Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề đa HSG hóa 9 (tự luận) tỉnh phú thọ 2015 2016(dự bị)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.88 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÚ THỌ
ĐỀ DỰ BỊ

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN : HÓA HỌC (Phần tự luận)
Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi có 02 trang

Cho nguyên tử khối:
C = 12; O = 16; H = 1; Mg = 24; Cu = 64; N = 14; Cl = 35,5; Ba = 137; Fe = 56 ; S = 16; Na = 23;
Al = 27; Cu = 64; Ag = 108; Cl = 35,5; Zn = 65; Pb = 207; Mn = 55; He = 4; K=39; Au= 197.

Câu 1: (1,5 điểm)
Xác định một bộ hóa chất vô cơ X 1, X2, X3, X4, X5, X6, X7, X8, X9, X10, X11, X12,
X13, X14 và viết phương trình hóa học phù hợp với các phản ứng sau:
Muối (X1) + axit (X2) → muối (X3) + muối (X4) + nước
(1)
Muối (X4) + muối (X5) + nước → muối (X3) + hiđroxit (X6) + oxit (X7)
(2)
Muối (X1) + oxit (X7)+ nước → hiđroxit (X6) + muối (X8)
(3)
Muối (X8) + muối (X9) → muối (X10) + muối (X3) + oxit (X7) + nước (4)
t
Muối (X11) + axit (X2) đặc 
→ muối (X12) + oxit (X7) + oxit (X13) + nước (5)
Oxit (X7) + hiđroxit (X14) → muối (X8)
(6)
o


Câu 2: (1,5 điểm)
Dùng phương pháp hóa học nhận biết các bình khí mất nhãn chứa các hỗn hợp khí
sau:(CH4, C2H4, CO2), (CH4, C2H4, SO2), (CH4, C2H4, C2H2), (N2, H2, CO2). Viết các
phương trình hóa học xảy ra.
Câu 3: (2,5 điểm)
Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO 3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung
dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết
tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl 2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết
thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính a, m.
Câu 4: (2,5 điểm)
Cho 20 gam hỗn hợp bột A (gồm Al và Cu) hòa tan bằng 500ml dung dịch NaOH a
mol/l cho tới khi khí ngừng thoát ra thì thu được 6,72 lít H 2 và còn lại m1 gam kim loại
không tan. Lấy m1 gam kim loại này cho vào dung dịch 360ml dung dịch ZnSO4 2M, sau
phản ứng hoàn toàn thu được (m1 + 28,2) gam kim loại. Mặt khác, lấy 20 gam A hòa tan
bằng 500ml dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) b mol/l cho tới khi khí ngừng thoát ra thì thu
được 10,08 lít SO2 ( sản phẩm khử duy nhất) và còn lại m 2 gam kim loại không tan B. Tính
a, b và m2.
/>
1


Câu 5: (2,0 điểm)
a) Hỗn hợp khí X gồm CxHy (A) và oxi ( có thể tích gấp đôi thể tích oxi cần để đốt
cháy A). Đốt cháy hỗn hợp X đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí sau thí nghiệm
không đổi ( các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ), nhưng nếu cho ngưng tụ hơi
nước thì thể tích giảm 40%. Xác định A.
b) Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm etilen và axetilen vào 300ml dung dịch brom
1M ( trong CCl4). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình đựng dung dịch

brom mất màu hoàn toàn, khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam, đồng thời không thấy khí
thoát ra. Tính thành phần trăm theo thể tích các chất khí có trong hỗn hợp Z?
_____________________HẾT_____________________
Họ và tên thí sinh:……………………………………..Số báo danh…………………

/>
2


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2015 – 2016
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ DỰ BỊ MÔN HÓA HỌC -THCS
( Hướng dẫn chấm có 04 trang )
Câu 1 (1,5 điểm): Xác định một bộ hóa chất vô cơ X 1, X2, X3, X4, X5, X6, X7, X8, X9, X10,
X11, X12, X13, X14 và viết phương trình hóa học phù hợp với các phản ứng sau:
Muối (X1) + axit (X2) → muối (X3) + muối (X4) + nước
(1)

