Tải bản đầy đủ (.doc) (151 trang)

Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc dân – chi nhánh đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.32 KB, 151 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHẠM NGỌC VĨNH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG
NỘI BỘ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN - CHI NHÁNH
ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHẠM NGỌC VĨNH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG
NỘI BỘ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN - CHI NHÁNH
ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số : 60.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS HOÀNG TÙNG

Đà Nẵng – Năm 2018




LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

PHẠM NGỌC VĨNH


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.......................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...............................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................................3
4. CÁCH TIẾP CẬN, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................4
5. NỘI DUNG, KẾT CẤU ĐỀ TÀI........................................................................................5
6. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.........................................................................6
CHƯƠNG 1..........................................................................................................................13
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..........................................13
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP.............13
1.1.1. KHÁI NIỆM TÍN DỤNG NGÂN HÀNG..................................................................13
1.1.2. RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG..........................................................................16
1.2. CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.........................................................................29
1.2.1. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT XHTDNB KHDN.....................................................29
1.2.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XHTDNB KHDN TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................................................31

1.2.3. NGUYÊN TẮC VÀ CÁC CHỈ TIÊU XHTDNB KHDN CỦA NHTM.....................34
1.2.4. NỘI DUNG CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................................................37
1.2.5. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................41
1.2.6. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI
BỘ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................45
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.....................................................................................................57
CHƯƠNG 2..........................................................................................................................59
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG...............................................................................................59
TMCP QUỐC DÂN – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG................................................................59


2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG....59
2.1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUỐC
DÂN - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG.........................................................................................59
2.1.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC
DÂN - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TRONG THỜI GIAN QUA...........................................61
2.1.3. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG........................................67
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG. 69
2.2.1. HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NCB ĐÀ NẴNG...........................................................................................................70
B. QUY TRÌNH THỰC HIỆN XHTDNB KHDN TẠI NCB..............................................74
2.2.2. MINH HỌA VỀ VIỆC XHTDNB MỘT KHDN TẠI NCB ĐÀ NẴNG....................76
2.2.3. CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NCB ĐÀ NẴNG...........................................................................................................76
C. KẾT QUẢ CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ KHDN TẠI NCB ĐÀ

NẴNG 82
2.3.1. THÀNH CÔNG..........................................................................................................87
2.3.2. HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN..............................................................................88
CHƯƠNG 3..........................................................................................................................94
KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XẾP HẠNG...............................................94
TÍN DỤNG NỘI BỘ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUỐC DÂN – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG............................................................................94
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XHTDNB KHDN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG................................94
3.1.1. ĐỊNH HƯỚNG CỦA NCB ĐÀ NẴNG TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP.....................................................................................94
3.1.2. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XHTDNB KHDN
TẠI NCB ĐÀ NẴNG...........................................................................................................95
3.2. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XHTDNB KHDN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUỐC DÂN CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG...................................................................97
3.2.1 ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG.............97


A. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC XHTDNB KHDN.........................................97
D. KHUYẾN NGHỊ BỔ TRỢ KHÁC................................................................................106
3.2.2. KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI HỘI SỞ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN.............108
3.2.3. KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CÁC BỘ NGÀNH CÓ
LIÊN QUAN.......................................................................................................................111
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................................................113
KẾT LUẬN.........................................................................................................................114
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................116


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

BCTC

Ý nghĩa
Báo cáo tài chính

CBNV

Cán bộ nhân viên

CBTD

Cán bộ tín dụng

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng thuộc Ngân hàng nhà nước
Việt Nam

