Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN THƯỞNG Ở XÍ NGHIỆP ĐẦU MÁY HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.44 KB, 28 trang )

Phần 1
Quá trình hình thành và phát triển xí
nghiệp đầu máy Hà Nội
1. Sự ra đời và phát triển
Xí nghiệp Đầu máy Hà nội là 1 xí nghiệp thành viên trực thuộc Xí nghiệp
Liên hợp vận tải đờng sắt khu vực I - Liên hiệp Đờng sắt Việt Nam và đến 2003
chuyển đổi thành Công ty vận tải Hành khách đờng sắt Hà nội thuộc Tổng Công
ty Đờng sắt Việt Nam. Xí nghiệp Đầu máy Hà nội là một đơn vị quản lý sức
kéo lớn nhất của ngành đờng sắt Việt Nam.
Xí nghiệp Đầu máy Hà nội đợc thành lập ngày 22/10/1995)thuộc chủ
quản lý xí nghiệp Liên hợp đờng sắt khu vực I (Nay là Công ty Vận tải hành
khách Hà nội) nên không có t cách pháp nhân đầy đủ mặc dù cơ quan chủ quản
muốn tăng cờng tính chủ động cao trong sản xuất kinh doanh, phân cấp phân
quyền mạnh đến đâu thì cả 18 thành viên hợp lại mới hoàn thành một sản phẩm
đa ra thị trờng xã hội đó là tấn hàng hoá km và hành khách km.
Xí nghiệp đã đợc Đảng và Nhà nớc tặng thởng nhiều phần thởng cao quý.
Nhiều năm liền đợc công nhận là đơn vị lao động XHCN có 2 công nhân đợc
phong tặng Anh hùng Lao động đó là Anh hùng lao động Nguyễn Minh Đức và
Trịnh Hanh v.v.v.Ngày 25/2/1996 xí nghiệp đợc vinh dự đón Tổng bí th Đỗ M-
ời về thăm. Năm 1997 XN đợc Nhà nớc phong tặng "Huân chơng Lao động
hạng 3".
1. Quá trình xây dựng và trởng thành của XN :
- Giai đoạn 1: (1955 - 1965).
+ Sau 10 năm hoà bình, ngành đờng sắt tiến hành khôi phục và xây dựng
lại các tuyến đờng sắt trên miền bắc. Đây là giai đoạn xây dựng cơ sở vật chất,
bộ máy quản lý lực lợng lao động của XN.
+ XN đã tiếp quản hơn 80 đầu máy hơi nớc của Pháp để lại. Thiết bị máy
móc giai đoạn này đợc gia tăng đáng kể Thiết bị của Pháp vừa ít, vừa lạc hậu
chỉ có 5 máy tiện vài máy bào, phay. XNđã đợc trang bị nhiều máy móc mới và
các máy chuyên dùng, trong đó có bộ ky 120 tấn của Trung Quốc các bộ phận
phụ trợ nh cơ điện nớc đợc tặng cờng bổ sung về cơ sở vật chất.


