Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Chủ đề : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU – SỰ RƠI TỰ DO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.73 KB, 21 trang )

Ngày soạn: ……………..
Ngày dạy :……………....
Chủ đề : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU – SỰ RƠI TỰ DO
(Tiết 3+4+5 )
I. MỤC TIÊU:
1. Nhận thức:
- Viết được công thức định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời, nêu được y
nghĩ của các đại lượng vật lí trong công thức.
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần
đều.
- Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc
trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều.
- Viết được công thức tính vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động
thẳng nhanh dần đều và chậm dần đều.
- Viết được công thức tính quãng đường đi được, phương trình chuyển động trong chuyển
động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều.
- Phát biểu được định nghĩa sự rơi tự do.
- Đề xuất được phương án thí nghiệm để kiểm tra các giả thuyết.
- Từ việc quan sát hiện tượng rơi của các vật trong ống Niu-tơn rút ra được kết luận rằng
khi rơi tự do thì mọi vật đều rơi như nhau.
- Lấy được ví dụ về sự rơi tự do.
- Nêu được các đặc điểm về phương, chiều, tính chất của chuyển động rơi tự do.
- Viết được công thức vận tốc và công thức tính quãng đường đi được của sự rơi tự do,
nêu được y nghĩa các đại lượng trong phương trình.
2. Kỹ năng:
- Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều, sự rơi tự do.
3. Tư duy, thái độ: Giáo dục cho học sinh về tính cách tự giác, tích cực và nỗ lực trong
học tập. Tạo hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học, có tác phong của nhà khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực tự học, năng
lực giải quyết tình huống có vấn đề, năng lực làm việc nhóm, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên: Thí nghiệm video, hình ảnh về chuyển động biến đổi.
2. Học sinh:
Xem lại các kiến thức về chuyển động biến đổi đã được học ở lớp 8.
Ôn lại khái niệm vận tốc.
III. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, phát vấn, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết tình
huống có vấn đề.


IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức :
2. Bài mới :
2.1. Hướng dẫn chung
Các bước

Hoạt động

Khởi động

Hoạt động 1
Hoạt động 2
Hoạt động 3

Hình thành
kiến thức

Hoạt động 4
Hoạt động 5
Hoạt động 6

Tên hoạt động

Tạo tình huống có vấn đề về chuyển động biến
đổi đều và sự rơi tự do
Vận tốc tức thời. Khái niệm chuyển động thẳng
biến đổi đều.
Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều
Công thức tính vận tốc, quãng đường và phương
trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi
đều. Công thức liên hệ giữa gia tốc, quãng đường
và vận tốc.
Sự rơi tự do
Hệ thống hóa kiến thức.

Thời lượng
dự kiến
45 phút
15 phút
10 phút
15 phút
25 phút
20 phút

Luyện tập
Vận dụng
Tìm tòi mở Hoạt động 7 Hướng dẫn về nhà
5 phút
rộng
2.2. Cụ thể từng hoạt động
TIẾT 1
Ổn định tổ chức :
Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề về chuyển động biến đổi đều và sự rơi tự do

* Mục tiêu: Thông qua các hình ảnh và video, thí nghiệm tạo mâu thuẫn giữa kiến thức
hiện có của học sinh về chuyển động thẳng đều với yêu cầu vẽ đồ thị tọa độ - thời gian,
đồ thị vận tốc và nhận xét. Từ đó tạo hứng thú học tập cho học sinh đi tìm hiểu về chuyển
động thẳng biến đổi đều và sự rơi tự do.
* Tổ chức hoạt động: Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động kiểm tra bài cũ:
- Cá nhân ghi nhận nhiệm vụ học tập vào vở - Công thức tính tốc độ trung bình của
ghi, trả lời các câu hỏi vào vở ghi.
chuyển động thẳng ?
- Định nghĩa chuyển động thẳng đều?
- Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển
động thẳng đều?
+ Giáo viên chia nhóm hoạt động: (mỗi bàn
một nhóm)


- Quan sát chuyển động của viên bi trên
máng nghiêng
- Cá nhân ghi nhận nhiệm vụ học tập vào vở
ghi, trả lời các câu hỏi vào vở ghi.
- Cá nhân thảo luận nhóm với các bạn xung
quanh và ghi lại y kiến của các bạn khác vào
vở của mình.
- Thảo luận nhóm để đưa ra câu trả lời chung
của nhóm => cá nhân ghi vào vở kết quả của
nhóm.

