Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Cau hoi on thi HSG 11 chuong IA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.96 KB, 7 trang )

CÂU HỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎI
PHẦN CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
Chuyên đề 1: Trao đổi nước và hút khoáng
Câu 1: Trình bày đặc điểm của bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và hút
khoáng?
TL:
Đặc điểm bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và hút khoáng:
- Rễ có khả năng đâm sâu, lan rộng.
- Có khả năng hướng hoá và hướng nước.
- Sinh trưởng liên tục.
- Trên bề mặt rễ có rất nhiều tế bào biểu bì biến đổi thành các tế bào lông hút
Câu 2 (đề HSG 2009 – 2010):
a. Lông hút có đặc điểm cấu tạo như thế nào phù hợp với chức năng hút nước?
b. Số lượng lông hút thay đổi trong điều kiện nào?
TL:
1
a *Cấu tạo lông hút phù hợp với chức năng hút nước:
- Thành TB mỏng, không thấm cutin -> dễ thấm nước…………….
0,25
- Không bào trung tâm lớn -> tạo áp suất thẩm thấu cao………………
0,25
- Có nhiều ti thể -> hoạt động hô hấp mạnh -> áp suất thẩm thấu lớn…
0,25
b * Số lượng lông hút thay đổi khi:
Môi trường quá ưu trương, quá axit (chua), thiếu oxi…………………… 0,25
Câu 3: Tại sao nước được vận chuyển theo một chiều từ đất lên cây?
TL:
- Do các TB ở cạnh nhau có ASTT khác nhau.
- Do quá trình thoát hơi nước ở lá liên tục diễn ra làm ASTT tăng dần từ ngoài vào
trong, từ rễ lên lá. => Nước được vận chuyển theo một chiều.
Câu 4: Trình bày các con đường hấp thụ nước ở rễ? Đặc điểm của chúng?. Vai trò


của vòng đai Caspari
TL:
* 2 con đường:
+ Con đường thành TB - gian bào: nước từ đất vào lông hút => gian bào của các tế bào
nhu mô vỏ => đai Caspari => trung trụ => mạch gỗ
+ Con đường tế bào chất (Qua CNS - không bào): nước từ đất vào lông hút => CNS và
không bào của các tế bào nhu mô vỏ => trung trụ => mạch gỗ
* Đặc điểm:
Qua thành TB – gian bào
Qua CNS - không bào
+ Ít đi qua phần sống của TB
+ Đi qua phần sống của tế bào
+ Không chịu cản trở của CNS
+ Qua CNS => cản trở sự di chuyền của
nươc và chất khoáng.
+ Tốc độ nhanh
+ Tốc độ chậm


+ Khi i n thnh TB ni bỡ b vũng ai + Khụng b cn tr bi ai Caspari
Caspari cn tr => nc i vo trong TB ni
bỡ.
* Vai trũ vũng ai Caspari: ai ny nm phn ni bỡ ca r, kim soỏt v iu chnh
lng nc, kim tra cỏc cht khoỏng ho tan.
Cõu 4( HSG 2008 - 2009): Cho cỏc thnh phn sau õy: Lụng hỳt, ai Caspari, t
bo nhu mụ v, t bo tr bỡ, t bo ni bỡ, gian bo. Hóy mụ t 2 con ng i ca
nc v cỏc cht khoỏng ho tan trong nc t t ti mch g ca cõy?
TL:
- Con ng t bo cht: Nc v cỏc cht khoỏng ho tan trong nc t t => lụng hỳt
=> t bo nhu mụ v => t bo ni bỡ => t bo tr bỡ => mch g

