Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án học kỳ 2 vật lí 12 giáo án dạy thêm lí 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.75 KB, 36 trang )

Tổ KHTN
Ngày soạn: 31/3/2017
Ngày dạy:

1

Tiết KHDH: 61

TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được cấu tạo của các hạt nhân.
- Nêu được các đặc trưng cơ bản của prôtôn và nơtrôn.
- Giải thích được kí hiệu của hạt nhân.
- Định nghĩa được khái niệm đồng vị.
2. Kĩ năng
- Thu thập đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết các vấn đề của bài
học thông qua quá trình đọc sách giáo khoa, sách tham khảo, internet .
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào dữ kiện bài toán và các hiện tượng vật lý để thành lập mối
quan hệ giữa các đại lượng liên quan.
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
- Cấu tạo hạt nhân
- Liên hệ giữa khối lượng và năng lượng của hạt nhân
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:


Mô tả mức độ thực hiện
Năng lực thành phần
trong chuyên đề
K1: Trình bày được kiến thức về các -Nắm được cấu tạo của các hạt nhân, các đăc trưng cơ bản của
hiện tượng, đại lượng, định luật, prôtôn và nơtron.
nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các - Giải thích kí hiệu của hạt nhân và định nghĩa đồng vị.
.hằng số vật lí
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa - Viết được hệ thức Anh-xtanh.
các kiến thức vật lí
X3: lựa chọn, đánh giá được các nguồn -Sử dụng sách giáo khoa, báo, tạp chí, thông tin trên internet để
.thông tin khác nhau giải quyết các nhiệm vụ học tập
-So sánh những nhận xét từ kết quả của nhóm mình với nhóm
khác và kết luận nêu ở SGK.
X5: Ghi lại được các kết quả từ các Học sinh tự ghi lại các nội dung của hoạt động học tập và kiến
hoạt động học tập vật lí của mình (nghe thức cuả mình tìm tòi cũng như của nhóm mình hay nhóm bạn,
giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm,
.hay kiến thức mà giáo viên cung cấp
(…làm việc nhóm
X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt Trình bày các kết quả thu thập được từ các hoạt động học tập cá động học tập vật lí của mình (nghe nhân hay làm việc nhóm, nghe giảng để khẳng định quan điểm của
giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm,
.cá nhân hay của nhóm mình
làm việc nhóm…) một cách phù hợp
X7: Thảo luận được kết quả công việc Tiến hành thảo luận trong nhóm để đưa ra tiếng nói chung trong của mình và những vấn đề liên quan
.cả nhóm
dưới góc nhìn vật lí
X8: tham gia hoạt động nhóm trong học Tham gia tích cực vào tiến trình xây dựng kiến thức của nhóm tập vật lí mình cũng như phản hồi tích cực ý kiến của bản thân đối với quan
.điểm của nhóm bạn
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017



Tổ KHTN

2

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bảng hệ thống tuần hoàn hóa học.
- Các phiếu học tập (PHT): PHT 1, PHT 2, PHT 3, PHT 4, PHT 5. Các bài tập kiểm tra đánh giá.
PHT 1: Cấu tạo hạt nhân, ký hiệu, đồng vị :
1.Nêu cấu tạo hạt nhân ? Hạt prôtôn và hạt nơtron có khối lượng điện tích bao nhiêu ? ký hiệu Z, A cho
biết gì?
2. Ký hiệu hạt nhân được viết như thế nào ? Lấy ví dụ ?
3. Đồng vị là gì ? Các hạt nhân của 1 nguyên tố là đồng vị khác nhau gì ?
PHT 2: Đơn vị khối lượng hạt nhân, khối lượng và năng lượng :
1. Tại sao phải đưa ra đơn vị khối lượng hạt nhân ? Ký hiệu là gì ? Giá trị của 1 u = ? ( Kg)
2 . Nêu quan hệ giữa khối lượng và năng lượng ? Hệ thức Anh-xtanh ? 1u = ? (MeV/c2)
3. Theo thuyết tương đối thì khi một vật chuyển động thì khối lượng như thế nào ? Nêu hệ thức của khối
lượng theo vận tốc ? Động năng của vật được tính theo năng lượng nghỉ như thế nào ?
2. Chuẩn bị của học sinh
- Trả lời các PHT GV phát trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Trình bày nội dung hai tiên đề Bo, viết công thức tính bán kính quỹ đạo và mức năng lượng tương ứng.
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh Năng lực được
hình thành
Hoạt động 1: Cấu * Chuyển giao nhiệm vụ:

* Thực hiện nhiệm vụ:
tạo hạt nhân
Các nhóm hoàn thành các câu hỏi ở
-Tiếp nhận nhiệm vụ
K1,K3,P1,P5,X1
15 phút
PHT 1 trong 5 phút ? Nhóm 1-2 trả
học tập của giáo viên
K1,P1,X6
lời câu 1
- Thu thập thông tin từ
Nhóm 3-4 trả lời câu 2,3
sgk, tài liệu tham khảo
đã tham khảo ở nhà và
kiến thức đã học,
thống nhất ý kiến cả
nhóm thực hiện nhiệm
vụ của giáo viên.
Tổ chức cho các nhóm báo cáo Nhóm 1 cử hs đại diện
kết quả hoạt động nhóm.
trình bày, hs trong
Nhóm 1 trả lời câu 1
nhóm bổ sung( nếu
Nhóm 3 trả lời câu 2
có); thành viên trong
Nhóm 4 trả lời câu 3
các nhóm khác đặt câu
hỏi ngược lại hoặc đặt
câu hỏi về vấn đề
chưa hiểu, nhận xét ,

đưa ra ý kiến của
mình; hs trình bày trả
lời câu hỏi các nhón
khác đặt ra hoặc phản
biện lại ý kiến của
GV nhận xét, tổng quát hóa kiến nhóm bạn.
thức trọng tâm.
1. Cấu tạo hạt nhân : Là p và n gọi
-HS lắng nghe tiếp thu
chung là các nuclôn
lời nhận xét, đánh giá
A
của GV
2. Ký hiệu : Z X
- Đưa ra ý kiến của
1
12
67
Ví dụ : 1 H ,6 C ,30 Zn …
bản thân về vấn đề
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Tổ KHTN

3

3. Đồng vị : Các hạt nhân có cùng

chưa hiểu để đi đến
Z nhưng khác A do số n khác nhau . thống nhất kiến thức
1
trọng tâm.
Ví dụ : Hi đrô có 3 đồng vị 1 H ;
2
1

Hoạt động 2:
Khối lượng hạt
nhân:
(20 phút)

H ; 13 H

Chuyển giao nhiệm vụ:
Hoàn thành câu hỏi ở PHT2 trong
10 phút:

* Thực hiện nhiệm vụ: K3,P3,X7, X8
- Nhận nhiệm vụ, làm
việc nhóm trao đổi,
đưa ra cách thực hiện,
quan sát thí nghiệm và
rút ra kết luận, thống
nhất ý kiến chung, trả
lời câu hỏi của giáo
viên giao.

IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH

1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
(Mức độ 1)
(Mức độ 2)
(Mức độ 3)
Tính chất và Cấu
Tính chất hạt nhân Đồng vị nguyên tố Giải các bài tập cơ
tạo hạt nhân
bản

Vận dụng cao
(Mức độ 4)
Giải các bài tập
nâng cao

2. Câu hỏi và bài tập củng cố
Nhận biết
Câu 1 [K1, P1]: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ?
1. Kích thước hạt nhân tỉ lệ với số nuclôn A. S
2. Các hạt nhân đồng vị có cùng số prôtôn. S
3. Các hạt nhân đồng vị có cùng số nuclôn. Đ
4. Điện tích hạt nhân tỉ lệ với số prôtôn. Đ
Một hạt nhân có khối lượng 1u thì sẽ có năng lượng tương ứng 931,5MeV. Đ
Thông hiểu
Câu 2 [K1, P1, P3]: Chọn câu đúng. Tính chất hóa học của một nguyên tử phụ thuộc:
A. Nguyên tử số;
B. Số khối;

C. Khối lượng nguyên tử;
D. Số các đồng vị
Câu 3[K2, P1, P3] : Chọn câu đúng : Các đồng vị của cùng một nguyên tổ có cùng :
A.Số prôtôn B. Số nơtron
C . Số nuclôn
D. Khối lượng nguyên tử
Vận dụng thấp
27
Câu 4 [K3, P3, P5] : Số nuclôn trong 13 Al là bao nhiêu ?
A.13.
B. 14.
C. 27.
D.40
27
Câu 5[K3, P3, P5] : Số nơtron trong 13 Al là bao nhiêu ?
A.13.
B. 14.
C. 27.
D.40
Vận dụng cao
16
Câu 6 [K4, P3,P5, X1] Số prôtôn trong 15,9949 gam 8 O là bao nhiêu?
A.4,82.1024
B. 6,023.1023
C.96,34.1023
D.14,45.1024
3. Dặn dò
1.Các nuclôn liên kết được với nhau nhờ lực nào ? Bản chất của lực hạt nhân là gì ? Phạm vi tác dụng của
lực hạt nhân ?
2. Độ hụt khối là gì ? Năng lượng liên kết hạt nhân là gì ? Năng lượng liên kết riêng được tính như thế nào ,

cho biết đặc trưng gì của hạt nhân ? Hạt nhân nào bền vững nhất, vì sao ?

