Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

TỔNG HỢP 12 ĐỀ HÓA CHỌ HSG LỚP 9 TRƯỜNG THCS cu yen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.76 KB, 13 trang )

PHÒNG GD&ĐT LƯƠNG SƠN
TRƯỜNG TH&THCS CƯ YÊN
ĐỀ 1

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC : 2017 - 2018
MÔN : HÓA HỌC
Thời gian : 150 phút

Câu 1: ( 4 điểm)
1. Viết PTHH xảy ra cho các thí nghiệm sau:
a) Cho khí SO2 sục vào dung dịch nước Brom.
b) Hòa tan FeO trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
c) Hòa tan FexOy trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được khí NO.
2. Hiện nay trên địa bàn Huyện nhà, do hoạt động của các nhà máy thải ra môi
trường các khí H2S, NO2, SO2, CO2, Cl2 gây ô nhiễm môi trường. Em hãy đề xuất
phương pháp hóa học loại bỏ các khí trên không để thải ra môi trường.
Câu 2: ( 4 điểm)
1. Có hỗn hợp gồm 3 oxit MgO, CuO, Fe2O3. Trình bày phương pháp hóa học tách
riêng từng oxit mà khối lượng mỗi oxit không thay đổi so với ban đầu.
2. Từ các chất FeS2, CuS, Na2O, nước và các điều kiện cần thiết khác(nhiệt độ,
xúc tác,…). Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra để điều chế FeSO4, Cu(OH)2.
Câu 3: (4 điểm)
1. Chỉ dùng dung dịch HCl, bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 6 lọ hóa
chất đựng 6 dung dịch sau: CaCl2, KCl, Na2CO3, AgNO3, Zn(NO3)2, NaAlO2. Viết các
phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
2. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ca(OH)2
0,75M và KOH 1M thu được 12 gam kết tủa. Tính V.
Câu 4: (4 điểm)
Cho 19,85 g hỗn hợp gồm CaCO3 và BaCO3 vào 200 ml dung dịch HCl 2M.
1. Chứng minh sau phản ứng axit vẫn còn dư.


2. Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu, khi thấy có 3,36 lít khí
CO2 (đktc) thoát ra.
Câu 5: (4 điểm)
Hòa tan hết 3,82 g hỗn hợp gồm muối sunfat của kim loại M hóa trị I và muối
sunfat của kim loại R hóa trị II vào nước thu được dung dịch A. Cho 500 ml dung dịch
BaCl2 0,1M vào dung dịch A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,99 g kết
tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy nước lọc đem cô cạn thì thu được m gam muối khan.
1. Tính m.
2. Xác định kim loại M và R. Biết rằng nguyên tử khối của kim loại R lớn hơn
nguyên tử khối của kim loại M là 1 đvC.
3. Tính thành phần % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.


PHÒNG GD&ĐT LƯƠNG SƠN
TRƯỜNG TH&THCS CƯ YÊN
ĐỀ 2

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC : 2017 - 2018
MÔN : HÓA HỌC
Thời gian : 150 phút

Câu 1 (6 điểm)
1. Cho hỗn hợp A gồm Al, Cu, Fe 3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu
được dung dịch B, khí SO2 thoát ra. Nếu cho hỗn hợp A vào dung dịch HCl dư thu được
dung dịch C, chất rắn không tan D và khí E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C
thu được kết tủa F. Nung F ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn
G, cho khí CO dư qua G nung nóng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn H.
Xác định các chất có trong B, C, D, E, F, G, H và viết các phương trình phản
ứng xảy ra.