+ XN đợc đầu t kinh phí để nâng cấp cơ sở hạ tầng, sửa chữa đợc nhiều
máy ra kéo đợc các đoàn tàu hàng, khách phục vụ đáng kể cho việc khôi phục
và phát triển kinh tế đất nớc.
- 1 -
+ Khối lợng vận tải đợc tăng từ 182 triệu tấn km năm 1955 lên 1165 triệu
tấn km năm 1965.
+ Số lợng cán bộ công nhân viên cũng đợc tăng từ 550 ngời năm 1955
lên tới 1360 ngời năm 1965.
- Giai đpạn 2: (1966 - 1975).
+ Ngành đờng sắt và XN bớc vào thời kỳ mới, là đảm bảo giao thông
quyết taam đánh thăng giặc Mỹ xâm lợc. XN đợc đầu t thêm sức kéo đó là 46
đầu máy hơi nớc tự lực do Trung Quốc sản xuất theo thiết kế của Việt Nam. 16
đầu máy hơi nớc khổ đờng (1435). 20 đầu máy Điezen Đông Phơng Hồng 3 của
Trung Quốc chế tạo và bắt đầu chỉnh bị đầu máy TY5E do Liên Xô (cũ) sản
xuất.
+ Trong giai đoạn này. Sản lợng vận tải tăng đáng kể từ 1182 trên tấn km
năm 1966 lên 1611 trên tấn km năm 1975 (tăng 1,37 lần). Khối lợng máy sửa
chữa theo cấp hoàn thành tơng ứng đảm bảo cung ứng đủ số lợng, chất lợng tốt
đa ra kéo tàu đáp ứng nhu cầu của vận tải.
- Giai đoạn 3: (1976-1985).
+ Đất nớc hoàn toàn giải phóng nhu cầu vận tải ngày càng tăng nhất là
vận tải hành khách. Để đảm bảo vận tải phục vụ cho việc khôi phục và phát
triển kinh tế đất nớc xây dựng CNXH trên phạm vi cả nớc.
Sản lợng vận tải bình quân hàng năm trong giai đoạn này là 1140 triệu
tấn km. Sản lợng sửa các cấp trên đầu máy tăng từ 11 đến 14%. Hàng chục máy
móc thiết bị sơ tán trong chiến tranh đợc chuyển về lắp đặt ổn định sản xuất.
Hàng ngàn m
2
mặt bằng sản xuất, nhà xởng đợc cải tạo nâng cấp nhằm đáp ứng
số lợng sửa chữa đầu máy ngày càng tăng. Đặc biệt là cấp sửa chữa đại tu đầu

máy. Trong giai đoạn này xí nghiệp có thêm nhiệm vụ sửa chữa cấp Ky đầu
máy GP6 khổ đờng 1435, đó là nhiệm vụ nặng nề mới mẻ nhng CBCNV toàn xí
nghiệp đã vợt qua khó khăn gian khổ để hoàn thành suất sắc nhiệm vụ.
- Giai đoạn 4: (1986 đến nay ).
+ Đất nớc chuyển mình, chuyển đổi sang cơ chế thị trờng xoá bỏ dần chế
độ quan liêu bao cấp, XN đợc đầu t phát triển xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật,
đổi mới sức kéo nâng cấp năng lực vận tải và sửa chữa đầu máy các cấp, đáp
ứng sự nghiệp đổi mới của ngành.
+ Hiện nay XN đang quản lý và vận dụng 22 đầu máy Tiệp với công suất
1200 mã lực, 48 đầu máy TY7E có công suất 400 mã lực, 3 đầu máy TGM8
loại 800 mã lực, có khổ đờng 1435. Đầu máy Đông Phong(Trung Quốc) khổ đ-
ờng 1435 Loại 1500 mã lực. 5 đầu máy Đông Phơng Hồng khổ đờng 1435. và
10 đầu máy Đổi mới khổ đờng 1m, với công xuất 1900 mã lực.
Trang thiết bị đợc trang bị đáng kể nh các máy chuyên dùng cho tháo lắp
Băng đa bánh xe, máy gia công cơ khí mới, các bộ ky với tải trọng lớn, hiện đại
nhất Việt Nam .
- 2 -
+ Trong giai đoạn này XN đạt đợc nhiều thành tích đáng kể, sản lợng vận
tải đạt bình quân 1107 triệu tấn km/năm. Chất lợng vận tải đợc nâng cao rõ rệt.
Tàu đi đến đúng giờ trên 90% với nhiều sáng kiến cải tiến kỹ thuật đợc đa vào
sản xuất nh cải tạo nâng cấp tốc độ chạy của đầu máy TY7E từ 40 km/h lên 70
km/h. Đời sống của CBCNV ngành đợc nâng lên rõ rệt.
+ Hành trình tàu thống nhất Bắc Nam cũng đợc rút ngắn từ 72 giờ xuống
còn 30 giờ.
4.2 Bộ máy quản lý của XN đầu máy Hà nội
Bộ máy quản lý của XN theo mô hình trực tuyến - chức năng với cơ cấu
này các phòng ban chức năng tham mu cho giám đốc, các cấp trởng trực tuyến
hay cấp trởng chức năng. Với cơ cấu này các phòng ban chức năng tham mu
cho giám đốc, các cấp trởng trực tuyến hay cấp trởng chức năng đều có quyền
ra lệnh ở phạm vi mình phụ trách.

