Tải bản đầy đủ (.pdf) (188 trang)

Xây dựng mô hình hệ thống thông tin tích hợp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực dịch vụ ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.3 MB, 188 trang )

Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO

Trờng đại học kinh tế quốc dâN

TRầN THị KIM OANH

xây dựng mô hình hệ thống thông tin
tích hợp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
trong lĩnh vực dịch vụ ở việt nam
Chuyên ngành: hệ thống thông tin quản lý

Mã số: 62340405

Ngi hng dn khoa hc: 1. PGS.TS. Trn Th Song Minh
2. PGS.TS. Nguyn Vn V


Hµ Néi - 2018
LỜI CAM KẾT

“Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật.
Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng, nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và
không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.”

Hà nội, ngày 12 tháng 3 năm 2018
Xác nhận của Giáo viên hướng dẫn

Nghiên cứu sinh

PGS.TS. Trần Thị Song Minh


Trần Thị Kim Oanh


LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo và các thầy, cô giáo trường Đại
học Kinh tế Quốc dân, nhất là các thầy, cô giáo khoa Tin học Kinh tế và Viện Đào tạo
Sau đại học của Trường. Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Thị
Song Minh, PGS.TS. Nguyễn Văn Vỵ đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả hoàn
thành bản luận án này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới lãnh đạo trường Đại học Vinh, lãnh
đạo và cán bộ, giảng viên khoa Công nghệ Thông tin, đặc biệt là các đồng nghiệp
trong bộ môn Hệ thống Thông tin đã quan tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho
tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo, cán bộ phụ trách công nghệ thông tin
trong các doanh nghiệp đã nhiệt tình trả lời phiếu điều tra, cung cấp thông tin cần thiết
để tác giả hoàn thành bản luận án này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới các cộng sự đã giúp đỡ tác giả trong việc xây
dựng hệ thống tích hợp thử nghiệm.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới Công ty Cổ phần Công nghệ G5 đã nhận lời áp
dụng thử nghiệm mô hình hệ thống tích hợp của tác giả xây dựng.
Cuối cùng, tác giả xin đặc biệt gửi lời tri ân đến gia đình, người thân và bạn bè
đã luôn động viên, khích lệ, chia sẻ khó khăn trong suốt thời gian qua.
Xin trân trọng cảm ơn!

Hà nội, ngày

tháng

năm 2018


Nghiên cứu sinh

Trần Thị Kim Oanh


MỤC LỤC
LỜI CAM KẾT
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Giới thiệu tóm tắt về luận án............................................................................. 1
2. Lý do chọn đề tài................................................................................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 7
4. Khung lý thuyết ................................................................................................. 8
5. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu ........................................... 10
6. Kết cấu luận án ................................................................................................ 11
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..................................................................... 12
8. Đóng góp của luận án về lý luận và thực tiễn ................................................. 16
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ TÍCH HỢP ỨNG DỤNG .................................... 18
1.1. Tích hợp ứng dụng........................................................................................ 18
1.1.1. Tích hợp ứng dụng và sự cần thiết của tích hợp ứng dụng trong môi trường
doanh nghiệp ...................................................................................................... 18
1.1.2. Các mô hình tích hợp ứng dụng ................................................................ 21
1.1.3. Tích hợp dữ liệu và tích hợp quy trình nghiệp vụ ...................................... 24
1.1.4. Lịch sử các công nghệ tích hợp ứng dụng ................................................. 27
1.1.5. Các tiêu chí đảm bảo sự tích hợp ứng dụng thành công ............................. 32

1.2. Kiến trúc hướng dịch vụ và công nghệ Web Services ................................. 34
1.2.1. Kiến trúc hướng dịch vụ ........................................................................... 34
1.2.2. Công nghệ Web Services .......................................................................... 45
1.2.3. Kết hợp kiến trúc hướng dịch vụ và quản lý quy trình nghiệp vụ .............. 51
1.3. Kết luận chương............................................................................................ 55
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC TÍCH HỢP ỨNG DỤNG TRONG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA LĨNH VỰC DỊCH VỤ Ở VIỆT NAM ......... 56
2.1. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa lĩnh vực dịch vụ trong nền kinh tế . 56
2.2. Sự cần thiết nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin đối với khối doanh
nghiệp nhỏ và vừa lĩnh vực dịch vụ .................................................................... 58
2.3. Nghiên cứu mô hình kiến trúc hướng dịch vụ của hai nhà cung cấp IBM và
Oracle ................................................................................................................... 63
2.3.1. Mô hình kiến trúc hướng dịch vụ của IBM................................................ 63


2.3.2. Mô hình kiến trúc hướng dịch vụ của Oracle............................................. 66
2.3.3. Đánh giá ưu, nhược điểm mô hình kiến trúc hướng dịch vụ của IBM và của
Oracle ................................................................................................................. 67
2.4. Định hướng ứng dụng kiến trúc hướng dịch vụ trong doanh nghiệp nhỏ và vừa
lĩnh vực dịch vụ ..................................................................................................... 70
2.4.1. Đánh giá sự phù hợp của kiến trúc hướng dịch vụ đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa Việt Nam hiện nay .................................................................................. 70
2.4.2. Kiến trúc hướng dịch vụ đáp ứng các tiêu chí của việc tích hợp ứng dụng
thành công .......................................................................................................... 72
2.5. Kết luận chương............................................................................................ 73
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA LĨNH VỰC DỊCH VỤ Ở VIỆT
NAM HIỆN NAY .................................................................................................... 74
3.1. Mô tả cuộc điều tra ....................................................................................... 74
3.1.1. Nội dung điều tra ...................................................................................... 74

3.1.2. Một số khó khăn trong quá trình thực hiện cuộc điều tra ........................... 75
3.2. Kết quả điều tra ............................................................................................ 76
3.2.1. Đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin ................................................. 76
3.2.2. Phân tích quy mô doanh nghiệp theo số lượng lao động ............................ 76
3.2.3. Phân tích thực trạng triển khai ứng dụng ................................................... 77
3.2.4. Phân tích thực trạng nhập và đồng bộ dữ liệu ............................................ 78
3.2.5. Phân tích thực trạng lưu trữ dữ liệu ........................................................... 79
3.2.6. Phân tích thực trạng thiếu tính nhất quán dữ liệu....................................... 79
3.2.7. Phân tích mức độ và cách thức tương tác giữa các ứng dụng..................... 79
3.2.8. Phân tích thực trạng truy cập dữ liệu thông qua mạng ............................... 81
3.2.9. Phương pháp phân tích và thiết kế các ứng dụng....................................... 81
3.2.10. Quy trình nghiệp vụ ................................................................................ 82
3.3. Đánh giá về thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp
nhỏ và vừa lĩnh vực dịch vụ Việt Nam hiện nay ................................................ 82
3.3.1. Đánh giá chung ......................................................................................... 82
3.3.2. Về mức độ quan tâm của lãnh đạo doanh nghiệp đối với việc ứng dụng
công nghệ thông tin ............................................................................................ 84
3.4. Một số quy trình nghiệp vụ cơ bản trong doanh nghiệp nhỏ và vừa lĩnh
vực dịch vụ ........................................................................................................... 84
3.4.1. Ngôn ngữ mô hình hóa quy trình nghiệp vụ BPMN .................................. 84
3.4.2. Quy trình nghiệp vụ lương ........................................................................ 86
3.4.3. Quy trình nghiệp vụ bán hàng ................................................................... 88