CV.QHKH

Chuyên viên quan hệ khách hàng

HTTD

Hỗ trợ tín dụng

KH

Khách hàng


KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch



Quyết định

QHKH


Quan hệ khách hàng

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VNĐ

Việt Nam Đồng

XHTD

Xếp hạng tín dụng

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ


DANH MỤC CÁC BẢNG


BẢNG 2.1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NCB..............................61
– CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TỪ NĂM 2014 ĐẾN NĂM 2016...........................................61
BẢNG 2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NCB – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
TỪ NĂM 2014 ĐẾN NĂM 2016.........................................................................................63
BẢNG 2.3. TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN TẠI NCB – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TỪ NĂM
2014 ĐẾN NĂM 2016..........................................................................................................65
BẢNG 2.4. KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI NCB – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TỪ NĂM
2014 ĐẾN NĂM 2016..........................................................................................................66
BẢNG 2.5. SỐ LƯỢNG KHDN VAY VỐN TẠI NCB – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG..........67
TỪ NĂM 2014 ĐẾN NĂM 2016.........................................................................................67
BẢNG 2.6. HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHDN TẠI NCB – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TỪ
NĂM 2014 ĐẾN NĂM 2016 ĐVT: TRIỆU ĐỒNG............................................................68
BẢNG 2.8. TRỌNG SỐ CÁC CHỈ TIÊU PHI TÀI CHÍNH TRONG HỆ THỐNG
XHTDHB KHDN TẠI NCB................................................................................................71
BẢNG 2.9. THANG HẠNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG HỆ THỐNG
XHTDHB KHDN TẠI NCB................................................................................................72
BẢNG 2.10. SỐ LƯỢNG KHDN ĐƯỢC XẾP HẠNG TẠI NCB – CHI NHÁNH ĐÀ
NẴNG TỪ NĂM 2014 ĐẾN NĂM 2016.............................................................................82
BẢNG 2.11. SỐ LƯỢNG KHDN ĐƯỢC XẾP HẠNG PHÁT SINH NỢ XẤU TẠI NCB –
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TỪ NĂM 2014 ĐẾN NĂM 2016..............................................84
BẢNG 2.12. SỐ LƯỢNG KHDN ĐƯỢC XẾP HẠNG VÀ DƯ NỢ XẤU KHDN TẠI
NCB - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TỪ NĂM 2014 ĐẾN NĂM 2016...................................85


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Rủi ro tín dụng là một trong các yếu tố ảnh hưởng lớn đến hoạt động
của các Ngân hàng Thương mại, đặc biệt tại Việt nam, nguồn thu từ tín dụng
luôn chiếm tỷ lệ đáng kể trong tổng nguồn thu của ngân hàng.Để tham gia vào
cuộc cạnh tranh đặc biệt là trong hoạt động tín dụng, các ngân hàng thương
mại trong nước ngay từ bây giờ phải tự đổi mới mình, phải xây dựng hệ thống
quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả, phù hợp với chuẩn mực và thông lệ quốc tế.
Hoạt động tín dụng là hoạt động có nhiều rủi ro nhất trong những hoạt động
của các NHTM, chính vì vậy hoàn thiện các công cụ quản lý rủi ro tín dụng
luôn là vấn đề quan trọng hàng đầu của các Ngân hàng thương mại. Để hạn
chế rủi ro, một trong những biện pháp quản trị của các Ngân hàng Thương
mại là sử dụng các mô hình phân tích để chấm điểm về chất lượng, uy tín tín
dụng của các khách hàng từ đó có thể chọn lọc các khách hàng tốt và có chính
sách phù hợp đối với từng đối tượng khách hàng để hạn chế rủi ro trong hoạt
động tín dụng. Xếp hạng tín dụng nội bộ là cơ sở để quản trị rủi ro tín dụng
nhằm hạn chế và giới hạn rủi ro ở mức mục tiêu, đồng thời cũng hỗ trợ ngân
hàng trong việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, tiến tới mục đích tối
đa hóa lợi nhuận và bảo vệ sự ổn định của hệ thống ngân hàng.
Đối với thị trường tài chính hiện nay tại Việt Nam, việc xếp hạng tín
dụng nội bộ đã dần thể hiện vai trò quan trọng trong việc hạn chế rủi ro tín
dụng. Khá nhiều các mô hình đánh giá xếp hạng tín dụng đang được sử dụng
tại các ngân hàng thương mại cùng với các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc
tế uy tín đã có mặt tại thị trường Việt Nam như Fitch Ratings, Moody’s,
S&P… Tuy nhiên, hiệu quả trong việc xếp hạng tín dụng thực tế còn nhiều
tồn tại do thị trường tài chính Việt Nam còn sơ khai, chất lượng và độ tin cậy


