Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

NGUYEN THI THUY DUONG 11DKQ1 THUC DAY XUAT KHAU GO VIET NAM SANG THI TRUONG CANADA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 98 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI


NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG
LỚP: 11DKQ1 - KHÓA 08

ĐỀ ÁN THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP LẦN 2
TÊN ĐỀ TÀI: THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU SẢN PHẨM GỖ
VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG CANADA

CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
GIÁNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. LÊ QUANG HUY


TP.HỒ CHÍ MINH 12/2014
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI


NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG
LỚP: 11DKQ1 – KHÓA 08

ĐỀ ÁN THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2
TÊN ĐỀ TÀI: THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU SẢN PHẨM GỖ
VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG CANADA


TP.HỒ CHÍ MINH 12/2014




Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Lê Quang Huy

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề án này, trước tiên, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy,
Ths. Lê Quang Huy đã tận tình hướng dẫn cũng như giải đáp những thắc mắc của
em trong suốt quá trình thực hiện đề án.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, quý Cô trong khoa Thương Mại, trường
Đại học Tài Chính – Marketing đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong suốt
thời gian học tập. Những kiến thức mà Thầy, Cô truyền đạt cho em chính là nền
tảng để em hoàn thành đề án môn học này.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp giảng dạy của mình.
Trân trọng kính chào!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thùy Dương

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương


Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Lê Quang Huy

LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 12 năm 2014

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương


Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Lê Quang Huy

Xác nhận của Giáo Viên hướng dẫn

CHƯƠNG 1.

MỤC LỤ

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương



Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Lê Quang Huy

DANH MỤC BẢNG.................................................................................................I
DANH MỤC HÌNH................................................................................................II
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƯƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI.................................................4

1.1. Khái niệm xuất khẩu..................................................................................4
1.2. Các hình thức xuất khẩu...........................................................................5
1.2.1.

Xuất khẩu trực tiếp...........................................................................6

1.2.2.

Xuất khẩu gián tiếp...........................................................................6

1.2.3.

Xuất khẩu ủy thác.............................................................................6

1.2.4.

Gia công quốc tế...............................................................................7


1.2.5.

Tạm nhập, tái xuất............................................................................7

1.2.6.

Tạm xuất, tái nhập............................................................................8

1.2.7.

Mua bán đối lưu...............................................................................8

1.3. Quy trình tổ chức hoạt động kinh doanh xuất khẩu...............................8
1.3.1.

Nghiên cứu thị trường và tìm kiếm đối tác......................................9

1.3.2.

Lập phương án kinh doanh............................................................10

1.3.3.

Đàm phán và ký kết hợp đồng........................................................11

1.3.4.

Thực hiện hợp đồng xuất khẩu......................................................13

1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu...................................................13

1.4.1.

Nguyên vật liệu đầu vào .................................................................13

1.4.2.

Công nghệ chế biến........................................................................14

1.4.3.

Nguồn nhân lực trong nước...........................................................14

1.4.4.

Sức cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước........................15

1.5. Nhận xét chung chương 1........................................................................15
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CÁC SẢN PHẨM GỖ VIỆT
NAM SANG THỊ TRƯỜNG CANADA TRONG THỜI GIAN QUA...............17
2.1. Tổng quan về ngành chế biến gỗ.............................................................17

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương


Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Lê Quang Huy

2.1.1.


Lịch sử hình thành và phát triển của ngành chế biến gỗ Việt Nam.
17

2.1.2.

Công nghệ, trình độ sản xuất.........................................................18

2.1.3.

Năng lực cạnh tranh.......................................................................20

2.2. Phân tích chung kết quả xuất khẩu sản phẩm gỗ của Việt Nam trong
thời gian qua......................................................................................................21
2.2.1.
ngạch.

Phân tích kết quả xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam theo kim
21

2.2.2.

Phân tích kết quả xuất khẩu sản phẩm gỗ theo chủng loại..........24

2.2.3.

Phân tích kết quả xuất khẩu sản phẩm gỗ theo thị trường...........27

2.3. Phân tích hoạt động tổ chức xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam sang thị
trường Canada...................................................................................................33
2.3.1.


Phân tích hoạt động nghiên cứu thị trường và tìm kiếm đối tác...33

2.3.2.

Phân tích hoạt động lập phương án kinh doanh...........................34

2.3.3.

Phân tích hoạt động đàm phán và ký kết hợp đồng.......................35

2.3.4.

Phân tích hoạt động thực hiện hợp đồng xuất khẩu.....................36

2.4. Phân tích kết quả xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam sang thị trường
Canada................................................................................................................ 37
2.4.1.
Phân tích kết quả xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam sang thị
trường Canada theo kim ngạch.....................................................................37
2.4.2.
Phân tích kết quả xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam sang thị
trường Canada theo chủng loại.....................................................................41
2.4.3.
Phân tích kết quả xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam theo hình thức
xuất khẩu........................................................................................................47
2.5. Phân tích các nhân tố tác động đến xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam
sang thị trường Canada.....................................................................................48
2.5.1.


Nguồn nguyên vật liệu....................................................................48

2.5.2.

Công nghệ chế biến........................................................................53

2.5.3.

Lao động.........................................................................................54

2.5.4.

Sức cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước........................54

2.6. Đặc điểm thị trường Canada đối với mặt hàng sản phẩm gỗ...............56
2.6.1.

Đặc điểm chung về kinh tế - xã hội................................................56

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương


Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Lê Quang Huy

2.6.2.