2. Có 4 chất bột màu trắng NaCl, AlCl3, MgCO3 và BaCO3. Chỉ được dùng H2O
và các thiết bị cần thiết như lò nung, bình điện phân... Hãy tìm cách nhận biết từng chất
trên.
Câu 2 (6 điểm)
1.Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện phản
ứng nếu có).
1
2
3
4
5
6
Fe 
FeCl2 
FeCl3 
Fe(OH)3 
Fe2O3 
Fe2(SO4)3 
Fe(NO3)3
→
→
→
→
→
→
7

13

14


15

8
9
10
11
12
Fe(OH)2 
FeO 
Fe →
FeCl3 →
FeCl2 →
Fe(NO3)2
→
→

2. Cho 122,4g hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 10,08
lít SO2 (đktc), dung dịch Y và còn lại 4,8g kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam
muối khan. Tính m.
Câu 3 (8 điểm)
1. Cho 16g hỗn hợp X gồm bột Mg, Fe vào 600 ml dung dịch AgNO 3 có nồng độ
C (mol/l), khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và
70,4g chất rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa, nung kết
tủa trong không khí ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn T.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính khối lượng từng kim loại trong hỗn
hợp X và tính giá trị C.
2. Cho mẩu Na vào 150 gam dung dịch AlCl3 44,5% thấy thoát ra 4,48 lít khí H2
(đktc). Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
3. Trình bày phương pháp tách riêng mỗi chất khỏi hỗn hợp gồm : Ba, Na, Fe, Cu

mà không làm thay đổi khối lượng so với ban đầu.


PHÒNG GD&ĐT LƯƠNG SƠN
TRƯỜNG TH&THCS CƯ YÊN
ĐỀ 3

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC : 2017 - 2018
MÔN : HÓA HỌC
Thời gian : 150 phút

Câu 1: (2,5 điểm)
Không dùng thêm hoá chất nào khác hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl, NaOH,
Ba(OH)2, K2CO3, MgSO4.
Câu 2: (4 điểm)
Xác định các chất A,B, ... M,X trong sơ đồ và viết PTHH để minh họa:
+E
X+ A
F
→
+G
+E
X+ B
F
→ H →
Fe
+I
+L
X+ C

→ K → H + BaSO4 ↓
+M
+G
X+ D
H

→ X →
Câu 3: (3,5 điểm)
1.Khí CO2 có lẫn khí CO và O2. Hãy trình bày phương pháp để thu được khí CO2
tinh khiết.
2. Có hỗn hợp gồm Al2O3, SiO2, Fe2O3. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng
từng oxit ra khỏi hỗn hợp.
3. Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho Fe dư vào axit H2SO4 đặc, nóng.
Câu 4: (6 điểm)
1. Hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Cu nặng 34,8 gam. Nếu hòa tan hỗn hợp trên bằng
dung dịch H2SO4 loãng dư thì thoát ra 17,92 lít khí H2 (đktc). Nếu hòa tan hỗn hợp trên
bằng axit H2SO4 đặc nóng thì thoát ra 24,64 lit SO2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại
trong hỗn hợp ban đầu.
2. Sục rất từ từ V lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào 148g dung dịch Ca(OH)2 20%
thì thu được 30g kết tủa. Tính V và nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch
sau phản ứng?
Câu 5: (4 điểm)
Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 1,12 lít hỗn hợp X
(đktc) gồm NO và NO2 có tỉ khối so H2 bằng 21,4. Hãy tính tổng khối lượng muối nitrat
tạo thành.


PHÒNG GD&ĐT LƯƠNG SƠN
TRƯỜNG TH&THCS CƯ YÊN
ĐỀ 4


ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC : 2017 - 2018
MÔN : HÓA HỌC
Thời gian : 150 phút