2

của thông tin không cao, bên cạnh đó một số các mô hình tài chính đòi hỏi bề

dày về cơ sở dữ liệu trong khi hệ thống lưu trữ thông tin của Việt Nam còn
kém và thậm chí là không có hệ thống lọc thông tin. Do đó việc nghiên cứu
nâng cao chất lượng xếp hạng tín dụng là cần thiết và là đề tài cần được quan
tâm đầu tư tại các Ngân hàng Thương mại.
Với những yêu cầu ngày càng gia tăng trong công tác quản lý rủi ro tín
dụng như vậy, trong những năm qua, Ngân hàng TMCP Quốc Dân(NCB)
cũng đã nỗ lực trong việc xây dựng một hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
đối với khách hang doanh nghiệp của riêng mình, xem như một cách thức
đánh giá khi xét cấp tín dụng. Ngay khi ra đời, hệ thống này đã đạt được
những kết quả nhất định, đáp ứng yêu cầu quản trị rủi ro tín dụng cũng như
chủ động lựa chọn khách hàng và xây dựng chính sách tín dụng hợp lý cho
ngân hàng. Đến nay, công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh
nghiệp của NCB đã được thực hiện hơn 10 năm qua và đã có nhiều đóng góp
tích cực vào hoạt động tín dụng, cũng như trong công tác quản lý rủi ro tín
dụng của NCB theo chuẩn mực của Việt Nam và quốc tế.
Tuy nhiên, qua thời gian triển khai thực hiện, công tác xếp hạng tín
dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quốc
Dân – Chi nhánh Đà Nẵng đã bộc lộ một số hạn chế và bất cập. Vì vậy, nhằm
hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế, sự
thay đổi của thị trường, cơ chế chính sách của Ngân hàng Nhà nước và Hội sở
NCB cũng như thực tiễn hoạt động của NCB – Chi nhánh Đà Nẵng, tác giả
quyết định chọn để tài “Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Dân – Chi
nhánh Đà Nẵng” nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về công tác xếp hạng tín dụng nội bộ


3


khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại.
Phân tích thực trạng công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Đà Nẵng, những
kết quả đạt được và chỉ ra những hạn chế, tồn tại cần khắc phục.
Khuyến nghị hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Đà Nẵng trong
thời gian tới.
Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Nội dung công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng
doanh nghiệp của ngân hàng thương mại bao gồm những vấn đề gì ?
Câu hỏi 2: Công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân - Chi nhánh Đà Nẵng như thế nào? Tồn tại
những bất cập gì trong công tác này? Vì sao?
Câu hỏi 3: Từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn, làm thế nào để hoàn
thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Đà Nẵng ?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Lý luận về xếp hạng tín dụng nội bộ khách
hàng doanh nghiệp của NHTM và thực tiễn công tác xếp hạng tín dụng nội bộ
khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Đà
Nẵng.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung nghiên cứu: Công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách
hàng doanh nghiệp.
- Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại của Ngân hàng TMCP
Quốc Dân – Chi nhánh Đà Nẵng.


4


- Về thời gian: Số liệu thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2014 –
2016.
4. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu
- Cách tiếp cận: Trên cơ sở nền tảng lý luận về công tác xếp hạng tín
dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại các NHTM; kế thừa và phát triển
một số nội dung của các đề tài nghiên cứu có liên quan đến công tác xếp hạng
tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại các NHTM để đánh giá thực
trạng công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Đà Nẵng. Từ đó, đề xuất các khuyến nghị
mang tính thực tiễn cao nhằm hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Đà
Nẵng.
- Phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu, gồm:
+ Phương pháp tham khảo tài liệu: Tham khảo, chọn lọc nội dung tài
liệu, luận văn liên quan đến công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng
doanh nghiệp nhằm vận dụng trong nghiên cứu thực tiễn công tác xếp hạng
tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân –
Chi nhánh Đà Nẵng.
+ Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp toàn bộ những vấn đề cơ bản về cơ
sở lý luận và tài liệu có liên quan để vận dụng, đánh giá trong công tác xếp
hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quốc
Dân – Chi nhánh Đà Nẵng.
+ Phương pháp thu thập số liệu và xử lý thông tin: Thu thập số liệu thứ
cấp từ các báo cáo của nội bộ của Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh
Đà Nẵng liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh, công tác xếp hạng tín
dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại đơn vị.
+ Phương pháp phân tích: Phân tích hệ thống, khái quát hóa các nội