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Tổ KHTN
Ngày soạn: 1/4/2017
Ngày dạy:

4

Tiết KHDH: 62

CHUYÊN ĐỀ: NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN.
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được lực hạt nhân là gì và các đặc điểm của lực hạt nhân.
- Nêu được độ hụt khối và năng lượng liên kết của hạt nhân là gì.
2. Kĩ năng
- Phát biểu được và nêu được ví dụ về phản ứng hạt nhân.
Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài

- Năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
Mô tả mức độ thực hiện
Năng lực thành phần
trong chuyên đề
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện - Nêu được những đặc tính của lực hạt nhân.
tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật - Phát biểu được định nghĩa năng lượng liên kết của hạt
.lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí nhân.
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các - Viết biểu thức của năng lượng liên kết của hạt nhân.
kiến thức vật lí
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các
thông tin từ các nguồn khác nhau để giải nguồn khác nhau (báo chí, internet, các trang web, kiến
quyết vấn đề trong học tập vật lí thức từ kinh nghiệm cuộc sống …) để tìm hiểu năng
lượng phân hạch, nhiệt hạch trong đời sống và trong kĩ
thuật.
X3: lựa chọn, đánh giá được các nguồn -Sử dụng sách giáo khoa, báo, tạp chí, thông tin trên
.thông tin khác nhau internet để giải quyết các nhiệm vụ học tập
-So sánh những nhận xét từ kết quả của nhóm mình với
nhóm khác và kết luận nêu ở SGK.
X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt Học sinh tự ghi lại các nội dung của hoạt động học tập
động học tập vật lí của mình (nghe giảng, và kiến thức cuả mình tìm tòi cũng như của nhóm mình
tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc
.hay nhóm bạn, hay kiến thức mà giáo viên cung cấp
(…nhóm
X8: tham gia hoạt động nhóm trong học Tham gia tích cực vào tiến trình xây dựng kiến thức tập vật lí của nhóm mình cũng như phản hồi tích cực ý kiến của
.bản thân đối với quan điểm của nhóm bạn
C3: Chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn Phản ứng nhiệt hạch được sử dụng trong quân sự, đời chế của các quan điểm vật lí đối trong các
.sống khoa học kỷ thuật

trường hợp cụ thể trong môn Vật lí và
ngoài môn Vật lí
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
PHIẾU HỌC TẬP 1
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Tổ KHTN

5

1.Các nuclôn liên kết được với nhau nhờ lực nào ? Bản chất của lực hạt nhân là gì ? Phạm vi tác dụng của
lực hạt nhân ?
2. Độ hụt khối là gì ? Năng lượng liên kết hạt nhân là gì ? Năng lượng liên kết riêng được tính như thế nào ,
cho biết đặc trưng gì của hạt nhân ? Hạt nhân nào bền vững nhất, vì sao ?
2. Chuẩn bị của học sinh
Ôn lại bài 35.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
1.Nêu cấu tạo hạt nhân ? Lấy ví dụ ? Đồng vị phóng xạ là gì ? Lấy ví dụ ?
2. Đơn vị khối lượng hạt nhân được tính như thế nào ? Hạt p có khối lượng bao nhiêu ? Hệ thức liên hệ
giữa khối lượng và năng lượng ?
2. Hoạt động dạy – học
Nội dung
Hoạt động của Giáo
Hoạt động của học sinh
Năng lực hình

viên
thành
Nội dung 1. (10 phút)
* Chuyển giao nhiệm * Thực hiện nhiệm vụ:
Lực hạt nhân – năng
vụ:
-Tiếp nhận nhiệm vụ học
K1,K3,P1,
lượng liên kết của hạt
Các nhóm hoàn thành
tập của giáo viên
P5,X1
nhân
các câu hỏi ở PHT3
- Thu thập thông tin từ
K2,P1,X6
I. Lực hạt nhân : là lực trong 7 phút ?
sgk, tài liệu tham khảo đã
X5
mạnh nhất so các lực đã
Nhóm 1-2 trả lời câu 1 tham khảo ở nhà và kiến
biết. Tương tác trong
Nhóm 3-4 trả lời câu 2 thức đã học, thống nhất ý
phạm vi kích thước hạt
Tổ chức cho các nhóm kiến cả nhóm thực hiện
nhân cỡ 10-15m
báo cáo kết quả hoạt
nhiệm vụ của giáo viên.
II. Năng lượng liên kết động nhóm.
Nhóm 1 cử hs đại diện

của hạt nhân
Nhóm 1 trả lời câu 1
trình bày, hs trong nhóm
1. Độ hụt khối :
nhóm 2 góp ý bổ sung
bổ sung( nếu có); thành
Xét hạt nhân trước khi
Nhóm 4 trả lời câu 2
viên trong các nhóm khác
tạo thành có tổng khối
nhóm 3 góp ý bổ sung
đặt câu hỏi ngược lại hoặc
lượng các p và n là mo
đặt câu hỏi về vấn đề chưa
khi tạo thành hạt nhân
GV nhận xét, tổng quát hiểu, nhận xét , đưa ra ý
có khối lượng m thì m
hóa kiến thức trọng kiến của mình; hs trình
< mo
tâm.
bày trả lời câu hỏi các
Vậy độ hụt khối của hạt
nhón khác đặt ra hoặc
nhân là
phản biện lại ý kiến của
∆m = Zmp + ( A- Z)mn
nhóm bạn.
-HS lắng nghe tiếp thu lời
– mx
nhận xét, đánh giá của GV

2. Năng lượng liên
- Đưa ra ý kiến của bản
kết :
2
thân về vấn đề chưa hiểu
Wlk = ∆m.c
để đi đến thống nhất kiến
Phát biểu : SGK
thức trọng tâm.
3. Năng lượng liên
Lấy ví dụ cho sự tạo thành
kết riêng:
hạt nhân He
Mức độ bền vững
Khắc sâu kiến thức về
của hạt nhân
năng lượng liên kết.
không những phụ thuộc
Phát biểu bằng lời về độ
vào NL liên kết mà phụ
hụt khối và năng lượng
thuộc số nuclon. Năng
liên kết.
lượng liên kết riêng
Năng lượng liên kết riêng
Wlk/A đặc trưng mức độ
tính cho một nuclon đặc
bền vững của hạt nhân.
trưng độ bền vững hạt
Hạt nhân bền vững ứng

nhân.
với 50Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Tổ KHTN

6

IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
(Mức độ 1)
(Mức độ 2)
(Mức độ 3)
Lực hạt nhân
Định nghĩa
Phạm vi tác dụng
Năng lượng liên
Định nghĩa
Công thức tính
Tính năng lượng
kết hạt nhân
liên kết


Vận dụng cao
(Mức độ 4)
Tính năng lượng
liên kết và so sánh
độ bền vững của
hạt nhân

2. Câu hỏi và bài tập củng cố
a. Nhận biết
Câu 1. [K1, P1]: Lực hạt nhân là lực nào sau đây
A. lực điện.
B. lực tương tác giữa các nuclôn.
C. lực liên kết giữa các nơtron.
D. lực tương tác giữa prôtôn và electron.
Câu 2. [K1, P1]: Phạm vi tác dụng của lực hạt nhân là
-13
-15
-10
A. 10
cm. B. 10
cm. C. 10
cm.
D. Vô hạn.
b. Thông hiểu
Câu 3 [K1, P1, P3]: Đại lượng nào đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân?
A. Năng lượng liên kết.
B. Năng lượng liên kết riêng.
C. Số hạt prôtôn.
D. Số hạt nuclôn.
Câu 4 [K2, P1, P3] : Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân có giá trị

A. giống nhau với mọi hạt nhân.
B. lớn nhất đối với các hạt nhân nặng.
C. lớn nhất đối với các hạt nhân nhẹ. D. lớn nhất đối với các hạt nhân trung bình.
c. Vận dụng thấp
A
Câu 4 [K3, P3, P5] : Hạt nhân X có ký hiệu Z X có năng lượng liên kết Wlk. Gọi mp và mn là khối lượng
của prôtôn và nơtrôn, c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Biểu thức khối lượng của hạt nhân X là
2
A. mX = Z.mp + (A - Z)mn.
B. mX = Z.mp + (A - Z)mn + Wlk/c .
2
2
C. mX = Z.mp + (A - Z)mn - Wlk/c .
D. mX = Z.mp + Amn + Wlk/c .
10
Câu 5[K3, P3, P5] : Khối lượng của hạt
Be là mBe = 10,01134u, khối lượng của nơtron là mN =
10
1,0087u, khối lượng của proton là mP = 1,0073u. Độ hụt khối của hạt nhân
Be là bao nhiêu?
A. ∆ m = 0,07u
B. ∆ m = 0,054 u
C. ∆ m = 0,97 u
D. ∆ m = 0,77 u
d. Vận dụng cao
2
Câu 6 [K4, P3,P5, X1] Cho khối lượng của hạt prôton; nơtron và hạt nhân đơteri D lần lượt là 1,0073u;
2
2
1,0087u và 2,0136u. Biết 1u = 931,5MeV/c . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơteri

D là
A. 3,06 MeV/nuclôn.B. 1,12 MeV/nuclôn.C. 2,24 MeV/nuclôn.
D. 4,48MeV/nuclôn.
Câu 7 [K4, P3,P5, X1] Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AX, AY, AZ với AX = 2AY
= 0,5AZ. Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ∆ EX, ∆ EY, ∆ EZ với ∆ EZ < ∆ EX
< ∆ EY. Sắp xếp các hạt nhân theo thứ tự tính bền vững giảm dần là
A. X, Y, Z.
B. Z, X, Y.
C. Y, Z, X.
D. Y, X, Z.
3. Dặn dò
1.Định nghĩa phản ứng hạt nhân ? Chia làm mấy loại ? So sánh đặc tính của phản ứng hạt nhân với phản
ứng hóa học?
2. Nêu các định luật bảo toàn của phản ứng hạt nhân ? Viết các hệ thức của các định luật ? Đại lượng nào
trong phản ứng không được bảo toàn ?