- Nhà lãnh đạo cấp cao : đó là Giám đốc, Phó giám đốc.
- Nhà lãnh đạo cấp trung: đó là các trởng phòng, các quản đốc phân x-
ởng.
- Nhà lãnh đạo cơ sở: là các tổ trởng.
Sơ đồ mô hình tổ chức quản lý XN đầu máy Hà nội:
- 3 -
Giám đốc
- 4 -
Phó giám đốc SC Phó giám đốc VĐ Phó giám đốc TH
1
PX
đỏi
mới
P
PX
Tiệp
P
PX
TY
P
PX

khí
P
PX

điện
P



Hà Nội
P

Yên
VIên
P
P Tổ
chức

P
P
Tài
vụ
P
P.
KH
P
P.
HC
Nội cần
Các tổ SX
P.Đoạn
- Giám đốc là ngời lãnh đạo cao nhất trong XN, và chịu toàn bộ trách
nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệm với cấp trên. Giám đốc
tổ chức xây dựng các kế hoạch các phơng án sản xuất, các biện pháp quản lý,
thực hiện hớng dẫn theo dõi, kiểm tra và ra những quyết định để quản lý, thực
hiện nhiệm vụ cấp trên giao.
-- Các phó Giám đốc là ngời giúp việc cho Giám đốc theo từng chức năng
của mình, Phó Giám đốc vận tải: phụ trách khối vận tải, bao gồm các cán bộ chỉ
đạo lái máy, công nhân lái máy và các bộ phận liên quan.

+ Phó Giám đốc kỹ thuật: phụ trách toàn bộ khối sửa chữa bao gốm các
phân xởng sửa chữa đầu máy nh: phân xởng Tiệp, phân xởng TY, phân xởng
Đổi Mới... và các phân xởng phụ trợ nh cơ khí, cơ điện nớc...
+ Phó Giám đốc tổng hợp: phụ trách các vấn đề nội chính, phòng ban
trong XN .
+ Các trởng phong ban: làm việc theo các chức năng của mình nh phòng
kế hoạch, phòng tổ chức, phòng tài vụ...
+ Các quản đốc phân xởng: xây dựng kế hoạch sản xuất của đơn vị mình
phụ trách.
+ Các tổ sản xuất: thực hiện nhiệm vụ do phân xởng giao theo kế hoạch
của cấp trên...
4.3 Cơ cấu sản xuất:
- Ban Giám đốc chịu trách nhiệm chung, điều hành, quản lý, ra các quyết
định quản trị theo các chức năng của mình.
+ Tài sản của XN:
- Giá trị tài sản cố định:
2004 2005
39.965.382.700đ 47.231.893.170đ
- Giá trị tài sản lu động:
2004 2005
1.951.640.400đ 24.321.135.170đ
- Vốn đầu t XDCB:
2004 2005
23.967.965.300 2.563.097.500đ
- Tổngvốn:
65.884.988.400 74.116.125.840
- 5 -
PHầN Ii
THựC TRạNG Về TIềN LƯƠNG TIềN THƯởng của
xí nghiệp đầu máy hà nội