5


dung về cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác xếp hạng tín dụng nội bộ
khách hàng doanh nghiệp nhằm chỉ ra những kết quả, hạn chế và đề xuất
khuyến nghị phù hợp.
+ Phương pháp so sánh: Đối chiếu giữa kết quả phân tích thực tế với lý
thuyết nhằm đánh giá thực trạng và đề ra những khuyến nghị phù hợp thực
tiễn trong công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Đà Nẵng.
+ Một số phương pháp kinh tế khác có liên quan.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Về mặt lý luận: Đề tài luận văn hệ thống lại một cách khoa học cơ sở
lý luận về nội dung công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh
nghiệp, tạo nền tảng cho việc nghiên cứu thực tiễn công tác XHTDNB KHDN
tại đơn vị nghiên cứu một cách khoa học và logic.
- Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở nền tảng lý luận về phân tích công tác
xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp đã được hệ thống, đánh
giá và nhận diện những hạn chế của công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Đà Nẵng.
Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra một số khuyến nghị cụ thể, mang tính thiết thực
gắn liền với thực tế hoạt động của đơn vị nhằm hoàn thiện công tác xếp hạng
tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Quốc Dân – Chi
nhánh Đà Nẵng trong thời gian đến.
5. Nội dung, kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của
luận văn gồm 3 chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách
hàng doanh nghiệp của các NHTM.


6


- Chương 2: Thực trạng trạng công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Đà Nẵng
- Chương 3: Khuyến nghị hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội
bộ khách hàng doanh nghiệp tại Ngân Hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Đà
Nẵng.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác xếp hạng tín
dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi
nhánh Đà Nẵng”, tác giả đã thu thập, tìm hiểu và tham khảo một số bài báo
khoa học, luận văn thạc sĩ đã được công bố có nội dung tương tự, liên quan
làm nền tảng cho quá trình hoàn thành luận văn như sau:
 Bài báo trên các tạp chí khoa học
[1]

Lê Phong Châu, Khúc Thế Anh (2016) “Hoàn thiện công tác xếp

hạng tín dụng doanh nghiệp dựa trên trường hợp nghiên cứu tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank), chi nhánh Bắc
Nam Định”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển – Đại học kinh tế Quốc Dân, số
230(II), tháng 08 năm 2016, tr. 108-116. Bài viết nghiên cứu xếp hạng tín
dụng tại Agribank Chi nhánh Bắc Nam Định bằng mô hình Logistic. Từ đó
cho thấy, các chỉ tiêu vòng quay tổng tài sản, khả năng thanh toán nhanh và
vốn chủ sở hữu (ROE) có tác động ngược chiều đến khả năng trả nợ, trong
khi đó đòn bẩy tài chính lại cho kết quả ngược lại. Đây là bằng chứng thực
nghiệm cho thấy sự khác biệt so với các mô hình xếp hạng trước đó. Từ đó,
tác giả đưa ra một số gợi ý chính sách đối với chi nhánh và hệ thống xếp hạng
nội bộ của Ngân hàng Agribank.
[2]


Nguyễn Danh Đức(2015) “Một số vấn đề cần hoàn thiện trong

phương pháp xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)”, Tạp chí Khoa học và


7

Công nghệ - Đại học Đà Nẵng, số 10(95)-2015. Bài viết nghiên cứu đã tập
trung nhận diện và phân tích những vấn đề cần hoàn thiện trong phương pháp
xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy, dù hệ
thống xếp hạng tín dụng nội bộ của BIDV đã được vận dụng có kết quả tốt
trong thời gian từ 2006 đến nay nhưng về phương pháp vẫn còn tồn tại năm
vấn đề cơ bản cần được hoàn thiện. Đó là các vấn đề liên quan đến phương
pháp phân loại ngành kinh tế; xác định quy mô và loại hình sở hữu; căn cứ
lựa chọn các chỉ tiêu và trọng số; phương pháp đánh gíá các chỉ tiêu tài chính
và phi tài chính. Từ đó, tác giả đưa ra 1 số kiến nghị nhằm hoàn thiện phương
pháp xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng này.
[3]

Phùng Thị Nhung (2010) “Hoạt động xếp hạng tín dụng tại Ngân

hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quang Minh”, Tạp chí
Khoa học và Đào tạo Ngân hàng – Học viện Ngân hàng, số 101, tháng 10
năm 2010, tr. 42-48. Bài viết nghiên cứu đã đánh giá tổng thể thực trạng công
tác xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Quang Minh, qua đó đưa ra một số giải pháp hoàn thiện
công tác này. Qua nghiên cứu, tác giả đưa ra 3 nhóm nguyên nhân chính của
những tồn tại trong công tác xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại đơn vị

nghiên cứu đó là: Từ Ngân hàng, doanh nghiệp vay vốn và trung tâm CIC.
Trong đó, tác giả đặc biết nhấn mạnh đến nguyên nhân từ hoạt động của trung
tâm CIC: Thông tin do CIC cung cấp chủ yếu dưới dạng thống kê số liệu,
chưa có thông tin dự báo, dự đoán về Doanh nghiệp vay vốn,….nên không
góp phần tạo nên nguồn thông tin đầy đủ, đáng tin cậy cho công tác xếp hạng
tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam nói riêng
và các NHTM nói chung. Từ đó, tác giả đưa ra một số giải pháp hoàn thiện
công tác xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng này.