- Học sinh vẽ đồ thị tọa độ - thời gian => kết

luận: chuyển động của viên bi không phải
chuyển động thẳng đều

KL: chuyển động thẳng biến đổi

+ Giáo viên làm thí nghiệm thả viên bi trên
máng nghiêng và yêu cầu học sinh hoàn
thành các nhiệm vụ sau:
Nhiệm vụ 1:
- Hãy dự đoán định tính về tính chất chuyển
động của viên bi: vật có chuyển động thẳng
đều trong suốt quá trình đó hay không?
- Để khảo sát chuyển động đó cần những
thông số nào và xử ly thông số như thế nào
để kết luận nó không phải là chuyển động
thẳng đều?
* Giáo viên gợi y: cần các thông số về thời
gian và tọa độ => tính vận tốc trung bình
hoặc vẽ đồ thị tọa độ - thời gian để kết luận
- Cần những dụng cụ gì để đo được các thông
số đó?
Nhiệm vụ 2:
- Yêu cầu học sinh quan sát video thí nghiệm
viên bi lăn trên máng nghiêng và xử ly kết
quả thu được để kết luận xem chuyển động
đó có phải chuyển động thẳng đều hay không
?
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

- Tính tốc độ trung bình trong các khoảng

thời gian 0,1s liên tiếp và ghi kết quả vào
bảng số 2 và rút ra kết luận?


KL: Tốc độ xe tăng dần => chuyển động
thẳng nhanh dần

- Trong thực nghiệm vì khoảng thời gian 0,1s
là rất nhỏ do đó vận tốc tức thời tại thời điểm
t=

B
A

t1 + t2
có giá trị bằng vận tốc trung bình
2

trong khoảng thời gian đó.
- Rút ra bảng giá trị vận tốc túc thời tại các
thời điểm khác nhau 0,1s?
Bảng 3: Vận tốc tức thời ở các thời điểm
khác nhau:

- Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian theo bảng số
liệu trên ? Nhận xét?
Trong phạm vi sai số cho phép thì đồ thị vận
tốc – thời gian có thể coi gần đúng là một
đường thẳng xiên góc => vận tốc tăng đều
theo thời gian => chuyển động thẳng nhanh

dần đều
* Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm. Tạo ra mục đích và động lực để
học sinh tìm hiểu về chủ đề: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU – SỰ RƠI TỰ
DO
TIẾT 2
Ổn định tổ chức :
Hoạt động 2: Vận tốc tức thời. Khái niệm chuyển động thẳng biến đổi đều.
* Mục tiêu:


- Trình bày được các khái niệm: Vận tốc tức thời. Khái niệm chuyển động thẳng biến đổi
đều
- Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều.
* Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
+ Học sinh liên hệ thực tế và sử dụng SGK
trả lời chuỗi câu hỏi sau:
- Cá nhân ghi nhận nhiệm vụ học tập vào vở - Xét trong khoảng thời gian rất ngắn nhận
ghi, trả lời các câu hỏi vào vở ghi.
xét về quãng đường đi được của xe?
- Cá nhân thảo luận nhóm với các bạn xung
- Trả lời câu C1 ?
quanh và ghi lại y kiến của các bạn khác vào - Vận tốc tức thời là gì? Khác so với vận tốc
vở của mình.
trung bình như thế nào ?
- Thảo luận nhóm để đưa ra câu trả lời chung - Trả lời câu C2?
của nhóm => cá nhân ghi vào vở kết quả của - Nêu đặc điểm vecto vận tốc tức thời? (4 đặc
nhóm.
điểm: điểm đặt, phương, chiều, độ lớn)

- Cá nhân ghi nhận nhiệm vụ học tập vào vở - Khái niệm chuyển động thẳng biến đổi đều,
ghi, trả lời các câu hỏi vào vở ghi.
nhanh dần đều, chậm dần đều.
- Cá nhân thảo luận nhóm với các bạn xung
- Từ dạng đồ thị vận tốc – thời gian lấy đoạn
quanh và ghi lại y kiến của các bạn khác vào đồ thị bất kì AB rút ra sự phụ thuộc của vận
vở của mình.
tốc theo thời gian bằng biểu thức toán học?
- Thảo luận nhóm để đưa ra câu trả lời chung
của nhóm => cá nhân ghi vào vở kết quả của
nhóm.
Trên đoạn AB ta có: vB − v A = a.(t B − t A )
Hay ∆v = a.∆t