3.4.4. Quy trình nghiệp vụ mua hàng .................................................................. 90
3.5. Kết luận chương............................................................................................ 91
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG THÔNG TIN TÍCH HỢP
CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG LĨNH VỰC DỊCH VỤ Ở
VIỆT NAM............................................................................................................... 92
4.1. Đề xuất mô hình kiến trúc hướng dịch vụ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

lĩnh vực dịch vụ ................................................................................................... 92
4.1.1. Mô tả khái quát quá trình xây dựng mô hình ............................................. 92
4.1.2. Mô hình đề xuất ........................................................................................ 93
4.1.3. Mô hình xác thực dịch vụ.......................................................................... 97
4.1.4. Quy trình triển khai áp dụng mô hình ........................................................ 98
4.2. Xây dựng thử nghiệm hệ thống tích hợp theo mô hình đã đề xuất cho một
doanh nghiệp cụ thể........................................................................................... 100
4.2.1. Mô hình kiến trúc tổng thể của hệ thống thử nghiệm............................... 100
4.2.2. Mô hình kỹ thuật của hệ thống thử nghiệm ............................................. 101
4.3. Đánh giá về việc triển khai ứng dụng tích hợp tại Công ty Cổ phần công
nghệ G5 .............................................................................................................. 113
4.3.1. Giới thiệu về Công ty .............................................................................. 113
4.3.2. Đánh giá của Công ty về triển khai mô hình tích hợp .............................. 113
4.3.3. Đánh giá về chi phí xây dựng hệ thống tích hợp...................................... 115
4.4. Các khuyến nghị đối với doanh nghiệp khi triển khai kiến trúc hướng
dịch vụ ............................................................................................................... 120
4.4.1. Về góc độ quản lý ................................................................................... 120
4.4.2. Về góc độ kỹ thuật .................................................................................. 121
4.5. Kết luận chương.......................................................................................... 122
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 123
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ .125
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 126
PHỤ LỤC A. PHIẾU ĐIỀU TRA ......................................................................... 130
PHỤ LỤC B. TẬP HỢP CÁC DỊCH VỤ CỦA HỆ THỐNG .............................. 138
PHỤ LỤC C. MÔ TẢ DỮ LIỆU VÀO/RA CỦA CÁC DỊCH VỤ ...................... 141
PHỤ LỤC D. GIAO DIỆN CÁC ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỐNG ..................... 155
PHỤ LỤC E. THỰC HIỆN QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ LƯƠNG ...................... 158
PHỤ LỤC F. ĐÁNH GIÁ VỀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG TÍCH HỢP ỨNG
DỤNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ G5 ....................................... 172



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Stt
1.

Chữ viết tắt
B2B

Tiếng Anh
Business to Business

Tiếng Việt
Từ doanh nghiệp tới
doanh nghiệp

2.

BAM

Business Activity Monitoring

Giám sát hoạt động kinh
doanh

3.

BPM

Business Process Management


Quản lý quy trình nghiệp
vụ

4.

BPMN

Business Process Modeling

Ngôn ngữ mô hình hóa

Notation

quy trình nghiệp vụ

5.

CNTT

Information Technology

Công nghệ Thông tin

6.

COM

Component Object Model

Mô hình đối tượng thành

phần

7.

CORBA

Common Object Request Broker
Architecture

Kiến trúc môi giới các
đối tượng

8.

CSDL

Database

Cơ sở dữ liệu

9.

CSTT

Knowledge Base

Cơ sở tri thức

Distributed Computing


Môi trường tính toán

Environment/Remote Procedure
Calls

phân tán/Gọi thủ tục từ
xa

11. DCOM

Distributed Component Object
Model

Mô hình đối tượng phân
tán

12. DNNVV

Small and Medium-sized

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

10. DCE/RPC

Enterprises
13. DV

Services

Dịch vụ



Stt

Chữ viết tắt

14. ERP

Tiếng Anh
Enterprise Resource Planning

Tiếng Việt
Hoạch định nguồn lực
doanh nghiệp

15. ESB

Enterprise Service Bus

Trục tích hợp doanh
nghiệp

16. GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

17. HTTP


HyperText Transfer Protocol

Giao thức truyền thông
siêu văn bản

18. HTTT

Information System

Hệ thống thông tin

19. HTTTQL

Management Information System

Hệ thống thông tin quản


20. IDL

Interactive Data Language

Ngôn ngữ tương tác dữ
liệu

21. IIOP

Internet Inter-ORB Protocol

Giao thức cho phép các

chương trình phân tán
giao tiếp qua Internet.

