Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

De thi chon HSG phu yen 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.63 KB, 5 trang )

[Đ THI HSG HOÁ 9 PHÚ YÊN 2017-2018]
Câu 1: (5,0 điểm)
1. Cho bảng giá trị khối lượng riêng (D g/cm3) và nồng độ phần trăm C% của axit
sunfuric trong nước nguyên chất (ở nhiệt độ khoảng 15,50) như sau:
C%
D(g/ml)
C%
D(g/ml)
C%
D(g/ml)
0,00
0,999
50,87
1,406
90,60
1,822
10,77
1,073
60,75
1,509
97,00
1,842
21,07
1,149
81,30
1,745
98,00
1,842
a. N u pha trộn 100 gam dung dịch H2SO4 21,07% với 50 gam dung dịch axit H2SO4
81,30%, thu được dung dịch H2SO4 có nồng độ phần trăm và khối lượng riêng bằng
bao nhiêu?


b. Cho sẵn các dụng cụ gồm: cốc thuỷ tinh 500 ml; cốc thuỷ tinh 250 ml; ống đong
100 ml; ống đong 50 ml; phễu thuỷ tinh và đũa thuỷ tinh. Dung dịch axit H2SO4
21,07% và dung dịch axit H2SO4 81,30% được chứa trong hai bình thuỷ tinh khác
nhau.
Trình bày và giải thích v thao tác thí nghiệm khi ti n hành pha trộn hai dung dịch với
khối lượng như đã cho ở câu hỏi 1 nhằm đảm bảo an toàn nhất.
Hướng dẫn
a.
100.21,07%  50.81,30%
C% 
.100%  41,147%
100  50
m
100  50
 1,2966(g / ml)
D 
100
50
V

1,149 1,745
b.
2. Người ta thực hiện thí nghiệm sau: đổ một lượng axit sunfuric 98% vào một cốc
nước có chứa một ít đường hạt ở trạng thái khan (loại đường mía k t tinh thường có
màu trắng hay được sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày của các gia đình người Việt
Nam). Sau một thời gian ngắn, đường bi n thành màu nâu, sau đó chuyển sang màu
đen và dường như khối lượng đường tăng lên rất nhi u và trào ra khỏi miệng cốc (xem
hình dưới đây). N u chạm nhẹ tay vào thành cốc ta thấy cốc nóng lên.

Hãy giải thích các hiện tượng của thí nghiệm, vi t phương trình hoá học minh hoạ.

Hướng dẫn
C6H12O6 + 12H2SO4 đặc,nóng Ō 6CO2ŋ + 12SO2ŋ + 18H2Oŋ
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996]

Page 1


[Đ THI HSG HOÁ 9 PHÚ YÊN 2017-2018]
Axit H2SO4 đặc, nóng oxi hoá rất mạnh đường thành C (than) màu đen, phản ứng toả
nhiệt mạnh nên thành ống nghiệm khá nóng. Mặt khác, quá trình OXH-K mạnh mẽ
làm thể tích hỗn hợp khí, hơi sau phản ứng tăng nhanh chóng (1mol đường tạo ra 36
mol hỗn hợp khí và hơi). Đi u đó khi n khối đường trào lên khỏi miệng cốc.
3. Cho các chất: CaO, Fe, Fe3O4, Mg(OH)2, BaCl2 và NaHCO3. Vi t phương trình hoá
học (n u có) khi cho lần lượt từng chất phản ứng với dung dịch axit H2SO4 10%.
Hướng dẫn
CaO + H2SO4 Ō CaSO4 + H2O
Fe + H2SO4 Ō FeSO4 + H2ŋ
Fe3O4 + H2SO4 Ō FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
Mg(OH)2 + H2SO4 Ō MgSO4 + 2H2O
BaCl2 + H2SO4 Ō BaSO4ō + 2HCl
2NaHCO3 + H2SO4 Ō Na2SO4 + 2CO2ŋ + 2H2O
Câu 2: (5,0 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl
dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, n u khử hoàn
toàn 22 gam X bằng CO dư và dẫn chậm hỗn hợp khí thu được sau phản ứng qua dung
dịch Ba(OH)2 dư thì thu được m gam k t tủa. Vi t phương trình hoá học, xác định
thành phần phần trăm khối lượng các chất có trong X và giá trị của m.
Hướng dẫn