Muối (X4) + muối (X5) + nước
muối (X3) + hiđroxit (X6) + oxit (X7)
(2)

Muối (X1) + oxit (X7)+ nước
hiđroxit (X6) + muối (X8)
(3)

Muối (X8) + muối (X9)
muối (X10) + muối (X3) + oxit (X7) + nước (4)
t

Muối (X11) + axit (X2) đặc 
→ muối (X12) + oxit (X7) + oxit (X13) + nước (5)
Oxit (X7) + hiđroxit (X14) → muối (X8)
(6)
Câu 1
Đáp án
Điểm
Các chất vô cơ tương ứng là:
X1: NaAlO2; X2: H2SO4; X3: Na2SO4; X4: Al2(SO4)3; X5: Na2CO3
X6: Al(OH)3; X7: CO2; X8 NaHCO3; X9: KHSO4; X10: K2SO4;
X11: FeCO3; X12: Fe2(SO4)3; X13: SO2; X14: NaOH.
Phương trình phản ứng:
2NaAlO2 + 4H2SO4 → Na2SO4 + Al 2(SO4)3 + 4H2O(1)
0,25
o

Al 2(SO4)3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 + 3CO2 ↑ (2)

0,25

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3 (3)

0,25

2NaHCO3 + 2KHSO4 → Na2SO4 + K 2SO4 + 2CO2 + 2H2O(4)

0,25

o


t
2FeCO3 + 4H2SO4(ñaë
c) 
→ Fe2(SO4)3 + 2CO2 + SO2 + 4H 2O(5)
CO2 + NaOH → NaHCO3 (6)

0,25
0,25

Câu 2: (1,5 điểm)
Dùng phương pháp hóa học nhận biết các bình khí mất nhãn chứa các hỗn hợp khí
sau: (CH4, C2H4, CO2), (CH4, C2H4, SO2), (CH4, C2H4, C2H2), (N2, H2, CO2). Viết các phương
trình hóa học xảy ra.

Lấy các mẫu thử làm thí nghiệm
1,
5 Dẫn các mẫu hỗn hợp khí trên lần lượt qua các bình đựng nước vôi
điểm
trong dư. Hỗn hợp khí nào không có kết tủa trắng xuất hiện chứa (CH 4,
C2H4, C2H2), ba hỗn hợp còn lại đều có kết tủa trắng xuất hiện.
→ CaCO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 
→ CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 
Dẫn ba mẫu hỗn hợp khí còn lại lần lượt qua các bình đựng nước brom
dư. Hỗn hợp khí nào không làm nhạt màu dung dịch nước brom dư chứa
(N2, H2, CO2), hai hỗn hợp còn lại đều làm nhạt màu dung dịch nước
brom.
→ C2H4Br2
C2H4 + Br2 

→ C2H4Br4
C2H2 + 2Br2 
3
/>
0, 5

0,5


Hai hỗn hợp khí còn lại lần lượt dẫn qua bình thứ nhất đựng nước brom
dư, sau đó dẫn sản phẩm khí thoát ra vào các bình đựng nước vôi trong
0,5
dư, sản phẩm khí còn lại của hỗn hợp khí nào có kết tủa trắng xuất hiện
chứa (CH4, C2H4, CO2), còn lại là (CH4, C2H4, SO2).
→ 2HBr + H2SO4
SO2 + 2H2O + Br2 
→ CaCO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 
Câu 3 (2,5 điểm)
Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO 3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung
dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết
tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl 2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết
thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra
2. Tìm giá trị của a, m.
Ý1
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O(1)
0,06
0,06
0,06

:mol
Na2CO3 + BaCl 2 → BaCO3 + 2NaCl(2)
1.0

0,06
0,06
:mol
Na2CO3 + CaCl 2 → CaCO3 + 2NaCl(3)
0,06

0,06

:mol

0

t
2NaHCO3 + CaCl 2 
→ CaCO3 + 2NaCl + CO2 + H2O(4)

0,02
Ý2

0,01

:mol

Khi cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được kết tủa ít hơn khi
cho X dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, chứng tỏ NaHCO3 ở phản ứng
(1) dư.

