiết kế khu dân cư, có 6
bậc ở bên trái và 2 bậc ở bên phải.
- Chân kè: Gồm 01 hàng rọ đá kích thước (20x1,0x0,5)m.
(ii) Cống tiêu vào: Trên đoạn kè có 03 cống tiêu vào hiện hữu vẫn còn tốt được giữ
nguyên hiện trạng. Chỉ đầu tư keó dài cửa ra của cống tiêu tại vị trí K0+405,0 trên tuyến kè
bờ trái.

Hình 11: Mặt cắt ngang kè Sông Lu
3.3.3. Tổng lượng đào đắp
Bảng 2: Lượng đào đắp
Đào (m3)

Đắp (m3)

Hạng mục 1

1.725

500

Hạng mục 2


3.669

924

Hạng mục 3

19.614

33.412

Tổng

25.008

34.836

Hạng mục

3.3.4 Phương pháp thi công
Nhánh sông này vẫn có dòng chảy vào mùa khô. Để tạo điều kiện xây dựng chân kè, cần xây
dựng đê quai để đưa dòng chảy sang bên nhánh trái của sông. Đồng thời, công trình này phải
hoàn thành trong mùa khô.
Cần phải thi công chân kè trước, sau đó là mái kè và cuối cùng là đỉnh kè. Thi công theo
phương pháp cuốn chiếu.
3.3.5. Cung cấp Nguyên vật liệu Xây dựng

24


Kế hoạch Quản lý Môi trường và Xã hội

Dự án Khắc phục Khẩn cấp Hậu quả Tai tại một số Tỉnh Miền Trung – Tiểu dự án Ninh Thuận

Đối với hạng mục 1 và 3, cần chắc chắn rằng các nguyên vật liệu xây dựng sẽ được cung cấp
từ các nhà cung cấp địa phương trong khu vực, như đá ốp trong mỏ Đèo Cầu (cách 18km), cát
xây dựng ở mỏ Phước Sơn (cách 2km). Đối với hạng mục 2, vật liệu xây dựng sẽ do các đơn
vị cung cấp địa phương cung cấp. Đá ốp sẽ được cung cấp từ mỏ Giáp Lan (khoảng cách
8km), cát xây dựng tại mỏ Phước Mỹ (khoảng cách 23km).
Những nhà cung cấp này đã được các chính quyền địa phương cấp phép hoạt động. Các
nguyên vật liệu khác như thép và xi măng sẽ được mua từ các nhà cung cấp khác ở Thành phố
Phan Rang. Trong quá trình thực hiện, nếu tiểu dự án tự khai thác các nguyên vật liệu xây
dựng như đá, đất, cát, thì chủ dự án và nhà thầu phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về
Đánh giá Môi trường của Chính phủ.
3.3.6. Bãi chôn lấp
Do các đặc tính xây dựng kè, các hạng mục không yêu cầu khối lượng đào, chủ yếu là đất mặt
sử dụng để lấp tại công trường để xây dựng đường tạm, san nền, v.v…
Tại công trường Phước Sơn, Bà Râu, khối lượng vật liệu đào nhỏ, sử dụng đển tạo đường tạm,
sửa chữa dòng nước trong quá trình thi công.
Tại khu vực thi công Sông Lu, khối lượng đào sẽ được vận chuyển đến khu vực đổ thải tại
thôn Hoa Thuy, xã Phước Hải, cách dự án 7km; nằm ở thung lung, có ít cư dân và có giấy
phép từ chính quyền địa phương.

Hình 12: Bãi đổ thải của kè Sông Lu

25


×