Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số tổ hợp ngô lai vụ Xuân năm 2014 tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.21 KB, 70 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HOÀNG HẬU

Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN
CỦA MỘT SỐ TỔ HỢP NGÔ LAI VỤ XUÂN NĂM 2014
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học cây trồng

Khoa

: Nông Học

Khóa học

: 2011 – 2015

Giảng viên hướng dẫn : TS. Dương Thị Nguyên

Thái Nguyên, năm 2015




Lời nói đầu
Để hoàn thành chuyên đề này trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban
giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm Khoa nông học, cảm ơn các thầy cô
giáo đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học
tập tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
Trong suốt thời gian thực tập tôi luôn nhận được sự chỉ dẫn nhiệt tình
của cô giáo TS. Dương Thị Nguyên. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới các thầy cô giáo đã tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành chuyên đề này.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ động viên của tất cả bạn bè, gia đình và
những người thân đã là điểm dựa tinh thần và vật chất cho tôi trong những
tháng ngày thực tập.
Trong quá trình nghiên cứu vì nhiều lý do chủ quan và khách quan cho
nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Tôi rất mong
được sự góp ý thầy cô giáo và các bạn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2014
Sinh viên


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Diện tích, năng suất, sản lượng ngô, lúa mỳ và lúa nước .............. 11
Bảng 2.2. Tình hình sản xuất ngô của thế giới trong giai đoạn 2008 - 2013 ..... 11
Bảng 2.3. Sản xuất ngô ở một số nước trên thế giới năm 2013 ..................... 12
Bảng 2.4. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam trong giai đoạn 2008 - 2013 ..... 18
Bảng 2.5. Diện tích, năng suất, sản lượng ngô ở các vùng ngô chính của
Việt Nam năm 2013 ........................................................................... 19
Bảng 2.6. Tình hình sản xuất ngô ở Thái Nguyên giai đoạn 2008 - 2013...... 23

Bảng 4.1. Diễn biến thời tiết khí hậu vụ Xuân 2014 tại Thái Nguyên ........... 33
Bảng 4.2. Thời gian sinh trưởng và các thời kỳ phát dục của các tổ hợp
ngô lai trong thí nghiệm ..................................................................... 36
Bảng 4.3. Một số đặc điểm hình thái và sinh lý của các tổ hợp ngô lai
trong thí nghiệm vụ Xuân 2014 .......................................................... 40
Bảng 4.4. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp ngô lai .............. 44
Bảng 4.5: Tình hình nhiễm sâu bệnh và khả năng chống đổ của các tổ
hợp lai trong thí nghiệm ..................................................................... 46
Bảng 4.6. Trạng thái cây, trạng thái bắp và độ bao bắp của các tổ hợp
ngô lai trong thí nghiệm vụ Xuân năm 2014 ...................................... 51
Bảng 4.7. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp
ngô lai trong thí nghiệm vụ Xuân năm 2014 ...................................... 54


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp lai ..................... 45
Hình 4.2: Năng suất thực thu của các tổ hợp lai tham gia thí nghiệm ........... 58


MỤC LỤC

Trang
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1
1.2. Mục đích ..................................................................................................... 3
1.3. Yêu cầu ....................................................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 4
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................... 5
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ............................................................................ 5

2.2. Nguồn gốc, phân loại thực vật của cây ngô .................................................. 6
2.2.1. Nguồn gốc ................................................................................................ 6
2.2.2. Phân loại thực vật của cây ngô .................................................................. 7
2.3. Các phương pháp xác định khả năng kết hợp ............................................... 8
2.3.1. Khái niệm về khả năng kết hợp ................................................................. 8
2.3.2. Các phương pháp đánh giá khả năng kết hợp ............................................ 9
2.4. Tình hình nghiên cứu và sản xuất ngô trên thế giới .................................... 10
2.4.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ ngô trên thế giới ...................................... 10
2.4.2. Tình hình nghiên cứu ngô lai trên thế giới .............................................. 14
2.5. Tình hình sản xuất và nghiên cứu ngô ở Việt Nam .................................... 17
2.5.1. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam ........................................................ 17
2.5.2. Tình hình nghiên cứu và chọn tạo giống ngô lai ở Việt Nam .................. 20
2.5.3. Tình hình sản xuất ngô ở Thái Nguyên ................................................... 22
2.5.4. Định hướng nghiên cứu phát triển ngô lai trong thời gian tới .................. 23
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..... 26
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 26
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 26
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 26


3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành thí nghiệm................................................ 26
3.2.1. Địa điểm ................................................................................................. 26
3.2.2. Thời gian tiến hành thí nghiệm ............................................................... 27
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 27
3.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 27
3.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm ................................................................ 27
3.4.2. Quy trình kỹ thuật trồng trọt áp dụng trong thí nghiệm ........................... 28
3.4.3. Chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp theo dõi ......................................... 28
3.4.4. Thu thập số liệu khí tượng…………………………...…………………..32
3.4.5. Phương pháp sử lý số liệu ....................................................................... 32

Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 33
4.1. Diễn biến thời tiết khí hậu vụ Xuân năm 2013 ........................................... 33
4.1.1. Nhiệt độ .................................................................................................. 33
4.1.2. Ẩm độ..................................................................................................... 34
4.1.3. Lượng mưa ............................................................................................. 35
4.2. Các giai đoạn sinh trưởng, phát dục chính của một số tổ hợp ngô lai
trong thí nghiệm vụ Xuân năm 2013 ...................................................... 35
4.2.1. Gai đoạn trỗ cờ ....................................................................................... 37
4.2.2. Giai đoạn tung phấn, phun râu ................................................................ 37
4.2.3. Giai đoạn chín sinh lý (thụ tinh đến chín)……………..…………………39
4.3. Một số đặc điểm hình thái và sinh lý của các tổ hợp lai trong thí nghiệm....... 40
4.3.1. Chiều cao cây ......................................................................................... 40
4.3.2. Chiều cao đóng bắp ................................................................................ 41
4.3.3. Số lá trên cây .......................................................................................... 41
4.3.4. Chỉ số diện tích lá ................................................................................... 42
4.4. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây .............................................................. 43
4.5. Khả năng chống chịu của các tổ hợp ngô lai trong thí nghiệm vụ Xuân 2013..... 45
4.5.1. Tỷ lệ nhiễm sâu bệnh của các tổ hợp lai trong thí nghiệm ....................... 46
4.5.2. Tỷ lệ đổ gãy của các tổ hợp lai trong thí nghiệm ..................................... 50


4.6. Trạng thái cây, trạng thái bắp và độ bao bắp .............................................. 51
4.6.1. Trạng thái cây ......................................................................................... 51
4.6.2. Trạng thái bắp ......................................................................................... 52
4.6.3. Độ bao bắp ............................................................................................. 53
4.7. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất.............................................. 53
4.7.1. Số bắp trên cây ....................................................................................... 54
4.7.2. Chiều dài bắp .......................................................................................... 55
4.7.3. Đường kính bắp ...................................................................................... 55
4.7.4. Số hàng trên bắp ..................................................................................... 55

4.7.5. Số hạt trên hàng ...................................................................................... 56
4.7.6. Khối lượng 1000 hạt ............................................................................... 57
4.7.7. Năng suất thực thu .................................................................................. 57
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................... 59
5.1. Kết luận ..................................................................................................... 59
5.1.1. Thời gian sinh trưởng ............................................................................. 59
5.1.2. Tình hình sâu bệnh hại và khả năng chống đổ ......................................... 59
5.1.3. Năng suất ................................................................................................ 59
5.2. Đề nghị ...................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 61


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CIMMYT : Trung tâm Cải tạo giống ngô và lúa mỳ Quốc tế
Cs