22. ISO

International Organization for
Standardization

Tổ chức tiêu chuẩn quốc
tế

23. J2EE

Java 2 Platform, Enterprise Edition

Nền tảng Java, phiên bản 2
- phiên bản công nghiệp

24. JCA

Java Cryptography Architecture

Kiến trúc mã hóa Java

25. JMS

Java Message Services

Dịch vụ thông điệp Java


26. JRMI

Java Remote Method Invocation

Triệu gọi phương thức từ
xa của Java

27. M&A

Mergers and Acquisitions

Mua bán và sáp nhập


Stt

Chữ viết tắt

28. MQ

Tiếng Anh
Message Queues

Tiếng Việt
Giao thức truyền thông
bất đồng bộ

29. ORB

Object Request Broker


Môi giới yêu cầu đối
tượng

30. ORPC

Object RPC

Giao thức mở rộng của
DCE/RPC

31. OSS

Oracle SOA Suite

Bộ sản phẩm phần mềm
lớp giữa của Oracle

32. QoS

Quality of Service

Chất lượng dịch vụ

33. RMI

Remote Method Invoke

Triệu gọi phương thức từ
xa


34. RPC

Remote Procedure Calls

Gọi thủ tục từ xa

35. SMTP

Simple Mail Transfer Protocol

Giao thức truyền tải thư
điện tử đơn giản

36. SO

Strengths Opportunities

Chiến lược SO

37. SOA

Service Oriented Architecture

Kiến trúc hướng dịch vụ

38. SOAP

Simple Object Access Protocol


Giao thức truy cập đối
tượng đơn giản

39. ST

Strengths Threats

Chiến lược ST

40. SWOT

Strengths, Weaknesses,
Opportunities, Threats

Điểm mạnh, Điểm yếu,
Cơ hội, Thách thức

41. UDDI

Universal Description, Discovery,
Integration

Tập quy tắc đăng ký và
tìm kiếm thông tin các
dịch vụ Web


Stt

Chữ viết tắt


42. URL

Tiếng Anh
Uniform Resource Locator

Tiếng Việt
Định vị tài nguyên thống
nhất

43. USD

United States Dollar

Đồng đô la Mỹ

44. VCCI

Vietnam Chamber of Commerce
and Industry

Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt nam

45. WO

Weaknesses Opportunities

Chiến lược WO


46. WS

Web Services

Công nghệ dịch vụ Web

47. WSDL

Web Services Description
Language

Ngôn ngữ mô tả dịch vụ
Web

48. WT

Weaknesses Threats

Chiến lược WT

49. XML

eXtensible Markup Language

Ngôn ngữ đánh dấu mở
rộng


DANH MỤC BẢNG


Bảng 1.1. Lợi ích của việc tích hợp ứng dụng ............................................................ 20
Bảng 1.2. Tiêu chí đảm bảo tích hợp ứng dụng thành công ........................................ 32
Bảng 2.1. Vai trò của hệ thống thông tin trong chiến lược cạnh tranh. ....................... 59
Bảng 2.2. Phân tích SWOT đối với DNNVV lĩnh vực dịch vụ ................................... 61
Bảng 2.3. So sánh SOA của IBM và SOA của Oracle ................................................ 68
Bảng 4.1. Yêu cầu về hạ tầng phần cứng xây dựng hệ thống tích hợp thử nghiệm ... 102
Bảng 4.2. Công cụ sử dụng xây dựng các thành phần của hệ thống tích hợp ............ 106
Bảng 4.3. Chi phí thời gian và kinh phí xây dựng hệ thống tích hợp theo mô hình SOA.. 115
Bảng 4.4. Chi phí về thời gian và kinh phí xây dựng hệ thống tích hợp không theo mô
hình SOA................................................................................................................. 118


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Mức độ đóng góp vào GDP của lĩnh vực dịch vụ. .................................. 57
Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng doanh nghiệp lĩnh vực dịch vụ trong tổng số DNNVV. ........... 57
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ doanh nghiệp theo quy mô số lượng lao động. .............................. 76
Biểu đồ 3.2. Số ứng dụng đã được triển khai theo quy mô doanh nghiệp. .................. 77
Biểu đồ 3.3. Bình quân số HTTTQL đã được triển khai theo quy mô doanh nghiệp... 78


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Hình 1. Thực trạng ứng dụng các hệ thống đơn lẻ trong doanh nghiệp. ........................ 3
Hình 2. Mô hình hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ERP ........................... 4
Hình 3. Khung lý thuyết của luận án ............................................................................ 9
Hình 1.1. Mô hình tích hợp điểm nối điểm với 3 ứng dụng và 10 ứng dụng ............... 23
Hình 1.2. Mô hình trục tích hợp với 3 ứng dụng và 10 ứng dụng. .............................. 24
Hình 1.3. Minh họa đồng bộ dữ liệu........................................................................... 25
Hình 1.4. Tích hợp quy trình nghiệp vụ ..................................................................... 26
Hình 1.5. Giao tiếp giữa bên sử dụng dịch vụ và bên cung cấp dịch vụ. ..................... 30

Hình 1.6. Sự cộng tác giữa các yếu tố trong một hệ thống SOA. ................................ 34
Hình 1.7. Các dịch vụ hợp tác để làm một công việc cụ thể. ...................................... 35
Hình 1.8. Dịch vụ đóng gói logic khác nhau .............................................................. 36
Hình 1.9. Dịch vụ nhận biết nhau............................................................................... 37
Hình 1.10. Trao đổi thông điệp giữa hai dịch vụ ........................................................ 37
Hình 1.11. Các bước xây dựng hệ thống SOA theo chiến lược Top-down ................. 40
Hình 1.12. Các bước xây dựng hệ thống SOA theo chiến lược Bottom-up ................. 41
Hình 1.13. Kết nối các ứng dụng thông qua ESB ....................................................... 44
Hình 1.14. Mối quan hệ giữa các thành phần của Web Service .................................. 47
Hình 1.15. Các thành phần kỹ thuật cơ bản của một Web Service .............................. 48
Hình 1.16. Cấu trúc của SOAP Message .................................................................... 49
Hình 1.17. Cấu trúc của một WSDL mô tả Web Service ............................................ 50
Hình 1.18. Mối quan hệ giữa BPM và SOA. .............................................................. 52
Hình 1.19. Tầng quy trình nghiệp vụ không thông qua tầng dịch vụ. ......................... 53
Hình 1.20. Tầng quy trình nghiệp vụ thông qua tầng dịch vụ. .................................... 54
Hình 2.1. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter ................................... 59
Hình 2.2. Kiến trúc phân tầng hệ thống SOA của IBM .............................................. 64


Hình 2.3. Sử dụng các dịch vụ trong quy trình nghiệp vụ........................................... 65
Hình 2.4. Luồng thông tin trong hệ thống SOA.......................................................... 66
Hình 2.5. Mô hình SOA của Oracle ........................................................................... 67
Hình 3.1. Mức độ tương tác giữa các ứng dụng trong doanh nghiệp........................... 81
Hình 3.2. Quy trình nghiệp vụ lương ......................................................................... 86
Hình 3.3. Quy trình nghiệp vụ bán hàng .................................................................... 88
Hình 3.4. Quy trình nghiệp vụ mua hàng ................................................................... 90
Hình 4.1. Mô hình kiến trúc tổng thể của hệ thống ..................................................... 94
Hình 4.2. Mô hình kỹ thuật của hệ thống ................................................................... 96
Hình 4.3. Mô hình bảo mật dịch vụ ............................................................................ 97
Hình 4.4. Quy trình triển khai áp dụng mô hình tích hợp ........................................... 98