Bài 1 : ( 5 điểm)
1. Cho các chất Al2O3, Al(NO3)3, NaAlO2, Al2(SO4)3, Al(OH)3, AlCl3, Al. Hãy lựa chọn
và sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hoá (theo sơ đồ thẳng X →Y →Z
→….T). Viết phương trình phản ứng minh họa (ghi rõ điều kiện nếu có).
2. Nêu hiện tượng xẩy ra và viết các phương trình phản ứng cho mỗi thí nghiệm sau:
a) Cho kim loại Na vào dung dịch AgNO3.
b) Sục khí SO2 từ từ cho tới dư vào dung dịch Ca(OH)2
c) Cho từ từ mỗi chất: khí CO2, dung dịch AlCl3 vào mỗi ống nghiệm chứa sẵn
dung dịch NaAlO2 cho tới dư.
d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3.
Bài 2: ( 5 điểm)
1. Từ các nguyên liệu ban đầu là quặng sắt pyrit FeS 2, muối ăn, không khí, nước,
các thiết bị và chất xúc tác cần thiết, có thể điều chế được FeSO 4, Fe(OH)3, NaHSO4.
Viết các phương trình hóa học để điều chế các chất đó.
2. Chỉ dùng dung dịch HCl, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 6 lọ hóa
chất đựng 6 dung dịch sau: FeCl3, KCl, Na2CO3, AgNO3, Zn(NO3)2, NaAlO2. Viết các
phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Bài 3: ( 5 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R có hóa trị II vào
dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí ở đktc. Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 9,2 gam
kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B, cho quỳ tím vào
dung dịch B thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
1. Xác định kim loại R
2. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A

Bài 4 : ( 5 điểm)
1. Cho 10,52g hỗn hợp 3 kim loại ở dạng bột Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với
oxi thu được 17,4g hỗn hợp oxit. Để hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít
nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,25M?
2. Một hỗn hợp chứa Fe, FeO, Fe2O3. Nếu hoà tan a gam hỗn hợp trên bằng dung
dịch HCl dư thì khối lượng H 2 thoát ra bằng 1% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm.
Nếu khử a gam hỗn hợp trên bằng H2 dư thì thu được khối lượng nước bằng 21,15%
khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác định phần trăm về khối lượng mỗi chất có
trong a gam hỗn hợp trên.


PHÒNG GD&ĐT LƯƠNG SƠN
TRƯỜNG TH&THCS CƯ YÊN
ĐỀ 5

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC : 2017 - 2018
MÔN : HÓA HỌC
Thời gian : 150 phút

Câu 1: (4 điểm)
1. Cho hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, sau
phản ứng thu được dung dịch Y và chất rắn Z.Cho toàn bộ Z tác dụng với dung dịch HCl
dư, sau phản ứng thu được dung dịch A và phần không tan B. Hoà tan B trong dung dịch
H2SO4 đặc, nóng thu được khí C. Hấp thụ khí C vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa
D và dung dịch F. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch F lại thấy xuất hiện kết tủa D.
Cho từ từ dung dịch KOH đến dư vào dung dịch A, được kết tủa G.Hãy viết các PTHH
xảy ra.
2. Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp rắn gồm :
K2CO3, CaCO3 và MgCO3.

Câu 2: (4 điểm)
1. Trong phòng thí nghiệm có các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt bị mất
nhãn : KCl, Al(NO3)3, NaOH, MgSO4, ZnCl2, AgNO3. Dùng thêm 1 thuốc thử, hãy nhận
biết các dung dịch trên. Viết PTHH nếu có
2. Hãy viết 5 PTHH điều chế Cl2 từ HCl và NaCl.
Câu 3: (4 điểm)
1. Hãy xác định nguyên tử X, biết nguyên tử X có tổng số hạt là 52, trong đó số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
2. Cần bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 200g dung dịch CuSO4 4% để
được dung dịch CuSO4 có nồng độ 14%.
3. Giải thích tại sao không dùng chậu nhôm đựng vôi vữa xây dựng.
Câu 4: (4 điểm)
Cho 27,4 gam Bari vào 400g dung dịch CuSO4 3,2%, sau phản ứng thu được khí
A, kết tủa B và dung dịch C.
1. Tính thể tích khí A (ở đktc)
2. Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn.
3. Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch C.
Bài 5: (4 điểm)
1. Hòa tan 32 g CuO bằng dung dịch H2SO4 20% vừa đủ , đun nóng, sau phản ứng
thu được dung dịch X. Làm nguội dung dịch X đến 800C thấy tách ra m gam tinh thể
CuSO4.5H2O rắn. Biết độ tan của CuSO4 ở 800C là 17,4 gam.Tính giá trị của m
2. Hòa tan hoàn toàn 10,4 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm thổ A, B thuộc 2
chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng toàn hoàn bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thấy có
6,72 lít khí H2 thoát ra (đktc).
a. Tìm 2 kim loại A,B.
b. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.