: Cộng sự

CSDTL

: Chỉ số diện tích lá

CV %

: Hệ số biến động

Đ/C

: Đối chứng


FAO

: Tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên hiệp quốc

ÌFPRI

: Viện nghiên cứu chương trình lương thực thế giới

LSD0,05

: Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa ở mức 95 %

NSTT

: Năng suất thực thu

P1000 hạt

: Khối lượng nghìn hạt

QPM

: Ngô chất lượng đạm cao

VD

: Ví dụ


1


Phần 1

MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây ngô (Zea mays L.) là một trong ba cây quan trọng cung cấp lương
thực cho loài người và là nguồn thức ăn cho gia súc, làm thực phẩm, cung cấp
nguyên liệu cho công nghiệp, làm hàng hóa xuất khẩu. Với vai trò làm lương
thực cho người (17% tổng sản lượng) ngô được sử dụng để nuôi sống gần 1/3
dân số thế giới. Trên phạm vi thế giới 21 % sản lượng ngô được sử dụng làm
lương thực cho người như các nước Đông Nam Phi sử dụng 85 % sản lượng
ngô làm lương thực cho người, các nước Tây Trung Phi sử dụng 80 %, các
nước Trung Mỹ và Caribê dùng 61 %,...trong đó các nước Trung Mỹ, Nam Á
và châu Phi coi ngô là thức ăn chính. Ngô còn là thành phần quan trọng trong
thức ăn chăn nuôi. Hầu như 70 % chất tinh trong chăn nuôi là tổng hợp từ
ngô, 71 % sản lượng ngô trên thế giới được dùng trong chăn nuôi. Ở các nước
phát triển phần lớn sản lượng ngô được sử dụng trong chăn nuôi: Như Mỹ 76
%, Bồ Đào Nha 91 %, Italia 9 %, Croatia 95 %, Trung Quốc 76 %, Thái Lan
96 %,... (Ngô Hữu Tình, 2008) [13]. Ngô được sử dụng làm nguyên liệu cho
ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, tạo ra cồn rượu, bia, tinh bột, bánh
kẹo. Người ta đã sản suất ra khoảng trên 670 loại sản phẩm từ ngô bằng công
nghiệp lương thực, thực phẩm, công nghiệp nhẹ và dược phẩm (Ngô Hữu
Tình, 1997) [13]. Hiện nay hoạt động sản xuất ethanol từ nguyên liệu ngô
đang phát triển mạnh và Mỹ là nước đứng đầu trong ngành này nó góp phần
làm giảm ô nhiễm môi trường.
Trong những năm gần đây, khi mà đời sống con người ngày một nâng cao
thì nhu cầu sử dụng ngô làm thực phẩm ngày càng lớn. Người ta sử dụng bắp
ngô bao tử làm rau cao cấp, ngô rau (ngô bao tử - baby corn) có giá trị kinh tế
hàng hóa và giá trị dinh dưỡng rất cao so với các loại rau cao cấp khác.
Ngô được đưa vào việt Nam từ cuối thế kỷ 17 (Ngô Hữu Tình, 1997)

[12], chỉ qua hơn ba thế kỷ cây ngô dã chứng tỏ được ưu thế của mình và trở
thành cây lương thực quan trọng thứ hai sau cây lúa. Sản xuất ngô nước ta
mặc dù đã có được một số thành tựu nhất định nhưng vẫn còn một số vấn đề


2

đặt ra như năng suất ngô nước ta còn thấp so với trung bình thế giới (khoảng
82 %) và cũng thấp so với năng suất thí nghiệm. Sản lượng ngô cả nước mới
chỉ đáp ứng được 40 - 50 % nhu cầu dùng làm lương thực cho đồng bào miền
núi và làm nguyên liệu chế biến thức ăn chăn nuôi. Những năm gần đây
chúng ta phải nhập 900 - 1100 nghìn tấn ngô hạt để làm thức ăn chăn nuôi gia
súc (tổng cục chăn nuôi, 2010) [18].
Ngành sản xuất ngô của nước ta nói riêng và thế giới nói chung còn
phải đứng trước các thách thức như khí hậu toàn cầu đang biến đổi một
cách phức tạp, đặc biệt là hạn hán, lũ lụt ngày càng nặng nề hơn, nhiều sâu
bệnh mới xuất hiện, biện pháp canh tác không phù hợp nên ở nhiều nơi gây
ra tình trạng xói mòn đất. Mặt khác diện đất nông nghiệp ngày càng bị thu
hẹp nhường chỗ cho các công trình xây dựng, chỉ trong vòng 5 năm 2001 2005 gần 370.000 ha đất nông nghiệp đã bị thu hồi, chiếm 3,9 % tổng đất
nông nghiệp đang sử dụng để phục vụ các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng,
xây dựng khu công nghiệp, khu dân cư.....(Bộ Tài nguyên và Môi trường,
2010) [16]. Vấn đề đặt ra là phải tăng nhanh năng suất cây trồng, góp phần
giữa vững an ninh lương thực quốc gia, đảm bảo phát triển bền vững công nông nghiệp Việt Nam sánh vai cùng các quốc gia khác trong khu vực và
trên thế giới.
Từ những nhận thức về vai trò của cây ngô trong nền kinh tế thế giới
nói chung và nền nông nghiệp Việt Nam nói riêng, Đảng và Nhà nước ta đã
có những chính sách và phương hướng đúng đắn cho công tác nghiên cứu
khoa học, tiếp thu những thành tựu của thế giới với mục đích duy trì diện tích,
đột phá về năng suất và tăng nhanh sản lượng.
Tuy nhiên năng suất ngô ở nước ta vẫn chưa thật sự ổn định ở các vùng

sinh thái, năng suất bình quân còn thấp so với khu vực, giá thành ngô ở nước
ta cao hơn nhiều so với các nước trên thế giới, nhu cầu ngô cho thức ăn chăn
nuôi vẫn chưa đáp ứng đủ. Để góp phần làm giảm những hạn chế trên cần xác
định đúng những giống ngô lai mới có năng suất cao, thích nghi tốt với điều
kiện sinh thái của từng vùng, cần hiểu rõ mối quan hệ giữa các yếu tố sinh
trưởng, phát triển, các yếu tố cấu thành năng suất với năng suất để có những
hướng cụ thể từ khi chọn vật liệu lai tạo giống đến sử dụng các biện pháp


Khóa luận đầy đủ ở file: Khóa luận full
















×