Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ĐƯỜNG CONG PHILLIPS MỚI KẾT HỢP VÀO VIỆC XÁC ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 44 trang )

ĐỀ TÀI: “ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ĐƯỜNG
ĐỀ TÀI: “ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ĐƯỜNG
CONG PHILLIPS MỚI KẾT HỢP VÀO VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH
LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM
Tổng quan các nghiên cứu trước đây
Mishkin (2007)
Lạm
Lạm
Lạm
Đường
Lạm
phát
phản
ứng
chậm
với cú
sốc
cung
phát
không
có tính
dai
dẳng
Lạm
phát
phản
ứng
nhiều
với
kỳ


vọng
Đường
cong
philip
bằng
phẳng
Là các nhân tố tác động đến lạm phát
Ấn Độ
 Theo nghiên cứu của Deepak Mohanty (2010) về Ấn Độ,
lạm phát do điều kiện cung – cầu và mở rộng tiền tệ ảnh
hưởng đến điều kiện lạm phát trong dài hạn; cả hai nhân
tố thuộc về cấu trúc và đặc tính có thể đóng một vai trò
đầy
ý
nghĩa
trong
việc
quyết
định
lạm
phát
.
đầy
ý
nghĩa
trong
việc
quyết
định
lạm

phát
.
 Nghiên cứu của Panchman Das( 2009) sử dụng phương
pháp đồng liên kết và tự hồi qui vector trong thời kỳ hơn
ba thập kỷ thể hiện mối quan hệ giữa lạm phát và các
chính sách của NHTW.
 Ramachandran và Kamaih ( 1992) cho thấy có mối quan
hệ nhân quả một chiều chạy từ tiền tệ đến giá cả.
Brazil
 Bài nghiên cứu của Waldyr Dutra Areosa và Marcelo
Medeiros (2007) trình bày hai ước tính cho nền kinh tế
Brazil, từ nền kinh tế đóng đến nền kinh tế mở nhỏ.
Sự tác động đối
với các thông số
của đường cong
Philip
Tác động của
các nhân tố lên
lạm phát
Ai Cập
 Theo Ali, Heba (2011) đã nghiên cứu áp dụng một mô
hình vector tự hồi quy (VAR)  các nhân tố tác động đến
lạm phát của Ai Cập là hoàn toàn khác với những quan sát
trên
toàn
cầu
.
trên
toàn
cầu

.
Macedonia
 Bài nghiên cứu của Maral Shamloo (2011) đưa ra ba
phương pháp dự báo lạm phát.

hình
hiệu

hình
về
Mô hình nhân
tố năng động
(DFM)

hình
hiệu
chỉnh sai số
Vector Error
Correction
Model(
VECM)

hình
về
đường cong
Philips mới
(NKPC)
Malaysia
 Nghiên cứu của Roberto Fernandes Guimaraes- Filho và
Daniel Riera Crichton(2007) cho rằng cung tiền mở rộng

M2, tỉ giá hối đoái danh nghĩa hiệu quả, tăng trưởng chi
phí
lao
động
đơn
vị
,
độ
lệch
từ
sự
tăng
giá

cung
tiền
phí
lao
động
đơn
vị
,
độ
lệch
từ
sự
tăng
giá

cung

tiền
vượt quá mức đã có ảnh hưởng đáng kể đến lạm phát
Việt Nam
 Bài nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hằng, Nguyễn Đức
Thành (2011) cho rằng lạm phát của Việt Nam là sự kết
hợp của các nhân tố từ chi phí đẩy và cầu kéo.
Các nghiên cứu thực nghiệm ở các
quốc gia khác
Bài nghiên cứu của M.Ege Yazgan và Hakan Yilmazkuday
(2005) cũng đã xây dựng một mô hình đường cong Phillips
mới cùng với ước lượng GMM để xem xét những nhân tố
thúc
đẩy
,
quyết
định
lạm
phát
của
Thổ
Nhĩ
Kỳ
.
thúc
đẩy
,
quyết
định
lạm
phát

của
Thổ
Nhĩ
Kỳ
.
nghiên cứu của Suzuki (2006) điều tra sự khác biệt về động
lực lạm phát giữa Mỹ và Nhật Bản.
Các nghiên cứu thực nghiệm ở các
quốc gia khác
 Sử dụng phương pháp tiếp cận của NKPC kết hợp bao
gồm lạm phát trong tương lai dự kiến
​​
, lạm phát trễ và lỗ
hỏng sản lượng, Crichton (2006) phân tích lạm phát ở
Malaysia
trong
thời
gian
1991
-
2006
cho
rằng
lạm
phát

​​
Malaysia
trong
thời

gian
1991
-
2006
cho
rằng
lạm
phát

vọng và thành phần xu hướng về quá khứ là các nhân tố
tác động đến lạm phát.
 Nghiên cứu của Dua và Gaur(2009) ước tính NPKPC cho
8 quốc gia châu Á cho rằng lỗ hổng sản lượng là yếu tố
hàng đầu ảnh hưởng tới lạm phát.
Câu hỏi cho Việt Nam
 Liệu mô hình đường cong Phillips mới có phù hợp với
Việt Nam?
 Yếu tố kỳ vọng lạm phát có đóng vai trò quan trọng ảnh
hưởng
đến
lạm
phát
Việt
Nam ?
hưởng
đến
lạm
phát
Việt
Nam ?