Hình 4.5. Mô hình kiến trúc tổng thể hệ thống tích hợp thử nghiệm ......................... 100
Hình 4.6. Mô hình kỹ thuật hệ thống tích hợp thử nghiệm ....................................... 101
Hình 4.7. Mô hình máy chủ của ứng dụng quản lý độc lập ....................................... 101
Hình 4.8. Sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống Quản lý tài khoản ............................. 108
Hình 4.9. Sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống Quản lý chấm công .......................... 109
Hình 4.10. Sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống Quản lý nhân sự ............................. 110
Hình 4.11. Sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống Quản lý lương ................................ 111
Hình 4.12. Sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống Quản lý kế toán tài chính ................ 112


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu tóm tắt về luận án
Ý tưởng của luận án là nghiên cứu xây dựng mô hình hệ thống thông tin
(HTTT) tích hợp, nhằm tích hợp các ứng dụng rời rạc, sẵn có trong các doanh nghiệp
nhỏ và vừa (DNNVV) lĩnh vực dịch vụ ở Việt Nam hiện nay. Hệ thống này, ngoài giải
quyết được công việc của các ứng dụng đơn lẻ, thì còn làm được nhiều việc hơn thế
trong môi trường tích hợp. Để thực hiện được ý tưởng đó, trước hết, tác giả nghiên cứu
cơ sở lý luận về tích hợp ứng dụng, lợi ích cũng như thách thức của việc tích hợp ứng
dụng, các chiến lược, phương pháp, công nghệ hỗ trợ tích hợp ứng dụng. Tiếp theo là
nghiên cứu cơ sở lý thuyết về kiến trúc hướng dịch vụ (Service Oriented Architecture SOA) và công nghệ Web Services. Đây là một giải pháp công nghệ mới, trợ giúp việc
xây dựng và phát triển một HTTT tích hợp. Tác giả cũng đã nghiên cứu mô hình SOA
của một số nhà cung cấp giải pháp lớn trên thế giới, để có sự định hướng cho việc đề
xuất mô hình.
Nghiên cứu đã tiến hành khảo sát hơn 200 DNNVV trong lĩnh vực dịch vụ ở ba
tỉnh, thành phố là Nghệ An, Hà nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Dữ liệu điều tra này
nhằm đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) nói chung, và việc
ứng dụng CNTT hỗ trợ giải quyết các bài toán quản lý trong khối DNNVV lĩnh vực
dịch vụ nói riêng. Từ phân tích thực trạng, xem xét các điều kiện ứng dụng cũng như

sự phù hợp của giải pháp SOA đối với khối doanh nghiệp này và đưa ra khuyến nghị
ứng dụng. Cũng từ phân tích thực trạng của các DNNVV lĩnh vực dịch vụ, luận án xác
định được các ứng dụng phổ biến nhất đã được triển khai hỗ trợ các bài toán quản lý
trong khối doanh nghiệp này. Kết quả phân tích làm cơ sở cho việc đề xuất mô hình
tích hợp ứng dụng theo giải pháp SOA, đồng thời đưa ra quy trình tích hợp.
Cuối cùng, luận án đã triển khai xây dựng thử nghiệm một HTTT tích hợp,
nhằm tích hợp một số ứng dụng cơ bản trong một DNNVV lĩnh vực dịch vụ cụ thể.
Doanh nghiệp được chọn thử nghiệm là một trường hợp điển hình: các ứng dụng được
triển khai trên các nền tảng khác nhau, sử dụng các ngôn ngữ lập trình khác nhau, sử
dụng các hệ quản trị cơ sở dữ liệu (CSDL) khác nhau. Kết quả thử nghiệm cho thấy,
trong môi trường tích hợp, các bài toán quản lý nghiệp vụ vẫn được đảm bảo hoạt
động bình thường. Nhưng nhờ tổ chức việc tích hợp dữ liệu và xử lý đã tạo thuận tiện
cho người sử dụng và cho ra kết quả cuối cùng nhanh gấp nhiều lần. Các quy trình
nghiệp vụ của doanh nghiệp được thực hiện nhanh chóng, linh hoạt hơn. Đặc biệt, việc
tích hợp ứng dụng theo giải pháp SOA đáp ứng kịp thời những thay đổi về quy trình


2

nghiệp vụ của các DNNVV. Tập hợp dịch vụ được xây dựng, sẵn sàng hỗ trợ cho việc
cung cấp thông tin, dữ liệu cho các ứng dụng khác mỗi khi cần. Các dịch vụ này cũng
được tái sử dụng khi xây dựng các ứng dụng mới trong doanh nghiệp, giúp tiết kiệm
chi phí về tài chính cũng như thời gian triển khai ứng dụng. Đồng thời, tích hợp ứng
dụng trên cơ sở các ứng dụng sẵn có trong doanh nghiệp cũng giúp doanh nghiệp hạn
chế việc đào tạo lại nhân viên vận hành hệ thống.
2. Lý do chọn đề tài
Để thành công trong kinh doanh, thì giao tiếp với khách hàng, đối tác kinh
doanh và giữa các đơn vị phòng ban là rất quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào.
Điều này cần được hỗ trợ bởi dữ liệu và thông tin có khả năng trao đổi giữa các hệ
thống máy tính, các ứng dụng trợ giúp các bài toán quản lý và kinh doanh bên trong và

cả bên ngoài doanh nghiệp. Tích hợp ứng dụng cho phép thực hiện các giao tiếp này
và cải thiện việc chia sẻ thông tin trong toàn doanh nghiệp (Bhatt và Troutt, 2005). Trong
những năm gần đây, số lượng ứng dụng hỗ trợ các bài toán quản lý trong các doanh
nghiệp tăng mạnh, trợ giúp đắc lực cho công tác quản lý của doanh nghiệp. Có một
thực tế là, các doanh nghiệp đã phát triển các ứng dụng cho từng phạm vi chức năng
riêng biệt, độc lập với nhau, sử dụng các ngôn ngữ lập trình khác nhau và chạy trên
các nền tảng công nghệ khác nhau. Điều này dẫn tới sự hạn chế khả năng tương tác
giữa các ứng dụng bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp. Với các ứng dụng độc
lập như vậy sẽ có những tác động tiêu cực đến hiệu quả kinh doanh và năng lực cạnh
tranh (Vandersluis, 2004; Norshidah Mohamed và cộng sự, 2013).
Theo kết quả điều tra của tác giả đối với 200 DNNVV lĩnh vực dịch vụ ở Việt
Nam, chỉ có 2% doanh nghiệp sử dụng hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
(Enterprise Resource Planning - ERP). Có 9 doanh nghiệp (4,5%) chỉ triển khai một
ứng dụng. Phần lớn số doanh nghiệp còn lại triển khai từ hai ứng dụng trở lên. Tuy
nhiên, các ứng dụng này được liên kết với nhau chủ yếu là bằng những thao tác thủ
công (Hình 1). Chỉ có một số rất ít doanh nghiệp tự viết chương trình trợ giúp tương
tác tự động giữa các ứng dụng khi cần. Việc cung cấp thông tin cho lãnh đạo, phản hồi
thông tin cho khách hàng, phản ứng nhanh nhạy đối với sự thay đổi của thị trường là
hạn chế. Đặc biệt, việc quản lý quy trình nghiệp vụ cứng nhắc, thiếu sự linh hoạt, ảnh
hưởng nhiều đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, cần có các nghiên cứu
giúp cho các chủ sở hữu, các nhà quản lý hiểu được vấn đề tích hợp ứng dụng và hiệu
quả của nó đối với quản lý, kinh doanh.