Tình hình cung cầu sản phẩm gỗ tại thị trường Canada..............57


2.6.3.

Thị hiếu tiêu dùng đối với sản phẩm gỗ.........................................59

2.6.4.

Quy định liên quan đến nhập khẩu sản phẩm gỗ..........................65

2.6.5.

Quan hệ kinh tế Việt Nam –Canada...............................................68

2.7. Đánh giá thực trạng xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam sang thị trường
Canada giai đoạn 2007 – 2013..........................................................................71
2.7.1.

Điểm mạnh......................................................................................71

2.7.2.

Điểm yếu.........................................................................................71

2.7.3.

Cơ hội..............................................................................................72

2.7.4.

Thách thức......................................................................................74


2.8. Nhận xét chung chương 2........................................................................74
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU SẢN PHẨM GỖ
VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG CANADA....................................................76
3.1. Mục tiêu và cơ sở, quan điểm đề xuất giải pháp....................................76
3.1.1.

Mục tiêu và quan điểm đề xuất giải pháp......................................76

3.1.2.

Cơ sở đề xuất giải pháp..................................................................77

3.2. Các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam sang thị
trường Canada...................................................................................................77
3.2.1.

Giải pháp ổn định nguồn nguyên liệu đầu vào..............................77

3.2.2.

Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm.....................................79

3.2.3.

Giải pháp khoa học – công nghệ....................................................81

3.2.4.

Giải pháp ổn định và phát triển nguồn nhân lực..........................82


3.2.5.

Giải pháp xây dựng thương hiệu....................................................84

3.3. Nhận xét chung chương 3........................................................................85
KẾT LUẬN

......................................................................................................87

TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................88

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương


Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Lê Quang Huy

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2-1:Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ của Việt Nam giai đoạn 2007-2013. .22
Bảng 2-2: Cơ cấu các chủng loại sản phẩm gỗ xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn
2007 - 2013 (tỷ trọng tính theo kim ngạch).............................................................24
Bảng 2-3: Cơ cấu các chủng loại sản phẩm gỗ xuất khẩu vào thị trường EU năm
2010 (tỷ trọng tính theo kim ngạch)........................................................................26
Bảng 2-4: 10 thị trường nhập khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam lớn nhất năm 2013......27
Bảng 2-5:Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam sang thị trường Canada giai
đoạn 2007 – 2013....................................................................................................37
Bảng 2-6: Cơ cấu các chủng loại sản phẩm gỗ Việt Nam xuất khẩu sang Canada giai
đoạn 2007 – 2013 (tỷ trọng tính theo kim ngạch)....................................................42
Bảng 2-7: Cơ cấu các chủng loại sản phẩm gỗ Việt Nam xuất khẩu vào Canada

năm 2013 (tỷ trọng tính theo kim ngạch).................................................................43
Bảng 2-8: Tình hình nhập khẩu nguyên liệu giai đoạn 2007 – 2013........................49
Bảng 2-9: Kim ngạch nhập khẩu sản phẩm gỗ của Canada giai đoạn 2007 – 2013. 59
Bảng 2-10: Kích cỡ tiêu chuẩn các sản phẩm gỗ của Canada..................................64
Bảng 2-11: Kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Canada giai đoạn 2007
-2013....................................................................................................................... 69

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang


Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Lê Quang Huy

DANH MỤC HÌNH
Hình 2-1:10 thị trường nhập khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam lớn nhất năm 2013 (tỷ
trọng tính theo kim ngạch).......................................................................................30
Hình 2-2: Xếp hạng xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt nam sang Canada giai đoạn 2007 –
2013 ( dựa vào kim ngạch, đơn vị: triệu USD)........................................................31
Hình 2-3: Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam sang thị trường Canada giai
đoạn 2007 – 2013....................................................................................................38
Hình 2-4: Tỷ trọng các chủng loại sản phẩm gỗ Việt Nam xuất khẩu vào Canada
năm 2013 (tỷ trọng tính theo kim ngạch).................................................................45
Hình 2-5: Phần trăm tăng trưởng các chủng loại sản phẩm gỗ Việt Nam xuất khẩu
vào Canada năm 2013............................................................................................45
Hình 2-6: 10 nước xuất khẩu sản phẩm gỗ sang Canada năm 2013 (Đơn vị: triệu
USD)....................................................................................................................... 58
Hình 2-7: Kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Canada giai đoạn 2007

-2013....................................................................................................................... 70

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang


Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Lê Quang Huy

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Với dân số là 34.839 triệu người (tính đến tháng 7/2014) và tổng sản phẩm
quốc nội (GDP) tính đến cuối năm 2013 đạt 1.825,1 tỷ đô la, Canada là một trong
những quốc gia có nền kinh tế lớn mạnh trên thế giới1. Vì vậy, Canada là thị trường
với sức mua lớn, nhu cầu nhập khẩu nhiều mặt hàng tiêu dùng của Canada, đặc biệt
là hàng thủ công mỹ nghệ (trong đó có các sản phẩm gỗ) đang ngày càng tăng. Nhu
cầu tiêu dùng của Canada mở ra nhiều triển vọng mới cho các nước xuất khẩu đồ
gỗ, trong đó có Việt Nam. Thị trường nhập khẩu gỗ nội thất tiềm năng Canada có
các sản phẩm mà doanh nghiệp Việt Nam có thể khai thác như đồ nội thất dùng
trong phòng ngủ, phòng khách và phòng ăn. Với tăng trưởng kinh tế khả quan so
với các nước khác, nhu cầu tiêu dùng đồ gỗ của nước này cần được quan tâm. Hiện
nay Canada là thị trường nhập khẩu các sản phẩm gỗ thứ bảy của Việt Nam với kim
ngạch 119 triệu USD (2013)2, tăng 5,6% so với năm ngoái. Và dự báo trong tương
lai, con đường xuất khẩu gỗ sang Canada sẽ được mở rộng với nhiều thỏa thuận
kinh tế chủ chốt đã được ký kết giữa hai nước và xúc tiến nhiều sáng kiến chung
như Hiệp định song phương Việt Nam_Canada, đặc biệt là Hiệp định đối tác kinh tế
chiến lược xuyên Thái Bình Dương_TPP.
Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, á nhiệt đới và ôn đới núi cao ở