1. Các chế độ tiền l ơng tiền th ởng hiện nay của nhà n ớc ta.
1.1. Các chế độ chính sách tiền lơng hiện nay:
1.1.1. Chế độ tiền lơng theo công việc.
Tiền lơng theo hệ số cấp bậc là chế độ tiền lơng áp dụng cho công nhân,
những ngời trực tiếp sản xuất. Đó là quy định của nhà nớc mà các doanh nghiệp
vận dụng để trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào số lợng và chất lợng lao
động khi họ hoàn thành công việc nhất định chất lợng lao động này đợc xác
định theo tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật do các doanh nghiệp xây dựng lên theo
tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật do nhà nớc ban hành.
Chế độ tiền lơng cấp bậc gồm 3 yếu tố sau đây: tiêu chuẩn cấp bậc kỹ
thuật, thang lơng và mức lơng.
- Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật
-Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật phản ánh trình độ yêu cầu kỹ thuật của
công nhân có liên quan chặt chẽ với mức độ phức tạp của công việc nói cách
khác giữa cấp bậc công nhân và cấp bậc công việc có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau.
Hiện nay ngời ta thờng áp dụng 2 loại tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật sau:
+ Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật thống nhất của các nghề chung tức là các
nghề hiện có trong tất cả hoặc trong nhiều nghề sản xuất. VD: công nhân cơ khí
công nhân sửa chữa.
+ Tiêu chuẩn cấp bậc theo ngành, đúng cho các nghề đặc biệt, chỉ có một
số ngành đờng sắt: công nhân lái máy, công nhân sửa chữa bảo dỡng đầu máy...
- Thang lơng:Thang lơng là bảng xác định quan hệ nghề hoặc những
nhóm nghề giống nhau theo trình độ cấp bảo hộ. Mỗi thang lơng gồm có một số
cấp bậc lơng và hệ số tơng ứng. Hệ số lơng chỉ rõ lao động của một công nhân
nào đó đợc trả lơng lao động giản đơn nh thế nào.
- Mức lơng:
Mức lơng là một số liệu tiền tệ để trả công lao động trong một đơn vị thời
gian (giờ, ngày, tháng...) phù hợp với cấp bậc trong thang lơng. Công thức tính
mức lơng bậc nào đó nh sau: Li = Lt . Ki

Trong đó: Li: là mức lơng tháng của CN bậc i;Lt: là mức lơng tối thiểu
do nhà nớc qui định;Ki: là hệ số bậc lơng i
1.1.2. Tiền thởng và các hình thức khen thởng:
- 6 -
- Tiền thởng thực chất là khoản tiền bổ xung cho tiền lơng nhằm quán
triệt hơn nguyên tắc phân phối theo lao động và gắn với hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Tiền thởng này là số lợi nhuận còn lại của đơn vị, sau khi đã hoàn thành
nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nớc, trích nộp quỹ tái đầu t
phát triển sản xuất, quỹ phúc lợi, quỹ dự trữ (nếu có) theo qui định hiện hành
của nhà nớc.
Quỹ khen thởng không quá 50% quỹ tiền lơng thực hiện của đơn vị.
- Khen thởng trong sản xuất kinh doanh.
-Tổ chức khen thởng về chất lợng sản phẩm nhằm nâng cao chất lợng của
sản phẩm (giảm tỷ lệ phản công sản phẩm) nguồn khen thởng thông thờng trích
từ giá trị tiền làm lợi cho doanh nghiệp do làm giảm tỷ lệ hàng hóa sai hỏng.
-Tổ chức khen thởng về tiết kiệm vật t, bởi tiết kiệm vật t cho phép giảm
chi phí vật t, tăng hiệu quả đồng vốn dẫn đến hạ giá thành sản phẩm. Nguồn
khen thởng trích từ phần vật t tiết kiệm đợc và mức thởng không quá 50% số
tiền tiết kiệm đợc.
-Thởng phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật nó tùy thuộc vào tính chất
công việc và giá trị của đề tài sáng kiến (tiết kiệm, làm lợi) mà có các mức độ
trích thởng khác nhau.
1.2. Quỹ lơng và thành phần quỹ lơng
1.2.1. Quỹ lơng
Quỹ lơng của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản tiền lơng mà doanh
nghiệp phải trả cho ngời lao động, làm việc phục vụ quá trình sản xuất kinh
doanh dịch vụ.
1.2.2. Thành phần quỹ lơng
Thành phần quỹ lơng bao gồm: Tiền lơng theo tháng theo hệ thống của

