GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 8
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC.
A. Mục tiêu:
Học sinh nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
Giáo viên : chuẩn bị phiếu BT, phiếu kiểm tra của 3 học sinh.
Học sinh
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra
3 học sinh lên bảng kiểm tra
Giáo viên : nêu câu hỏi kiểm
Học sinh 1: phát biểu quy tắc như sgk
tra
Học sinh 1:
Nêu quy tắc nhân đơn thức
với đa thức.
Chữa bài tập 2 (tr.5 )
a,
A= x(x2-y)-x2(x+y)+y(x2-x)
BT2 (tr.8)
a, A= x3-xy-x3-x2y+x2y-xy=-2xy
Thay x=
1
và y=-100 vào biểu thức A ta có:
2
Giá trị của biểu thức A tại x=
làà : A= 500
b, 2x(x – y) – y(y – 2x)
= 2x2 – y2
1
vàà y=-100
2
thay số =
b, 2x (x – y) – y. (y – 2x)
2
9
Học sinh 2: Viết TQ như sgk
A.( B + C) = A.B + A.C
Học sinh 2:
Viết tổng quát quy tắc nhân đơn
thức với đa thức.
BT3 (tr.4) Tìm x:
a, 5x(12x + 7) – 3x (20x – 5) = -100
50x = - 100
Chữa bài tập
x = -2
a, 5x ( 12x + 7) – 3x (20x –5) =
-100
b, 0,6x (x – 0,5) – 0,3(2x + 1,3) = 0,138
-0,69x = 0,138
x = 0,2
b, 0,6x (x – 0,5) – 0,3(2x + 1,3)
= 0,138
Học sinh 3:
BT5 (tr.6) Làm tính
Học sinh 3:
Chữa bài tập 5 (tr. 6)
3xn-2 (xn-2 – yn+2) + yn+2 (3xn-2 – yn-2)
= 3x2n – y2n
3xn-2 (xn-2 – yn+2) + yn+2 (3xn-2 – yn2
)
BT thêm: Thực hiện phép tính
= 5x3 + 4x2 – 6x3 – 21x2 + 3x
Làm bài tập thêm:
5x3 + 4x2 – 3x. ( 2x2 + 7x –
= -x3 – 17x2 + 3x
1)
Khi học sinh 3 làm BT thêm thì cả
lớp cùng làm ra nháp.
Hoạt động 2: 1) Quy tắc nhân đa thức với đa thức
Giáo viên : Cho h/s thực hiện
vd
(x – 2 ) (6x2 – 5x + 1)
1. Qui tắc
a) ví dụ :
+ Hãy nhân mỗi hạng tử của đa
a, (x – 2 ) (6x2 – 5x + 1)
thức x-2 với đa thức 6x2-5x+1
= x(6x2 – 5x + 1) – 2(6x2 – 5x + 1)
+ hãy cộng các kết quả vừa tìm
= 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x –2
được ( lưu ý dấu của các hạng tử)
= 6x3 – 17x2 + 11x – 2
Nêu châm rãi quy tắc gồm 2
b) Quy tắc : sgk (tr. 7)
bước:
Hai học sinh đọc lại quy tắc sgk.
Nhân mỗi số hạng của đa
thức này với từng số hạng
của đa thức kia.
Cộng các tích lại với nhau
Giáo viên : Viết TQ của quy
tắc này.
TQ: A + B ; C + D là các đa thức
(A + B ).( C + D)=A.C+A.D+B.C+B.D
?2
Gọi học sinh lên bảng làm
Gọi 1 h/s lên bảng thực hiện ?2
b, (x + 3) ( x2 + 3x – 5)
Gọi học sinh lên bảng làm
= x(x2 + 3x – 5) + 3( x2+ 3x – 5)
= x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x –15
?2
= x3 + 6x2 + 4x – 15
Gọi học sinh lên bảng làm
(x + 3) ( x2 + 3x – 5)
?3
?3
Diện tích hình chữ nhật là:
Tính diện tích của một hình chữ
nhật, biết chiều dài và chiều rộng
(5x + 3). (2x – 1) = 10x2 + x –3 (m2)
Thay số x = 2,5m =
của hình chữ nhật đó là : (5x + 3)
5
m ta được
2
2
5
5
10. + -3 = 62 (m2)
2
2
mét và (2x – 1) mét.
áp dụng tính diện tích khi x =
2,5m
Giáo viên : sau khi học sinh
làm xong BT đầu giờ giáo viên
nói : ngoài cách nhân đa thức
như trên ta còn có thể trình bày
cách nhân khác như sau.
3
- Sắp xếp: (2x3 – 3x2 + x – 5).( 2x +1)
- Đặt cột dọc:
x
2x)
Giáo viên hướng dẫn học sinh
2x3 – 3x2 + x – 5
2x + 1
2
VD1: (x –5 + 2x – 3x ) ( 1 +
làm VD1.