3

Hình 1. Thực trạng ứng dụng các hệ thống đơn lẻ trong doanh nghiệp.
Tích hợp ứng dụng đã được các tổ chức, doanh nghiệp trên thế giới nghiên cứu
và áp dụng cách đây hàng chục năm, trong đó phải kể đến mô hình hệ thống hoạch
định nguồn lực doanh nghiệp ERP (Hình 2). Khái niệm ERP được ra đời từ những

năm 90 của thế kỷ XX. Cho đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu khẳng định
ERP là chìa khóa cho sự thành công của doanh nghiệp trong thời đại kinh doanh toàn
cầu. Và thực tế, đã có nhiều doanh nghiệp lớn cũng như DNNVV trên thế giới triển
khai ứng dụng ERP. Ở Việt Nam, theo con số công bố chính thức của VCCI thì mới
chỉ có 3,48% số doanh nghiệp triển khai ERP, chủ yếu là doanh nghiệp lớn, chưa có
con số thống kê riêng cho khối DNNVV. Trong số doanh nghiệp đã triển khai ERP,
cũng có rất ít doanh nghiệp chính thức công bố triển khai thành công. Theo các chuyên
gia nhận định, những doanh nghiệp chưa công bố có thể là triển khai thất bại hoặc ứng
dụng không hiệu quả. Mô hình ERP gắn liền với sự chuẩn hóa quy trình quản lý theo
tiêu chuẩn quốc tế ISO (International Organization for Standardization). Nói đến ERP
là nói đến giải pháp quản lý tổng thể nguồn lực doanh nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế
trên nền tảng CNTT. Theo kết quả các nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến việc triển
khai thành công mô hình ERP, về phía doanh nghiệp cần đảm bảo các yêu cầu sau
(Dimitrios Maditinos, Dimitrios Chatzoudes, Charalampos Tsairidis, 2012):
-

Nhân lực phải được đào tạo bài bản, có trình độ CNTT nhất định;

-

Kinh phí phải đảm bảo để có thể triển khai được mô hình ERP với giá từ
hàng trăm nghìn USD đến hàng triệu USD;

-

Cơ sở hạ tầng phải đáp ứng để vận hành được hệ thống;

-

Quy trình nghiệp vụ phải được chuẩn hóa theo chuẩn quốc tế;


-

Chấp nhận thay đổi văn hóa doanh nghiệp của người dùng cuối.


4

Nhưng với thực trạng DNNVV Việt Nam hiện nay: nguồn nhân lực có trình độ
chuyên môn cũng như trình độ CNTT thấp, nguồn vốn hạn hẹp, cơ sở vật chất, tầm
nhìn của doanh nghiệp không đủ điều kiện cho việc triển khai mô hình ERP. Đặc biệt,
quy trình nghiệp vụ của các doanh nghiệp chủ yếu là tự phát, chưa theo chuẩn quốc tế
là một yếu tố khó khăn cho việc áp dụng mô hình này. Về góc độ quản trị doanh
nghiệp, thì DNNVV có sự quản trị phân mảnh, không có tính quản trị tổng thể trong
việc thu thập, phân tích, tổng hợp và xử lý dữ liệu. Một khó khăn chung cho doanh
nghiệp Việt Nam triển khai hệ thống ERP là lực lượng triển khai mỏng, đội ngũ tư vấn
thiếu kiến thức quản trị, không am hiểu về nghiệp vụ, họ chỉ chú trọng đầu tư thiết bị,
đi thẳng vào cài đặt chương trình mà không xây dựng kế hoạch tổng thể. Bên cạnh đó
còn là sự cả nể, chiều theo ý doanh nghiệp của chuyên gia tư vấn trong quá trình phân
tích. Khi triển khai ERP, doanh nghiệp phải thay đổi chính mình để phù hợp với phần
mềm. Điều này tốt cho doanh nghiệp vì có thể đưa vào doanh nghiệp các quy trình
quản lý theo chuẩn, nhưng cũng nhiều khi gây cản trở cho doanh nghiệp vì không phù
hợp với thói quen, cách tổ chức công việc,… Tất cả những yếu tố đó tạo sự khó khăn
cho DNNVV Việt Nam khi triển khai mô hình ERP.

Hình 2. Mô hình hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ERP.
Trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, DNNVV là loại hình doanh nghiệp
chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Các DNNVV ở Việt Nam sử dụng tới 51%
lao động và đóng góp hơn 40% GDP (Gross Domestic Product) cả nước. Khối doanh
nghiệp này đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế của đất nước, đồng thời tạo ra

hơn một triệu việc làm mới mỗi năm cho số lao động phần lớn chưa qua đào tạo, góp
phần xóa đói giảm nghèo, tăng cường an sinh xã hội. Tuy nhiên, khối DNNVV Việt
Nam hiện nay còn có rất nhiều hạn chế, trong đó hạn chế lớn nhất là yếu về tài chính,