- Giáo viên nhấn mạnh hệ số a trong biểu
thức ∆v = a.∆t => a =

∆v
được xác định bằng
∆t

tốc độ biến thiên vận tốc và gọi là gia tốc
* Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung ghi vở
Hoạt động 3: Vecto gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều
* Mục tiêu:
- Nêu được công thức tính gia tốc.
- Nêu đặc điểm vecto gia tốc.
- Biểu diễn được vecto gia tốc trong chuyển động nhanh dần và chậm dần
* Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả lời


chuỗi câu hỏi sau:
- Cá nhân ghi nhận nhiệm vụ học tập vào vở - Rút ra công thức tính gia tốc? Giải thích các
ghi, trả lời các câu hỏi vào vở ghi.
đại lượng có trong biểu thức?
- Cá nhân thảo luận nhóm với các bạn xung
- Nêu đặc điểm vecto gia tốc?
quanh và ghi lại y kiến của các bạn khác vào - Biểu diễn vecto gia tốc trong chuyển động
vở của mình.
nhanh dần, chậm dần?
- Thảo luận nhóm để đưa ra câu trả lời chung - Xác định dấu của gia tốc, vận tốc trong
của nhóm => cá nhân ghi vào vở kết quả của chuyển động nhanh dần, chậm dần? ( chuyển
nhóm.
động chậm dần có a và v ngược chiều do đó
nếu v >0 thì a <0)
* Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung ghi vở:
Hoạt động 4: Công thức tính vận tốc, quãng đường và phương trình chuyển động
của chuyển động thẳng biến đổi đều. Công thức liên hệ giữa gia tốc, quãng đường và
vận tốc.
* Mục tiêu:
- Viết được công thức tính vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động
thẳng nhanh dần đều và chậm dần đều.
- Viết được công thức tính quãng đường đi được, phương trình chuyển động trong chuyển
động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều.
* Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên

Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả lời
chuỗi câu hỏi sau:
- Cá nhân ghi nhận nhiệm vụ học tập vào vở - Từ biểu thức tính gia tốc rút ra biểu thức
ghi, trả lời các câu hỏi vào vở ghi.
tính vận tốc
- Cá nhân thảo luận nhóm với các bạn xung
- Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian trong một số
quanh và ghi lại y kiến của các bạn khác vào ví dụ ( vật chuyển động có gia tốc dương, gia
vở của mình.
tốc âm)? Nhận xét dạng đồ thị trong chuyển
- Thảo luận nhóm để đưa ra câu trả lời chung động nhanh dần, chậm dần?
của nhóm => cá nhân ghi vào vở kết quả của - Xây dựng công thức tính quãng đường đi
nhóm.
được? Nhận xét về dấu của a,v trong chuyển
động nhanh dần và chậm dần?
- Viết phương trình chuyển động, nhận xét về
dấu của v0 và a?
- Viết công thức liên hệ giữa gia tốc, quãng
đường và vận tốc.
* Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung ghi vở
TIẾT 3


Ổn định tổ chức:
Hoạt động 5: Sự rơi tự do.
* Mục tiêu:
- Phát biểu được định nghĩa sự rơi tự do.
- Đề xuất được phương án thí nghiệm để kiểm tra các giả thuyết.
- Từ việc quan sát hiện tượng rơi của các vật trong ống Niu-tơn rút ra được kết luận rằng
khi rơi tự do thì mọi vật đều rơi như nhau.

- Lấy được ví dụ về sự rơi tự do.
- Nêu được các đặc điểm về phương, chiều, tính chất của chuyển động rơi tự do.
- Viết được công thức vận tốc và công thức tính quãng đường đi được của sự rơi tự do,
nêu được y nghĩa các đại lượng trong phương trình.
* Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Học sinh liên hệ thực tế trả lời các câu hỏi
sau:
- Cá nhân ghi nhận nhiệm vụ học tập vào vở - Thế nào là sự rơi ?
ghi, trả lời các câu hỏi vào vở ghi.
- Học sinh thực hiện các thí nghiệm 1,2,3,4
- Cá nhân thảo luận nhóm với các bạn xung
trong SGK trang 24 và rút ra nhận xét trong
quanh và ghi lại y kiến của các bạn khác vào từng thí nghiệm về thời gian rơi của các vật
vở của mình.
và yếu tố ảnh hưởng đến thời gian rơi?
- Thảo luận nhóm để đưa ra câu trả lời chung - Nếu bỏ qua mọi lực cản thì chuyển động
của nhóm => cá nhân ghi vào vở kết quả của của vật có tên gọi là gì?
nhóm.
- Đặc điểm của sự rơi tự do? Làm thí nghiệm
nào để kiểm chứng điều đó?
* Giáo viên gợi y: Áp dụng phương pháp
nghiên cứu chuyển động của viên bi trên
máng nghiêng để nghiên cứu chuyển động
rơi tự do của vật sau và rút ra kết luận về tính
chất chuyển động của vật?


* Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung ghi vở.

Hoạt động 6: Hệ thống hóa kiến thức.
* Mục tiêu: Thảo luận nhóm để chuẩn kiến thức và luyện tập
* Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Cá nhân ghi nhận nhiệm vụ học tập vào vở - Tóm tắt lại nội dung chính của bài?
ghi, trả lời các câu hỏi vào vở ghi.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài?
- Cá nhân thảo luận nhóm với các bạn xung
- Làm bài tập 9,10,11,12,13,14,15 – SGK
quanh và ghi lại y kiến của các bạn khác vào T22
vở của mình.
- Thảo luận nhóm để đưa ra câu trả lời chung
của nhóm => cá nhân ghi vào vở kết quả của
nhóm.
* Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung ghi vở.
Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà.
* Mục tiêu: Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và
tương tác với cộng đồng.
* Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Cá nhân ghi nhận nhiệm vụ học tập vào vở - Sử dụng các kiến thức đã học hoặc trao đổi
ghi, trả lời các câu hỏi vào vở ghi.
với bạn bè => Yêu cầu hoàn thành các bài tập


- Cá nhân thảo luận nhóm với các bạn xung
trong SBT. Và chuẩn bị trước bài hôm sau.
quanh để đưa ra cách thực hiện về những

- Ghi nhận cam kết của học sinh
nhiệm vụ này ở nhà.
* Sản phẩm hoạt động: Bài tự làm vào vở ghi của học sinh.
* RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
........
Tiết 16

ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được nội dung định luật Ôm cho toàn mạch.
- Phát biểu được mối quan hệ giữa suất điện động của nguồn và tổng độ giảm thế
trong và ngoài nguồn.
- Tự suy ra được định luật Ôm cho toàn mạch từ định luật bảo toàn năng lượng.
- Trình bày được khái niệm hiệu suất của nguồn điện.
2. Kĩ năng: Giải các dạng bài tập có liên quan đến định luật Ôm cho toàn mạch.
3. Tư duy, thái độ
- Rèn luyện tư suy lôgic, suy diễn. Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản ly, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem lại những kiến thức liên quan đến bài dạy.
- Chuẩn bị một số bài tập liên quan đế định luật Ôm với toàn mạch.
2. Học sinh: Đọc trước bài học mới.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức:

2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập.


a. Mục tiêu hoạt động: Hệ thống lại những kiến thức đã học bằng cách đặt ra những câu
hỏi.
+ Công và công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua?
+ Công và công suất của nguồn điện?
+ Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng?
+ Định luật Ôm đối với đoạn mạch chỉ chứa R?
- Nội dung hoạt động: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra câu trả lời.
- Hình thức hoạt động: Hoạt động nhóm.
b. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Hoạt động nhóm, trao đổi để đưa ra câu - Đưa ra các câu hỏi để học sinh trả lời?
trả lời.
- Tiếp thu, ghi nhớ.
- Gv nhận xét, đánh giá.
- Đưa ra một mạch điện kín.
Nêu vấn đề: Mối quan hệ giữa ζ, I, R, r
- Học sinh nhận thức vấn đề cần giải quyết.
trong mạch kín?
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo của các nhóm.
- Kiến thức:
+ Công và công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua:
Q = RI 2 t ; P =

Q
= RI 2

t

+ Công và công suất của nguồn điện: Ang = ξIt ; Png = ξI
+ Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
+ Định luật Ôm đối với đoạn mạch chỉ chứa R: I =

U
; U 〜I
R

- Năng lực cần đạt:
+ Năng lực hợp tác nhóm: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
Hoạt động 2: Xây dựng định luật Ôm đối với toàn mạch.
a. Mục tiêu hoạt động:
+ Phát biểu được mối quan hệ giữa suất điện động của nguồn và tổng độ giảm thế
trong và ngoài nguồn.
+ Tự suy ra được định luật Ôm cho toàn mạch từ định luật bảo toàn năng lượng.
+ Phát biểu được nội dung định luật Ôm cho toàn mạch.