PHÒNG GD&ĐT LƯƠNG SƠN
TRƯỜNG TH&THCS CƯ YÊN

ĐỀ 6

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC : 2017 - 2018
MÔN : HÓA HỌC
Thời gian : 150 phút

Câu 1 (5 đ):
1. Viết các phương trình phản ứng, ghi rõ điều kiện (nếu có) hoàn thành dãy biến
hóa sau.
CaCO3 (1) CaO (2) Ca(OH)2 (3) CaCl2 (4) Ca(NO3)2 (5) NaNO3 (6) O2
2. Cho hỗn hợp gồm các chất rắn là Al2O3, SiO2, Fe2O3 vào dung dịch có chứa một
chất tan X (dư), sau phản ứng thu được một chất rắn Y duy nhất. Cho biết X, Y có thể là
chất gì, viết các phương trình phản ứng minh họa.
Câu 2 (3 đ):
Cho các kim loại sau: Ba, Mg, Al, Ag. Chỉ dùng một hóa chất, hãy trình bày phương
pháp hóa học để phân biệt các kim loại trên. Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 3 (3 đ):
1. Viết phương trình phản ứng của dung dịch Ba(HCO3)2 với mỗi dung dịch sau :
Ca(OH)2, HNO3, K2SO4, KHSO4, H2SO4, ZnCl2 .
2. Viết 6 phương trình phản ứng thể hiện các phương pháp khác nhau để điều chế
muối ZnCl2.
Câu 4 (5 đ):
1. Cho 500ml dung dịch A gồm 2 axit HCl 0,08M và H2SO4 0,1M tác dụng vừa
đủ với 200 ml dung dịch B gồm 2 bazơ KOH 0,3M và Ba(OH) 2 xM, sau phản ứng cô
cạn cẩn thận thu được hỗn hợp muối khan C. Tính x và khối lượng hỗn hợp muối khan
C.
2. Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Lấy 3,31 gam X cho vào dung dịch HCl dư, thu
được 0,784 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu lấy 0,12 mol X tác dụng với khí clo dư, đun
nóng thu được 17,27 gam hỗn hợp chất rắn Y. Tính thành phần % về khối lượng của các

chất trong X (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Câu 5 (4,0 đ):
Hòa tan a gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước thu được dung dịch A. Cho từ từ
100 ml dung dịch HCl l,5M vào dung dịch A, thu được dung dịch B và 1,008 lít khí
(đktc). Cho B tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính a.


PHÒNG GD&ĐT LƯƠNG SƠN
TRƯỜNG TH&THCS CƯ YÊN
ĐỀ 7

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC : 2017 - 2018
MÔN : HÓA HỌC
Thời gian : 150 phút

Câu 1 (4 điểm) Cho mẩu kim loại Na vào các dung dịch sau: NH 4Cl, FeCl3, Ba(HCO3)2,
CuSO4. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2 (4 điểm)
1/. Cho BaO vào dung dịch H2SO4 thu được kết tủa A, dung dịch B. Thêm một
lượng dư bột nhôm vào dung dịch B thu được dung dịch C và khí H 2 bay lên. Thêm
dung dịch K2CO3 vào dung dịch C thấy tách ra kết tủa D. Xác định thành phần A, B, C,
D và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2/. Chỉ dùng bơm khí CO2, dung dịch NaOH không rõ nồng độ, hai cốc thủy tinh
có chia vạch thể tích. Hãy nêu cách điều chế dung dịch Na 2CO3 không lẫn NaOH hay
NaHCO3 mà không dùng thêm hóa chất và các phương tiện khác.
Câu 3 (4 điểm)
1/. Chỉ dùng HCl và H2O nhận biết các chất sau đây đựng riêng trong các dung