8

[4]

Ngô Thị Thu Mai, Nguyễn Ngọc Bích (2017), “Quản trị rủi ro tín

dụng theo Basel II tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam
(BIDV)”, Tạp chí tài chính, tháng 12 năm 2017. Bài viết đánh giá chung thực
trạng rủi ro tín dụng và đánh giá rủi ro tín dụng theo Hiệp ước quốc tế và
giám sát hoạt động Ngân hàng – Hiệp ước Basel tại BIDV. Theo đó, tác giả
đánh giá theo 4 tiêu chí: Công tác nhận diện rủi ro; Công tác đo lường rủi ro
tín dụng; Công tác kiểm soát rủi ro tín dụng; Công tác dự phòng và xử lý rủi
ro tín dụng. Trong công tác đo lường rủi ro tín dụng, BIDV hiện đang sử dụng
kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ là một trong những tiêu chí hàng đầu để
thẩm định, đánh giá khách hàng và là căn cứ phân cấp thẩm quyền phán quyết
tín dụng và xác định mức cấp tín dụng đối với khách hàng. Đối với mỗi hạng
khách hàng khác nhau, chi nhánh có mức ủy quyền phê duyệt tín dụng khác
nhau. Đồng thời, mức cấp tín dụng và tỷ lệ cấp tín dụng tối đa so với tài sản
đảm bảo đối với mỗi khách hàng cũng được xác định dựa trên hạng tín dụng
của khách hàng đó. Tác giả đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của

BIDV đã đáp ứng các điều kiện về xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội
bộ của NHNN và từng bước tiếp cận từng bước với việc đo lường và tính toán
rủi ro theo Hiệp ước Basel II (theo phương pháp tiếp cận xếp hạng nội bộ).
[5]

TS Nguyễn Hữu Đương (2012), “Vai trò của xếp hạng tín dụng

trong việc lựa chọn doanh nghiệp để cho vay”, Ngân hàng Nhà Nước Việt
Nam, tháng 09 năm 2012. Bài viết đánh giá tổng quát vai trò của hoạt động
thông tin tín dụng và xếp hạng tín dụng là rất cần thiết, là chìa khóa, là công
cụ đắc lực giúp các ngân hàng và các nhà đầu tư đánh giá, lựa chọn những
doanh nghiệp xứng đáng để cho vay và đầu tư, qua đó phần nào hạn chế tình
trạng đầu tư, cho vay vào các doanh nghiệp yếu kém dễ gây lãng phí, thất
thoát nguồn lực.


9

 Các luận văn thạc sĩ được công bố tại trường Đại học Kinh tế
Đà Nẵng có liên quan đến đề tài nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả cũng đã tham khảo và kế thừa
một số nội dung từ các công trình, đề tài nghiên cứu đi trước có liên quan, để
từ đó rút ra những định hướng và phương pháp nghiên cứu cho phù hợp với
đề tài của mình. Cụ thể:
[1] Luận văn thạc sỹ: “Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Đà
Nẵng” của tác giả Võ Thị Cẩm Nhung thực hiện năm 2016 tại Đại học Đà
Nẵng – Trường Đại học Kinh tế. Tác giả đã hệ thống cơ sở lý luận về hoạt
động xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp, bao gồm các chỉ
tiêu và hệ thống tính điểm. Đối với phân tích, đánh giá thực tế đã khái quát

được cơ bản công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp của
đơn vị và đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác xếp
hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp. Tuy nhiên, chủ yếu tác giả đi
sâu vào mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ, những giải pháp cho mô hình, còn
công tác xếp hạng tín dụng nội bộ còn khá chung chung, chưa nêu rõ được ưu,
nhược điểm cũng như giải pháp cụ thể cho từng bước công việc.
[2] Luận văn thạc sỹ: “ Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ
đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) – Chi
nhánh Quảng Ngãi” của tác giả Nguyễn Lê Thanh Loan, thực hiện năm 2015
tại Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Kinh tế. Trên cơ sở phân tích hệ thống
xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp và đánh giá thực
trạng công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Quảng Ngãi để đưa những giải pháp
và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Quảng