khu vực núi cao. Đất nước lại chạy theo nhiều vĩ độ, tạo nên nhiều vùng sinh thái
khác nhau. Đặc điểm khí hậu này tạo ra sự đa dạng, phong phú cho rừng Việt Nam
nói chung và các chủng loại gỗ nói riêng. Đây được xem là một thuận lợi to lớn đối
với ngành khai thác chế biến gỗ xuất khẩu. Bên cạnh đó, chúng ta có một đội ngũ
lao động sáng tạo, lành nghề từ xưa đến nay (thủ công mỹ nghệ vẫn được xem là
một ngành nghề truyền thống). Do vậy, phát triển hoạt động sản xuất sản phẩm gỗ
chế biến không những thúc đẩy nền kinh tế đất nước mà góp phần bảo vệ nét văn
hóa dân tộc. Tuy nhiên, trong điều kiện toàn cầu hóa và quốc tế hóa đời sống kinh tế
1 />2 />
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 1


Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Lê Quang Huy

ngày càng sâu sắc hiện nay, cạnh tranh xuất khẩu nói chung và xuất khẩu sang thị
trường Canada nói riêng ngày càng gay gắt. Những sản phẩm Việt Nam có lợi thế
xuất khẩu sang Canada cũng là những sản phẩm mà nhiều nước và khu vực khác
trên thế giới đều có điều kiện lợi thế để xuất khẩu sang thị trường này. Đó là còn
chưa kể đến những khó khăn xuất phát từ những quy định pháp lý khắt khe và ngày
càng cao đối với hàng hóa nhập khẩu của thị trường Canada nói chung và sản phẩm
gỗ từ gỗ nói riêng dẫn đến giá trị xuất khẩu mặt hàng này sang thị trường Canada
vẫn chưa được khai thác hết tiềm năng của nó3.
Vì thế, nghiên cứu thực trạng và tìm ra giải pháp để thúc đẩy xuất khẩu các
sản phẩm gỗ sang Canada là hết sức cần thiết. Điều này mang lại rất nhiều lợi ích
cho các doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm gỗ cũng như lợi ích to lớn cho nền kinh
tế Việt Nam. Vì vậy, tôi đã chọn và nghiên cứu đề tài: “Thúc đẩy xuất khẩu sản

phẩm gỗ Việt Nam sang thị trường Canada”.
2. Mục đích nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu của đề tài là cần phải tìm ra những nguyên nhân chính
mà các doanh nghiệp Việt Nam đang gặp phải gây ảnh hưởng đến hoạt động xuất
khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam sang thị trường Canada trong quá trình phân tích thực
xuất khẩu sản phẩm gỗ của Việt Nam sang thị trường Canada giai đoạn 2007 –
2013. Từ đó, căn cứ vào cơ sở lý luận và kết quả phân tích, đánh giá , đưa các giải
pháp giúp Nhà nước và các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm gỗ
sang thị trường Canada tăng cường hoạt động xuất khẩu sản phẩm, đem lại lợi
nhuận cao cho doanh nghiệp và phát triển kinh tế đất nước.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
 Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ của các doanh
nghiệp Việt Nam.
 Phạm vị nghiên cứu:


Phạm vi không gian: Thị trường Canada



Phạm vi thời gian: 2007 - 2013

3 />
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 2


Thực hành nghề nghiệp 2


GVHD: Ths. Lê Quang Huy

4. Phương pháp nghiên cứu.
Đề tài sử dụng các biện pháp nghiên cứu chủ yếu là nghiên cứu tại bàn, cụ
thể:
 Chương 1: Tổng hợp.
 Chương 2: Thu thập, thống kê, mô tả và phân tích các tài liệu tiếp cận từ
webside, sách báo, phương pháp tình huống.
 Chương 3: Suy luận logic, duy vật biện chứng.
Ngoài lời mở đầu và tài liệu tham khảo, đề án gồm 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài.
Chương 2: Thực trạng xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam sang thị trường Canada
trong thời gian qua.
Chương 3: Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam sang thị trường
Canada.
Do giới hạn thời gian nghiên cứu cơ sở, tìm hiểu thực tế cũng như khả năng
của bản thân em còn nhiều hạn chế nên đề án không tránh khỏi những khiếm
khuyết. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của cô để từ đó, em sẽ
khắc phục được những yếu kém của bản thân để hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp,
cũng như tích lũy được những kinh nghiệm quý báu giúp ích cho công việc tương
lai của bản thân.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 3


Thực hành nghề nghiệp 2


CHƯƠNG 1.

GVHD: Ths. Lê Quang Huy

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI.