thang lơng, bảng lơng của nhà nớc.
- Tiền lơng trả theo sản phẩm.
- Tiền lơng trả cho cán bộ, công nhân viên khi sản xuất ra những sản
phẩm không đúng qui định.
- Tiền lơng trả cho cán bộ, công nhân viên trong thời gian ngừng việc do
máy móc thiết bị ngừng chạy vì thiếu nguyên liệu, vật liệu nhiên liệu, chờ
việc ...
- Tiền lơng trả cho cán bộ công nhân viên trong thời gian điều động công
tác hoặc thời gian huy động đi làm nghĩa vụ của nhà nớc.
- Tiền lơng trả cho cán bộ công nhân viên đợc cử đi học theo chế độ qui
định nhng vẫn còn tính trong biên chế.
- 7 -
- Tiền lơng trả cho cán bộ công nhân viên chức nghỉ phép định kỳ, nghỉ
vì việc riêng trong phạm vi chính sách mà nhà nớc qui định.
- Các loại tiền lơng có tính chất thờng xuyên.
- Phụ cấp làm đêm, thêm giờ, tăng ca.
- Phụ cấp dạy nghề, giáo dục tạo trong sản xuất.
- Phụ cấp trách nhiệm cho các tổ trởng sản xuất, công nhân lái xe.
- Phụ cấp thâm niên nghề nghiệp trong các ngành đã đợc nhà nớc qui
định.
- Phụ cấp cho những ngời làm công tác khoa học kỹ thuật có tài năng.
- Phụ cấp khu vực.
- Ngoài ra còn có các phụ cấp khác đợc ghi trong quỹ lơng.
1.2.3. Kết cấu quỹ lơng của công nhân sản xuất
Quỹ lơng của công nhân sản xuất đợc chia làm 4 loại nh sau:
- Quỹ tiền lơng cấp bậc
- Quỹ tiền lơng giờ
- Quỹ tiền lơng ngày
- Quỹ tiền lơng tháng
2. Các nguồn hình thành quỹ tiền l ơng tiền th ởng của Xí nghiệp