10

Ngãi. Tuy nhiên các giải pháp tác giả đưa ra còn mang tính chung chung, chưa
có sự khái quát cũng như chưa đưa ra được từng giải pháp cụ thể cho từng cấp
độ quản lý(Chi nhánh, Hội sở chính,….) để hoàn thiện công tác xếp hạng tín
dụng khách hàng doanh nghiệp tại ACB chi nhánh Quảng Ngãi.
[3] Luận văn thạc sỹ: “Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Đăk Nông” của tác giả Hoàng Thị Minh, thực hiện năm 2015 tại Đại
học Đà Nẵng- Trường Đại học Kinh tế. Dựa trên cơ sở lý luận hệ thống xếp
hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp, nhận định và đánh giá thực
trạng công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh doanh nghiệp tại
đơn vị nghiên cứu, chỉ ra nhân tố chủ yếu nào tác động đến công tác xếp hạng

tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp. Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp
hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đăk Nông”.
[4] Luận văn thạc sỹ: “Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ
đối với khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình” của tác giả Vũ Thị Hằng Nga,
thực hiện năm 2014 tại Đại học Đà Nẵng- Trường Đại học Kinh tế. Bài viết
đưa ra nền tảng cho việc hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình nói
chung và khách hàng doanh nghiệp nói riêng. Luận văn đã chỉ ra quy trình cụ
thể cho công tác xếp hạng tín dụng, những nhiệm vụ và phòng ban liên quan
trong quá trình tổ chức thực hiện xếp hạng tín dụng cũng như những nhân tố
ảnh hưởng đến công tác xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp. Tuy
nhiên đề tài còn có một số vấn đề chưa đề cập đủ sâu, chẳng hạn như các chỉ
tiêu đánh giá kết quả công tác xếp hạng tín dụng nội bộ.
[5] Luận văn thạc sỹ: “Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam


11

(Vietcombank) – Chi nhánh Đăk Lăk” của tác giả Nguyễn Thị Thu Hà, thực
hiện năm 2014 tại Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Kinh tế. Tác giả đã hệ
thống hóa, phân tích, tổng hợp các vấn đề lý luận liên quan đến công tác xếp
hạng tín dụng nội bộ của NHTM, đồng thời phân tích, đánh giá thực trạng
công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank
– chi nhánh Đăk Lăk trong giai đoạn nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp
tại đơn vị.Tuy nhiên một số giải pháp của đề tài còn mang tính chung chung,
chưa thể áp dụng thực tiễn cho công tác XHTDNB tại đơn vị.

 Các luận văn thạc sĩ tại đơn vị công tác đã từng được thực hiện
có liên quan đến đề tài nghiên cứu
Tại đơn vị công tác là Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Đà
Nẵng, chưa có đề tài nghiên cứu nào được thực hiện liên quên đến công tác
xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp trong 2 năm gần đây.
Từ các công trình nghiên cứu trên và kết hợp với việc tham khảo các
giáo trình, tài liệu liên quan, trong quá trình nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện
công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Đà Nẵng”, tác giả kế thừa những nội dung cơ
sở lý luận công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp của
các NHTM, tạo cơ sở cho việc nghiên cứu thực tiễn công tác xếp hạng tín
dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi
nhánh Đà Nẵng.
Tuy nhiên, qua các luận văn tham khảo trong quá trình hoàn thiện đề tài
của mình, tác giả nhận thấy: Các luận văn chưa giải quyết triệt để các tồn tại
trong công tác XHTDNB KHDN tại đơn vị nghiên cứu, do đó dẫn đến các đề
xuất giải pháp hoàn thiện còn mang tính chung chung, các giải pháp chưa có