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Tổ KHTN
Ngày soạn: 1/4/2017
Ngày dạy:

7

Tiết KHDH: 63
CHUYÊN ĐỀ: NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN,
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN (T2)


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được phản ứng hạt nhân là gì.
- Phát biểu được các định luật bảo toàn số khối, điện tích, động lượng và năng lượng toàn phần trong phản ứng
hạt nhân.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào dữ kiện bài toán và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ
giữa các đại lượng liên quan.
Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
Bài tập tính động lượng
Bài tập áp dụng định luật bảo toàn động lượng để tính vận tốc
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
Mô tả mức độ thực hiện
Năng lực thành phần
trong bài học
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện
- HS nắm được cấu tạo hạt nhân, năng lượng liên kết và
tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lý cơ định nghĩa phản ứng hạt nhân
bản, các phép đo, các hằng số vật lý.
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các
- HS xác định được mối quan hệ giữa năng lượng liên kết và

kiến thức vật lý.
năng lượng phản ứng hạt nhân
K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực
- HS sử dụng được kiến thức vật lý để thảo luận và đưa ra
hiện các nhiệm vụ học tập.
các công thức
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán,
- HS sử dụng được kiến thức vật lý để thảo luận và đưa ra
đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến
công thức tính năng lượng liên kết hạt nhân
thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.
- HS giải thích được vì sao khối lượng riêng hạt nhân rất
lớn, năng lượng của bom hạt nhân thật khủng khiếp?
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật
Đặt ra những câu hỏi liên quan đến mối quan hệ giữa phản
lý.
ứng hạt nhân và chiến tranh hạt n hân
P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng
Vận dụng các ngôn ngữ trong lĩnh vực hạt nhân để chỉ ra qui
ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý
luật về điều kiện của phản ứng
trong hiện tượng đó.
X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lý
bằng ngôn ngữ vật lý và các cách diễn tả đặc
thù của vật lý.
X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông
tin khác nhau.
X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động
học tập vật lý của mình (nghe giảng, tìm kiếm
thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…).

X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động
học tập vật lý của mình (nghe giảng, tìm kiếm
thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…) một
cách phù hợp.
X7: Thảo luận được kết quả công việc của

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

HS trao đổi, diễn tả, giải thích được một số hiện tượng liên
quan đến lò phản ứng h ạt nhân bằng ngôn ngữ vật lý.
So sánh những nhận xét từ hoạt động của nhóm mình với
nhóm khác và kết luận nêu ở SGK.
HS ghi nhận lại được các kết quả từ hoạt động học tập vật lý
của mình.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động nhóm mình
trước cả lớp. Cả lớp thảo luận để đi đến kết quả.
- Hs trình bày được các kết quả từ hoạt động học tập vật lý
của cá nhân mình.
Thảo luận nhóm về kết quả thí nghiệm, rút ra nhận xét của

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Tổ KHTN

8

mình và những vấn đề liên quan dưới góc
nhóm .
nhìn vật lý.

X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập
HS tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.
vật lý.
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến
Xác định được trình độ hiện có về các kiến thức:
thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân trong học
tập vật lý.
C2: Lập kế hoạch và thực hiện, điều chỉnh kế Lập kế hoạch và thực hiện, điều chỉnh kế hoạch học tập trên
hoạch học tập nhằm nâng cao trình độ bản
lớp và ở nhà đối với toàn chủ đề sao cho phù hợp với điều
thân.
kiện học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: Trình bày các định luật bảo toàn trong PUHN? Năng lượng trong PUHN?
6
Câu 2: Hạt nhân hêli 24 He có năng lượng liên kết là 28,4MeV; hạt nhân liti ( 3 Li ) có năng lượng liên kết là
39,2MeV; hạt nhân đơtêri ( 12 D ) có năng lượng liên kết là 2,24MeV. Hãy sắp theo thứ tự tăng dần về tính bền vững
của ba hạt nhân này.
A. 36 Li , 24 He , 12 D B. 12 D , 24 He , 36 Li
C. 24 He , 36 Li , 12 D
D. 12 D , 36 Li , 24 He
A
Z

X được cấu tạo gồm Z nơtron và (A + Z) prôton.
235
Câu 4: Trong nguyên tử đồng vị phóng xạ 92 U có:
Câu 3: nhân nguyên tử


A. 92 electron và tổng số proton và electron là 235
B. 92 proton và tổng số proton và electron là 235
C. 92 proton và tổng số proton và nơtron là 235
D. 92 proton và tổng số nơtron là 235
Câu 5: Nhân Uranium có 92 proton và 143 notron kí hiệu nhân là
327
235
92
143
A. 92 U
B. 92 U
C. 235 U
D. 92 U
Câu 6: Tìm phát biểu sai về hạt nhân nguyên tử Al
A. Số prôtôn là 13.
B. Hạt nhân Al có 13 nuclôn.C. Số nuclôn là 27.
D. Số nơtrôn là 14.
Câu 7: Trong vật lý hạt nhân, bất đẳng thức nào là đúng khi so sánh khối lượng prôtôn (m P), nơtrôn (mn) và đơn vị
khối lượng nguyên tử u.
A. mP > u > mn
B. mn < mP < u
C. mn > mP > u
D. mn = mP > u
11
Câu 8. Cho hạt nhân 5 X . Hãy tìm phát biểu sai.
A. Hạt nhân có 6 nơtrôn.
B. Hạt nhân có 11 nuclôn.
C. Điện tích hạt nhân là 6e.
D. Khối lượng hạt nhân xấp xỉ bằng 11u.

2. Chuẩn bị của học sinh
- Xem lại nội dung năng lượng liên kết trong hạt nhân
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung 1. (10 phút) Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ
Câu 1 Trình bày các khái niệm: Độ hụt khối, năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng
Câu 2: So sánh tính bền vững giữa các hạt nhân
Câu 3: Cho năng lượng liên kết và số khối 3 hạt nhân. Yêu cầu HS so sánh
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Nội dung 2
+ GV đề nghị cá nhân HS
Tìm hiểu về định nghĩa và
tìm hiểu về định nghĩa và
đặc tính của phản ứng hạt
phân loại PƯHN.
nhân (7 phút)
+ Đề nghị HS thảo luận
nhóm về đặc tính của
PƯHN. Câu 1 PHT4.
- GV hướng dẫn thảo luận
lần lượt từng câu hỏi
trước lớp
GV, xác nhận ý kiến đúng
ở từng câu trả lời.

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Hoạt động của học sinh
+ Làm việc cá nhân
+ Thảo luận nhóm

+ Một nhóm cử đại diện
báo cáo trước lớp
+ Các nhóm khác lắng
nghe, đưa ra các ý kiến
thảo luận
- HS:
+ Ghi nhận kiến
thức.
+ Xem bảng phụ của GV.

Năng lực hình thành
Tự học

Quan sát hình vẽ để nhận
xét

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Tổ KHTN

9

- GV thể chế hóa kiến
Nội dung 3 Tìm hiểu các
định luật bảo toàn trong
phản ứng hạt nhân (10
phút)

thức

GV đề nghị HS thảo luận
nhóm về các ĐLBT trong
PƯHN. Câu 2 PHT4.
- GV hướng dẫn thảo luận
lần lượt từng câu hỏi
trước lớp
GV, xác nhận ý
kiến đúng ở từng câu trả
lời.

- GV thể chế hóa kiến
thức
Nội dung 4
Tìm hiểu về năng lượng
PƯHN (10 phút)

Thảo luận nhóm

Thảo luận nhóm

+ Làm việc cá nhân
+ Thảo luận nhóm
+ Một nhóm cử đại diện
báo cáo trước lớp
+ Các nhóm khác lắng
nghe, đưa ra các ý kiến
thảo luận
- HS:
+ Ghi nhận kiến
thức.

+ Xem bảng phụ của GV.

Đề nghị HS thảo luận
+ Làm việc cá nhân
nhóm Đề nghị HS thảo
+ Thảo luận nhóm
luận nhóm giải thích vì sao
+ Một nhóm cử đại diện
PƯHN có thể tỏa hoặc thu
báo cáo trước lớp
NL, công thức tính năng
+ Các nhóm khác lắng
lượng tỏa ra hoặc thu vào
nghe, đưa ra các ý kiến
Câu 3 PHT4.
thảo luận
- GV hướng dẫn thảo luận
- HS:
lần lượt từng câu hỏi
+ Ghi nhận kiến thức.
trước lớp
+ Xem bảng phụ của GV.
GV, xác nhận ý kiến đúng
ở từng câu trả lời.

Trình bày nội dung về kiến
thức

GV thể chế hóa kiến thức
IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH

1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
(Mức độ 1)
(Mức độ 2)
Phản ứng hạt nhân
Định nghĩa phản ứng Các định luật bảo
Phạm vi tác dụng của toàn trong phản ứng
lực hạt nhân
hạt nhân

Vận dụng
(Mức độ 3)
Tính năng lượng tỏa
ra trong phản ứng hạt
nhân

Vận dụng cao
(Mức độ 4)
Tính năng lượng tỏa
ra trong phản ứng hạt
nhân

2. Câu hỏi và bài tập củng cố
Nhận biết
Câu 1. [K1, P1]: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng hạt nhân?
A. Phản ứng hạt nhân là sự va chạm giữa các hạt nhân.
B. Phản ứng hạt nhân là sự tác động từ bên ngoài vào hạt nhân làm hạt nhân đó bị vỡ ra.
C. Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi của chúng thành các hạt nhân khác.

D. A, B và C đều đúng.
Câu 2. [K1, P1]: Phạm vi tác dụng của lực hạt nhân là
-13

-10
cm. C. 10
cm.
D. Vô hạn.
Thông hiểu
Câu 3(K2,3,4,P3). Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng hạt nhân?
A. Phản ứng hạt nhân là tất cả các quá trình biến đổi của các hạt nhân.
B. Phản ứng hạt nhân tự phát là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền thành một hạt nhân khác
C. Phản ứng hạt nhân kích thích là quá trình các hạt nhân tương tác với nhau và tạo ra các hạt nhân khác.
D. Phản ứng hạt nhân có điểm giống phản ứng hóa học là bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng nghỉ.
A. 10

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

cm.