5

nhân lực và ý thức của lãnh đạo doanh nghiệp. Một trong các nguyên nhân của tình
trạng trên cũng có lý do từ phía các doanh nghiệp cung cấp giải pháp ứng dụng CNTT.
Họ thường nhắm đến doanh nghiệp lớn, có khả năng chi trả số tiền lớn cho các dịch vụ
CNTT phức tạp, thiếu giải pháp phù hợp với các DNNVV có điều kiện kinh tế và nhân
lực hạn chế. Thực tế là, trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn và môi trường kinh doanh
còn nhiều rủi ro như hiện nay, DNNVV buộc phải thận trọng hơn với từng đồng vốn
đầu tư bỏ ra, nhất là trong điều kiện quy mô vốn kinh doanh không lớn, việc vay vốn
tại ngân hàng khó khăn. Vì vậy, mặc dầu ứng dụng CNTT được xem là điều kiện cốt
yếu để tồn tại và phát triển, nhưng các DNNVV buộc phải tính toán rất kỹ càng khi
đầu tư giải pháp cho kinh doanh sao cho tiết kiệm chi phí nhất có thể. Vì thế, giải pháp
tích hợp ứng dụng phải tính đến khả năng tài chính của khối doanh nghiệp này.
Dịch vụ là lĩnh vực tạo ra giá trị rất lớn và là ưu thế của các DNNVV. Lĩnh vực
dịch vụ tuy không trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, nhưng góp phần thúc đẩy
sản xuất, lưu thông, phân phối hàng hóa, thúc đẩy thương mại hàng hóa phát triển. Các
loại dịch vụ điển hình có thể kể đến như: dịch vụ vận tải, dịch vụ ngân hàng, dịch vụ y
tế, dịch vụ viễn thông, dịch vụ bán buôn, bán lẻ,...Các nền kinh tế lớn hiện nay đều là
nền kinh tế dịch vụ và xu thế này cũng sẽ được thể hiện rất rõ khi Việt Nam hội nhập
quốc tế. Tỷ trọng dịch vụ trong cơ cấu nền kinh tế ngày càng gia tăng. Đặc điểm của
loại hình doanh nghiệp này là cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng, việc thu hồi
vốn kinh doanh thường nhanh hơn và nhanh có lãi hơn doanh nghiệp sản xuất. Vì vậy,
khả năng đầu tư cho việc nâng cấp ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp có tính khả thi
cao. Những đặc trưng trên đây của các DNNVV cho thấy, việc nghiên cứu các giải
pháp đẩy mạnh ứng dụng CNTT cho khối doanh nghiệp này là hết sức cấp thiết, trong

đó, đặc biệt là giải pháp tích hợp ứng dụng. Tuy nhiên, với thực trạng doanh nghiệp ở
Việt Nam phần lớn là nhỏ và siêu nhỏ, nguồn lực rất hạn chế, đặc biệt về tài chính và
nhân lực thì việc tìm kiếm giải pháp tích hợp ứng dụng phù hợp, khả thi với thực trạng
doanh nghiệp là điều hết sức quan trọng.
Đối với khối DNNVV Việt Nam nói chung và DNNVV trong lĩnh vực dịch vụ nói
riêng, với ưu thế tổ chức quản lý đơn giản, gọn nhẹ, năng động, linh hoạt, có thể nhanh
chóng tạo ra những sản phẩm dịch vụ đáp ứng ngay nhu cầu thay đổi của thị trường. Nhờ
sự nhanh nhạy, dễ xoay xở để đáp ứng nhu cầu nhỏ lẻ nên các DNNVV dễ tạo ra sản
phẩm, dịch vụ có giá trị riêng biệt và độc đáo. Điều này đối với doanh nghiệp lớn, tổ chức
quản lý cồng kềnh, công tác điều hành thông qua nhiều cấp sẽ khó khăn hơn nhiều so với
DNNVV. Tuy nhiên, để phát huy được các lợi thế đó, các DNNVV cần nâng cao ứng
dụng CNTT, khai thác hiệu quả Internet, đặc biệt tìm kiếm giải pháp tích hợp các ứng
dụng trong doanh nghiệp. Có như vậy mới đảm bảo việc cung cấp thông tin tổng hợp
nhanh nhẹn, chính xác, thậm chí theo thời gian thực, đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng


6

cũng như phản ứng nhanh với thị trường. Giải pháp tích hợp ứng dụng phù hợp với đặc
điểm của doanh nghiệp sẽ nâng cao tự động hóa quy trình nghiệp vụ, từ đó giảm nhân
công lao động, giảm giá thành sản phẩm và dẫn tới tăng cơ hội cạnh tranh. Việc tìm kiếm
một giải pháp tích hợp ứng dụng phù hợp, khả thi với thực trạng doanh nghiệp là điều hết
sức cấp thiết. Kiến trúc hướng dịch vụ là một trong những giải pháp tạo “cầu nối” giữa
các ứng dụng đã có, phù hợp với khối doanh nghiệp này. Trong hơn chục năm trở lại đây,
kiến trúc hướng dịch vụ đang được các công ty lớn về CNTT chú trọng và có nhiều hứa
hẹn cho doanh nghiệp. Tích hợp hệ thống theo SOA đã được nhiều nhà nghiên cứu trên
thế giới quan tâm và được giới doanh nghiệp lựa chọn. Mô hình SOA chủ yếu tập trung
nguồn lực phát triển vào các chức năng và tính năng phục vụ hoạt động và quy trình
nghiệp vụ. Điều này cho phép nhà quản lý chỉ cần dựa trên đặc điểm mang tính nghiệp vụ
rà soát, xác định rõ chi tiết, thành phần cần thêm, sửa đổi hoặc loại bỏ. Do đó, các hệ

thống phần mềm phát triển phía sau có thể được thiết kế nhằm đáp ứng những quy trình
nghiệp vụ, thay vì quy trình nghiệp vụ phải thay đổi để tận dụng những tính năng phần
mềm như trong các mô hình thường thấy ở nhiều tổ chức với hạ tầng ứng dụng CNTT
được phát triển từ trước. Bằng cách phát triển và tập hợp danh mục các dịch vụ, nhà phát
triển có một bộ sưu tập những mô đun phần mềm có sẵn, có thể được sử dụng để lắp ghép
nên một ứng dụng mới. Nhờ vậy sẽ đáp ứng được các yêu cầu đặt ra một cách nhanh
chóng và hiệu quả mà không phải xây dựng hệ thống này từ đầu. Danh mục dịch vụ này
có thể ngày càng được gia tăng về quy mô và số lượng, do vậy, việc phát triển các hệ
thống mới ngày càng trở nên thuận tiện, nhanh chóng. Khả năng sử dụng lại cũng cho
phép giảm bớt chi phí phát sinh khi thêm các tính năng mới vào hệ thống. Trong bối cảnh
hiện nay, khi mà ở nước ta nhiều doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả, năng suất hoạt
động thấp, khả năng hợp tác giữa các phòng ban không cao, yêu cầu thay đổi mô hình
quản trị để tăng hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp là rất cấp thiết. Giải pháp SOA
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu này. Hơn nữa giải pháp SOA đòi hỏi ít vốn đầu tư và dễ dàng
tiếp cận với hầu hết nhân viên trong doanh nghiệp (Nguyễn Trúc Lê, 2014).
Qua phân tích và đánh giá tầm quan trọng của DNNVV lĩnh vực dịch vụ đối với
nền kinh tế cũng như thực trạng của khối doanh nghiệp này cho thấy rằng: việc nâng
cao hiệu quả ứng dụng CNTT để đáp ứng yêu cầu kinh doanh là vấn đề cấp bách. Từ
câu hỏi quản lý đặt ra, trên cơ sở lý thuyết về tích hợp ứng dụng theo hướng công nghệ
mới xuất hiện trong những năm gần đây, đã gợi ý cho tác giả nghiên cứu phát triển
một mô hình hệ thống thông tin (HTTT) để tích hợp các HTTT sẵn có trong doanh
nghiệp bằng cách tạo “cầu nối” giữa chúng theo mô hình kiến trúc hướng dịch vụ. Đó
là lý do tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu “Xây dựng mô hình hệ thống thông tin
tích hợp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực dịch vụ ở Việt Nam” làm đề
tài luận án tiến sĩ của mình.