Đầu máy Hà Nôi
- Lao động sáng tạo của con ngời là nhân tố quyết định của mọi thành
công. Đặc biệt là trong kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đất nớc
ta chuyển mình từ cơ chế kinh tế tập trung bao cấp, sang cơ chế kinh tế thị trờng
theo định hớng xã hội chủ nghĩa. Chế độ tiền lơng của ngời lao động đã đợc nhà
nớc quan tâm, sửa đổi cùng với những sửa đổi khác nhằm tạo ra môi trờng sản
xuất kinh doanh lành mạnh, bình đẳng giữa các doanh nghiệp.
- Là một doanh nghiệp nhà nớc Xí nghiệp Đầu máy Hà Nội là xí nghiệp
thành viên trực thuộc Công ty vận tải Hành khách đờng sắt Hà Nội, sản phẩm
của doanh nghiệp là những đoạn sản phẩm trong tổng sản phẩm của công ty
ngành cho nên nguồn hình thành quỹ lơng cũng phần nào phụ thuộc.
2.1 Phơng pháp phân phối quĩ tiền lơng
- Căn cứ công văn số 4320/LĐTBXD/TL ngày 29-12-1998 của Bộ Lao
động thơng binh xã hội về việc hớng dẫn xây dựng qui chế trả lơng trong doanh
nghiệp nhà nớc.
- Căn cứ hớng dẫn của Liên hiệp đờng sắt Việt Nam (nay là Tổng Công
ty Đờng sắt Việt Nam) và Xí nghiệp liên hợp 1 (nay là Công ty Vận tải Hành
khách Đờng sắt Hà Nội) giám đốc xí nghiệp Hà Nội ban hành quy chế trả lơng
cho cán bộ công nhaan viên theo nguyên tắc sau:
- 8 -
+ Phân phối theo lao động, tiền lơng gắn với năng suất, do đó tiền lơng
phụ thuộc vào kết quả lao động cuối cùng của từng ngời, từng bộ phận không
phân phối bình quân những ngời thực hiện các công việc đòi hỏi trình độ
chuyên môn, kỹ thuật cao, tay nghề giỏi, đóng góp nhiều vào hiệu quả sản xuất
công tác thì đợc trả lơng cao.
+ Ngợc lại những ngời hoặc nhóm ngời bộ phận do chủ quan làm ảnh h-
ởng, giảm năng suất, chất lợng sản phẩm, lãng phí vật t thì bị giảm lợng, và còn
có thể bị khấu trừ vào thu nhập của mình để bù vào thiệt hại mà họ gây ra.
+ Tiền lơng đợc phân phối tăng hoặc giảm theo tổng quỹ lơng thực hiện
của xí nghiệp.

+ Để thực hiện đợc phân phối hết quỹ lơng, xí nghiệp lập quỹ lơng dự
phòng 10% quỹ lơng kế hoạch, quỹ này đợc phân phối lại vào cuối quý, cuối
năm và dùng trả công khuyến khích sản xuất nếu còn.
+ Trong điều kiện hiện tại xí nghiệp áp dụng chế độ phân phối lơng dựa
vào hệ thông thang bảng lơng quy định tại nghị định 26/CP với mức lơng tối
thiểu hiện hành, vừa dựa vào chỉ số năng suất chất lợng và các yếu tố khác để
thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động.
+ Tiền lơng và thu nhập phân phối trực tiếp cho từng cán bộ công nhân
viên và đợc ghi vào sổ lơng theo quy định của nhà nớc.
2.2 Các nguồn hình thành quỹ lơng
Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất, công tác vận tải, tổng quý l-
ơng xí nghiệp phân phối cho cán bộ công nhân viên đợc hình thành từ các
nguồn.
- Quỹ lơng sản xuất chính theo đơn giá sản phẩm công đoạn do Công ty
Vận tải Hành Khách đờng sắt Hà Nội giao bao gồm:
+ Quỹ tiền lơng theo đơn giá tiền lơng đợc giao chính.
+ Quỹ tiền lơng bổ xung theo chế độ quy định của nhà nớc.
+ Quỹ tiền lơng trả cho lao động đặc thù.
- Quỹ tiền lơng sản xuất ngoài vận doanh bao gồm: khôi phục, chế tạo
phụ tùng, đại tu đầu máy...
- Quỹ tiền lơng từ các hoạt động khác: cho thuê đầu máy, cấp nhiên liệu,
dịch vụ vận tải, các dịch vụ khác.
- Quỹ lơng dự phòng từ năm trớc chuyển sang.
3. Các hình thức trả l ơng hiện nay của Xí nghiệp Đầu máy Hà Nội
Do đặc thù của ngành và riêng Xí nghiệp Đầu máy Hà Nội nên việc trả
lơng cho ngời lao động có nhiều hình thức chủ yếu là các hình thức sau:
+ Trả lơng thời gian
+ Trả lơng khoán sản phẩm
- 9 -
+ Phân phối lại quỹ lơng (Thởng quý, năm )