12

sự chuyên sâu và phù hợp theo từng phân cấp tại đơn vị (Cấp độ chi nhánh,
Hội sở,…) để có ý nghĩa ứng dụng thực tiễn. Ngoài ra, các luận văn cũng
chưa đưa ra được các tiêu chí thích hợp để đánh giá công tác XHTDNB
KHDN của NHTM. Do đó nhìn nhận những khoảng trống về các tồn tại trong
công tác XHTDNB KHDN tại đơn vị cũng như việc chưa đưa ra được các
tiêu chí thích hợp đánh giá công tác XHTDNB KHDN tại các NHTM sẽ được
tác giả nghiên cứu để hoàn thiện công tác XHTDNB KHDN tại đơn vị nghiên
cứu.
Bên cạnh đó, luận văn sẽ phát triển và bổ sung một số nội dung về cơ

sở lý luận có liên quan đến công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng
doanh nghiệp. Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác xếp hạng tín dụng nội
bộ khách hàng doanh nghiệp tại đơn vị – minh họa mô hình xếp hạng tín dụng
nội bộ một khách hàng doanh nghiệp tại đơn vị nhằm chỉ ra những mặt đạt
được, những mặt còn hạn chế, phân tích nguyên nhân và mạnh dạn đưa ra một
số khuyến nghị mang tính khoa học, thực tiễn nhằm giúp hoàn thiện hơn nữa
công tác xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Đà Nẵng trong thời gian tới.


13

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN
DỤNG NỘI BỘ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
a. Tín dụng ngân hàng

Hoạt động Ngân hàng ra đời khi quan hệ sản xuất và trao đổi hàng hoá
của xã hội đã phát triển ở mức độ cao, và cùng với thời gian, hệ thống Ngân
hàng đã đóng một vai trò không thể thiếu trong sự phát triển của nền kinh tế
thế giới. Ngày nay, các Ngân hàng hiện đại có thể làm thỏa mãn mọi đối
tượng khách hàng là cá nhân hay doanh nghiệp bởi một khối lượng dịch vụ rất
đa dạng và phong phú bao gồm nhận tiền gửi, cho vay, thanh toán, bảo lãnh,
ủy thác đầu tư, dịch vụ tư vấn, dịch vụ đối ngoại, dịch vụ bảo quản và ký gửi
tài sản…. Song dù các Ngân hàng có mở rộng và đa dạng hoá các dịch vụ

cung ứng đến thế nào, nó cũng không thể tách rời hoạt động tín dụng, bởi hoạt
động tín dụng chiếm một tỷ lệ lớn trong nghiệp vụ sử dụng vốn và mang lại
thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng.
Có thể định nghĩa tín dụng Ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền
hay hàng hóa), giữa bên cho vay (là Ngân hàng) với bên đi vay (là các cá
nhân, doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác), trong đó, Ngân hàng chuyển
giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả
thuận. Bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho
Ngân hàng khi đến hạn thanh toán.


14

Theo luật tổ chức tín dụng (Luật số 47/2010/QH12) thì “hoạt động cấp
tín dụng của ngân hàng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có
hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh
toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Từ khái niệm trên ta có thể nhận thấy tín dụng ngân hàng có các đặc
điểm đặc trưng như sau:
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhượng tạm thời trong một
thời gian nhất định với cam kết hoàn trả cả gốc và lãi nên nó có tính thời hạn.
Thứ hai, phần chênh lệch mà người đi vay trả cho người vay là giá của
việc được quyền sử dụng vốn của người khác. Vì vậy, giá này phải vừa đủ hấp
dẫn người vay và vừa đủ trả các chi phí của người cho vay.
Thứ ba, luôn có rủi ro trong hoạt động tín dụng. Rủi ro đó có thể xuất
phát từ phía ngân hàng và khách hàng, hoặc từ những nguyên nhân khác như:
sự biến động của kinh tế thị trường, suy thoái kinh tế, sự thay đổi các chính
sách nhà nước,…
a. Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp


Luật doanh nghiệp ban hành 2014 của Việt Nam quy định rõ Doanh
nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được
đăng ký thành lập theo quy định của Pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp là quan hệ tín dụng ngân
hàng phát sinh giữa các ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các đối tác là các
doanh nghiệp trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
b. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp

• Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động hoặc trung –
dài hạn góp phần đảm bảo cho hoạt động của các doanh nghiệp được liên tục


15

Trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp luôn cần phải cải
tiến kỹ thuật thay đổi mẫu mã mặt hàng, đổi mới công nghệ máy móc thiết bị
để tồn tại đứng vững và phát triển trong cạnh tranh. Trên thực tế không một
doanh nghiệp nào có thể đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh. Vốn tín dụng của ngân hàng đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị cải tiến phương thức kinh
doanh. Từ đó góp phần thúc đẩy tạo điều kiện cho quá trình phát triển sản
xuất kinh doanh đựơc liên tục.
• Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp
Khi sử dụng vốn tín dụng ngân hàng, các doanh nghiệp phải tôn trọng
hợp đồng tín dụng, phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn và phải tôn
trọng các điều khoản của hợp đồng cho dù doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả
hay không. Do đó đòi hỏi các doanh nghiệp muốn có vốn tín dụng của ngân
hàng phải có phương án sản xuất khả thi. Không chỉ thu hồi đủ vốn mà các