 Xem xét các yếu tố khác ảnh hưởng như thế nào đến lạm
phát?
Phương pháp nghiên cứu
 Có thể nói mô hình đường cong Phillips mới, hay đường
cong Phillips kết hợp với những ưu điểm trong việc thực
hiện, những nhận định mới có tính đúng đắn về kỳ vọng
lạm
phát
trở
thành
một

hình
đang
được
sử
dụng
khá
lạm
phát
trở
thành
một

hình
đang
được
sử
dụng
khá

rộng rãi ở các quốc gia trên thế giớ.i
Dữ liệu
 Sử dụng năm biến chính:
Lỗ hổng sản lượng
Sự phát triển lượng tiền tệ mở rộng M2
Giá lương thực toàn cầu
Giá dầu toàn cầu
Giá vàng trong nước
Date: 03/26/12 Time:
02:22
Sample: 2000Q1 2011Q2
INF M2
OIL
OUTPUT_GAP
GOLD
FOOD
Mean 7.296779 290247271 53.97895 1.810562 12982677 121.4397
Median 7.161428 161105716 52.73233 -0.224399 8877342. 110.6716
Bảng 1 : Mô tả dữ liệu
Maximum 27.73449 1328097705 114.6021 219.8415 37713305 179.4155
Minimum -2.364773 4766093. 20.08230 -89.65121 4442893. 91.12668
Std. Dev. 6.797005 316045119 27.02310 35.98144 9167609. 27.32684
Skewness 1.131614 1.721290 0.614787 4.730755 1.207373 0.794540
Kurtosis 4.378864 5.460358 2.362267 32.31013 3.509934 2.286646
Jarque-Bera 13.46164 34.31739 3.677235 1778.632 11.67448 5.815262
Probability 0.001194 0.000000 0.159037 0.000000 0.002917 0.054605
Sum 335.6518 13351374478 2483.032 81.47530
597203130
5586.224
Sum Sq. Dev. 2078.967 4.49480 32861.15 56965.21

3
.7816795 33604.02
Observations 46 46 46 46 46 46
Lỗ hổng sản lượng
 Sản lượng thực tế là GDP thực trong khi sản lượng tiềm
năng được đại diện bởi các xu hướng của GDP thực mà sẽ
được bắt nguồn từ Hodrick - Prescott Filter (1997) ( HP )
với
giá
trị
lamda
chuẩn
của
1600.
Sử
dụng
phương
pháp
với
giá
trị
lamda
chuẩn
của
1600.
Sử
dụng
phương
pháp
này ta sẽ ước lượng được GDP tiềm năng.

 Output gap = Real GDP – Potential GDP (1)
Cung tiền M2
Source: World Development Indicators
Hình 2: Chỉ số giá dầu danh nghĩa giai đoạn 2000:1 –
2010:9
Nguồn: MJ Ervin & Associates
Hình 3: Chỉ số giá lương thực trong giai đoạn
1990 - 2011
Nguồn: World Bank Manufatures Unit Value Index
Hình 4: Giá vàng qua các năm giai đoạn
2000 – 2011( đồng)
Giá vàng qua các năm
25000000
30000000
35000000
40000000
0
5000000
10000000
15000000
20000000
25000000
1998 2000 2002 2004 2006 2008 2010 2012
GOLD
Tổng quan tình hình lạm phát Việt Nam
Tỷ lệ lạm phát Việt Nam 1996:1-2012:3
Nguồn: www.tradingeconomics.com
Thiết lập giá
 Hàm tổn thất
 Công thức thiết lập giá

NKPC

Chi phí cận biên và lỗ hổng sản
lượng

NKPC kết hợp

Mô hình NKPC cho Việt Nam
 π
t
= γ
b
π
t-1
+ γ
f
π
t+1
+ λGAP + θ
1
-logM2 + θ
2
logOIL +
θ
3
logFOOD + θ
4
logGOLD + β
1
D1 + β

2
D2 + β
3
D3 + ε
t
(13)

t

quý
t

t

quý
t
 π
t
là tỷ lệ lạm phát hàng quý
 π
t-1
là lạm phát quý trước
 π
t+1
lạm phát kỳ vọng quý tới
 GAP: lỗ hỏng sản lượng
 logM
2
: là log của cung tiền mở rộng

×