1.1. Khái niệm xuất khẩu.
Cùng với sự phát triển kinh tế của các quốc gia, xuất phát từ những khác biệt
về điều kiện, khí hậu, sự khác biệt về trình độ phát triển sản xuất và từ nhu cầu
phong phú đa dạng của mọi tầng lớp dân cư trên thế giới…, nhu cầu buôn bán trao
đổi hàng hóa cũng ngày càng phát triển cả về bề rộng và chiều sâu, không những
chỉ trao đổi trong nội bộ quốc gia mà còn qua khỏi biên giới quốc gia, lan rộng ra
toàn thế giới. Thương mại quốc tế trong xu hướng khu vực hóa và toàn cầu hóa kinh
tế quốc tế hiện nay có vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế một quốc gia,
một khu vực và toàn cầu. Trong đó, xuất khẩu là hình thức thâm nhập thị trường
nước ngoài ít rủi ro và chi phí thấp nhất, nhất là đối với các nước có trình độ kinh tế
thấp như các nước đang phát triển. Vậy xuất khẩu là gì?
Theo điều 28, mục 1, chương 2 Luật Thương mại Việt Nam 2005, xuất khẩu
hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu
vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo
quy định của pháp luật.
Hoặc hoạt động xuất khẩu hàng hóa là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho một
quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán. Tiền tệ ở đây có
thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc cả hai quốc gia. Mục đích của hoạt động
xuất khẩu là khai thác được lợi thế của từng quốc gia trong phân công lao động
quốc tế. Khi việc trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia đều có lợi thì các quốc gia đều
tích cực tham gia mở rộng hoạt động này4.
Như vậy, có thể hiểu xuất khẩu là một hoạt động kinh doanh vượt ra khỏi biên
giới quốc gia, là hoạt động mang tính quốc tế. Đó chính là việc bán hàng hóa, dịch
vụ trong nước ra nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Xuất khẩu không phải là hành vi buôn bán riêng lẻ mà là cả một hệ thống các
quan hệ mua bán phức tạp có tổ chức cả bên trong và bên ngoài nhằm mục tiêu lợi
nhuận, thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ổn định và
4 PGS.TS Đoàn Thị Hồng Vân (2005), Giáo trình kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương, NXB Thống kê

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 4


Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Lê Quang Huy

từng bước nâng cao mức sống của nhân dân. Xuất khẩu là hoạt động dễ đem lại
hiệu quả đột biến nhưng có thể gây thiệt hại lớn vì nó phải đối đầu với hệ thống
kinh tế khác từ bên ngoài mà các chủ thể trong nước không dễ dàng khống chế
được.
Xuất khẩu là việc bán hàng hóa ra nước ngoài nhằm phát triển sản xuất kinh
doanh. Song việc bán ở đây có những nét riêng phức tạp hơn trong nước vì phải
giao dịch với nhiều người có quốc tịch khác nhau, thị trường rộng lớn, đồng tiền
thanh toán bằng ngoại tệ mạnh, hàng hóa vận chuyển qua biên giới, cửa khẩu các
quốc gia khác nhau nên phải tuân theo các tập quán quốc tế cũng như địa phương
khác nhau.
Hoạt động xuất khẩu được tổ chức thực hiện với nhiều nghiệp vụ, nhiều khâu
từ điều tra thị trường, lựa chọn hàng hóa xuất khẩu, thương nhân giao dịch, các
bước tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng, tổ chức thực hiện hợp đồng cho đến khi
hàng hóa chuyển đến cảng giao quyền sở hữu cho người mua, hoàn thành các thanh
toán. Mỗi khâu, mỗi nghiệp vụ này phải được nghiên cứu đầy đủ, kỹ lưỡng, đặt
chúng trong mối quan hệ lẫn nhau, tranh thủ nắm bắt những lợi thế nhằm đảm bảo

hiệu quả cao nhất.
Mặc dù hoạt động xuất khẩu đem lại nhiều thuận lợi song vẫn còn tồn tại
nhiều hạn chế:
Một là: Cạnh tranh dẫn đến tình trạng tranh mua hàng xuất khẩu. Nếu không
có sự kiểm soát của Nhà nước một cách chặt chẽ, kịp thời sẽ gây ra các thiệt hại khi
buôn bán với nước ngoài.
Hai là: Cạnh tranh dẫn đến thôn tính lẫn nhau giữa các chủ thể kinh tế bằng
các biện pháp không lành mạnh nhằm phá hoại, cản trở công việc của nhau…Việc
quản lý không chỉ đơn thuần tính toán về hiệu quả kinh tế mà còn phải chú trọng tới
văn hóa và đạo đức xã hội.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 5


Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Lê Quang Huy

1.2.Các hình thức xuất khẩu.
Dưới đây là các hình thức xuất khẩu chủ yếu mà các doanh nghiệp thường lựa
chọn cho hoạt động kinh doanh của mình5.
1.2.1.

Xuất khẩu trực tiếp.

Hình thức xuất khẩu trực tiếp là hình thức, trong đó đơn vị kinh doanh xuất
nhập khẩu trực tiếp ký kết hợp đồng ngoại thương để bàn bạc thảo luận về hàng
hóa, giá cả và các điều kiện giao dịch khác. Theo đó, các doanh nghiệp ngoại

thương tự bỏ vốn ra mua các sản phẩm từ các đơn vị sản xuất trong nước sau đó bán
các sản phẩm này cho khách hàng nước ngoài.
Ưu điểm: Lợi nhuận của đơn vị kinh doanh xuất khẩu thường cao hơn các
hình thức khác do giảm bớt được các khâu trung gian. Với vai trò là người bán trực
tiếp, các đơn vị kinh doanh chủ động trong kinh doanh, nắm bắt được nhu cầu của
thị trường về số lượng, chất lượng, giá cả để thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị
trường.
Nhược điểm: Hình thức này đòi hỏi một số vốn khá lớn và có thể gặp nhiều rủi
ro. Do đó, chỉ nên áp dụng trong trường hợp đơn vị kinh doanh xuất khẩu có quy
mô lớn, vốn nhiều, kinh nghiệm lâu năm.
1.2.2.