- Nội dung hoạt động: Học sinh hoạt động cá nhân để đưa ra câu trả lời.
- Hình thức hoạt động: Hoạt động cá nhân, đọc sgk.
b. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của học sinh
- Học sinh suy nghĩ và trả lời các câu hỏi.

Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
+ Công của nguồn điện?
+ Nhiệt lượng toả ra ở mạch ngoài và mạch

trong?
+ Mối quan hệ giữa ξ và độ giảm điện thế ở
mạch ngoài và mạch trong?
+ Biểu thức định luật Ôm đối với toàn
mạch?
+ Phát biểu nội dung định luật?
+ Mối quan hệ giữa U và ξ khi r ≈ 0 hoặc

nếu mạch hở (I=0)?
- Lắng nghe, tiếp thu.
- Như vậy định luật Ôm đối với toàn mạch
hoàn toàn phù hợp với định luật bảo toàn và
chuyển hoá năng lượng.
c. Sản phẩm hoạt động: Nội dung vở ghi của học sinh.
- Kiến thức:
+ Nhiệt lượng toả ra ở mạch ngoài và mạch trong: Q = RI 2 t + rI 2 t
+ Mối quan hệ giữa ξ và độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong:
ξ = IR + Ir = I ( R + r )

+ Định luật Ôm đối với toàn mạch: I =

E
RN + r

+ Với mạch ngoài ta có: UN = IRN = ξ – Ir
UN được gọi là độ giảm điện thế mạch ngoài.
Ir được gọi là độ giảm điện thế mạch trong.
+ Khi r ≈ 0 hoặc nếu mạch hở (I=0): U N = ξ
- Năng lực cần đạt:
+ Năng lực tự học: đọc và nghiên cứu tài liệu.

+ Năng lực nêu và giải quyết vấn đề: đưa ra biểu thức định luật ôm đối với toàn mạch.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch.


a. Mục tiêu hoạt động:
+ Biết thế nào là hiện tượng đoản mạch.
+ Nêu được tác hại và cách phòng tránh hiện tượng đoản mạch.
- Nội dung hoạt động: Học sinh hoạt động nhóm để để đưa ra câu trả lời.
- Hình thức hoạt động: Hoạt động nhóm, đọc sgk.
b. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Học sinh suy nghĩ, đọc sgk để trả lời:
- Đặt câu hỏi:
+ I đạt giá trị lớn nhất và chỉ phụ thuộc + Nếu điện trở mạch ngoài nhỏ không đáng
kể (R ≈ 0), cường độ dòng điện chạy trong
vào ξ và r của nguồn điện.
mạch điện kín được xác định như thế nào
và có đặc điểm gì?
- Gv phân lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu các
- Các nhóm trao đổi, thảo luận.
nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Tác hại của hiện tượng đoản mạch?
+ Cách phòng tránh hiện tượng đoản mạch?
- Cho các nhóm trình bày báo cáo của
- Các nhóm nhận xét bài làm của nhau.
mình.
- Các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe, tiếp thu.
- Gv nhận xét, đánh giá.

- Học sinh trả lời.
- Hiệu suất của nguồn điện?
c. Sản phẩm hoạt động: báo cáo của các nhóm, nội dung vở ghi của học sinh.
- Kiến thức:
+ Cường độ dòng điện trong mạch kín đạt giá trị lớn nhất khi R N = 0. Khi đó ta nói
rằng nguồn điện bị đoản mạch và I =

E
.
r

+ Các tác hại của hiện tượng đoản mạch:
* Cường độ dòng điện tăng lên quá lớn có thể làm cháy hoặc làm cháy vỏ bọc
cách điện và các bộ phận khác tiếp xúc nó hoặc gần nó. Từ đó có thể gây hỏa hoạn.
* Nếu một phần của mạch điện bị đoản mạch thì các dụng cụ sử dụng điện ở phần
còn lại của mạch điện có thể bị hỏng.
+ Cách phòng tránh hiện tượng đoản mạch: Dùng cầu chì hoặc atomat.
- Năng lực cần đạt:


+ Năng lực tự học: đọc và nghiên cứu tài liệu.
+ Năng lực nêu và giải quyết vấn đề: đưa ra biểu thức định luật ôm đối với toàn mạch.
+ Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
Hoạt động 4: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm và giải một số bài tập vận dụng.
a. Mục tiêu hoạt động:
+ Vận dụng kiến thức trong bài để trả lời..
- Nội dung hoạt động: Học sinh hoạt động cá nhân để để đưa ra câu trả lời.
- Hình thức hoạt động: Hoạt động cá nhân, đọc sgk.
b. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của học sinh

- Học sinh thực hiện.