7

Với đề tài này, câu hỏi quản lý đặt ra là: “Mô hình hệ thống thông tin tích

hợp nào là phù hợp với điều kiện hiện nay của khối DNNVV trong lĩnh vực dịch vụ
ở Việt Nam?”. Để trả lời được câu hỏi quản lý, tác giả đã đặt ra các câu hỏi nghiên
cứu như sau:
- Mức độ sẵn sàng về điều kiện và môi trường để triển khai ứng dụng CNTT
trong các DNNVV lĩnh vực dịch vụ ở Việt Nam như thế nào? Nhu cầu đòi
hỏi đầu tư cho hạ tầng CNTT ra sao?
- Những bài toán (hoạt động) nghiệp vụ nào là phổ dụng trong các DNNVV
lĩnh vực dịch vụ ở Việt Nam?
- Cách thức ứng dụng CNTT trợ giúp những bài toán đó như thế nào?
- Mức độ tích hợp của các ứng dụng hiện tại ra sao? Những vấn đề tồn tại và
hạn chế hiệu quả sử dụng là gì?
- Mô hình kiến trúc tích hợp nào là phù hợp? Để tích hợp được doanh nghiệp
cần đảm bảo những yếu tố gì?
Để trả lời được các câu hỏi trên, tác giả đã tiến hành nghiên cứu cơ sở lý thuyết,
điều tra thực trạng doanh nghiệp, xây dựng mô hình hệ thống thông tin tích hợp, triển
khai hoạt động thực nghiệm để khẳng định tính đúng đắn của mô hình.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của luận án là đề xuất mô hình HTTT tích hợp cho các
DNNVV trong lĩnh vực dịch vụ ở Việt nam. Đồng thời, luận án phải đưa ra được quy
trình để có thể tích hợp được ứng dụng trong doanh nghiệp theo mô hình đã đề xuất.
3.2. Mục tiêu cụ thể
-

-

Các mục tiêu cụ thể của luận án bao gồm:
Nghiên cứu lý thuyết về tích hợp các HTTT, các công nghệ và giải pháp tích
hợp trong môi trường doanh nghiệp.
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về SOA và công nghệ Web Services; lợi ích kinh

doanh mà SOA mang lại, cũng như những khó khăn khi triển khai.
Nghiên cứu đánh giá thực trạng môi trường công nghệ, mức độ ứng dụng hệ
thống thông tin quản lý (HTTTQL) và mức độ tích hợp giữa chúng trong các
DNNVV lĩnh vực dịch vụ, để có các dữ liệu và cơ sở thực tiễn cho việc xây
dựng mô hình.
Đề xuất mô hình HTTT tích hợp theo SOA cho các DNNVV lĩnh vực dịch vụ ở
Việt Nam, phù hợp trên các mặt triển khai và ứng dụng.
Đề xuất các giải pháp liên quan đảm bảo ứng dụng được mô hình và phát triển
lâu dài.


8

4. Khung lý thuyết
Từ những năm 1990 của thế kỷ trước, đã có nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới
đề xuất khung lý thuyết nghiên cứu HTTT (Nunamaker và cộng sự, 1991; Walls và
cộng sự, 1992; Henderson và cộng sự, 1993). Khung lý thuyết của Nunamaker và cộng
sự (1991), Walls và cộng sự (1992), chủ yếu tập trung vào ba thành phần chính là cơ
sở tri thức, quy trình nghiên cứu và kết quả đạt được. Khung lý thuyết của Henderson
và cộng sự (1993), tập trung vào giải quyết mối quan hệ giữa chiến lược tổ chức, chiến
lược CNTT, cơ sở hạ tầng tổ chức và cơ sở hạ tầng công nghệ. Năm 2004, trên cơ sở
nghiên cứu các khung lý thuyết nghiên cứu HTTT đã có, Hevner đã đề xuất khung lý
thuyết với đầy đủ các yếu tố về tổ chức, về công nghệ, về phương pháp nghiên cứu, về
cơ sở tri thức và về đóng góp của nghiên cứu (Hevner, 2004). Khung lý thuyết của
Hevner đã được nhiều nhà nghiên cứu sử dụng trong các nghiên cứu của mình. Dựa
trên khung lý thuyết do Hevner đề xuất, tác giả xây dựng khung lý thuyết cho nghiên
cứu của mình như Hình 3. Khung lý thuyết thể hiện:
-

Về ngữ cảnh: bao gồm các yếu tố: Tổ chức, Quản lý và Công nghệ. Đây là môi

trường cần xem xét trước khi triển khai xây dựng HTTT. Yếu tố Tổ chức bao
gồm: cơ cấu tổ chức, chiến lược kinh doanh, chiến lược CNTT, nguồn nhân lực
CNTT, tài chính. Yếu tố Quản lý bao gồm: các bài toán nghiệp vụ, các quy
trình nghiệp vụ. Các yếu tố Công nghệ bao gồm: cơ sở hạ tầng CNTT, các ứng
dụng, các giải pháp công nghệ, kiến trúc truyền thông.

-

Về cơ sở tri thức và phương pháp: Là nền tảng tri thức và phương pháp, công
cụ giúp giải quyết vấn đề đặt ra. Nền tảng bao gồm: cơ sở tri thức về HTTTQL,
HTTT tích hợp. Yếu tố Công cụ bao gồm kiến trúc và công nghệ dùng để tích
hợp ứng dụng. Yếu tố Phương pháp bao gồm các phương pháp dùng để giải
quyết các vấn đề đặt ra.