- Con ng gian bo: Nc v cỏc cht khoỏng ho tan trong nc t t => lụng hỳt
=> gian bo => ai Caspari => t bo ni bỡ => t bo tr bỡ => mch g
Cõu 5 ( HSG 2009 2010): Gii thớch vỡ sao cõy trờn cn ngp ỳng lõu s cht?
TL:
* Vỡ: Khi b ngp ỳng -> r cõy thiu oxi-> nh hng n hụ hp ca r -> tớch lu
cỏc cht c hi i vi t bo v lm cho lụng hỳt cht, khụng hỡnh thnh lụng hỳt mi->
cõy khụng hỳt nc -> cõy cht
Cõu 6: Trỡnh by khỏi nim ỏp sut r? Gii thớch ti sao ỏp sut r thng c
quan sỏt cõy bi thp?
TL:
p sut r: lc y nc t r lờn thõn.
p sut r thng quan sỏt cõy bi thp vỡ:
+ p sut r: khụng ln
+ Cõy bi thp: Do chiu cao thõn ngn, mc thp gn mt t, khụng khớ d bóo hũa
(trong iu kin m t)
ỏp sut r mnh y nc t r lờn lỏ => nờn trong iu kin mụi trng bóo
ho hi nc thỡ ỏp sut r y nc lờn thõn gõy hin tng git hoc r nha.
Cõu 7: Các bằng chứng về khả năng hút và đẩy nớc một cách chủ
động của hệ rễ ntn?
Trong canh tác để cây hút nớc dễ dàng cần chú ý những biện
pháp kỹ thuật nào?
TL:
*Bằng chứng về khả năng hút và đẩy nớc chủ động của hệ rễ:
+ Hiện tợng rỉ nhựa: Cắt ngang thân cây gần mặt đất, một thời
gian sau ở mặt cắt rỉ ra các giọt nhựa; chứng tỏ rễ đã hút và đẩy nớc
chủ động.
+ Hiện tợng ứ giọt: úp chuông thuỷ tinh lên cây nguyên vẹn sau khi tới đủ nớc, một thời gian sau, ở mép lá xuất hiện các giọt nớc. Sự thoát
hơi nớc bị ức chế, nớc tiết ra thành giọt ở mép lá qua các lỗ khí chứng
tỏ cây hút và đẩy nớc chủ động.



* Biện pháp kỹ thuật để cây hút nớc dễ dàng:
Làm cỏ, sục bùn, xới đất kĩ để cây hô hấp tốt tạo điều kiện cho quá
trình hút nớc chủ động.
Cõu 8: Con ng vn chuyn nc, cht khoỏng ho tan v cht hu c trong cõy?.
ng lc vn chuyn ca cỏc con ng ú?
TL:
Ni dung
Nc v cht khoỏng ho tan
Cht hu c
Con ng ch yu bng con ng qua mch theo dũng mch rõy
vn chuyn: g, tuy nhiờn nc cú th vn
chuyn t trờn xung theo mch
rõy hoc vn chuyn ngang t
mch g sang mch rõy hoc
ngc li
ng
lc Lc y ca r (ỏp sut r), lc hỳt S chờnh lch ASTT gia c quan
vn chuyn: ca lỏ (do thoỏt hi nc) v lc ngun (ni saccarozo c to thnh)
trung gian (lc liờn kt gia cỏc cú ASTT cao v c quan cha (ni
phõn t nc v lc bỏm gia cỏc saccarozo c s dng hay d tr) cú
phõn t nc vi thnh mch dn ) ASTT thp
Cõu 9: Trỡnh by cu to lỏ phự hp vi chc nng thoỏt hi nc?.
TL:
- B mt ngoi lỏ bao ph bi lp TB biu bỡ.
- Cỏc TB biu bỡ cú th bin i thnh TB khớ khng.
- Cỏc TB khớ khng cú lc lp => tin hnh quang hp.
- Thnh TB trong dy, thnh ngoi ngoi mng.
- Ph b mt ngoi lỏ cú th ph lp cutin chng thoỏt hi nc.
Câu 10: Trình bày cấu tạo tế bào lỗ khí phự hợp với chức năng

của nó? Tác nhân chủ yếu điều tiết đ mở của khí khổng?
TL:
- Cu to: + t v hỡnh
+ mụ t: . mộp trong ca t bo rt dy, mộp ngoi mng => giỳp thc hin
c ch úng m khớ khng

. trong cú cha lc lp => tin hnh quang hp to chờnh lch
ASTT
- Tỏc nhõn ch yu gõy úng m khớ khng: ỏnh sỏng
Cõu 11. Nờu ý ngha ca quỏ trỡnh thoỏt hi nc lỏ?
Cõu 12 ( HSG 2009 2010):
a. R cõy hỳt khoỏng theo cỏc c ch no? Nờu s khỏc nhau gia cỏc c ch hỳt
khoỏng ú?