80x  160y  44
x  0,15
CuO : x
CuO : 0,075


 22gX 
Ta có 
 Fe2 O3 : y 135x  325y  85,25 y  0,2
 Fe2 O3 : 0,1


nCO  nO(Oxit)  nCO2

 nO(X)  0,375 
 CO2  BaCO3 
0,375

73,875(g)

Vậy giá trị k t tủa là: 73,875 gam.
2. Cho 100 ml dung dịch NaHSO4 0,8M vào 200 ml dung dịch chứa đồng thời
Ba(HCO3)2 0,25M và BaCl2 0,1M. Phản ứng xong, thu được k t tủa có khối lượng m
gam, khí bay ra có thể tích là V lít (đktc) và dung dịch X.
a. Xác định giá trị của m và V.
b. Cô cạn (ở áp suất khí quyển) dung dịch X. Tính khối lượng chất rắn khan thu được
khi cô cạn dung dịch X.
Hướng dẫn
a.
2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 Ō Na2SO4 + BaSO4ō + 2CO2ŋ + 2H2O

0,08Ō
0,04
0,04
0,04
0,08
Dư:
0,01
Ō V = 1,792 (lít)
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 Ō 2NaHCO3 + BaSO4ō
0,01Ō
0,01
0,02
0,01
Dư:
0,03
BaCl2 + Na2SO4 Ō 2NaCl + BaSO4ō
0,02Ō 0,02
0,04
0,02
Dư:
0,01
Ō m = 16,31 gam.

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996]

Page 2


[Đ THI HSG HOÁ 9 PHÚ YÊN 2017-2018]
b.

 Na2 SO 4 : 0,01

ddX NaHCO3 : 0,02  m(raén khan)=5,44g

 NaCl : 0,04
Câu 3: (5,0 điểm)
Nung ở nhiệt độ cao m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong đi u kiện không có
không khí, thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Hoà tan phần 1
trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Hoà tan phần 2 trong
650 ml dung dịch NaOH 0,1M dư, thu được dung dịch Z và còn lại 4,4 gam chất rắn
không tan.
a. Tìm giá trị của m.
b. N u lấy phần 1 hoà tan trong axit H2SO4 đậm đặc, nóng, dư thì cần bao nhiêu gam
axit H2SO4 98% (sinh ra sản phẩm khử duy nhất là SO2), bi t đã lấy dư 19,6% so với
lượng cần thi t phản ứng.
c. Cho dung dịch axit HCl 0,5M vào dung dịch Z, thấy thu được 1,95 gam k t tủa.
Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M đã dùng.
Cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn và quá trình nung X chỉ xảy ra phản ứng:
to

2Al + Fe2O3  Al2O3 + 2Fe.
Hướng dẫn
a.
to

2Al + Fe2O3  Al2O3 + 2Fe.
Pứ:
Dư:




0,5x
(y – 0,5x)

0,5x

x

H2
 
 0,05  x  0,05
 y  0,035  m  13,9g.
Ta có 
4,4g
 
 160(y  0,5x)  56x  4,4

b.
Fe2 O3 : 0,01
H 2(Axit)  O(Oxit)  H2 O

Phần 1 Al2 O3 : 0,025  
2Fe  6H 2 SO 4  Fe2 (SO 4 )3  3SO2  6H 2 O

Fe
:
0,05


 H 2 SO 4  m ddH

0,255

2 SO 4



98.0,255.119,6%
 30,498gam.
98%

c.
Fe2 O3 : 0,01
NaAlO2 : 0,05
 Al : 0,05


to
 NaOH
 Y Al2 O3 : 0,025 
 ddZ  BT.Na
X

 NaOH dö : 0,015
 Fe2 O3 : 0,035


Fe
:
0,05


NaOH + HCl Ō NaCl + H2O
0,015Ō0,015

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996]