Xuất khẩu gián tiếp.

Đây là hình thức xuất khẩu qua trung gian thương mại (đại lý, công ty quản lý
xuất nhập khẩu, công ty kinh doanh xuất nhập khẩu). Người trung gian sẽ nhận
được một khoản tiền nhất định.
Ưu điểm: Người trung gian giúp cho người xuất khẩu tiết kiệm được thời gian,
chi phí, giảm bớt nhiều việc liên quan đến tiêu thụ hàng. Ngoài ra người trung gian
có thể giúp người xuất khẩu tín dụng trong ngắn hạn và trung hạn bởi vì trung gian
có quan hệ với công ty vận tải, ngân hàng…
Nhược điểm: Lợi nhuận bị chia xẻ do tốn phí, doanh nghiệp xuất khẩu mất
mối quan hệ trực tiếp với thị trường, thông tin nhiều khi không chính xác và phải
đáp ứng các yêu cầu của người trung gian.
5 GS.TS Võ Thanh Thu (2005), Kĩ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu, NXB Thống kê

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 6



Thực hành nghề nghiệp 2

1.2.3.

GVHD: Ths. Lê Quang Huy

Xuất khẩu ủy thác.

Trong hình thức này, đơn vị có hàng xuất khẩu là bên ủy thác giao cho đơn vị
xuất khẩu gọi là bên nhận ủy thác tiến hành xuất khẩu một hoặc một số lô hàng nhất
định với danh nghĩa của mình (bên nhận ủy thác) nhưng với chi phí của bên ủy thác.
Về bản chất, chi phí trả cho bên nhận ủy thác chính là tiền thù lao trả cho đại lý.
Theo điều 21 nghị định 64-HĐBT, chi phí ủy thác xuất khẩu không cao hơn 1% của
tổng số doanh thu ngoại tệ về xuất khẩu theo điều kiện FOB của Việt Nam.
Ưu điểm: Công ty ủy thác xuất khẩu không phải bỏ vốn vào kinh doanh, tránh
được rủi ro mà vẫn thu được một khoản lợi nhuận là hoa hồng cho xuất khẩu. Do
chỉ thực hiện hợp đồng ủy thác xuất khẩu nên giảm cho phí cho hoạt động kinh
doanh của công ty.
Nhược điểm: Do không phải bỏ vốn vào kinh doanh nên hiệu quả kinh doanh
thấp, không đảm bảo tính chủ động trong kinh doanh. Thị trường và khách hàng bị
thu hẹp vì công ty không có liên quan tới việc nghiên cứu thị trường và tìm kiếm
khách hàng.
1.2.4.

Gia công quốc tế.

Gia công hàng xuất khẩu là hình thức trong đó một bên (gọi là bên nhận gia
công) nhập khẩu nguyên liệu hoặc bán thành phẩm của một bên khác (gọi là bên đặt
gia công) để chế biến ra thành phẩm giao lại cho bên đặt gia công và nhận thù lao

(gọi là chi phí gia công).
Ưu điểm: Thị trường tiêu thụ có sẵn, không bỏ chi phí cho hoạt động bán sản
phẩm xuất khẩu. Vốn đầu tư cho sản xuất ít, học hỏi kinh nghiệm sản xuất, tạo mẫu
mã bao bì.
Nhược điểm: Tính bị động cao, phụ thuộc vào phía đặt gia công. Nhiều trường
hợp bên phía nước ngoài lợi dụng hình thức gia công để bán máy móc cũ, lạc hậu
vào nước nhận gia công làm giảm hiệu quả hoạt động và gây ra ô nhiễm môi
trường.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 7


Thực hành nghề nghiệp 2

1.2.5.

GVHD: Ths. Lê Quang Huy

Tạm nhập, tái xuất

Theo Luật Thương mại Việt Nam 2005, tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc
hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ
Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt
Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng
hoá đó ra khỏi Việt Nam.
Giao dịch tái xuất bao gồm nhập khẩu và xuất khẩu với mục đích thu về một
số ngoại tệ lớn hơn vốn bỏ ra ban đầu. Giao dịch này luôn luôn thu hút được ba
nước: nước xuất khẩu, nước tái xuất và nước nhập khẩu. Vì vậy người ta gọi giao

dịch tái xuất là giao dịch ba bên hay giao dịch tam giác (triangular transaction).
Ưu điểm của hình thức này là doanh nghiệp có thể thu được lợi nhuận cao mà
không cần phải tổ chức sản xuất, đầu tư vào nhà xưởng, thiết bị, khả năng thu hồi
vốn cũng nhanh hơn.
1.2.6.

Tạm xuất, tái nhập

Đây là hình thức ngược lại với hình thức tạm nhập tái xuất. Theo Luật Thương
mại Việt Nam 2005, tạm xuất, tái nhập hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra nước
ngoài hoặc đưa vào các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là
khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật, có làm thủ tục xuất khẩu ra
khỏi Việt Nam và làm thủ tục nhập khẩu lại chính hàng hoá đó vào Việt Nam.
1.2.7.