Hoạt động của giáo viên
- Cho học sinh trả lời một số câu hỏi trắc
nghiệm.
- Ra một số bài tập và yêu cầu học sinh tìm
lời giải (nếu không đủ thời gian yêu cầu học
sinh về nhà hoàn thành).
1. Một nguồn điện được mắc với một biến
trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65 Ω thì
hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3 V,
còn khi điện trở của biến trở là 3,5 Ω thì hiệu
điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5 V.
Tính suất điện động và điện trở trong của
nguồn.
2. Một nguồn điện có suất điện động 12 V và
điện trở trong 2 Ω. Nối điện trở R vào hai cực
của nguồn điện thành mạch kín thì công suất
tiêu thụ trên điện trở R bằng 16 W. Tính giá
trị của điện trở R và hiệu suất của nguồn.
3.
Cho
mạch điện
như
hình
vẽ. Trong
đó ξ = 6V;
r = 0,5 Ω;



R1 = R2 = 2 Ω; R3 = R5 = 4 Ω; R4 = 6 Ω. Điện
trở của ampe kế và của các dây nối không
đáng kể. Tìm cường độ dòng điện qua các
điện trở, số chỉ của ampe kế và hiệu điện thế
giữa hai cực của nguồn điện.
c. Sản phẩm hoạt động: nội dung vở ghi của học sinh.
- Kiến thức:
Bài 1
I1 =

U1
E
U2
E
=2=
 3,3 + 2r = ξ ;I2 =
=1=
 3,5 + r = ξ ;  r = 0,2 Ω; ξ
R1
R1 + r
R2
R2 + r

= 3,7 V.
Bài 2 P = I2R = (

E
12 2
)2R 16 = 2
R  R2 - 5R + 4 = 0 R = 4 Ω hoặc R = 1

R+r
R + 4R + 4

Ω.
Khi đó H =

R
= 67% hoặc H = 33%.
R+r

Bài 3
Điện trở của ampe kế không đáng kể nên mạch ngoài gồm R1 nt (R2 // R4) nt (R3 // R5).
R2 R4
R3 R5
ξ
R = R1 + R + R + R + R = 5,5 Ω;I =
= 1 A = I1 = I24 = I35; N = IR = 5,5 V;
R+r
2
4
3
5
R2 R4

U2

U4

U24 = U2 = U4 = I24R24= I24 R + R = 1,5 V; I2 = R = 0,75 A; I4 = R = 0,25 A;
2

4
2
4
R3 R5

U3

U5

U35 = U3 = U5 = I35R35= I35 R + R = 2 V; I3 = R = 0,5 A; I5 = R = 0,5 A;IA = I2 – I3 = 0,25
3
5
3
5
A.
- Năng lực cần đạt:
+ Năng lực tự học: đọc và nghiên cứu tài liệu.
+ Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
a. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong
bài học và tương tác với cộng đồng. Tuỳ theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức
độ khác nhau.
b. Tổ chức hoạt động:


- Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
- Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trong sbt.
c. Sản phẩm hoạt động: Bài tự làm vào vở ghi của học sinh.
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 16


ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được nội dung định luật Ôm cho toàn mạch.
- Phát biểu được mối quan hệ giữa suất điện động của nguồn và tổng độ giảm thế
trong và ngoài nguồn.
- Tự suy ra được định luật Ôm cho toàn mạch từ định luật bảo toàn năng lượng.
- Trình bày được khái niệm hiệu suất của nguồn điện.
2. Kĩ năng: Giải các dạng bài tập có liên quan đến định luật Ôm cho toàn mạch.
3. Tư duy, thái độ
- Rèn luyện tư suy lôgic, suy diễn. Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản ly, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem lại những kiến thức liên quan đến bài dạy.
- Chuẩn bị một số bài tập liên quan đế định luật Ôm với toàn mạch.
2. Học sinh: Đọc trước bài học mới.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập.
a. Mục tiêu hoạt động: Hệ thống lại những kiến thức đã học bằng cách đặt ra những câu
hỏi.
+ Công và công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua?