Page 3


[Đ THI HSG HOÁ 9 PHÚ YÊN 2017-2018]
Nhận thấy: nAl(OH)3 = 0,025 < nAl(OH)3 max = 0,05 nên có 2TH.
TH1: k t tủa chưa bị hoà tan
NaAlO2 + HCl + H2O Ō NaCl + Al(OH)3ō
0,025Ō
0,025
Ō nHCl = 0,015 + 0,025 = 0,04 Ō VddHCl = 0,08(M).
TH2: k t tủa bị hoà tan 1 phần
NaAlO2 + HCl + H2O Ō NaCl + Al(OH)3ō
0,05Ō 0,05
0,05
Al(OH)3 + 3HCl Ō AlCl3 + 3H2O
0,025Ō 0,075
Dư: 0,025
Ō nHCl = 0,14 Ō VddHCl = 0,28(M).
Vậy nồng độ mol ddHCl nhận 2 giá trị: (0,08; 0,28) M.
Câu 4: (5,0 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A (CnH2n) và B (CmH2m), số nguyên tử cacbon trong
B lớn hơn số nguyên tử cacbon trong A. Trong hỗn hợp X, thể tích của B chi m hơn
70% thể tích hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hỗn hợp X cần vừa đủ 4,2 thể tích
O2 (các thể tích đo ở cùng đi u kiện nhiệt độ, áp suất). Tìm công thức phân tử của A,
B và vi t công thức cấu tạo có thể có của A, B.

Hướng dẫn

2.nO2  2.nCO2  nH 2 O
BTNT.O
Đốt cháy anken cho: nCO2 = nH2O  
 CO2

 2.4,2  3.nCO2
2,8
a  b  0,2

0,8
 C2 H 4 : a

Số C 
 2,8  
  BT.C
m
2
nX
b
 2a  bm  2,8
Cm H 2m : b 


nCO2

0,7  m 1

 2,8  m  3,14  C3 H6


Vậy A, B là: CH2=CH2 và CH2=CH-CH3 hoặc vòng tam giác.
2. Khi hoá lỏng khí gas hay còn gọi đầy đủ là khí dầu mỏ hoá lỏng, có thành phần
chính là propan và butan. Bình thường thì propan và butan là các chất ở dạng khí,
nhưng để dễ vận chuyển và sử dụng, người ta nén cho chúng tồn tại ở dạng lỏng. Khí
gas không màu, không mùi (nhung chúng ta vẫn thấy khí gas có mùi vì chúng đã được
cho thêm chất tạo mùi trước khi cung cấp cho người tiêu dùng để dễ dàng phát hiện ra
khi có sự rò rỉ gas). Mỗi kilogam (kg) khí gas khi được đốt cháy hoàn toàn cung cấp
khoảng 12000 kcal năng lượng, tương đương lượng nhiệt thu được khi đốt cháy hoàn
toàn 2kg than củi. Việc sản sinh ra các loại chất khí NOx, khí độc và tạp chất trong quá
trình cháy thấp đã làm cho khí gas trở thành một trong những nguồn nhiên liệu khá
thân thiện với môi trường.
Hiện nay, trên thị trường Việt Nam có khá nhi u loại khí gas khác nhau do các hãng
cung cấp với tỉ lệ propan:butan khác nhau. Cho rằng gia đình Y đang sử dụng một loại
khí gas có tỉ lệ thể tích propan:butan tương ứng là 3:7 có tổng khối lượng 12kg được
nạp vào bình thép chuyên dụng. Hỏi:
a. Năng lượng đã toả ra trong quá trình đốt cháy h t một bình gas của gia đình Y
khoảng bao nhiêu kcal?

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996]

Page 4


[Đ THI HSG HOÁ 9 PHÚ YÊN 2017-2018]
b. Tính thể tích không khí (đktc) cần thi t để dùng trong quá trình đốt cháy hoàn toàn
1 kg khí gas loại gia đình Y đang sử dụng.
Hướng dẫn
a. 12kg Gas:Q=12000.12=144000kcal
b.

C3 H8  5O2  3CO2  4H 2 O

C H : 3x
500
 3x 
15x
x

 Vkk  12594,8(l)
1kg  3 8
269



C
H
6,5O
4CO
5H
O
C
H
:
7x
 4 10
2
2
2
 4 10
 7x 

45,5x

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996]

Page 5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×