dịch mất nhãn: Ag2O, BaO, MgO, MgCl2, Al2O3, FeO, Fe2O3 và CaCO3.
2/. Có hỗn hợp gồm các muối khan Na2SO4, MgSO4, BaSO4, Al2(SO4)3. Chỉ dùng
thêm quặng pirit, nước, muối ăn (các thiết bị, điều kiện cần thiết coi như có đủ). Hãy
trình bày phương pháp tách Al2(SO4)3 ra khỏi hỗn hợp.
Câu 4(4 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R có hóa trị II vào
dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí ở đktc. Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 9,2 gam
kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B, cho quỳ tím vào
dung dịch B thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
a/. Xác định kim loại R
b/. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Câu 5 (4 điểm) Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho a gam Fe hoà tan trong dung dịch HCl, kết thúc thí nghiệm,
cô cạn sản phẩm thu được 3,1 gam chất rắn.
- Thí nghiệm 2: Nếu cho a gam Fe và b gam Mg vào dung dịch HCl (cùng với
lượng như trên). Kết thúc thí nghiệm, cô cạn sản phẩm thu được 3,34 gam chất rắn và
thấy giải phóng 0,448 lít khí H2 (đktc).
Tính a và b?


PHÒNG GD&ĐT LƯƠNG SƠN
TRƯỜNG TH&THCS CƯ YÊN
ĐỀ 8

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC : 2017 - 2018
MÔN : HÓA HỌC
Thời gian : 150 phút

Câu 1 (7,0 điểm):

1. Viết phương trình hóa học cho dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
(1)
( 2)
(3)
( 4)
(5)
(6)
→ Cu(OH)2
FeSO4 →
FeCl2 →
Fe →
SO2 →
H2SO4 →
CuSO4 
2. Trình bày phương pháp tách riêng mỗi chất khỏi hỗn hợp gồm Ba, Al, Fe, Cu.
3. Viết phương trình hóa học và cho biết hiện tượng quan sát được trong mỗi thí
nghiệm sau:
Thí nghiệm 1:Cho mẫu Natri(bằng hạt đậu)vào cốc nước có lẫn dung dịch phenolphtalein.
Thí nghiệm 2: Cho mẫu quỳ tím vào dung dịch NaOH, sau đó cho tiếp từ từ dung dịch
HCl vào đến dư.
Thí nghiệm 3: Cho mẫu Bari vào dung dịch Na2CO3.
Thí nghiệm 4: Sục khí CO2 từ từ đến dư vào nước vôi trong.
Câu 2 (5,5 điểm)
1.Từ quặng pirit(chứa FeS2), không khí và nước và đá vôi, chất xúc tác viết
phương trình phản ứng điều chế Ca(OH)2 , H2SO4, đạm ure, đạm Amoni nitrat.
2. Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học
a. 4 chất khí riêng biệt gồm CO2, SO2, O2, N2.
b.5 dung dịch đựng trong 5 lọ riêng biệt NaNO3, Na2SO4, NaCl, NaOH, Ba(OH)2.
Câu 3 (4,0 điểm)
1. Hòa tan hết 23,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong vừa đủ 2 lít dung dịch chứa

gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,4M thu được dung dịch A.Cô cạn dung dịch A được x gam
muối khan.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính x.
2. Hòa tan hoàn toàn 17,12 gam một muối clorua vào nước thu được 400 ml dung
dịch Y. Lấy 200 ml dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 22,96
gam kết tủa trắng.
a. Tìm công thức hóa học của muối clorua( Muối X).
b. Từ muối X viết phương trình hóa học thực hiện sơ đồ sau:
+ NaOH )
+ H O)
+O )
(Muối X) (

→ Y (
→ Z (
→ G
Câu 4 (3,5 điểm)
1. Trộn 0,2 lít dung dịch H2SO4 1M với 0,3 lít dung dịch NaOH 1M thu được
dung dịch A. Để phản ứng với A thu được kết tủa lớn nhất cần tối đa x lít dung dịch
Ba(HCO3)2 0,4M sau phản ứng kết thúc thu được y gam kết tủa. Tính giá trị của x, y.
2. Cho 33,25 gam hỗn hợp Ba, K vào 155,15 gam nước thu được dung dịch X và
6,16 lít khí H2(đktc) . Sục từ từ 11,2 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch X thu được dung
dịch Y.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu.
b. Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch Y. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2