Mua bán đối lưu.

Đây là hoạt động giao dịch trong đó hoạt động xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với
hoạt động nhập khẩu. Mục đích của hoạt động xuất khẩu không phải nhằm thu về
một khoảng ngoại tệ mà thu về một lượng hàng hóa khác tương đương với giá trị
của lô hàng xuất khẩu. Yêu cầu của buôn bán đối lưu là cân bằng về tổng giá trị
xuất nhập khẩu, chủng loại hàng hóa quý hiếm, giá cả. Doanh nghiệp có thể sử dụng
hình thức này để nhập khẩu nhiều loại hàng hóa mà thị trường trong nước đang rất
cần hoặc có thể xuất khẩu sang một nước thứ ba.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 8



Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Lê Quang Huy

1.3.Quy trình tổ chức hoạt động kinh doanh xuất khẩu.
Để đảm bảo cho hoạt động xuất khẩu được thực hiện một cách an toànvà
thuận lợi đòi hỏi mỗi doanh nghiệp xuất nhập khẩu phải tổ chức tiến hành theo các
khâu sau của quy trình xuất khẩu chung. Trong quy trình gồm nhiều bước có quan
hệ chặt chẽ với nhau bước trước là cơ sở, tiền đề để thực hiện tốt bước sau. Tranh
chấp thường xảy ra trong tổ chức thực hiện hợp đồng là do lỗi yếu kém ở một khâu
nào đó. Để quy trình xuất khẩu được tiến hành thuận lợi thì làm tốt công việc ở các
bước là rất cần thiết. Thông thường một quy trình xuất khẩu hàng hóa gồm một số
bước sau6.
1.1.1.

Nghiên cứu thị trường và tìm kiếm đối tác.

Thị trường là một phạm trù khách quan gắn liền với sản xuất và lưu thông
hàng hoá ở đâu có sản xuất và lưu thông và ở đó có thị trường. Thị trường nước
ngoài gồm nhiều yếu tố phức tạp, khác biệt so với thị trường trong nước bởi vậy
nắm vững các yếu tố thị trường hiểu biết các quy luật vận động của thị trường nước
ngoài là rất cần thiết phải tiến hành hoạt động nghiên cứu thị trường. Nghiên cứu thị
trường có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế.
Nghiên cứu thị trường phải trả lời một số câu hỏi sau: xuất khẩu cái gì, ở thị trường
nào, thương nhân giao dịch là ai, giao dịch theo phương thức nào, chiến lược kinh
doanh cho từng giai đoạn để đạt được mục tiêu đề ra.
 Nắm vững thị trường nước ngoài.
Đối với các đơn vị kinh doanh xuất khẩu, nghiên cứu thị trường có ý nghĩa
cực kỳ quan trọng. Trong nghiên cứu cần nắm vững một số nội dung:những điều
kiện chính trị, thương mại chung, luật pháp và chính sách buôn bán, những điều

kiện về tiền tệ và tín dụng, điều kiện vận tải và tình hình giá cước. Bên cạnh đó, đơn
vị kinh doanh cũng cần phải nắm vững một số nội dung liên quan đến mặt hàng
kinh doanh trên thị trường đó như dung lượng thị trường, tập quán và thị hiếu tiêu
dùng của người dân, giá thành và dự biến động giá cả, mức độ cạnh tranh của mặt
hàng đó.
6 TS.Hà Thị Ngọc Oanh (2009), Kỹ thuật kinh doanh Thương mại quốc tế, NXB Thống kê

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 9


Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Lê Quang Huy

 Nhận biết mặt hàng kinh doanh trước và lựa chọn mặt hàng kinh doanh.
Nhận biết mặt hàng kinh doanh trước tiên phải dựa vào nhu cầu của sản xuất
và tiêu dùng về quy cách chủng loại, kích cỡ, giá cả, thời vụ và thị hiếu cũng như
tập quán tiêu dùng của từng vùng, từng lĩnh vực sản xuất. Từ đó xem xét các khía
cạnh của hàng hoá trên thị trường thế giới. Về khía cạnh thương phẩm phải hiểu rõ
giá trị công dụng, các đặc tính, quy cách phẩm chất, mẫu mã… Vấn đề khá quan
trọng trong giai đoạn này là xác định sản lượng hàng hoá xuất khẩu và thời điểm
xuất khẩu để bán được giá cao nhằm đạt được lợi nhuận tối đa.
Hiện nay do chủ trương phát triển nền kinh tế với nhiều thành phần tham giai
kinh tế trên nhiều ngành nghề và nhiều lĩnh vực khác nhau từ sản phẩm thô sản xuất
bằng phương pháp thủ công đến sản phẩm sản xuất bằng máy móc tinh vi hiện đại.
Tuyến sản phẩm được mở rộng với mặt hàng phong phú, đa dạng tạo điều kiện cho
các đơn vị khinh doanh xuất khẩu có được nguồn hàng ổn định với nhiều nhóm
hàng kinh doanh khác nhau.

 Tìm kiếm đối tác.
Để có thể xuất khẩu được hàng hoá trong quá trình nghiên cứu thị trường nước
ngoài các đơn vị kinh doanh phải tìm đựơc bạn hàng. Lựa chọn thương nhân giao
dịch cần dựa trên một số đặc điểm sau: uy tín của bạn hàng trên thị trường, thời gian
hoạt động kinh doanh, khả năng tài chính, cơ sở vật chất kỹ thuật, mạng lưới phân
phối tiêu thụ sản phẩm…được như vậy, đơn vị kinh doanh xuất khẩu mới xuất khẩu
được hàng và tránh được rủi ro trong kinh doanh quốc tế.
1.1.2.