-15

B. 10

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


10

Tổ KHTN


Câu 4 (K1,2,3, P2). Kết quả nào sau đây là sai khi nói về khi nói về định luật bảo toàn số khối và định luật bảo toàn
điện tích?
A. A1 + A2 = A3 + A4.

B. Z1 + Z2 = Z3 + Z4.
C. A1 + A2 + A3 + A4 = 0.
D. A hoặc B hoặc C đúng.
Vận dụng
Thấp
2
Câu 5 (K2,4,X2). Cho khối lượng của hạt prôton; nơtron và hạt nhân đơteri D lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và
2
2
2,0136u. Biết 1u = 931,5MeV/c . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơteri
D là

A. 3,06 MeV/nuclôn.

B. 1,12 MeV/nuclôn.
D. 4,48MeV/nuclôn.

C. 2,24 MeV/nuclôn.
37
Câu 6 (K2,3). Cho phản ứng hạt nhân 17 Cl + X →

đây?

1
A. 1 H


B.

2
1

37
18

Ar+n hạt nhân X là hạt nhân nào sau

3
C. 1T

D

4
D. 2 He

Câu 7 (K2,4,P5). Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng
khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02u. Phản ứng hạt nhân này
A. thu năng lượng 18,63 MeV.

B. thu năng lượng 1,863 MeV.

C. tỏa năng lượng 1,863 MeV. D. tỏa năng lượng 18,63 MeV.
Vận dụng cấp cao
235
2
Câu 8 (K2,4,X2,P1). Hạt nhân urani 92 U có năng lượng liên kết riêng là 7,6 MeV/nuclon. Biết 1u = 931,5MeV/c .

235
Độ hụt khối của hạt nhân
U là
9

A. 1,754u

B. 1,917u

C. 0,751u

D. 1,942u

Câu 9 (K2,4,X2,P1). Cho phản ứng hạt nhân: hai hạt nhân X1 và X2 tương tác với nhau, tạo thành hạt nhân Y và
một proton. Nếu năng lượng liên kết của các hạt nhân X 1, X2 và Y lần lượt là 2MeV, 1,5MeV và 4MeV thì năng
lượng phản ứng tỏa ra là
A. 2 MeV.
B. 2,5 MeV.
C. 1 MeV.
D. 0,5 MeV.
3. Dặn dò
Câu 7 (K2,4,X2,P1). Biết khối lượng của
9 prôtôn; nơtron; hạt nhân
2

16
8

O lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và


16

1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân 8 O xấp xỉ bằng
A. 14,25 MeV.
B. 18,76 Me
C. 128,17 MeV
D. 190,81 MeV.
40
6
Câu 8 (K4,X2,P1). Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; 18 Ar ; 3 Li lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u; 39,9525u; 6,0145
6

u và 1u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 3 Li thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
Ar
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.
B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.
D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

40
18

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Tổ KHTN
Ngày soạn: 1/4/2017
Ngày dạy:


11

Tiết KHDH: 64
BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS nắm được công thức tính động lượng, biết vận dụng định luật bảo toàn động lượng vào giải thích
các hiện tượng và giải các dạng bài tập có liên quan.
2. Kĩ năng
Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
Bài tập tính động lượng
Bài tập áp dụng định luật bảo toàn động lượng để tính vận tốc
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng
số vật lí
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lí vào các tình
huống thực tiễn
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí

P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí.
X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của vật lí
X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm
việc nhóm…) một cách phù hợp
X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân trong học tập vật lí
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Câu 1 Tính năng lượng toả ra trong phản ứng hạt nhân 21 D + 21 D → 23 He + n, biết năng lượng liên kết của các hạt
nhân 21 D , 23 He tương ứng bằng 2,18MeV và 7,62MeV.
A. 3,26MeV. B. 0,25MeV.
C. 0,32MeV.
D. 1,55MeV.
Câu 2: Khối lượng các nguyên tử H, Al, nơtron lần lượt là 1,007825u ; 25,986982u ; 1,008665u ;
1u =
26
2
931,5MeV/c . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 13 Al là
A. 211,8 MeV.
B. 2005,5 MeV.
C. 8,15 MeV/nuclon.
D. 7,9 MeV/nuclon
2
Câu 3: Tính năng lượng liên kết của hạt nhân đơtêri D = 1 H . Biết các khối lượng mD = 2,0136u , mp = 1,0073u và
mn = 1,0087u .
A. 3,2 MeV.
B. 1,8 MeV.
C. 2,2 MeV.
D. 4,1 MeV.
27

30
Câu 4: Xét phản ứng hạt nhân xảy ra khi bắn phá nhôm bằng hạt α : 13 Al + α →15
P + n . Biết các khối lượng m AL =
26,974u , mp = 29,970u , m α = 4,0015u, mn = 1,0087u.Tính năng lượng tối thiểu của hạt α để phản ứng xảy ra. Bỏ
qua động năng của các hạt sinh ra.
A. 5 MeV.
B. 3 MeV.
C. 4 MeV.
D. 2 MeV.
Câu 5. Một nguyên tử U235 phân hạch toả ra 200 MeV. Nếu 2g chất đó bị phân hạch thì năng lượng toả ra:
A. 8,2.1010J.
B. 16,4.1010J.
C.9,6.1010J.
D. 14,7.1010J.

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Tổ KHTN
Câu 6. Xét phản ứng hạt nhân sau :

12

D + T ---> He + n

Biết độ hụt khối khi tạo thành các hạt nhân : D ; T ; He lần lượt là ΔmD = 0,0024u ; ΔmT = 0,0087u ; ΔmHe =
0,305u. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng trên là :
A. 18,1 MeV.

B. 15,4 MeV.
C. 12,7 MeV.
D. 10,5 MeV.
2. Chuẩn bị của học sinh
Giải trước các bài tập theo yêu cầu của giáo viên
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung 1. (10 phút) Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ
1. Độ hụt khối là gì ? Công thức tính độ hụt khối ? Năng lượng liên kết là gì ? Tính như thế nào ?
2. Phản ứng hạt nhân là gì ? Nêu các định luật bảo toàn ? Phản ứng hạt nhân toả và thu năng lượng được tính như
thế nào ?
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
Năng lực hình thành
Nội dung 2 (25 phút)
Chuyển giao nhiệm vụ:
Thực hiện nhiệm vụ
K1,K2,P1,P5
Luyện học sinh làm các
Hoàn thành các
Làm việc nhóm đưa ra bài
K3,K4,X5,X6,
dạng bài tập về năng bài tập trong PHT 5 trên
làm hợp lý Học sinh theo dõi C2.
lượng liên kết và phản ứng bảng phụ do gv phân công 1 bạn thực hiện theo yêu cầu
hạt nhân.
cho từng nhóm.
trên
GV yêu cầu hs đại diện Các nhóm quan sát thảo
một nhóm lên trình bày.
luận đưa ra nhận xét bổ

sung
Gv nhận xét, hợp
Ghi nhận kết quả thu được
thức hóa kiến thức
IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
(Mức độ 1)
(Mức độ 2)
Năng lượng liên kết
Độ hụt khối của hạt
Năng lượng liên kết
của hạt nhân
nhân
hạt nhân

Vận dụng
(Mức độ 3)
So sánh độ bền vũng
của hạt nhân

Vận dụng cao
(Mức độ 4)
So sánh năng lượng
liên kết của các hạt
nhân

2. Câu hỏi và bài tập củng cố

Nhận biết
60
Câu 1. [K1, P1]: Hạt nhân 27 Co có khối lượng là 59,919u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của
60

nơtron là 1,0087u. Độ hụt khối của hạt nhân 27 Co là
A. 0,565u
B. 0,536u
C. 3,154uD. 3,637u
Câu 2. [K1, P1]: Biết khối lượng của hạt nhân U238 là 238,00028u, khối lượng của prôtôn và nơtron là
mP=1.007276U; mn = 1,008665u; 1u = 931 MeV/ c2. Năng lượng liên kết của Urani 238
92 U là bao nhiêu?
A. 1400,47 MeV
B. 1740,04 MeV
C.1800,74 MeV D. 1874 MeV
Thông hiểu
4
7
Câu 3(K2,P3). Hạt nhân hêli ( 2 He) có năng lượng liên kết là 28,4MeV; hạt nhân liti ( 3 Li) có năng lượng liên kết là
2

39,2MeV; hạt nhân đơtêri ( 1 D) có năng lượng liên kết là 2,24MeV. Hãy sắp theo thứ tự tăng dần về tính bền vững
của chúng:
A. liti, hêli, đơtêri.
B. đơtêri, hêli, liti.
C. hêli, liti, đơtêri.
D. đơtêri, liti, hêli.
23
-1
Câu 4 (K1, P2). Hạt α có khối lượng 4,0015u, biết số Avôgađrô N A = 6,02.10 mol , 1u = 931MeV/c2. Các nuclôn

kết hợp với nhau tạo thành hạt α, năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1mol khí Hêli là
A. 2,7.1012J
B. 3,5. 1012J
C. 2,7.1010J
D. 3,5. 1010J
Vận dụng
Thấp
Câu 5 (K2,P4,X2). Cho: mC = 12,00000 u; mp = 1,00728 u; mn = 1,00867 u; 1u = 1,66058.10-27 kg; 1eV = 1,6.10-19 J ;
c = 3.108 m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân C 126 thành các nuclôn riêng biệt bằng
A. 72,7 MeV.
B. 89,4 MeV.
C. 44,7 MeV.
D. 8,94 MeV.