b. Tại sao nói quá trình hấp thụ nước và khoáng liên quan đến quá trình hô hấp của
rễ cây?.
TL:
a.
Cơ chế thụ động
Cơ chế chủ động
- Iôn khoáng từ đất vào rễ theo - Ngược građien nồng độ.
građien nồng độ.
- Không hoặc ít tiêu tốn ATP.
- Tiêu tốn ATP
- Không cần chất mang
- Cần chất mang
b. - Vì phần lớn các chất khoáng được hấp thụ qua rễ vào cây theo cách chủ động cần tới
ATP và các chất tải ion
- quá trình hô hấp tạo ra ATP và các chất tải ion cung cấp chủ yếu cho sự hấp thụ các chất

khoáng qua các tế bào của rễ
C©u 13: Tr×nh bµy c¬ chÕ ®ãng më khÝ khæng?
Câu 14: Vì sao trong mô thực vật xảy ra quá trình khử nitrat?.
TL:
- Nitơ ở dạng NO3 có nhiều trong đất và được thực vật hấp thụ dễ dàng.
- Nitơ ở dạng NO3- là dạng ôxi hoá, còn trong cây cần nhiều Nitơ ở dạng khử NH 2,
NH3, NH4+ để tạo ra các axit amin.
- Do đó, ở thực vật cần có quá trình khử NO 3- để tạo ra NH4+ và tiếp tục được đồng
hoá tạo ra aa để dự trữ nitơ và prôtêin.
Câu 15. Tại sao đất chua thường nghèo các chất dinh dưỡng?
TL:
+
+
- Đất chua có nhiều ion H .Các ion H trong dịch đất sẽ thực hiện phản ứng trao đổi ion,
các ion H+ bám trên bề mặt hạt keo đẩy các ion khoáng ra dịch đất. Các ion khoáng bị rửa
trôi làm cho đất bị nghèo chất dinh dưỡng.
Câu 16: Nêu nhóm vi khuẩn, điều kiện xảy ra và ý nghĩa của quá trình cố định nitơ
khí quyển?
Câu 17: Trình bày mối quan hệ giữa chu trình Crep và qúa trình đồng hoá NH3?.
TL:
- Chu trình Crep tạo ra các axit hữu cơ như α – xêtôglutarat, fumarat, oxalôaxetat. Các
axit hữu cơ sẽ kết hợp với NH3 để tạo ra các aa => dự trữ nito và protein.


Chuyên đề 2: QUANG HỢP VÀ HÔ HẤP
Câu 1 (đề HSG 2009 – 2010):
a. Điểm bù ánh sáng quang hợp là gì? Điểm bù ánh sáng của cây ưa sáng và cây
ưa bóng khác nhau như thế nào? Giải thích?
b. Điểm bão hoà CO2 là gì? Sự bão hoà CO2 xảy ra trong điều kiện tự nhiên
không?

TL:
*Điểm bù ánh sáng là: cường độ ánh sáng giúp quang hợp và hô hấp bằng nhau……..
* Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng, vì: Cây ưa bóng có lục lạp to,
nhiều hạt diệp lục hơn cây ưa sáng -> hấp thu ánh sáng tích cực, hiệu quả -> có điểm bù
ánh sáng thấp, thích nghi với cường độ chiếu sáng tương đối yếu…………..
* Điểm bão hoà CO2: nồng độ CO2 để quang hợp đạt mức cao nhất………………..
* Trong tự nhiên không xảy ra tình trạng bão hoà CO 2, vì: hàm lượng CO2 trong tự nhiên
chỉ vào khoảng 0,03% rất thấp so với độ bão hoà CO2( 0,06% - 0,4%)……
Câu 2: Đặc điểm cấu trúc nào của lục lạp thích ứng với việc thực hiện hai pha của
quá trình quang hợp?
TL:
- Ngoài là màng kép, trong là cơ chất (chất nền) có nhiều hạt grana. Hạt grana là nơi diễn
ra pha sáng, chất nền là nơi diễn ra pha tối
- Hạt grana chứa hệ sắc tố quang hợp (hấp thụ các tia sáng) chứa trung tâm pư và các chất
truyền điện tử giúp pha sáng được thực hiện
- Chất nền có cấu trúc dạng keo, trong suốt, chứa nhiều enzim cacboxil hóa phù hợp với
việc thực hiện các phản ứng khử CO2 trong pha tối.
Câu 3: Vẽ sơ đồ 2 pha của quang hợp?. Tại sao nói quang hợp là quá trình oxihoa
khử?