Theo phương trình phản ứng, ta có:
nNaOH = nNa CO = nBaCO = 0,06.2 = 0,12mol
2

3

3

0,5

0,5

⇒ m = 0,12.40 = 4,8gam

nNaHCO = nNa CO + 2nCaCO = 0,06 + 0,02 = 0,08mol
3

⇒ a=

2

3

3

0,5

0,08
= 0,04lit.
2


Câu 4: (2,5 điểm)
Cho 20 gam hỗn hợp bột A (gồm Al và Cu) hòa tan bằng 500ml dung dịch NaOH a
mol/l cho tới khi khí ngừng thoát ra thì thu được 6,72 lít H 2 và còn lại m1 gam kim loại
không tan. Lấy m1 gam kim loại này cho vào dung dịch 360ml dung dịch ZnSO4 2M, sau
phản ứng hoàn toàn thu được (m 1+28,2)gam kim loại. Mặt khác, lấy 20 gam A hòa tan
bằng 500ml dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) b mol/l cho tới khi khí ngừng thoát ra thì thu
được 10,08 lít SO2 ( sản phẩm khử duy nhất) và còn lại m 2 gam kim loại không tan B. Tính
a, b và m2.
/>
4


2,5
điểm

1, m1 gam kim loại không tan là Cu và có thể có Al dư, NaOH hoặc hết
hoặc còn dư. Cho m1 gam kim loại không tan vào dung dịch ZnSO 4 thấy
khối lượng kim loại tăng lên chứng tỏ m 1 đã phản ứng với ZnSO4 hay
trong m1 có cả Al dư và NaOH phản ứng hết với A. (Vì Cu không phản
ứng với ZnSO4)
Phương trình phản ứng khi cho 20 gam A tácdụng với NaOH
→ 2NaAlO2 + 3H2 (1)
2Al + 2NaOH + 2H2O 
2
3

Từ (1) Số mol Al và số mol NaOH: nNaOH = n Al = .n H = 0,2 mol.
2


Vậy, nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng:

0,25

0,25

0,2

CM(NaOH) = a = 0,5 = 0,4 mol/l
Phương trình phản ứng khi cho m1 gam kim loại tác dụng với 0,72 mol
ZnSO4
→ Al2(SO4)3 + 3Zn (2)
2Al + 3ZnSO4 
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn, nên ZnSO4 hết hoặc Al hết. Giả sử ZnSO4
hết , từ (2) suy ra số mol Al phản ứng 0,48 mol, số mol Zn sinh ra là 0,72
mol.
Nên khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là:
m1 + 0,72.65 -0,48.27 = m1 +33,84 gam ( trái với giả thiết). Vậy, ZnSO4
phải dư, Al phản ứng hết
.Từ (2) ta thấy:
Cứ 2 mol Al phản ứng làm khối lượng kim loại sau phản ứng tăng 3.65
-2.27= 141 gam
Nên, x mol Al phản ứng làm khối lượng kim loại sau phản ứng tăng 28,2
gam ⇒ x = 2.28,2:14,1 = 0,4 mol.
Vậy tổng số mol Al có trong A là: 0,4 + 0,2 = 0,6 mol.
Trong A có : mAl = 0,6.27 =16,2 gam, mCu = 20 -16,2 = 3,8 gam..
Lấy 20 gam A tác dụng với HNO3 thì Al phản ứng trước Cu.
→ Al2(SO4)3 + SO2 + 6H2O ( 3)
2Al + 6H2(SO4)3 
Do số mol SO2 thu được 0,3 mol nên từ (3) suy ra số mol Al phản ứng 0,3

mol < 0,6 mol ⇒ Al dư, Cu chưa phản ứng, H2SO4 phản ứng hết với một
phần Al.
(3) ⇒ n H SO = 2nSO = 2.0,45 = 0,9 mol
2