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Tổ KHTN
Câu 6 (K2,C1). Hạt nhân

10
4

13

Be có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) m n = 1,0087u, khối lượng
10


của prôtôn (prôton) mP = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 4 Be là
A. 0,6321 MeV. B. 63,2152 MeV. C. 6,3215 MeV
D. 632,1531 MeV.
Vận dụng cấp cao
16
Câu 7 (K2,4,X2,P1). Biết khối lượng của
9 prôtôn; nơtron; hạt nhân 8 O lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và
2

16

1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân 8 O xấp xỉ bằng
A. 14,25 MeV.
B. 18,76 Me
C. 128,17 MeV
D. 190,81 MeV.
40
6
Câu 8 (K4,X2,P1). Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; 18 Ar ; 3 Li lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u; 39,9525u; 6,0145
6

u và 1u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 3 Li thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
Ar
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.
B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.
D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
3. Dặn dò

40

18

1. Định nghĩa hiện tượng phóng xạ ? Nêu các dạng phóng xạ ?
2. Tia anpha có các đặc điểm gì ? Viết phản ứng tổng quát ? Rút ra qui luật dịch chuyển của hạt nhân con so với hạt
nhân mẹ trong bảng HTTH ?
3. - Phóng xạ β − phát ra hạt nào ? Viết dạng tổng quát của phóng xạ này ?
- Phóng xạ β + phát ra hạt nào ? Viết dạng tổng quát của phóng xạ này ?
4. Tia bê ta có các đặc điểm gì ? Hạt nơtrinô xuất hiện ở đâu có đặc điểm gì ? Lấy ví dụ cụ thể ?
5. Phóng xạ gamma xuất hiện khi nào, tia gamma có các đặc điểm gì ?

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Tổ KHTN
Ngày soạn: 1/4/2017
Ngày dạy:

14

Tiết KHDH: 65
PHÓNG XẠ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được hiện tượng phóng xạ là gì.
- Nêu được thành phần và bản chất của các tia phóng xạ.
- Viết được hệ thức của định luật phóng xạ.
- Nêu được một số ứng dụng của các đồng vị phóng xạ.

2. Kĩ năng
- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập cơ bản về định luật phóng xạ, năng lượng liên kết, phản ứng hạt
nhân.
- Vận dụng được các kiến thức trong chuyên đề để giải thích được các hiện tượng vật lí trong đời sống và trong kĩ
thuật liên quan.
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
Bài tập tính động lượng
Bài tập áp dụng định luật bảo toàn động lượng để tính vận tốc
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
Mô tả mức độ thực hiện
Năng lực thành phần
trong bài học
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng,
- HS nắm được định nghĩa hai loại phản ứng hạt
đại lượng, định luật, nguyên lí vật lý cơ bản, các
nhân tỏa năng lượng
phép đo, các hằng số vật lý.
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến
- HS xác định được mối quan hệ giữa năng lượng tỏa
thức vật lý.
ra trong 2 loại phản ứng hạt nhân
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra - HS sử dụng được kiến thức vật lý để thảo luận và
giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lý

đưa ra công thức tính năng tỏa ra trong phản ứng hạt
vào các tình huống thực tiễn.
nhân tỏa năng lượng
- HS giải thích được vì sao phản ứng phân hạch
được goi là “ không sạch”
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lý.
Đặt ra những câu hỏi liên quan đến mối quan hệ giữa
phản ứng hạt nhân và chiến tranh hạt n hân
P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn Vận dụng các ngôn ngữ trong lĩnh vực hạt nhân để
ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện
chỉ ra qui luật về điều kiện của phản ứng
tượng đó.
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin
từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong
học tập vật lý.
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây
dựng kiến thức vật lý.
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù
hợp trong học tập vật lý.
X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lý bằng
ngôn ngữ vật lý và các cách diễn tả đặc thù của vật

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

HS trả lời câu hỏi liên quan đến cách tính toán năng
lượng tỏa ra trong 2 loại phản ứng hạt nhân hạt nhân
Sử dụng mô hình phản ứng dây chuyền để giải thích
sự tỏa năng lượng “ khủng khiếp” khi hệ số nhân
nowtron s>1
Sử dụng các phép toán sơ cấp để thực hiện tính toán

năng lượng phân hạch và nhiệt hạch. So sánh năng
lượng tỏa ra ứng với cùng 1 khối lượng nhiên liệu
ban đầu
HS trao đổi, diễn tả, giải thích được một số hiện
tượng liên quan đến lò phản ứng h ạt nhân bằng

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


15

Tổ KHTN
lý.
X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin
khác nhau.
X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học
tập vật lý của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông
tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…).
X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập
vật lý của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin,
thí nghiệm, làm việc nhóm…) một cách phù hợp.
X7: Thảo luận được kết quả công việc của mình và
những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lý.

ngôn ngữ vật lý.
So sánh những nhận xét từ hoạt động của nhóm
mình với nhóm khác và kết luận nêu ở SGK.
HS ghi nhận lại được các kết quả từ hoạt động học
tập vật lý của mình.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động nhóm

mình trước cả lớp. Cả lớp thảo luận để đi đến kết
quả.
- Hs trình bày được các kết quả từ hoạt động học tập
vật lý của cá nhân mình.
Thảo luận nhóm về kết quả thí nghiệm, rút ra nhận
xét của nhóm .

X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật
lý.
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức,
kĩ năng , thái độ của cá nhân trong học tập vật lý.

HS tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.

C2: Lập kế hoạch và thực hiện, điều chỉnh kế
hoạch học tập nhằm nâng cao trình độ bản thân.

Lập kế hoạch và thực hiện, điều chỉnh kế hoạch học
tập trên lớp và ở nhà đối với toàn chủ đề sao cho phù
hợp với điều kiện học tập.
Đánh giá sự ô nhiễm môi trường đối với nhà máy
điện nguyên tử. Nêu tác hại và thử hình dung cách
khăc phục

C5: Sử dụng được kiến thức vật lý để đánh giá và
cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các
vấn đề trong cuộc sống và công nghệ hiện đại.

Xác định được trình độ hiện có về các kiến thức:


II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
PHT 1
1. Định nghĩa hiện tượng phóng xạ ? Nêu các dạng phóng xạ ?
2. Tia anpha có các đặc điểm gì ? Viết phản ứng tổng quát ? Rút ra qui luật dịch chuyển của hạt nhân con so với hạt
nhân mẹ trong bảng HTTH ?
3. – Phóng xạ β − phát ra hạt nào ? Viết dạng tổng quát của phóng xạ này ?
- Phóng xạ β + phát ra hạt nào ? Viết dạng tổng quát của phóng xạ này ?
4. Tia bê ta có các đặc điểm gì ? Hạt nơtrinô xuất hiện ở đâu có đặc điểm gì ? Lấy ví dụ cụ thể ?
5. Phóng xạ gamma xuất hiện khi nào, tia gamma có các đặc điểm gì ?
PHT 2
1. Nêu các đặc tính của quá trình phóng xạ ?
2. Phát biểu định luật phóng xạ ? Công thức tính số hạt nhân còn lại và khối lượng còn lại của hạt nhân phóng xạ ?
3. Chu kỳ bán rã là gì ? Công thức tính chu kỳ bán rã theo hằng số phóng xạ ?
4. Đồng vị phóng xạ nhân tạo là gì ? Phóng xạ nhân tạo được tạo ra như thế nào ? Ứng dụng trong phương pháp
nguyên tử đánh dấu như thế nào ?
5. Đồng vị C 14 được ứng dụng xác định được tuổi của các cổ vật hoá thạch và dự đón tuổi trái đất như thế nào ?
2. Chuẩn bị của học sinh
Ôn lại về cấu tạo nguyên tử
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung 1. (10 phút) Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ
1. Phản ứng hạt nhân là gì ? Thế nào là phản ứng hạt nhân tự phát ? Lấy ví dụ ?
2. Nêu định luật bào toàn điện tích và số nuclon ?
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Nội dung 2 Hiện tượng
+ GV đề nghị cá nhân HS
phóng xạ 25 phút
tìm hiểu về hiện tượng
phóng xạ : Định nghĩa,

các dạng phóng xạ

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Hoạt động của học sinh
+ Làm việc cá nhân
+ Thảo luận nhóm 1 câu 1 ;
nhóm 2 câu 2 ; nhóm 3 câu
3,4 ; nhóm 4 câu 5

Năng lực hình thành
Tự học

Quan sát hình vẽ để nhận

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Tổ KHTN

16

+ Đề nghị HS thảo
luận nhóm về các dạng
phóng xạ, qui luật dịch
chuyển.
- GV hướng dẫn thảo luận
lần lượt từng câu hỏi
trước lớp
+ Một nhóm cử đại diện

báo cáo trước lớp các
nhóm còn lại đặt câu hỏi
GV, xác nhận ý
kiến đúng ở từng câu trả
lời.
Nội dung 3 Định luật
phóng xạ (15 phút)

+ GV đề nghị cá nhân HS
tìm hiểu về định luật
phóng xạ : Đặc tính, định
luật, chu kỳ bán rã ?
+ Đề nghị HS thảo luận
nhóm về các đặc tính, phát
biểu và viết biểu thức định
luật phóng xạ ?
+ Đề nghị HS thảo
luận nhóm về các dạng
phóng xạ, qui luật dịch
chuyển.
- GV hướng dẫn thảo luận
lần lượt từng câu hỏi
trước lớp
+ Một nhóm cử đại diện
báo cáo trước lớp các
nhóm còn lại đặt câu hỏi
GV, xác nhận ý kiến đúng
ở từng câu trả lời.

xét


+ Làm việc cá nhân
+ Thảo luận nhóm 1 câu 1
; nhóm 2 câu 2 ; nhóm 3
câu 3,4 ; nhóm 4 câu 5

IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
(Mức độ 1)
(Mức độ 2)
PHÓNG XẠ
Định nghĩa phóng xạ Các loại tia phóng xạ
Phạm vi tác dụng của
lực hạt nhân

Thảo luận nhóm

Vận dụng
(Mức độ 3)
Hoàn thành các
phương trình phóng
xạ

Vận dụng cao
(Mức độ 4)
Tính năng lượng tỏa
ra trong phản ứng hạt

nhân

2. Câu hỏi và bài tập củng cố
Nhận biết
Câu 1. [K1, P1]: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng hạt nhân?
A. Phản ứng hạt nhân là sự va chạm giữa các hạt nhân.
B. Phản ứng hạt nhân là sự tác động từ bên ngoài vào hạt nhân làm hạt nhân đó bị vỡ ra.
C. Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi của chúng thành các hạt nhân khác.
D. A, B và C đều đúng.
Câu 2. [K1, P1]: Phạm vi tác dụng của lực hạt nhân là
-13

A. 10

cm.