2



PHÒNG GD&ĐT LƯƠNG SƠN
TRƯỜNG TH&THCS CƯ YÊN
ĐỀ 9

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC : 2017 - 2018
MÔN : HÓA HỌC
Thời gian : 150 phút

Câu 1( 4,0 điểm):
Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng cho mỗi thí nghiệm
sau:
a) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl3.
b) Sục khí SO2 từ từ cho tới dư vào dung dịch NaAlO2.
c) Cho đinh Fe vào dung dịch CuSO4.
d) Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 và ngược lại cho từ từ dung
dịch Na2CO3 và dung dịch HCl.
Câu 2 ( 4,0 điểm ):
1. Phân đạm 2 lá NH4NO3, phân urê CO(NH2)2. Hãy viết các phương trình phản
ứng điều chế 2 loại phân đạm trên từ không khí, nước và đá vôi.
2. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
Al ( 1 ) Al2O3 ( 2 ) AlCl3 ( 3 ) Al(NO3)3 ( 4 ) Al(OH)3 ( 5 ) Al2O3
Câu 3 ( 4,0 điểm ):
Hỗn hợp A gồm 2 kim hoại là Mg và Zn. B là dung dịch H2SO4 có nồng độ là x mol/l
TN1: Cho 24,3g (A) vào 2l dung dịch (B) sinh ra 8,96l khí H2.
TN2: Cho 24,3g (A) vào 3l dung dịch (B) sinh ra 11,2l khí H2.
(Các thể tích khí đo ở đktc)
a. Hãy CM trong TN1 thì hỗn hợp kim loại chưa tan hết, trong TN2 axít còn dư?
b. Tính nồng độ x mol/l của dung dịch B và % khối lượng mỗi kim loại trong A?


Câu 4 (2,0 điểm):
Chỉ dùng một hoá chất duy nhất, hãy tách:
a. Tách FeO ra khỏi hỗn hợp FeO, Cu, Fe
b. Tách Ag2O ra khỏi hỗn hợp Ag2O, SiO2, Al2O3
Câu 5 (2,0 điểm):
Một hỗn hợp X gồm các chất: K2O, KHCO3, NH4Cl, BaCl2 có số mol mỗi chất
bằng nhau. Hoà tan hỗn hợp X vào nước, rồi đun nhẹ thu được khí Y, dung dịch Z và kết
tủa M. Xác định các chất trong Y, Z, M và viết phương trình phản ứng minh họa.

Câu 6 (4,0 điểm):
a, Cho 2,08 gam MxOy tan hoàn toàn vào 100 gam dung dịch H2SO4 4,9%. Sau khi
phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y có nồng độ axit là 1,056%. Xác định công thức
hóa học của oxit đó.
b, Dung dịch CuSO4 ở 100C có độ tan là 17,4 (g); ở 800C có độ tan là 55 (g). Làm
lạnh 1,5 kg dung dịch CuSO4 bão hòa ở 800C xuống 100C. Tính số gam CuSO4.5 H2O
tách ra.


PHÒNG GD&ĐT LƯƠNG SƠN
TRƯỜNG TH&THCS CƯ YÊN
ĐỀ 10

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC : 2017 - 2018
MÔN : HÓA HỌC
Thời gian : 150 phút