Lập phương án kinh doanh.

Dựa vào những kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu tiếp cận thị
trường nứơc ngoài đơn vị kinh doanh xuất khẩu lập phương án kinh doanh. Phương
án này là bản kế hoạch hoạt động của đơn vị nhằm đạt được những mục tiêu xác
định trong kinh doanh. Xây dựng phương án kinh doanh gồm các bước sau:
 Bước 1: Đánh giá tình hình thị trường và thương nhân, đơn vị kinh doanh
phải đưa ra được đánh giá tổng quan về thị trường nước ngoài và đánh giá
chi tiết đối với từng phân đoạn thị trường, đồng thời cũng phải đưa ra những

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 10


Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Lê Quang Huy

nhận định cụ thể về thương nhân nước ngoài mà đơn vị sẽ hợp tác kinh
doanh.

 Bứơc 2: Lựa chọn mặt hàng thời cơ, phương thức kinh doanh. Từ tuyến sản
phẩm công ty phải chọn ra mặt hàng xuất khẩu mà công ty có khả năng sản
xuất, có nguồn hàng ổn định đáp ứng được thời cơ xuất khẩu thích hợp : khi
nào thì xuất khẩu, khi nào thì dự trữ hàng chờ xuất khẩu … và tuỳ thuộc vào
khả năng của công ty mà công ty lựa chọn phương thức kinh doanh phù hợp.
 Bước 3: Đề ra mục tiêu. Trên cơ sở đánh giá về thị trường nước ngoài khả
năng tiêu thụ sản phẩm xuất khẩu thị trường đó mà đơn vị kinh doanh xuất
khẩu đề ra mục tiêu cho từng giai đoạn cụ thể khác nhau.


Giai đoạn1: Bán sản phẩm với giá thấp nhằm cạnh tranh với sản phẩm
cùng loại, tạo điều kiện cho người tiêu dùng có cơ hội dùng thử, chiếm
lĩnh thị phần.



Giai đoạn 2: Nâng dần mức giá bán lên để thu lợi nhuận. Mục tiêu này
ngoài nguyên tố thực tế cần phù hợp với khả năng của công ty là mục
đích để công ty phấn đấu hoàn thành và có thể vượt mức.

 Bước 4: Đề ra biện pháp thực hiện. Giải pháp thực hiện là công cụ giúp công
ty kinh doanh thực hiện các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất, nhanh
nhất, có lợi nhất cho công ty kinh doanh.
 Bước 5: Đánh giá hiệu quả của việc kinh doanh. Giúp cho công ty đánh giá
hiệu quả kinh doanh sau thương vụ kinh doanh, đồng thời đánh giá được
hiệu quả những khâu công ty kinh doanh đã và đang làm tốt, những khâu còn
yếu kém nhằm giúp công ty hoàn thiện quy trình xuất khẩu.
1.1.3.

Đàm phán và ký kết hợp đồng.


 Đàm phám.
Chúng ta đã biết rằng đàm phám thực chất là việc trao đổi, học thuật vừa mang
tính khoa học, vừa mang tính nghệ thuật để sử dụng các kĩ năng, kĩ sảo trong giao
dịch để nhằm thuyết phục đi đến việc chấp nhận những nội dung mà đôi bên đưa ra.
Muốn đàm phán thành công thì khâu chuẩn bị đàm phán đóng góp một vai trò quan

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 11


Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Lê Quang Huy

trọng như: chuẩn bị nội dung và xác định mục tiêu, chuẩn bị dữ liệu thông tin,
chuẩn bị nhân sự đàm phán chuẩn bị chương trình đàm phán.
Chúng ta đã biết rằng chuẩn bị chi tiết đầy đủ các nội dung cần đàm phán là
việc rất quan trọng để cho cuộc đàm phán đạt hiệu quả cao hơn và giảm được rủi ro
trong quá trình thực hiện hợp đồng sau này. Ngoài ra, việc chuẩn bị số liệu thông tin
chẳng hạn như: thông tin về hàng hoá để biết được tính thương phẩm học của hàng
hoá, do các yêu cầu của thị trường về tính thẩm mĩ, chất lượng, các tiêu chuẩn quốc
gia và quốc tế.
Để đàm phán tốt cần phải chuẩn bị những thông tin về thị trường, kinh tế, văn
hoá, chính trị, pháp luật của các nước, hay như thông tin về đối tác như sự phát
triển, danh tiếng, cũng như khả năng tài chính của đối phương. Đòi hỏi các cán bộ
nghiệp vụ cần phải là những người nắm bắt thông tin về hàng hoá, thị trường, khách
hàng, chính trị, xã hội…chính xác và nhanh nhất sẽ giúp cho cuộc đàm phán kí kết
hợp đồng đạt hiệu quả tốt.

Hiện nay trong đàm phán thương mại thường sử dụng ba hình thức đàm phán
cơ bản là: đàm phán qua thư tín, đàm phán qua điện thoại, đàm phán bằng cách gặp
gỡ trực tiếp. Nhưng ở Việt Nam hiện nay hai hình thức là đàm phán qua thư tín và
đàm phán qua điện thoại là được sử dụng phổ biến nhất.
 Kí kết hợp đồng.
Việc kí kết hợp đồng là hết sức quan trọng. Hợp đồng có được tiến hành hay
không là phụ thuộc vào các điều khoản mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng. Khi
kí kết một hợp đồng kinh tế phải căn cứ vào các diều kiện sau đây:


Các định hướng kế hoạch và chính sách phát triển kinh tế của nhà nước.