-15

B. 10

cm.

-10

C. 10

D. Vô hạn.
Thông hiểu
Câu 3(K2,3,4,P3). Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng hạt nhân?
D. Phản ứng hạt nhân là tất cả các quá trình biến đổi của các hạt nhân.


Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

cm.

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Tổ KHTN

17

E. Phản ứng hạt nhân tự phát là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền thành một hạt nhân khác
F. Phản ứng hạt nhân kích thích là quá trình các hạt nhân tương tác với nhau và tạo ra các hạt nhân khác.
D. Phản ứng hạt nhân có điểm giống phản ứng hóa học là bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng nghỉ.
Câu 4 (K1,2,3, P2). Kết quả nào sau đây là sai khi nói về khi nói về định luật bảo toàn số khối và định luật bảo toàn
điện tích?
A. A1 + A2 = A3 + A4.
C. A1 + A2 + A3 + A4 = 0.

B. Z1 + Z2 = Z3 + Z4.
D. A hoặc B hoặc C đúng.
Vận dụng

Thấp
Câu 5 (K2,4,X2). Cho khối lượng của hạt prôton; nơtron và hạt nhân đơteri

2

D lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và


2
2
2,0136u. Biết 1u = 931,5MeV/c . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơteri
D là

B. 3,06 MeV/nuclôn.

B. 1,12 MeV/nuclôn.
D. 4,48MeV/nuclôn.

C. 2,24 MeV/nuclôn.
37
Câu 6 (K2,3). Cho phản ứng hạt nhân 17 Cl + X →

đây?

1
A. 1 H

B.

2
1

37
18

Ar+n hạt nhân X là hạt nhân nào sau


3
C. 1T

D

4
D. 2 He

Câu 7 (K2,4,P5). Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng
khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02u. Phản ứng hạt nhân này
A. thu năng lượng 18,63 MeV.

B. thu năng lượng 1,863 MeV.

C. tỏa năng lượng 1,863 MeV. D. tỏa năng lượng 18,63 MeV.
Vận dụng cấp cao
235
2
Câu 8 (K2,4,X2,P1). Hạt nhân urani 92 U có năng lượng liên kết riêng là 7,6 MeV/nuclon. Biết 1u = 931,5MeV/c .
235
Độ hụt khối của hạt nhân
U là
9

A. 1,754u

B. 1,917u

C. 0,751u


D. 1,942u

Câu 9 (K2,4,X2,P1). Cho phản ứng hạt nhân: hai hạt nhân X1 và X2 tương tác với nhau, tạo thành hạt nhân Y và
một proton. Nếu năng lượng liên kết của các hạt nhân X 1, X2 và Y lần lượt là 2MeV, 1,5MeV và 4MeV thì năng
lượng phản ứng tỏa ra là
A. 2 MeV.
B. 2,5 MeV.
C. 1 MeV.
D. 0,5 MeV.
3. Dặn dò
- Nêu được phản ứng phân hạch là gì?
- Giải thích (một cách định tính) phản ứng phân hạch là phản ứng hạt nhân toả năng lượng?
- Lí giải được sự tạo thành phản ứng dây chuyền và nêu điều kiện để có phản ứng dây chuyền?

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Tổ KHTN
Ngày soạn: 1/4/2017
Ngày dạy:

18

Tiết KHDH: 66
BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

- Nêu được hiện tượng phóng xạ là gì.
- Nêu được thành phần và bản chất của các tia phóng xạ.
- Viết được hệ thức của định luật phóng xạ.
- Nêu được một số ứng dụng của các đồng vị phóng xạ.
2. Kĩ năng
- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập cơ bản về định luật phóng xạ, năng lượng liên kết, phản ứng hạt
nhân.
- Vận dụng được các kiến thức trong chuyên đề để giải thích được các hiện tượng vật lí trong đời sống và trong kĩ
thuật liên quan.
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
Bài tập tính động lượng
Bài tập áp dụng định luật bảo toàn động lượng để tính vận tốc
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
Mô tả mức độ thực hiện
Năng lực thành phần
trong bài học
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng,
- HS nắm được định nghĩa hai loại phản ứng hạt
đại lượng, định luật, nguyên lí vật lý cơ bản, các
nhân tỏa năng lượng
phép đo, các hằng số vật lý.
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến
- HS xác định được mối quan hệ giữa năng lượng tỏa

thức vật lý.
ra trong 2 loại phản ứng hạt nhân
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra - HS sử dụng được kiến thức vật lý để thảo luận và
giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lý
đưa ra công thức tính năng tỏa ra trong phản ứng hạt
vào các tình huống thực tiễn.
nhân tỏa năng lượng
- HS giải thích được vì sao phản ứng phân hạch
được goi là “ không sạch”
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lý.
Đặt ra những câu hỏi liên quan đến mối quan hệ giữa
phản ứng hạt nhân và chiến tranh hạt n hân
P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn Vận dụng các ngôn ngữ trong lĩnh vực hạt nhân để
ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện
chỉ ra qui luật về điều kiện của phản ứng
tượng đó.
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin
từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong
học tập vật lý.
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây
dựng kiến thức vật lý.
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù
hợp trong học tập vật lý.
X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lý bằng
ngôn ngữ vật lý và các cách diễn tả đặc thù của vật

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

HS trả lời câu hỏi liên quan đến cách tính toán năng
lượng tỏa ra trong 2 loại phản ứng hạt nhân hạt nhân

Sử dụng mô hình phản ứng dây chuyền để giải thích
sự tỏa năng lượng “ khủng khiếp” khi hệ số nhân
nowtron s>1
Sử dụng các phép toán sơ cấp để thực hiện tính toán
năng lượng phân hạch và nhiệt hạch. So sánh năng
lượng tỏa ra ứng với cùng 1 khối lượng nhiên liệu
ban đầu
HS trao đổi, diễn tả, giải thích được một số hiện
tượng liên quan đến lò phản ứng h ạt nhân bằng

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Tổ KHTN
lý.
X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin
khác nhau.
X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học
tập vật lý của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông
tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…).
X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập
vật lý của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin,
thí nghiệm, làm việc nhóm…) một cách phù hợp.
X7: Thảo luận được kết quả công việc của mình và
những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lý.

19

ngôn ngữ vật lý.
So sánh những nhận xét từ hoạt động của nhóm

mình với nhóm khác và kết luận nêu ở SGK.
HS ghi nhận lại được các kết quả từ hoạt động học
tập vật lý của mình.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động nhóm
mình trước cả lớp. Cả lớp thảo luận để đi đến kết
quả.
- Hs trình bày được các kết quả từ hoạt động học tập
vật lý của cá nhân mình.
Thảo luận nhóm về kết quả thí nghiệm, rút ra nhận
xét của nhóm .

X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật
lý.
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức,
kĩ năng , thái độ của cá nhân trong học tập vật lý.

HS tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.

C2: Lập kế hoạch và thực hiện, điều chỉnh kế
hoạch học tập nhằm nâng cao trình độ bản thân.

Lập kế hoạch và thực hiện, điều chỉnh kế hoạch học
tập trên lớp và ở nhà đối với toàn chủ đề sao cho phù
hợp với điều kiện học tập.
Đánh giá sự ô nhiễm môi trường đối với nhà máy
điện nguyên tử. Nêu tác hại và thử hình dung cách
khăc phục

C5: Sử dụng được kiến thức vật lý để đánh giá và
cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các

vấn đề trong cuộc sống và công nghệ hiện đại.

Xác định được trình độ hiện có về các kiến thức:

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
BÀI TẬP PHÓNG XẠ
1.Pôloni (21084Po) phóng xạ rồi biến thành hạt nhân chì (20682Po). Vậy Pôloni phát ra loại phóng xạ nào
a. Tia α
b.Tia β −
c.Tia β +
d.Dòng nơtron
2.Đồng vị Natri (2411Na) là chất phóng xạ β − rồi biến thành đồng vị của Mage (Mg). Hạt nhân Mage có bao nhiêu
proton và nơtrn
a. 12 proton và 24 nơtron.
b. 10 proton và 20 nơtron.
c. 12 proton và 12 nơtron.
d. 10 proton và 11 nơtron.
3.Xác định cấu tạo của hạt nhân X trong các phản ứng sau:
1

T + 1 2 D → 0 1n + X (1)va 84 210 Po → α + X (2)

3

a.Ở phản ứng (1) 2 4X, ờ phản ứng (2) 82 208X

c.Ở phản ứng (1) 2 4X, ờ phản ứng (2) 82 206X

b.Ở phản ứng (1) 2 2X, ờ phản ứng (2) 82 206X

d.Ở phản ứng (1) 2 2X, ờ phản ứng (2) 82 208X
4.Quá trình phóng xạ hạt nhân là:
a.thu năng lượng.
b.tỏa năng lượng.
c.không thu, không tỏa năng lượng.
d.có trường hợp thu, có trường hợp tỏa năng lượng.