-

Về vấn đề cần nghiên cứu và giải pháp đề xuất: Là trọng tâm của nghiên
cứu. Với những vấn đề được trích rút từ thực trạng, nhiệm vụ của luận án là đề
xuất giải pháp để giải quyết. Các khoảng trống của nghiên cứu được xem xét
trong ngữ cảnh của các DNNVV lĩnh vực dịch vụ ở Việt Nam hiện nay. Kết quả
nghiên cứu của luận án sẽ có những đóng góp về mặt lý luận cho cho cơ sở tri
thức HTTTQL, về mặt thực tiễn có thể áp dụng cho các DNNVV lĩnh vực dịch
vụ ở Việt Nam. Việc ứng dụng kết quả nghiên cứu đề xuất bao gồm: xây dựng
hệ thống thử nghiệm, đánh giá kết quả thử nghiệm và tinh chỉnh, từ đó hoàn
thiện và phát triển mô hình HTTT tích hợp.


9

Hình 3. Khung lý thuyết của luận án.



10

5. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là mô hình hệ thống thông tin tích hợp cho
khối DNNVV trong lĩnh vực dịch vụ. Đối tượng nghiên cứu bao gồm ba yếu tố chính
là: (1) Các HTTT hỗ trợ các bài toán quản lý; (2) Mối liên kết giữa các bài toán; (3)
Điều kiện về tổ chức, về con người và về công nghệ để triển khai tích hợp HTTT.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: DNNVV trong lĩnh vực dịch vụ ở Việt Nam.
+ Về thời gian: Dữ liệu được sử dụng là số liệu điều tra trong năm 2015 và dữ
liệu thứ cấp từ năm 2010 đến 2015. Thời gian nghiên cứu: Luận án được tiến hành tìm
hiểu, nghiên cứu từ tháng 10/2013 đến tháng 10/2017.
+ Về nội dung: Trước hết, luận án chỉ tập trung nghiên cứu vấn đề tích hợp
HTTT trên cơ sở nền tảng CNTT sẵn có của doanh nghiệp theo mô hình SOA, với sự
hỗ trợ của công nghệ Web Services. Sau đó, tiến hành nghiên cứu thực trạng ứng dụng
CNTT trong các DNNVV lĩnh vực dịch vụ ở Việt Nam hiện nay, để nhận biết các bài
toán nghiệp vụ đã được hỗ trợ bởi HTTTQL và mối liên kết giữa chúng. Tiếp đến
nghiên cứu đề xuất mô hình HTTT tích hợp và quy trình áp dụng mô hình cho khối
doanh nghiệp này. Cuối cùng là triển khai tích hợp thử nghiệm và áp dụng cho một
doanh nghiệp lĩnh vực dịch vụ cụ thể.
5.3. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra, luận án sử dụng các phương
pháp nghiên cứu sau:
-

Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu nhằm tập hợp, sưu tầm và phân tích
các nghiên cứu đã được công bố có liên quan đến đề tài.


-

Phương pháp thống kê mô tả: Các số liệu thứ cấp và sơ cấp thu thập được, được
biểu diễn bởi các biểu đồ, đồ thị hoặc các bảng dữ liệu. Từ đó, phân tích ý nghĩa
của các số liệu và đưa các đánh giá, nhận định.

-

Phương pháp tiếp cận hệ thống nhằm xác định cấu trúc tổng thể và các chức năng
của HTTT hiện có trong các doanh nghiệp. Đồng thời, xác định các yếu tố môi
trường và công nghệ ảnh hưởng đến sự vận hành của hệ thống

-

Phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống để xây dựng HTTT tích hợp trên cơ sở
nền tảng CNTT sẵn có của doanh nghiệp.


11

-

Phương pháp mô hình hóa được áp dụng để biểu diễn trực quan các mô hình dịch
vụ, mô hình hệ thống, các quy trình nghiệp vụ,... giúp cho quá trình phân tích được
rõ ràng và dễ hiểu hơn.

6. Kết cấu luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, luận án được chia thành 4 chương,
bao gồm:

Chương 1. Lý thuyết về tích hợp ứng dụng
Chương này trình bày những khái niệm về tích hợp ứng dụng, ý nghĩa, sự cần
thiết phải tích hợp ứng dụng trong môi trường doanh nghiệp; lợi ích mà tích hợp ứng
dụng mang lại; sự ra đời của tích hợp ứng dụng, từ môi trường đồng nhất đến môi
trường không đồng nhất; các kiến thức nền tảng của SOA và công nghệ Web Services,
lợi ích của việc ứng dụng giải pháp SOA cũng như một số hạn chế của SOA; mối quan
hệ giữa SOA và quản lý quy trình nghiệp vụ trong doanh nghiệp.
Chương 2. Cơ sở lý luận của việc tích hợp ứng dụng trong doanh nghiệp
nhỏ và vừa lĩnh vực dịch vụ ở Việt Nam
Chương này trình bày vai trò và tầm quan trọng của DNNVV lĩnh vực dịch vụ
trong nền kinh tế hiện nay; sự cần thiết của việc tích hợp ứng dụng đối với khối
DNNVV lĩnh vực dịch vụ; nghiên cứu mô hình SOA của một số nhà cung cấp giải
pháp lớn trên thế giới và trên cơ sở đó đề xuất định hướng ứng dụng SOA cho khối
DNNVV lĩnh vực dịch vụ; đánh giá tính khả thi của việc ứng dụng SOA cho khối
doanh nghiệp này.
Chương 3. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp
nhỏ và vừa lĩnh vực dịch vụ ở Việt Nam hiện nay
Chương này trình bày kết quả của cuộc điều tra thực trạng ứng dụng CNTT
trong DNNVV lĩnh vực dịch vụ hiện nay; đánh giá mức độ quan tâm của lãnh đạo đối
với phát triển ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp, từ đó làm nổi bật nhu cầu tích hợp
ứng dụng HTTT nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của DNNVV.
Chương 4. Xây dựng mô hình hệ thống thông tin tích hợp cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa lĩnh vực dịch vụ ở Việt Nam
Từ các nghiên cứu của Chương 1, Chương 2 và Chương 3, trong chương này
tác giả đề xuất mô hình kiến trúc hướng dịch vụ cho khối DNNVV lĩnh vực dịch vụ và
quy trình triển khai áp dụng mô hình; tiến hành tích hợp thử nghiệm một số ứng dụng


×