Nhu cầu thị trường, đơn đặt hàng, chào hàng của bạn hàng.
Hợp đồng hàng hoá bao gồm những nội dung sau:



Số hợp đồng



Ngày, tháng, năm và nơi kí kết hợp đồng.



Tên và địa chỉ các bên kí kết.




Các điều khoản bắt buộc của hợp đồng.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 12


Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Lê Quang Huy

Điều 1: Tên hàng, phẩm chất, qui cách, số lượng, bao bì, kí mã hiệu.
Điều 2: Giá cả.
Điều 3: Thời hạn, địa điểm, phương thức giao hàng, vận tải.
Điều 4: Điều kiện kiểm nghiệm hàng hoá.
Điều 5: Điều kiện thanh toán trả tiền.
Điều 6: Điều kiện khiếu nại
Điều 7: Điều kiện bất khả kháng.
Điều 8: Điều khoản trọng tài.
1.1.4.

Thực hiện hợp đồng xuất khẩu.

Sau khi đã kí kết hợp đồng xuất khẩu, công việc hết quan trọng mà doanh
nghiệp cần phải làm là tổ chức thực hiện hợp đồng mà mình đã kí kết. Căn cứ vào
điều khoản đã ghi trong hợp đồng doanh nghiệp phải tiến hành sắp xếp các công
việc mà mình phải làm ghi thành bảng biểu theo dõi tiến độ thực hiện hợp đồng, kịp
thời nắm bắt diễn biến tình hình các văn bản đã gửi đi và nhận những thông tin phản
hồi từ phía đối tác.

Qui trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu gồm:
 Xin giấy phép xuất khẩu hàng hoá.
 Chuẩn bị hàng xuất khẩu.
 Thu gom tập trung làm thành lô hàng xuất khẩu.
 Đóng gói bao bì hàng xuất khẩu và kẻ kĩ mã hiệu hàng hoá.
 Kiểm tra chất lượng hàng hoá.
 Mua bảo hiểm hàng hoá.
 Thuê phương tiện vận tải.
 Làm thủ tục hải quan.
 Giao hàng lên tàu.
 Làm thủ tục thanh toán.
 Khiếu nại và giải quyết khiếu nại(nếu có).

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 13


Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Lê Quang Huy

1.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu.
Phần lớn các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu sản phẩm gỗ là các nhân tố ảnh
hưởng bên trong đất nước nhưng ngoài sự kiểm soát của doanh nghiệp.
1.1.5.

Nguyên vật liệu đầu vào .

Yếu tố này có mối quan hệ tỷ lệ thuận với khả năng xuất khẩu gỗ của một

quốc gia. Khi tiềm lực các yếu tố này càng mạnh thì khả năng xuất khẩu sản phẩm
sang thị trường nước ngoài ngày càng cao và dễ dàng thâm nhập vào thị trường
nước ngoài. Đồng thời đáp ứng kịp thời khi khách hàng có nhu cầu, tránh những
trường hợp có nhu cầu nhưng bản thân các doanh nghiệp trong nước lại không có
hàng để xuất đi. Ở Việt Nam, nguyên liệu để sản xuất các sản phẩm gỗ đang là một
vấn đề mà các doanh nghiệp chế biến gỗ và các ngành chức năng có liên quan quan
tâm. Nguồn cung gỗ trong nước không đủ để đáp ứng nhu cầu sản xuất của ngành.
Do đó, phần lớn nguyên liệu đầu vào phải nhập khẩu từ nước khác dẫn đến tình
trạng khả năng xuất khẩu của nước ta phụ thuộc vào tình hình biến động nguyên
liệu đầu vào của thị trường khác. Khi giá nguyên liệu đầu vào tăng làm cho giá sản
phẩm xuất khẩu tăng, dẫn đến sức cạnh tranh về giá của sản phẩm gỗ trên thị trường
nước ngoài sẽ giảm làm hạn chế xuất khẩu sản phẩm gỗ.
1.1.6.

Công nghệ chế biến.

Ngày nay khoa học công nghệ tác động đến tất cả các lĩnh vực kinh tế xã hội,
và mang lại nhiều lợi ích , trong xuất khẩu cũng mang lại nhiều kết quả cao. Nhờ sự
phát triển của bưu chính viễn thông, các doanh nghiệp ngoại thương có thể đàm
phán với các bạn hàng qua điện thoại, fax.. giảm bớt chi phí, rút ngắn thời gian.
giúp các nhà kinh doanh nắm bắt các thông tin chính xác, kịp thời .Yếu tố công
nghệ cũng tác động đến quá trình sản xuất, gia công chế biến hàng hoá xuất khẩu.
Khoa học công nghệ còn tác động tới lĩnh vực vận tải hàng hoá xuất khẩu, kỹ thuật
nghiệp vụ trong ngân hàng... và tất nhiên ảnh hưởng rất lớn đến ngành chế biến gỗ.
1.1.7.

Nguồn nhân lực trong nước.

Một nước có nguồn lực dồi dào là điều kện thuận lợi để doanh nghiệp trong
nước có điều kiện phát triển xúc tiến các mặt hàng có sử dụng sức lao động. Về mặt


SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

Trang 14


×