+
5.Trong các loại tia: α , β , β , γ .Tia nào có tính đâm xuyên mạnh nhất?
a.Tia α .
b.Tia β−
c.Tia β+
d.Tia γ
6.Quá trình phóng xạ nào không có sự thay đổi hạt nhân?
a.Phóng xạ α
b. Phóng xạ β−
c. Phóng xạ β+ d. Phóng xạ γ
7.Trong các loại tia α , β − , β + , γ tia nào không bị lệch trong điện trường và từ trường?
a.Tia α .
b.Tia β−
c.Tia β+
d.Tia γ
8.Trong các loại tia α , β − , β + , γ tia nào bị lệch trong điện trường nhiều nhất?
a.Tia α và tia β− .
b.Tia β+ và β−
c. Tia γ và β+ d.Tia γ và α
9. Chu kì bán rã được tính theo biểu thức:

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung


Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Tổ KHTN
a. T =

ln 2
λ

b. T =

ln 2


20

c. T =

1
ln 2λ

d. T =

λ
ln 2

10.Số hạt nhân của nguồn phóng xạ sau thời gian t:
a. N = N 0

1

e

− λt

−λ
b. N = N 0e

λt
c. N = N 0 e

− λt
d. N = N 0e

11.Một chất phóng xạ sau 42 năm thì còn lại 1/8 khối lượng ban đầu của nó. Chu kì bán rã của chất là:
a. 5,25 năm.
b.14 năm.
c. 21 năm.
d. 126 năm.
Giải:

m = m0 2

− λt

t
m0
t
T

= 2 = 8 = 23 ⇒ T = = 14

m
3

12.Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày, độ phóng xạ ban đầu là 1Ci. Sau 7,5 ngày thì độ phóng xạ còn lại
là:
a.0,25Ci
b.0,5Ci
c.1Ci
d.4Ci
t
T

H0
= 0, 25Ci
4
13.Trong các phóng xạ : α , β − , β + , γ tia phóng xạ chuyển động chậm nhất là:
H = H0 2



⇒ H = H 0 2 −2 =

a.Tia α .
b.Tia β−
c.Tia β+
d.Tia γ
14.Trong các hiện tượng vật lý sau, hiện tượng nào không chịu tác động bỡi các yếu tố bên ngoài:
a.Hiện tượng tán sắc ánh sáng.
b.Hiện tượng dao thoa ánh sáng.
c.Hiện tượng phóng xạ

d.Hiện tượng quang điện.
210
210
15.Cho phản ứng hạt nhân sau: 83 Bi → X +84 Po hạt nhân X là:
a.proton
b.nơtron
c.electron.
d.positron
16.Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng:
a.phản ứng tỏa năng lượng
b.cần nhiệt độ cao mới thực hiện được.
c.hấp thu nhiệt lượng lớn.
d.trong đó các hạt nhân được đunno1ng chảy thành nuclon.
2. Chuẩn bị của học sinh
Giải trước các bài tập về nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
Năng lực hình thành
Nội dung 1. (10 phút) Ổn Kiểm tra sĩ số
Theo dõi và nhận xét câu
Nhận xét kết quả học tập
định lớp. Kiểm tra bài cũ Gọi học sinh lên bảng trả
trả lời của bạn
lời bài cũ.
Nội dung 2 (5 phút)
Tự học
- GV hướng dẫn thảo luận
+ Làm việc cá nhân
lần lượt từng câu hỏi

+ Thảo luận nhóm 1 câu 1 ;
trước lớp
nhóm 2 câu 2 ; nhóm 3 câu
+ Một nhóm cử đại diện
3,4 ; nhóm 4 câu 5
Quan sát hình vẽ để nhận
báo cáo trước lớp các
xét
nhóm còn lại đặt câu hỏi
GV, xác nhận ý kiến đúng
ở từng câu trả lời.
IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
(Mức độ 1)
(Mức độ 2)
PHÓNG XẠ
Định nghĩa phóng xạ Các loại tia phóng xạ
Phạm vi tác dụng của
lực hạt nhân

Vận dụng
(Mức độ 3)
Hoàn thành các
phương trình phóng
xạ

Vận dụng cao

(Mức độ 4)
Tính năng lượng tỏa
ra trong phản ứng hạt
nhân

2. Câu hỏi và bài tập củng cố
Nhận biết

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Tổ KHTN

21

Câu 1. [K1, P1]: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng hạt nhân?
A. Phản ứng hạt nhân là sự va chạm giữa các hạt nhân.
B. Phản ứng hạt nhân là sự tác động từ bên ngoài vào hạt nhân làm hạt nhân đó bị vỡ ra.
C. Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi của chúng thành các hạt nhân khác.
D. A, B và C đều đúng.
Câu 2. [K1, P1]: Phạm vi tác dụng của lực hạt nhân là
-13
-15
-10
A. 10
cm. B. 10
cm. C. 10
cm.

D. Vô hạn.
Thông hiểu
Câu 3(K2,3,4,P3). Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng hạt nhân?
G. Phản ứng hạt nhân là tất cả các quá trình biến đổi của các hạt nhân.
H. Phản ứng hạt nhân tự phát là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền thành một hạt nhân khác
I. Phản ứng hạt nhân kích thích là quá trình các hạt nhân tương tác với nhau và tạo ra các hạt nhân khác.
D. Phản ứng hạt nhân có điểm giống phản ứng hóa học là bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng nghỉ.
Câu 4 (K1,2,3, P2). Kết quả nào sau đây là sai khi nói về khi nói về định luật bảo toàn số khối và định luật bảo toàn
điện tích?
A. A1 + A2 = A3 + A4.
C. A1 + A2 + A3 + A4 = 0.
Vận dụng thấp

B. Z1 + Z2 = Z3 + Z4.
D. A hoặc B hoặc C đúng.

Câu 5 (K2,4,X2). Cho khối lượng của hạt prôton; nơtron và hạt nhân đơteri

2

D lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và

2
2
2,0136u. Biết 1u = 931,5MeV/c . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơteri
D là

C. 3,06 MeV/nuclôn.

B. 1,12 MeV/nuclôn.

D. 4,48MeV/nuclôn.

C. 2,24 MeV/nuclôn.
37
Câu 6 (K2,3). Cho phản ứng hạt nhân 17 Cl + X →

đây?

1
A. 1 H

B.

2
1

37
18

Ar+n hạt nhân X là hạt nhân nào sau

3
C. 1T

D

4
D. 2 He

Câu 7 (K2,4,P5). Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng

khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02u. Phản ứng hạt nhân này
A. thu năng lượng 18,63 MeV.

B. thu năng lượng 1,863 MeV.

C. tỏa năng lượng 1,863 MeV. D. tỏa năng lượng 18,63 MeV.
Vận dụng cao
235
2
Câu 8 (K2,4,X2,P1). Hạt nhân urani 92 U có năng lượng liên kết riêng là 7,6 MeV/nuclon. Biết 1u = 931,5MeV/c .
235
Độ hụt khối của hạt nhân
U là
9

A. 1,754u

B. 1,917u

C. 0,751u

D. 1,942u

Câu 9 (K2,4,X2,P1). Cho phản ứng hạt nhân: hai hạt nhân X1 và X2 tương tác với nhau, tạo thành hạt nhân Y và
một proton. Nếu năng lượng liên kết của các hạt nhân X 1, X2 và Y lần lượt là 2MeV, 1,5MeV và 4MeV thì năng
lượng phản ứng tỏa ra là
A. 2 MeV.
B. 2,5 MeV.
C. 1 MeV.
D. 0,5 MeV.

3. Dặn dò
- Nêu được phản ứng phân hạch là gì?
- Giải thích (một cách định tính) phản ứng phân hạch là phản ứng hạt nhân toả năng lượng?
- Lí giải được sự tạo thành phản ứng dây chuyền và nêu điều kiện để có phản ứng dây chuyền?

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Tổ KHTN
Ngày soạn: 1/4/2017
Ngày dạy:

22

Tiết KHDH: 67

PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phản ứng phân hạch là gì
- Năng lượng phân hạch
- Phản ứng dây chuyền
2. Kĩ năng
- Giải thích được (một cách định tính) phản ứng phân hạch là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
- Lí giải được sự tạo thành phản ứng dây chuyền và nêu điều kiện để có phản ứng dây chuyền.
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.

- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
- Cơ chế của phản ứng phân hạch
- Phản ứng phân hạch có điều khiển
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
Mô tả mức độ thực hiện
Năng lực thành phần
trong chuyên đề
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện - Nêu được phản ứng phân hạch là gì.
tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí - Lí giải được sự tạo thành phản ứng dây chuyền và nêu điều kiện để có
.cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí phản ứng dây chuyền.
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các
kiến thức vật lí
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực
hiện các nhiệm vụ học tập
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính
toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp
…) kiến thức vật lí vào các tình huống thực
tiễn
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí
thông tin từ các nguồn khác nhau để giải
quyết vấn đề trong học tập vật lí
P6: chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện
tượng vật lí
X3: lựa chọn, đánh giá được các nguồn
.thông tin khác nhau
X4: Mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt

động của các thiết bị kĩ thuật, công nghệ
X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt
động học tập vật lí của mình (nghe giảng,
tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc
(…nhóm

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

- Viết biểu thức năng lượng của một phản ứng hạt nhân và nêu điểu kiện
của phản ứng hạt nhân trong trường hợp tỏa năng lượng và thu năng
lượng.
- Giải thích được một cách định tính phản ứng phân hạch.
Vận dụng các kiến thức về năng lượng hạt nhân trong việc sử dụng tao .ra dòng điện cung cấp cho đười sống và KHKT
Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau
(báo chí, internet, các trang web, kiến thức từ kinh nghiệm cuộc sống
…) để tìm hiểu năng lượng phân hạch, nhiệt hạch trong đời sống và
trong kĩ thuật.
.Điều kiện để thu được phản ứng phân hạch, nhiệt hạch -Sử dụng sách giáo khoa, báo, tạp chí, thông tin trên internet để giải
quyết các nhiệm vụ học tập
-So sánh những nhận xét từ kết quả của nhóm mình với nhóm khác và
kết luận nêu ở SGK.
Mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động lò phản ứng hạt nhân trong .nhà máy điện nguyên tử
Học sinh tự ghi lại các nội dung của hoạt động học tập và kiến thức cuả
mình tìm tòi cũng như của nhóm mình hay nhóm bạn, hay kiến thức mà
.giáo viên cung cấp

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Tổ KHTN

X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động
học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm
kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc
nhóm…) một cách phù hợp
X7: Thảo luận được kết quả công việc của
mình và những vấn đề liên quan dưới góc
nhìn vật lí
X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập
vật lí
C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế
hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí
.nhằm nâng cao trình độ bản thân

23

Trình bày các kết quả thu thập được từ các hoạt động học tập cá nhân hay làm việc nhóm, nghe giảng để khẳng định quan điểm của cá nhân
.hay của nhóm mình
Tiến hành thảo luận trong nhóm để đưa ra tiếng nói chung trong cả .nhóm
Tham gia tích cực vào tiến trình xây dựng kiến thức của nhóm mình cũng như phản hồi tích cực ý kiến của bản thân đối với quan điểm của
.nhóm bạn
Lập kế hoạch, thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập trên lớp và ở nhà với toàn chuyên đề sao cho phù hợp với điều kiện học
tập. Có kế hoạch soạn bài, tìm hiểu bài học dựa vào sự tìm tòi thông tin
trong SGK, sách tham khảo, mạng xã hội để hoàn thành các câu hỏi của
.bài học

C4: So sánh và đánh giá được - dưới khía Phản ứng phân hạch và nhiệt hạch trong việc cung cấp năng lượng. Ảnh cạnh vật lí- các giải pháp kĩ thuật khác
.hưởng của chúng đến cuộc sống và môi trường xung quanh
. nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi trường
C5: Sử dụng được kiến thức vật lí để đánh Vấn đề ô nhiễm chất phóng xạ trong phản ứng phân hạch trong cuộc
giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí sống con người; về lợi ích và tác hại khi sử dụng dạng năng lượng này.

nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và
.Cách khắc phục đảm bảo cuộc sống con người
của các công nghệ hiện đại
C6: Nhận ra được ảnh hưởng vật lí lên các Nắm được tầm quan trọng của năng lượng hạt nhân đặc biệt là năng
.mối quan hệ xã hội và lịch sử
.lượng nhiệt hạch trong kĩ thuật và trong cuộc sống
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Một số phim ảnh về phản ứng phân hạch, bom A, lò phản ứng …
Phiếu học tập có phần ghi chép cho HS
- Nêu được phản ứng phân hạch là gì?
- Giải thích (một cách định tính) phản ứng phân hạch là phản ứng hạt nhân toả năng lượng?
- Lí giải được sự tạo thành phản ứng dây chuyền và nêu điều kiện để có phản ứng dây chuyền?
2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn tập các kiến thức liên quan: cấu tạo nguyên tử, sự phóng xạ, phản ứng hạt nhân.
- Trả lời các PHT GV phát trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung 1. (10 phút) Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ
- Hạt nhân phóng xạ là gì.
- Viết Phản ứng phóng xạ α, β-, β+.
- Nêu các đặc tính cơ bản của quá trình phóng xạ.
Nội dung
Nội dung 2 (25 phút)
Phản ứng phân hạch

Hoạt động của Giáo viên
Chuyển giao nhiệm vụ:
Hoàn thành các bài tập
trong PHT 8 trên bảng phụ
do gv phân công cho từng

nhóm.
GV yêu cầu hs đại diện
một nhóm lên trình bày.
Gv nhận xét, hợp thức hóa
kiến thức

Hoạt động của học sinh
Thực hiện nhiệm vụ
Làm việc nhóm đưa ra bài
làm hợp lý Học sinh theo dõi
1 bạn thực hiện theo yêu cầu
trên
Các nhóm quan sát thảo
luận đưa ra nhận xét bổ
sung
Ghi nhận kết quả thu được

IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
(Mức độ 1)
(Mức độ 2)

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Vận dụng
(Mức độ 3)


Năng lực hình thành
K1,K2,P1,P5
K3,K4,X5,X6,
C2.

Vận dụng cao
(Mức độ 4)

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Tổ KHTN
Phản ứng phân hạch

Định nghĩa

24

Điều khiển quá trình
phân hạch

Tính năng lượng
phân hạch

Tính khối lượng chất
cần dùng cho quá
trình phân hạch

2. Câu hỏi và bài tập củng cố
Nhận biết

Câu 1. [K1, P1]: Sự phân hạch là sự vỡ một hạt nhân nặng:
A.thường xảy ra một cách tự phát thành nhiều hạt nhân nặng hơn.
B.thành hai hạt nhân nhẹ hơn khi hấp thụ một nơtron.
C.thành hai hạt nhân nhẹ hơn và một vài nơtron, sau khi hấp thụ một nơtron chậm.
D.thành hai hạt nhân nhẹ hơn, thường xảy ra một cách tự phát.
Câu 2. [K1, P1]: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phản ứng hạt nhân?
A.Phản ứng phân hạch là phản ứng hạt nhân tạo ra hai hạt nhân nhẹ hơn, có tính phóng xạ.
B.Khi hạt nhân nặng hấp thụ 1 nơtron vỡ thành 2 hạt nhân trung bình và tỏa năng lượng lớn.
C.Khi hai hạt nhân rất nhẹ kết hợp với nhau thành hạt nhân nặng hơn tỏa năng lượng.
D.Phản ứng tổng hợp hạt nhân và phân hạch đều tỏa năng lượng
Thông hiểu
Câu 3(K2,P3). Điều nào sau đây là sai khi nói về phản ứng phân hạch dây chuyền ?
A. Trong phản ứng dây chuyền, số phân hạch tăng rất nhanh trong một thời gian ngắn.
B. Khi hệ số nhân nơtron k > 1, con người không thể khống chế được phản ứng dây chuyền.
C. Khi hệ số nhân nơtron k = 1, con người có thể không chế được phản ứng dây chuyền.
D. Khi k < 1 phản ứng phân hạch dây chuyền vẫn xảy ra.
Câu 4 (K1, P2). Chọn câu đúng. Để tạo ra phản ứng hạt nhân có điều khiển cần phải
A. dùng những thanh điều khiển có chứa Bo hay Cd.
B. chế tạo các lò phản ứng chứa nước áp suất cao(có vai trò làm chậm nơtron).
C. tạo nên một chu trình trong lò phản ứng.
D. tạo ra nhiệt độ cao trong lò(5000C).
Vận dụng thấp
Câu 5 (K2,P4,X2). Một nhà máy điện nguyên tử dùng U235. Biết rằng khi một nguyên tử U235 phân hạch thì tỏa ra
200MeV. Hiệu suất của nhà máy là 30%. Nếu công suất của nhà máy là 1920MW thì khối lượng U235 cần dùng
trong một ngày là:
A. 4,54kg
B. 6,75kg
C. 8,12kg
D. 12,63kg
Vận dụng cao

235
95
139

Câu 6 (K2,4,X2,P1). Xét phản ứng phân
hạch urani 235U có phương trình n + 92 U →42 Mo + 57 La + 2n + 7e .
9
2
Cho biết mU = 234,99u; mMo = 94,88u; mLa = 138,87u, bỏ qua khối lượng e. Tính năng lượng mà một phân hạch tỏa ra
A. 136MeV
B. 214MeV
C. 282MeV
D. 177MeV
3. Dặn dò
- Phản ứng nhiệt hạch là gì?
- Giải thích phản ứng nhiệt hạch là phản ứng toả năng lượng?
- Điều kiện để tạo ra phản ứng nhiệt hạch?
- Nêu những ưu việt của năng lượng nhiệt hạch?

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Tổ KHTN
Ngày soạn: 1/4/2017
Ngày dạy:

25


Tiết KHDH: 68
BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Rèn luyện kĩ năng giải một số bài tập về chuyển động của các hạt trong phản ứng hạt nhân.
2. Kĩ năng
Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
Bài tập tính động lượng
Bài tập áp dụng định luật bảo toàn động lượng để tính vận tốc
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng
số vật lí
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lí vào các tình
huống thực tiễn
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí.
X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của vật lí
X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm
việc nhóm…) một cách phù hợp

X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân trong học tập vật lí
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Các bài tập có chọn lọc và phương pháp giải.
2. Chuẩn bị của học sinh
Xem lại những kiến thức đã học về các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của Giáo
Hoạt động của học sinh
Năng lực hình thành
viên
Nội dung 1. (10 phút)
Kiểm tra sĩ số
Theo dõi và nhận xét câu trả
Nhận xét kết quả học
Ổn định lớp. Kiểm tra
Gọi học sinh lên bảng trả lời của bạn
tập
bài cũ
lời bài cũ.
Các định luật bảo toàn
trong phản ứng hạt nhân:
A3
A1
A2
Z1 X1 + Z 2 X2 → Z 3 X3 +
A4
Z4


X 4.
Bảo toàn số nuclôn:
A1 + A2 = A3 + A4.
Bảo toàn điện tích: Z1
+ Z2 = Z3 + Z4.
Bảo toàn động lượng:




1

2

m1 v + m 2 v

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung



= m3 v

3

+

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017



×