Câu 1: (4 điểm)
1. Có 6 lọ dung dịch được đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 6. Mỗi dung dịch chứa một

chất tan gồm BaCl2, H2SO4, NaOH, MgCl2, Na2CO3, HCl. Người ta tiến hành các thí
nghiệm và thu được kết quả như sau:
- Thí nghiệm 1: dung dịch (2) cho kết tủa khi tác dụng với các dung dịch (3) và (4).
- Thí nghiệm 2: dung dịch (6) cho kết tủa khi tác dụng với các dung dịch (1) và (4)
- Thí nghiệm 3: dung dịch (4) cho khí bay ra khi tác dụng với các dung dịch (3) và (5).
Hãy xác định thứ tự của các lọ dung dịch trên và viết các phương trình hoá học đã xảy
ra.
2.Từ hỗn hợp MgCO3, FeSO4, CuSO4. Hãy điều chế các kim loại Mg, Fe và Cu
tinh khiết.
Câu 2: (5 điểm)
Lắc 0,81 gam bột nhôm trong 200 ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 một
thời gian, thu được chất rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư
thu được 100,8 ml khí H2(đktc) và còn lại 6,012 gam hỗn hợp hai kim loại. Cho B tác
dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa, đem nung kết tủa đến khối lượng không
đổi thu được 1,6 gam oxit.
1. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
2. Tính nồng độ mol/lít của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch X.
Câu 3: (6 điểm)
1. Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl. Sau phản ứng
thu được dung dịch X và a mol H2. Hãy cho biết trong số các chất sau: Al2O3, NaOH,
Na2SO4, AlCl3, Na2CO3, Mg, NaHCO3 và Al, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung
dịch X nói trên. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra (nếu có).
2. Một hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ A, B thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng
hệ thống tuần hoàn có khối lượng là 10,4 gam. Hỗn hợp này tan hết trong dung dịch HCl
dư ,thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tìm hai kim loại A, B và khối lượng của mỗi kim
loại.
Câu 4: ( 5 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết Y1, Y2, Y3,...Y8:
t
KMnO4 

→ K2MnO4 + MnO2 + Y1
NaCl + Y2 → Y3 + Y4
t
Y2 
→ Y5 + NO2 + Y1
t
Y3 → NaNO2 + Y1
t
Y4 
→ Y5 + Y6
Y5 + HNO3 đặc → Y2 + NO2 + Y7
dpdd
→ Y5 + HNO3 + Y1
Y2 + Y7 
Y6 + Y8 → NaCl + NaClO + Y7.
0

0

0
0


PHÒNG GD&ĐT LƯƠNG SƠN
TRƯỜNG TH&THCS CƯ YÊN
ĐỀ 11

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC : 2017 - 2018
MÔN : HÓA HỌC

Thời gian : 150 phút

Câu 1 : ( 3 điểm )
1. Tổng số hạt p , n, e trong hai nguyên tử của 2 nguyên tố X và Y là 122 trong đó tổng
số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 34. Số hạt mang điện của
nguyên tố Y gấp 2 lần số hạt mang điện của nguyên tố X còn số hạt không mang điện
của nguyên tố Y nhiều hơn của nguyên tố X là 16 hạt. Tìm tên 2 nguyên tố X, Y
2. Có 5 lọ không nhãn đựng 5 dung dịch riêng biệt không màu sau: HCl, NaOH,
Na2CO3, BaCl2 và NaCl. Chỉ được dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết các lọ đựng các
dung dịch không màu trên.
Câu 2 : (4đ)
1. Chọn các chất A, B, C, D thích hợp hoàn thành các phương trình phản ứng của sơ đồ
chuyển hoá sau (ghi rõ điền kiện phản ứng nếu có).
A +B
C +B
CuSO4  CuCl2  Cu(NO3)2  A  C  D
+B
D
2. Cho 5,6 lít khí cacbonic ở ĐKTC tác dụng với 100 gam dung dịch natrihiđroxit 16%.
Tính nồng độ các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 3 : (2,5đ)
1 . Hòa tan hidroxit kim loại hóa trị (II) trong 1 lượng dd H 2SO4 10% (vừa đủ) .
Người ta thu được dd muối có nồng độ 11,56%. Xác định công thức phân tử của hidroxit
đem hòa tan.
2 . a) Thổi CO qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng sau một thời gian thu được
10,88 gam chất rắn A (chứa 4 chất) và 2,668 lít khí CO2 (đktc). Tính m?
b) Lấy