a. Hệ thống chế độ phụ cấp của nhà nớc đang áp dụng tại xí nghiệp
Loại phụ cấp Mức PC Căn cứ tính PC
1 Phụ cấp chức vụ
- Giám đốc xí nghiệp 0,5 Theo lơng tối thiếu
- Phó giám đốc 0,4 -
- Trởng phòng, QĐ (và tơng đ-
ơng)
0,3 -
- Phó phòng, PQĐ (và tơng đ-
ơng)
0,2 -
2 Phụ cấp trách nhiệm
- Tổ trởng sản xuất 0,1 Theo lơng tối thiếu
- Tổ trởng công tác phòng
khám sức khoẻ khu vực
0,1 -
Trách nhiệm kế toán 0,1 -
- Thủ quỹ 0,1 -
- Tổ trởng trực ban Hà Nội 0,1 -
3 Phụ cấp làm ca đêm Lơng cấp bậc
- Ca 3: từ 22h-6h 40% LCB x 40%x giờ ca 3
giờ chế độ
4 Phụ cấp khu vực
- Đồng Đăng 50% Theo lơng tối thiểu
- Đồng mỏ 30% -
- Mạo Khê 10% -
- Ninh Bình 10% -
5 Phụ cấp độc hại
- Cho công nhân có chức danh
cha xếp theo bảng lơng độc hại

10% Theo lơng tối thiếu
Ghi chú:
1- Phụ cấp trách nhiệm tính theo công thực tế sản xuất công tác
2- Phụ cấp chức vụ áp dụng đối với Đội trởng đội Kiến trúc, đội tr-
ởng đội lái máy bằng phó phòng, phó quản đốc.
b. Khoản tiền lơng áp dụng chung trong toàn xí nghiệp
- Đối tợng áp dụng: tất cả cán bộ - CNV trong toàn xí nghiệp
- Những số liệu chung cho các phơng pháp trả lơng:
- 10 -
* Lmin = Lơng tối thiểu - Hiện tại khi xây dựng công thức 240.000đ
* HSL = Hệ số lơng (đợc hiểu là HSL riêng của từng cá nhân).
* HSLcv = Hệ số lơng công việc.
* LCB = Lơng cấp bậc = HSL x Lmin
* LCBcv = Lơng cấp bậc công việc = HSLcv x Lmin
* Thời gian LĐ:
. Tính theo công = 22 công/tháng
. Tính theo giờ = 176 h/tháng
+ Các công việc trả lơng áp dụng chung trong toàn xí nghiệp
* Lơng nghỉ:
+ Nghỉ phép năm, lễ, tết.
+ Nghỉ việc riêng có lơng (theo luật LĐ).
+ Học tại chức, tập trung dài hạn trên 3 tháng liên tục
Công thức tính: Tp =
176
min
HSLxL
x Np
Trong đó:
. Tp = Tiền lơng nghỉ phép, lễ, tết, việc riêng, học.
. Np = Công thực tế phép, lễ, tết, học ...

. HSL cấp bậc cá nhân có cả phụ cấp chức vụ, khu vực...
Ghi chú: Trong HSL không có hệ số phụ cấp trách nhiệm.
* Lơng hội họp:
- Hội họp, học nghiệp vụ, công tác Đảng, CĐ, TN, công tác khác của xí
nghiệp giao (đối với CN trực tiếp sản xuất).
Công thức tính:
T
tgh
=
176
min
HSLxL
x K
đc
x N
tgh
Trong đó:
. T
tgh
= Tiền lơng thời gian hội họp, học nghiệp vụ...
. K
đc
= Hệ số điều chỉnh lơng của Công ty Vận tải Hành khách đ-
ờng sắt Hà Nội.
. N
tgh
= Giờ công thực tế hởng lơng thời gian hội họp.
Ghi chú: - Không áp dụng các hệ số K
1
.

- Không có hệ số phụ cấp trách nhiệm.
* Lơng nghỉ ốm: ốm, đẻ, thai sản: Thanh toán theo tỉ lệ và thủ tục của
BHXH hiện hành.
- 11 -

×