4

0,25

0,25

0,5

0,5

2

0,9
025
Nồng độ mol dung dịch H2SO4 : C M ( H SO ) = 0,5 = 1,8 mol/l.
Khối lượng m2: m2 = mA - mAl( phản ứng) = 20 - 0,3.27 = 11,9 gam.
0,25
Câu 5: (2,0 điểm)
a) Hỗn hợp khí X gồm CxHy (A) và oxi (có thể tích gấp đôi thể tích oxi cần để đốt
cháy A). Đốt cháy hỗn hợp X đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí sau thí nghiệm
không đổi (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), nhưng nếu cho ngưng tụ hơi
nước thì thể tích giảm 40%. Xác định A?
2

/>

5

4


b) Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm etilen và axetilen vào 300ml dung dịch brom
1M (trong CCl4). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình đựng dung dịch
brom mất màu hoàn toàn, khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam, đồng thời không thấy khí
thoát ra. Tính thành phần trăm theo thể tích các chất khí có trong hỗn hợp Z?
a)
Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ số mol bằng tỉ
1,0
lệ về thể tích. Đặt số mol của CxHy là a mol.
0,25
điểm
Phương trình phản ứng
y

y

t
CxHy + (x + ) O2 →
xCO2 + H2O (1)
4
2
0

y
4


a

a(x + )

ax

a

y
2

mol
y
4

Hỗn hợp khí ban đầu gồm CxHy a mol, O2 2a(x + ) mol
Hỗn hợp sau phản ứng gồm
CO2 ax mol; H2O

a

0,25

y
y
mol; O2 dư a(x + ) mol
2
4

Vì sau phản ứng đốt cháy thể tích hỗn hợp khí không đổi nên ta có: a +

y
4

2a(x + ) = ax + a

0,25

y
y
+ a(x + ) ⇒ y = 4
2
4

Nếu cho ngưng tụ nước thì thể tích khí giảm 40% nên ta có

0,25

y
y
a = 0,4. (a + 2a(x + ) ⇒ x =1 .Vậy A là CH4
2
4

b)
1,0
điểm

Gọi số mol của C2H2 (x + y mol), C2H4 (z mol)
Số mol hỗn hợp z : nZ = 0,25 mol ⇒ x + y + z = 0,25 (1)
Vì sau phản ứng không có khí thoát ra nên khối lượng bình tăng bằng

khối lượng hỗn hợp Z
mZ = 26 (x + y) + 28z = 6,7 (2) Số mol Br2 phản ứng: n B = 0,3 mol
Phương trình phản ứng :
→ C2H2Br2 (3)
C2H2 + Br2 
x
x
x
mol
→ C2H2Br4 (4)
C2H2 + 2Br2 
y
2y
x
mol
→ C2H4Br2 (5)
C2H4 + Br2 
z
z
z
mol
Từ phản ứng (3), (4), (5), ta có số mol Br2 phản ứng:
x + 2y + z = 0,3 (6)
Từ (1), (2), (6) ta có: x = 0,1 mol, y= 0,05 mol, z = 0,1 mol.

0,25

Trong hỗn hợp Z gồm 0,15 mol C2H2 và 0,1mol C2H4

0,25


0,25

2

%VC2 H 2 = %nC2 H 2 =

nC 2 H 2
nhhZ

.100% = 60% ; %VC2 H 4 = 100% − %VC2 H 2 = 40%

Lưu ý:
- Phương trình phản ứng viết đúng mà không cân bằng trừ một nửa số điểm
- Thí sinh có cách làm khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa.

/>
6

0,25

0,25



×