- VD1:
+
4x4 – 6x3 + 2x2 – 10x
2x3 – 3x2 +
x -5
4x4 – 4x3 – x2 –
9x – 5
Gọi học sinh lên bảng làm.
Sau khi làm xong VD1 giáo
viên nêu quy tắc như trong sgk
(tr.7)
Giáo viênyêu cầu h/s làm ?2
theo cách nhân hai đa thức đã
sắp xếp:
Hoạt động 3:
2. Luyện tập
Giáo viên : đưa BT luyện tập Giáo viên đưa bài tập để học sinh chuẩn bị sau
yêu cầu học sinh làm.
a, Bài tập thêm 1:
đó gọi học sinh lên chữa.
a, BT1:
Tìm x biết:
(2x – 1) ( 6x + 2) – (4x + 3) ( 3x –
5) = -14
12x2+ 4x– 6x –2 –12x2– 9x + 20x +15 =-14
9x = -27
x = -3
b, BT thêm 2
b, Bài tập thêm 2: Chứng minh
= 6y2-22y-15y+55-(6y2-y-36y +6)
biểu thức sau không phụ thuộc vào = 6y2–22y–15y+55–6y2+y+36y–6= 49
biến.
(2y – 5) (3y – 11) – (y – 6) (6y –
1)
Giáo viên lưu ý học sinh cách
khắc phục sai lầm về dấu khi
c, BT thêm 3
nhân.
= x2 + (a+ b).x + ab
c, Bài tập thêm 3: Khai triển
(x + a) ( x + b)
áp dụng:
= x2 + 8x + 15
(x+ 3) . ( x + 5)
= x2 + 5x – 14
(x – 2) . ( x+ 7)
= x2 – 7x + 12
(x – 4 ). (x – 3 )
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc quy tắc
BTVN: 7 9 (tr.8); SBT:
LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
- Củng cố khắc sâu kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức; nhân
đa thức với đa thức
- H/s thực hiện thành thạo quy tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình
huống cụ thể.
2. Chuẩn bị:
- Bảng phụ hoặc đèn chiếu
3. Nội dung:
Hoạt động của G/V
Hoạt động của H/S
Hoạt động 1: Kiểm tra Hoạt động 1:
kết hợp với luyện tập:
Ghi bảng
Luyện tập:
- Hai hs lên bảng làm bài
- Cho 2 h/s trình bày
HS1 (bài 10a)
cùng lúc các bài tập 10a
và 10b
- Hs theo dõi bài làm của
- Cho h/s nhận xét
bạn và nhận xét.
- Cho h/s phát biểu quy - HS trả lời
HS2 (bài 10b)
tắc nhân đơn thức với đa
thức, nhân đa thức với đa
thức
- G/v nhấn mạnh các sai
lầm thường gặp của h/s
như dấu, thực hiện xong
không rút gọn...
Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 11 (SGK)
Gv: Cho h/s làm bài tập để rèn kỹ năng và tìm A= (x-5)(2x+3)-2x(x-3) +
mới.
kiếm những ứng dụng x + 7=...
- Bài 11 (SGK)
khác của quy tắc.
=-8
Hướng dẫn cho hs thực - 1 hs thực hiện và trình Vậy biểu thức trên không
hiện các tích trong biểu bày ở bảng. Cả lớp cùng phụ thuộc vào giá trị của
thức rồi rút gọn, Nhận xét làm.
kết quả rồi trả lời.
biến x.
- Nhận xét kết quả là 1
- Cho hs tiếp tục làm bài hằng số
12 trên phiếu học tập, GV - Cả lớp thực hiện trên
thu và chấm một số bài
phiếu học tập, 1 hs trình
Hoạt động 3:
bày trên bảng.
Vận dụng quy tắc nhân Hoạt động 3:
- Bài tập 12 (SGK)
hai đa thức vào lĩnh vực HS trả lời.
số học.
* 2x; 2x+2; 2x+4 (x N)
Hướng dẫn:
*
- Bài tập 15a (SGK)
(2x+2)(2x+4)- - Bài tập 15b (SGK)
- Hãy biểu diễn 3 số chẵn 2x(2x+2)=192
liên tiếp
HS thực hiện và trả lời
- Viết biểu thức đại số chỉ x=23; Vậy 3 số đó là 46;
mối quan hệ tích hai số 48; 50
sau lớn hơn tích hai số
đầu là 192. Tìm x
ba số đó là 3 số nào?
Hoạt động 4: Củng cố
Hoạt động 4:
- Bài tập 15 (SGK)
- 2 hs làm ở bảng
- GV yêu cầu hs nhận xét - Qua hai bài tập trên, HS
gì về 2 bài tập?
đã thực hiện quy tắc nhân
Bài tập ở nhà:
Hs về nhà làm các bài tập đa thức để tính được bình
13 SGK
phương của một tổng và
bình phương của một hiệu
- HS ghi bài tập về nhà