Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Chủ đề phản ứng hạt nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.98 MB, 30 trang )






Chuû ñeà cô baûn :

LÝ THUYẾT
1) Phương trình tổng quát của phản ứng hạt
nhân :
→
A + B C + D
Với : A, B : Các hạt nhân tương tác
C, D : Các hạt nhân sản phẩm

LÝ THUYẾT
2) Các đònh luật bảo toàn phản ứng hạt
nhân
 Bảo toàn điện tích (Z)
 Bảo toàn số nuclôn (A)
Ta có :
→
A1 A2 A3 A4
z1 z2 z3 z4
A + B C + D
Với : A
1
+ A
2
= A
3


+ A
4

Z
1
+ Z
2
= Z
3
+ Z
4

 Bảo toàn năng lượng toàn phần.

LÝ THUYẾT
3) Phản ứng hạt nhân tỏa va thu năng lượng
Ta có :
 M
0
> M : Phản ứng tỏa năng lượng
 M
0
< M : Phản ứng thu năng lượng
Với :
M
0
: Tổng khối lượng của các hạt nhân
trước phản ứng
M : Tổng khối lượng của các hạt nhân sau
phản ứng


4) Sự phóng xạ : Là từng trường hợp riêng
của phản ứng hạt nhân.
LÝ THUYẾT
→
A B + C
Với :
A : Hạt nhân mẹ
B : Hạt nhân con
C : Hạt α hay β

4) Sự phóng xạ : Là từng trường hợp riêng
của phản ứng hạt nhân.
LÝ THUYẾT
Ta có công thức :
λ
- t
0
0
K
N
N = =N e
2
λ
- t
0
0
K
m
m = =m e

2
Với :
;
t
K =
T
λ
=
0,693
T
t : Thời gian phóng xạ
T : Chu kỳ bán rã

4) Sự phóng xạ : Là từng trường hợp riêng
của phản ứng hạt nhân.
LÝ THUYẾT
 H
0
= λN
0


λ
λ
- t
0
0
K
H
H = =H e = N

2
Với :
m
0
: Khối lượng ban đầu của chất phóng xạ
m : Khối lượng của chất phóng xạ ở thời điểm t
N
0
: Số nguyên tử ban đầu của chất phóng xạ
N : Số nguyên tử của chất phóng xạ ở thời
điểm t
H
0
: Độ phóng xạ ban đầu của chất phóng xạ
H : Độ phóng xạ của chất phóng xạ ở thời
điểm t

BÀI TẬP
Bài 1 : Ban đầu có 2g Radon là chất
phóng xạ với chu kỳ bán rã T = 3,8 ( ngày
đêm) . Tính :
a)Số nguên tử ban đầu
b)Số nguyên tử còn lại sau thời gian t = 1,5
T
c)Tính ra (Bq) và (Ci) độ phóng xạ của
lượng nói trên sau t = 1,5T.
222
86
Rn
222

86
Rn

BÀI TẬP
a) Số nguyên tử ban đầu
A 0
0
N .m
N =
A
= 5,42.1021 (nguyên tử)
b) Số nguyên tử còn lại sau t = 1,5 T
Bài giải 1 :
0 0
0
t
T
N N
N = =
2 2
2
= 1,91.10
21
( nguyên tử)

BÀI TẬP
Bài giải 1 :
c) Độ phóng xạ sau t = 1,5T
H = λ.N =
0,693

N
T
21
0,693.1,91.10
H=
3,8.24.3600
= 4,05.10
15
(Bq)
15
10
4,05.10
H=
3,7.10
= 1,1.10
5
(Ci)

BÀI TẬP
Bài 2 : Chu kì bán rã của U
238
là 4,5.10
9
năm
a) Tính số nguyên tử bò phân rã trong 1 năm
của 1 (g) U
238
b) Hiện nay trong quặng Urani thiên nhiên có
lẫn U
238

và U
235
theo tỉ lệ số nguyên tử là 140:1.
Giả thiết ở thời điểm tạo thành Trái Đất tỉ lệ trên
1:1. Hãy tính tuổi của Trái Đất. Biết chu kỳ bán
rã của U235 là 7,13.10
8
(năm)
Chú thích : x << 1 có thể coi e
-x
= 1 – x
lnx = 2,3 logx
N
A
= 6,022.10
23
/mol

×