Câu 4: Diệp lục và sắc tố phụ của cây xanh có vai trò như thế nào trong quang hợp?
TL:
Diệp lục: clorophyl a: C55H72O5N4Mg, clorophyl b:C55H70O6N4Mg
Caroten: C40H56, Xanthophyl: C40H56On (n:1-6)
- Nhóm clorophyl:
+ Hấp thụ chủ yếu as vùng đỏ, xanh tím( mạnh nhất tia đỏ)
+ Chuyển hóa năng lượng thu được từ photon as->Quang phân li nước giải phóng oxy và
các phản ứng quang hóa -> ATP, tạo lực khử NADPH cho pha tối.
- Nhóm carotenoit:

+ Sau khi hấp thụ ánh sáng thì chuyển năng lượng cho clorophyl (tia có bước sóng ngắn
440-480
nm)
+ Tham gia quang phân li nước giải phóng oxy
+ Bảo vệ diệp lục khỏi bị phân hủy lúc cường độ as mạnh.
Câu 5: Ánh sáng dưới tán cây khác ánh sáng nơi quang đãng về cường độ hay thành
phần quang phổ? Hai loại as nói trên thích hợp với những nhóm thực vật nào? Tại
sao?
b) Hô hấp sáng có ảnh hưởng gì đối với cây hay không? Tại sao?
c) Những cây lá màu đỏ có quang hợp không? Tại sao?
Trả lời:
a) - Cả về cường độ lẫn thành phần quang phổ
+ As phía dưới tán cây thích hợp cây ưa bóng
+ As phía trên tán cây thích hợp cây ưa sáng.
b) - Hô hấp sáng (quang hô hấp) diễn ra đồng thời với quang hợp nhóm C 3, gây lãng phí
sản phẩm quang hợp
- Xảy ra ở lục lạp, peroxixom và ti thể.
c) Có.Vì những cây có màu đỏ vẫn có nhóm săc tố màu lục, nhưng bị che khuất bởi màu
đỏ của nhóm săc tố dịch bào là antôxianin và carotenoit. Vì vậy, những cây này vẫn tiến
hành quang hợp bình thường, tuy nhiên cường độ quang hợp thường không cao.
Câu 6: Học toàn bộ bảng so sánh các nhóm thực vật C3, C4, CAM.
Câu 7: Tại sao các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục
đích giảm thiểu cường đọ hô hấp. Có nên giảm cường độ hô hấp đến 0 không? Vì
sao?
TL:
* Vì: - HH làm tiêu hao chất hữu cơ
- HH làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản -> tăng cường độ hô hấp của đối tượng
đựơc bảo quản.
- Làm tăng độ ẩm -> tăng cường độ hh, tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại phá hỏng sản
phẩm

- Làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản -> O2 giảm nhiều -> mt
kị khí –
sản phẩm sẽ bị phân hủy nhanh chóng.
* Không nên, vì đối tượng bảo quản sẽ chết, nhất là hạt giống, củ giống.


Câu 8. RQ là gì và nó có ý nghĩa gì? RQ đối với các nhóm chất hữu cơ khác nhau như
thế nào?
TL:
- RQ là kí hiệu của hệ số hô hấp: là tỉ lệ giữa số phân tử CO 2 thải ra và số phân tử O2 lấy
vào khi hô hấp.
- RQ cho biết nguyên liệu đang hô hấp là nhóm chất gì và trên cơ sở đó có thể đánh giá
tình trạng hô hấp và tình trạng của cây.
- RQ của nhóm cacbohidrat = 1, lipit, protein <1, các axit hữu cơ > 1
Câu 9: Nêu sự khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật?
TL:
Hô hấp hiếu khí
Lên men
- Cần oxy
- Không cần
- xảy ra ở ti thể
- xảy ra ở tế bào chất
- Có chuổi truyền electron
- Không có
- Sản phẩm cuối: hợp chất vô cơ CO2 và
- SP cuối cùng là hợp chất hữu cơ: axit
H2O
lactic, rượu
- Tạo nhiều năng lượng hơn (36ATP)
- Ít năng lượng hơn(2ATP)

Câu 10: Hô hấp sáng là gì? Hô hấp sáng xảy ra ở nhóm thực vật nào, ở các cơ quan
nào?. Nguồn gốc nguyên liệu và sản phẩm cuối cùng của hô hấp sáng?.
TL:
- Hô hấp sáng: là quá trình hô hấp xảy ra ở ngoài ánh sáng
- Hô hấp sáng xảy ra ở nhóm TV C3,, ở 3 loại bào quan: lục lạp, peroxixom và ti thể
- Nguồn gốc nguyên liệu: RiDP trong quang hợp, sản phẩm cuối cùng tạo thành là: CO 2 và
Serin



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×