+ Công và công suất của nguồn điện?
+ Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng?
+ Định luật Ôm đối với đoạn mạch chỉ chứa R?
- Nội dung hoạt động: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra câu trả lời.
- Hình thức hoạt động: Hoạt động nhóm.
b. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Hoạt động nhóm, trao đổi để đưa ra câu - Đưa ra các câu hỏi để học sinh trả lời?
trả lời.
- Tiếp thu, ghi nhớ.
- Gv nhận xét, đánh giá.
- Đưa ra một mạch điện kín.
Nêu vấn đề: Mối quan hệ giữa ζ, I, R, r
- Học sinh nhận thức vấn đề cần giải
trong mạch kín?
quyết.
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo của các nhóm.
- Kiến thức:
+ Công và công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua:
Q = RI 2 t ; P =

Q
= RI 2
t

+ Công và công suất của nguồn điện: Ang = ξIt ; Png = ξI
+ Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
+ Định luật Ôm đối với đoạn mạch chỉ chứa R: I =


U
; U 〜I
R

- Năng lực cần đạt:
+ Năng lực hợp tác nhóm: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
Hoạt động 2: Xây dựng định luật Ôm đối với toàn mạch.
c. Mục tiêu hoạt động:
+ Phát biểu được mối quan hệ giữa suất điện động của nguồn và tổng độ giảm thế
trong và ngoài nguồn.
+ Tự suy ra được định luật Ôm cho toàn mạch từ định luật bảo toàn năng lượng.
+ Phát biểu được nội dung định luật Ôm cho toàn mạch.
- Nội dung hoạt động: Học sinh hoạt động cá nhân để đưa ra câu trả lời.
- Hình thức hoạt động: Hoạt động cá nhân, đọc sgk.
d. Tổ chức hoạt động:


Hoạt động của học sinh
- Học sinh suy nghĩ và trả lời các câu hỏi.

Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
+ Công của nguồn điện?
+ Nhiệt lượng toả ra ở mạch ngoài và mạch
trong?
+ Mối quan hệ giữa ξ và độ giảm điện thế ở
mạch ngoài và mạch trong?
+ Biểu thức định luật Ôm đối với toàn
mạch?
+ Phát biểu nội dung định luật?

+ Mối quan hệ giữa U và ξ khi r ≈ 0 hoặc

nếu mạch hở (I=0)?
- Lắng nghe, tiếp thu.
- Như vậy định luật Ôm đối với toàn mạch
hoàn toàn phù hợp với định luật bảo toàn và
chuyển hoá năng lượng.
c. Sản phẩm hoạt động: Nội dung vở ghi của học sinh.
- Kiến thức:
+ Nhiệt lượng toả ra ở mạch ngoài và mạch trong: Q = RI 2 t + rI 2 t
+ Mối quan hệ giữa ξ và độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong:
ξ = IR + Ir = I ( R + r )

+ Định luật Ôm đối với toàn mạch: I =

E
RN + r

+ Với mạch ngoài ta có: UN = IRN = ξ – Ir
UN được gọi là độ giảm điện thế mạch ngoài.
Ir được gọi là độ giảm điện thế mạch trong.
+ Khi r ≈ 0 hoặc nếu mạch hở (I=0): U N = ξ
- Năng lực cần đạt:
+ Năng lực tự học: đọc và nghiên cứu tài liệu.
+ Năng lực nêu và giải quyết vấn đề: đưa ra biểu thức định luật ôm đối với toàn mạch.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch.
b. Mục tiêu hoạt động:
+ Biết thế nào là hiện tượng đoản mạch.
+ Nêu được tác hại và cách phòng tránh hiện tượng đoản mạch.



- Nội dung hoạt động: Học sinh hoạt động nhóm để để đưa ra câu trả lời.
- Hình thức hoạt động: Hoạt động nhóm, đọc sgk.
b. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Học sinh suy nghĩ, đọc sgk để trả lời:
- Đặt câu hỏi:
+ I đạt giá trị lớn nhất và chỉ phụ thuộc + Nếu điện trở mạch ngoài nhỏ không đáng
kể (R ≈ 0), cường độ dòng điện chạy trong
vào ξ và r của nguồn điện.
mạch điện kín được xác định như thế nào
và có đặc điểm gì?
- Gv phân lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu các
- Các nhóm trao đổi, thảo luận.
nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Tác hại của hiện tượng đoản mạch?
+ Cách phòng tránh hiện tượng đoản mạch?
- Cho các nhóm trình bày báo cáo của
- Các nhóm nhận xét bài làm của nhau.
mình.
- Các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe, tiếp thu.
- Gv nhận xét, đánh giá.
- Học sinh trả lời.
- Hiệu suất của nguồn điện?
c. Sản phẩm hoạt động: báo cáo của các nhóm, nội dung vở ghi của học sinh.
- Kiến thức:
+ Cường độ dòng điện trong mạch kín đạt giá trị lớn nhất khi R N = 0. Khi đó ta nói
rằng nguồn điện bị đoản mạch và I =