1
lượng CO2 ở trên cho vào 0,4 lít Ca(OH)2 thu được 0,2 gam kết tủa và

10

khi nung nóng dung dịch tạo thành kết tủa lại tăng thêm p gam. Tính nồng độ dung dịch
Ca(OH)2 và p ?
Câu 4 ( 6,5 điểm)
1. Để vài mẩu CaO trong không khí một thời gian sau đó cho vào dung dịch HCl. Viết
các phương trình hoá học có thể xảy ra?
2. Cho a gam hỗn hợp A gồm: Ba, Al, Fe tác dụng với nước dư thu được 8,96 lít khí H2.
Nếu lấy 2a gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 24,64 lít khí H2.
Nếu lấy 4a gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 67,2 lít khí H2.
Biết các thể tích khí đo ở đktc .Tính a và phần trăm về khối lượng của từng kim loại
trong A.
Câu 5. (4đ) Ngâm 55 gam hỗn hợp bột các kim loại đồng, kẽm và nhôm trong dung dịch
axit clohiđric dư thu 29,12 lít khí ở ĐKTC. Nếu đốt lượng hỗn hợp như trên trong không
khí, phản ứng xong thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng 79 gam.
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu


b. Tính thể tích không khí cần dùng (biết rằng trong không khí thể tích khí oxi bằng
1/5 thể tích không khí).
PHÒNG GD&ĐT LƯƠNG SƠN
TRƯỜNG TH&THCS CƯ YÊN
ĐỀ 12

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC : 2017 - 2018
MÔN : HÓA HỌC
Thời gian : 150 phút

Câu 1: (3 điểm)

1. Cho dung dịch A chứa a mol NaOH, dung dịch B chứa b mol AlCl3. Hãy xác định mối
quan hệ giữa a và b để sau khi pha trộn ta luôn thu được kết tủa.
2.
Tính khối lượng SO3 cần thêm vào 500 gam dung dịch H2SO4 22,5% để thu được dung
dịch H2SO4 42,5%.
Câu 2 (4 điểm)
1. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng trong các trường hợp sau:
a. Cho Na vào dung dịch CuCl2.
b. Cho K đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
c. Đun nóng dung dịch NaHCO3.
d. Đưa mẩu giấy quì tím ẩm vào bình chứa khí Clo.
2. Chỉ dùng CO2 và H2O hãy nhận biết các chất bột màu trắng riêng biệt: NaCl, Na2CO3
, Na2SO4, BaCO3, BaSO4.
Câu 3 (4 điểm)
1. Hoà tan hoàn toàn 25,2 gam Fe vào dung dịch H2SO4 10% vừa đủ. Sau phản ứng
thu được dung dịch Y có nồng độ FeSO4 là 9,275% đồng thời tách ra 55,6 gam muối
sunfat kết tinh. Xác định công thức của muối kết tinh.
2. Từ hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO. Bằng phương pháp hoá học hãy tách các chất ra khỏi
hỗn hợp (khối lượng các oxit trước và sau khi tách không đổi)
Câu 4: ( 5 điểm)
1. Xác định các chất A, B, C, D, E, F và hoàn thành phương trình trong dãy chuyển hóa
sau:
0

V2O5 ,t
+ NaOH
+ HCl
A 
→ B 
→ C 

→ D 
→ E 
→ F 
→ BaSO4
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)

2. Tính thể tích dung dịch HCl 25% có d = 1,1 g/ml cần thêm vào 15 gam dung dịch
KHCO3 20% để thu được dung dịch HCl 6,11%.
Câu 5: (4 điểm)
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg, cho 1,29 gam A vào 200ml dung dịch
CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 gam chất rắn B và dung dịch
C, lọc lấy dung dịch C rồi cho thêm dung dịch BaCl2 dư vào thì thu được 11,65 gam kết
tủa.
1. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
2. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
3. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kế tủa D, lấy kết tủa D đem nung
ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tìm khoảng xác định
của m.




×