Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

KIẾN THỨC TỔNG HỢP VỀ ESTE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.48 KB, 4 trang )

ESTE
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Biết được :
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
- Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm
(phản ứng xà phòng hoá).
- Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.
- Ứng dụng của một số este tiêu biểu.
Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
2. Kỹ năng:
- Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.
- Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá.
Trọng tâm:
- Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc - chức).
- Phản ứng thuỷ phân este trong axit và kiềm.
3. Tư tưởng:
Yêu thích học và gắn Hóa học vào thực tế
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
Dụng cụ, hoá chất: Một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, mô hình trình chiếu mô phỏng
phản ứng este hóa.
2. Học sinh:
Đọc kỹ bài trước khi đến lớp
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm


IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG


1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. CH3COOH + C2H5OH
2. CH3COOH + NaOH
3. C2H5OH + CH3OH
3. Bài mới:
Thờ Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung ghi bảng
i
gian
15' * Hoạt động 1:
I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
- GV: yêu cầu HS viết phương trình phản - VD:
H SO ñaë
c, t
ứng este hoá của axit axetic với ancol
C2H5OH + CH
CH3COOC2H5 +H2O
3COOH
etyl axetat
etylic và isoamylic.
H2SO4 ñaë
c, t0
HS: Lên bảng viết
CH3COOH + HO [CH2]2 CH CH3
2

4


0

CH3
CH3COO [CH3]2 CH CH3 + H2O
CH3
isoamyl axetat

Tổng quát:
RCOOH + R'OH

H2SO4 ñaë
c, t0

RCOOR' +H2O

- GV: cho HS biết các sản phẩm tạo
thành sau 2 phản ứng trên thuộc loại hợp
chất este ? Vậy este là gì ?
Hoặc:
HS: Khi thay thế nhóm OH ở nhóm
cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm
OR’ thì được este.
- GV: Đó la KN este, nhưng còn CTC
của este ntn?
HS: Nghiên cứu SGK để biết cách phân
loại este, vận dụng để phân biệt một vài
este no, đơn chức đơn giản.

 Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của
axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este.


* Hoạt động 2:

II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- CTC của este
+ Đơn chức: RCOOR’
R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H.
R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H)
+ No, đơn chức:
CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0, m ≥ 1)
hay CxH2xO2 (x ≥ 2)
- GV: giới thiệu cách gọi tên este, gọi 1
- Tên gọi:
este để minh hoạ, sau đó lấy tiếp thí dụ và VD:
yêu cầu HS gọi tên, yêu cầu HS rút ra
CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat
cách gọi tên este tổng quát.
HCOOCH3: metyl fomat
HS: Thảo luận nhóm rổi cử đại diện lên TQ:
bảng trình bày
Tên gốc hiđrocacbon của ancol + tên gốc axit.
- GV: Cho đại diện nhóm khác nhận xét (Tên gốc axit: Xuất phát từ tên của axit tương
và bổ sung
ứng, thay đuôi ic→at)
HS: Nghe TT
10'


- GV: Các e cho thầy biết các TCVL của

este?
HS: HS nghiên cứu SGK để biết một vài
tính chất vật lí của este.

- GV ?: Vì sao este lại có nhiệt độ sôi
thấp hơn hẳn với các axit đồng phân hoặc
các ancol có cùng khối lượng mol phân tử
hoặc có cùng số nguyên tử cacbon ?
HS: Do giữa các phân tử este không tạo
được liên kết hiđro với nhau và liên kết
hiđro giữa các phân tử este với nước rất
kém.
- GV: cho HS ngửi mùi của một số este
(etyl axetat, isoamyl axeta), yêu cầu HS
nhận xét về mùi của este.
HS: Các este thường có mùi đặc trưng

15'

* Hoạt động 3:
- GV: GV yêu cầu HS nhận xét về phản
ứng este hoá ở 2 thí dụ đầu tiên (Ở phần
I)? Phản ứng este hoá có đặc điểm gì ?
HS: Pư thuận nghịch
- GV : Trong điều kiện của phản ứng este
hoá thì một phần este tạo thành sẽ bị thuỷ
phân. Tùy theo môi trường thủy phân sẽ
cho sp khác nhau, 1 em lên bảngviết
phương trình hoá học của phản ứng thuỷ
phân este trong môi trường axit.

HS: Lên bảng viết
- GV: hướng dẫn HS viết phương trình
phản ứng thuỷ phân este trong môi
trường kiềm.
HS: Lên bảng viết

- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều
kiện thường, hầu như không tan trong nước.
- Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit
đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng
mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử
cacbon.
Thí dụ:
CH3CH2CH2COO
H

t0

(M = 88) s
=163,50C
Tan nhiều trong
nước

CH3[CH2]3CH2OH
(M = 88)

CH3COOC2H5
(M = 88)

ts0


ts0

= 1320C
Tan ít trong nước

Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este
không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên
kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất
kém.
- Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl
axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl
propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi
hoa hồng…
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

1. Thuỷ phân trong môi trường axit
CH3COOC2H5 +H2O

H2SO4 ñaë
c, t0

C2H5OH + CH3COOH

* Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và
xảy ra chậm.

2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản
ứng xà phòng hoá)
CH3COOC2H5 + NaOH


5'

= 770C
Không tan
trong nước

t0

CH3COONa +C2H5OH

* Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy
ra 1 chiều.
* Hoạt động 4:
IV. ĐIỀU CHẾ
- GV: Em hãy cho biết phương pháp Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic
chung để điều chế este ?
và ancol:
HS: Bằng phản ứng este hoá giữa axit


cacboxylic và ancol
- GV: giới thiệu phương pháp riêng để
điều chế este của các ancol không bền:
Điều chế este của anol không bền bằng
phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol
tương ứng.
CH3COOH +CH CH

5'


t0, xt

RCOOH + R'OH

H2SO4 ñaë
c, t0

RCOOR' +H2O

CH3COOCH=CH2

HS: Nghe TT
- GV: trình chiếu cho học sinh quan sát
cơ chế của phản ứng este hóa giữa axit
axetic và ancol etylic
HS: Quan sát
* Hoạt động 5:
- GV: Các em nghiên cứu SGK và cho
thầy biết các ứng dụng của este?
HS: Tìm hiểu SGK để biết một số ứng
dụng của este.

- GV ?: Những ứng dụng của este được
dựa trên những tính chất nào của este ?
HS: Tính chất vật lý
4. Củng cố bài giảng: (3')
BT1, BT2 (SGK)
5. Bài tập về nhà: (1')
- Bài tập về nhà: BT 3 → 6 trang 7 (SGK)

- Xem trước bài LIPIT

V. ỨNG DỤNG
- Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu
cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),...
- Một số polime của este được dùng để sản
xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli
(metyl metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán.
- Một số este có mùi thơm, không độc, được
dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp
thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ
phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,…),…



×