E
.
r

+ Các tác hại của hiện tượng đoản mạch:
* Cường độ dòng điện tăng lên quá lớn có thể làm cháy hoặc làm cháy vỏ bọc
cách điện và các bộ phận khác tiếp xúc nó hoặc gần nó. Từ đó có thể gây hỏa hoạn.
* Nếu một phần của mạch điện bị đoản mạch thì các dụng cụ sử dụng điện ở phần
còn lại của mạch điện có thể bị hỏng.
+ Cách phòng tránh hiện tượng đoản mạch: Dùng cầu chì hoặc atomat.
- Năng lực cần đạt:
+ Năng lực tự học: đọc và nghiên cứu tài liệu.
+ Năng lực nêu và giải quyết vấn đề: đưa ra biểu thức định luật ôm đối với toàn mạch.
+ Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.


Hoạt động 4: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm và giải một số bài tập vận dụng.
b. Mục tiêu hoạt động:
+ Vận dụng kiến thức trong bài để trả lời..
- Nội dung hoạt động: Học sinh hoạt động cá nhân để để đưa ra câu trả lời.
- Hình thức hoạt động: Hoạt động cá nhân, đọc sgk.
b. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của học sinh
- Học sinh thực hiện.

Hoạt động của giáo viên
- Cho học sinh trả lời một số câu hỏi trắc
nghiệm.
- Ra một số bài tập và yêu cầu học sinh tìm

lời giải (nếu không đủ thời gian yêu cầu học
sinh về nhà hoàn thành).
1. Một nguồn điện được mắc với một biến
trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65 Ω thì
hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,3 V,
còn khi điện trở của biến trở là 3,5 Ω thì hiệu
điện thế giữa hai cực của nguồn là 3,5 V.
Tính suất điện động và điện trở trong của
nguồn.
2. Một nguồn điện có suất điện động 12 V và
điện trở trong 2 Ω. Nối điện trở R vào hai cực
của nguồn điện thành mạch kín thì công suất
tiêu thụ trên điện trở R bằng 16 W. Tính giá
trị của điện trở R và hiệu suất của nguồn.
3.
Cho
mạch điện
như
hình
vẽ. Trong
đó ξ = 6V;
r = 0,5 Ω;
R1 = R2 = 2
Ω; R3 = R5 = 4 Ω; R4 = 6 Ω. Điện trở của
ampe kế và của các dây nối không đáng kể.


Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, số
chỉ của ampe kế và hiệu điện thế giữa hai cực
của nguồn điện.

c. Sản phẩm hoạt động: nội dung vở ghi của học sinh.
- Kiến thức:
Bài 1
E

U

U

E

1
2
I1 = R = 2 = R + r  3,3 + 2r = ξ ;I2 = R = 1 = R + r  3,5 + r = ξ ;  r = 0,2 Ω; ξ
2
1
1
2

= 3,7 V.
Bài 2 P = I2R = (

E
12 2
)2R 16 = 2
R  R2 - 5R + 4 = 0 R = 4 Ω hoặc R = 1
R+r
R + 4R + 4

Ω.

Khi đó H =

R
= 67% hoặc H = 33%.
R+r

Bài 3
Điện trở của ampe kế không đáng kể nên mạch ngoài gồm R1 nt (R2 // R4) nt (R3 // R5).
R = R1 +

R2 R4
R3 R5
ξ
+
= 5,5 Ω;I =
= 1 A = I1 = I24 = I35; N = IR = 5,5 V;
R2 + R4
R3 + R5
R+r

U24 = U2 = U4 = I24R24= I24

R2 R4
U2
U4
= 1,5 V; I2 =
= 0,75 A; I4 =
= 0,25 A;
R2 + R4
R2

R4

U35 = U3 = U5 = I35R35= I35

R3 R5
U3
U5
= 2 V; I3 =
= 0,5 A; I5 = = 0,5 A;IA = I2 – I3 = 0,25
R3 + R5
R3
R5

A.
- Năng lực cần đạt:
+ Năng lực tự học: đọc và nghiên cứu tài liệu.
+ Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
a. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong
bài học và tương tác với cộng đồng. Tuỳ theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức
độ khác nhau.
b. Tổ chức hoạt động:
- Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
- Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trong sbt.


c. Sản phẩm hoạt động: Bài tự làm vào vở ghi của học sinh.
V. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………




×