doanh nghiệp còn phải tìm cách sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh chóng
vòng quay vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất ngân hàng thì
mới trả được nợ và kinh doanh có lãi. Trong quá trình cho vay ngân hàng thực
hiện kiểm soát trước, trong và sau khi giải ngân buộc doanh nghiệp phải sử
dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả.
• Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho
doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường hiếm doanh nghiệp nào dùng vốn tự có để
sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay chính là công cụ đòn bẩy để doanh
nghiệp tối ưu hoá hiệu quả sử dụng vốn. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp
hạn chế về vốn thì việc sử dụng vốn tự có để sản xuất là khó khăn vì vốn hạn


16

hẹp vì nếu sử dụng thì giá vốn sẽ cao và sản phẩm khó được thị trường chấp
nhận. Để hiệu quả thì doanh nghiệp phải có một cơ cấu vốn tối ưu, kết cấu
hợp lý nhất là nguồn vốn tự có và vốn vay nhằm tối đa hoá lợi nhuận tại mức
giá vốn bình quân rẻ nhất.
• Tín dụng ngân hàng góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả
năng cạnh tranh của các doanh nghiệp
Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn
tại và đứng vững thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh
tranh. Xu hướng hiện nay của các doanh nghiệp này là tăng cường liên doanh,
liên kết, tập trung vốn đầu tư và mở rộng sản xuất, trang bị kỹ thuật hiện đại
để tăng sức cạnh tranh. Tuy nhiên để có một lượng vốn đủ lớn đầu tư cho sự
phát triển trong khi vốn tự có lại hạn hẹp, khả năng tích lũy thấp thì phải mất
nhiều năm mới thực hiện được. Và khi đó cơ hội đầu tư phát triển không còn
nữa. Như vậy có thể đáp ứng kịp thời, các doanh nghiệp chỉ có thể tìm đến tín
dụng ngân hàng. Chỉ có tín dụng ngân hàng mới có thể giúp doanh nghiệp

thưc hiện được mục đích của mình là mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh.
Qua những khía cạnh trên, vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh
nghiệp là vô cùng to lớn. Vì vậy việc nâng cao chất lượng tín dụng đối với
doanh nghiệp là thực sự cần thiết để hoàn thiện một nền kinh tế, đặc biệt là
nền kinh tế nước ta đang trong tiến trình hội nhập Quốc tế.
1.1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng
a. Khái Niệm


17

Rủi ro là sự không chắc chắn và là khả năng xảy ra kết quả không
mong muốn; trong các khả năng xảy ra, có ít nhất một khả năng đưa đến
kết quả không mong muốn; và kết quả này có thể đem lại tổn thất hay
thiệt hại cho đối tượng gặp rủi ro. Đối với ngân hàng, rủi ro là những
biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến sự tổn thất về tài sản của
ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc là việc ngân
hàng phải bỏ thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một
nghiệp vụ tài chính nhất định.
Hiện nay, hoạt động tín dụng của các NHTM Việt Nam vẫn chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong danh mục tài sản có, nguy cơ phát triển tín dụng nóng
vẫn chưa được ngăn chặn hữu hiệu, kinh doanh tín dụng là hoạt động tạo ra
thu nhập chủ yếu của các Ngân hàng trong khi đó môi trường kinh doanh tín
dụng còn nhiều rủi ro. Do đó, rủi ro lớn nhất mà các NHTM Việt Nam gặp
phải chính là rủi ro tín dụng.
Theo điều 2 của Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng của TCTD thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức
tín dụng” (sau đây gọi tắt là “rủi ro”) là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc

không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Như vậy có thể thấy rằng RRTD là kết quả của mối quan hệ tín dụng
không hoàn hảo, vi phạm các đặc trưng cơ bản của tín dụng. Cụ thể hơn, rủi
ro tín dụng là khả năng khách hàng không trả được đúng nợ với Ngân hàng
xét trên cả hai khía cạnh: số lượng và thời gian. Do đó, rủi ro tín dụng có thể
được phân thành:
+ Rủi ro mất vốn: là rủi ro không thu hồi được một phần hay toàn bộ


×