Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN lý THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRÊN địa bàn HUYỆN CHÂU PHÚ – TỈNH AN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.91 KB, 81 trang )

Luận văn tốt nghiệp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
_________________________

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ THU
THUẾ GTGT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU
PHÚ – TỈNH AN GIANG

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS. NGUYỄN PHẠM THANH NAM

TÔ TÚ KIM

MSSV: 4073509
Lớp:Kinh tế học 1- k33

Cần Thơ – 2011


LỜI CẢM TẠ


Trước tiên, tôi kính gửi lời cám ơn chân thành đến Quý Thầy (Cô) Khoa Kinh
Tế - Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại Học Cần Thơ đã nhiệt tình giảng dạy, tận
tâm truyền đạt nhiều kiến thức hết sức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập ở


trường, đặc biệt là Thầy Nguyễn Phạm Thanh Nam đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi tận
tình trong suốt quá trình tôi làm luận văn tốt nghiệp.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của các Cô (Chú), Anh (Chị) trong Chi
cục thuế huyện Châu Phú – tỉnh An Giang đã giúp đỡ tận tình để tôi hoàn thành luận
văn này, đồng thời cũng tạo cho tôi cơ hội được tiếp xúc với thực tế.
Sau cùng tôi xin chúc quý Thầy (Cô) được dồi dào sức khỏe, chúc Chi cục thuế
huyện Châu Phú đạt được nhiều thành công trong hoạt động của mình.
Xin chân thành cảm ơn!

Ngày …. tháng …. năm ….
Sinh viên thực hiện

TÔ TÚ KIM
GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

i

SVTH: Tô Tú Kim


Luận văn tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Ngày …. tháng …. năm ….
Sinh viên thực hiện


TÔ TÚ KIM

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

ii

SVTH: Tô Tú Kim


Luận văn tốt nghiệp
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………
Ngày …. tháng …. năm ….
Thủ tr ởng đơn

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

iii

SVTH: Tô Tú Kim


Luận văn tốt nghiệp
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN H ỚNG DẪN


…………………………………………………………………………………….…
………………………………………………………………………………….……
……………………………………………………………………………….………
…………………………………………………………………………….…………
………………………………………………………………………….……………
……………………………………………………………………….………………
…………………………………………………………………….…………………
………………………………………………………………….……………………
……………………………………………………………….………………………
…………………………………………………………….…………………………
………………………………………………………….……………………………

……………………………………………………….………………………………
…………………………………………………….…………………………………
………………………………………………….……………………………………
……………………………………………….………………………………………
………………………………………….……………………………………………
………………………………………….……………………………………………
……………………………………….………………………………………………
…………………………………….
Ngày …. tháng …. năm ….
Giáo viên h ớng dẫn

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

iv

SVTH: Tô Tú Kim


Luận văn tốt nghiệp

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………....…………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………
Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên phản biện

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

v

SVTH: Tô Tú Kim


Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC

Ch ơng 1: GIỚI THIỆU……………………………………………………….1
1.1 Lý do chọn đề tài……………………………………………………………..1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu………………………………………………………….2
1.2.1.Mục tiêu chung………………………………………………………....2

1.2.2.Mục tiêu cụ thể………………………………………………………....2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu…………………………………………………………...3
1.4 Phạm vi nghiên cứu…………………………………………………………..3
1.4.1.Không gian……………………………………………………………..3
1.4.2.Thời gian……………………………………………………………….3
1.4.3.Đối tượng nghiên cứu………………………………………………….3
Ch ơng 2: PH ƠNG PHÁP LUẬN VÀ PH ƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..5
2.1 Phương pháp luận…………………………………………………………….5
2.1.1.Nội dung cơ bản của luật thuế GTGT……………………………..........5
2.1.2.Công tác quản lý thu thuế GTGT: kê khai, nộp toán, quyết toán thuế
GTGT……………………………………………………………………………8
2.2 Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………10
2.2.1.Phương pháp thu thập số liệu…………………………………………10
2.2.1.Phương pháp phân tích số liệu………………………………………..10
Ch ơng 3: GiỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI CỤC THUẾ HUYỆN CHÂU PHÚ–
TỈNH AN GIANG………………………………………………………12

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

vi

SVTH: Tô Tú Kim


Luận văn tốt nghiệp
3.1 Quá trình hình thành và phát triển của chi cục thuế huyện Châu Phú…….12
3.1.1.Lịch sử hình thành đơn vị……………………………………………..12
3.1.2.Chức năng nhiệm vụ của chi cục thuế………………………………..12
3.1.3.Nhiệm vụ của cán bộ công chức ngành thuế…………………………14
3.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức………………………………………………….......14

3.2.1.Sơ đồ tổ chức………………………………………………………….14
3.2.2.Cơ cấu lãnh đạo……………………………………………………….17
3.2.3.Chức năng nhiệm vụ của các đội thuế………………………………..18
Ch ơng 4: THỰC TRẠNG THU THUẾ VÀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ THU
THUẾ GTGT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU PHÚ – TỈNH AN
GIANG………………………………………………………………………….20
4.1 Phân tích tình hình thu thuế GTGT của chi cục thuế huyện Châu Phú từ năm
2008 đến năm 2010……………………………………………………………...20
4.1.1.Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế GTGT trên địa
bàn huyện Châu Phú…………………………………………………………….20
4.1.2.Phân tích tình hình thu thuế GTGT của chi cục thuế huyện Châu
Phú………………………………………………………………………………22
4.2 Tình hình quản lý thu thuế GTGT của chi cục thuế huyện Châu Phú……..35
4.2.1.Tình hình quản lý đối tượng nộp thuế………………………………...35
4.2.2.Tình hình quản lý doanh thu…………………………………………..43
4.2.3.Tình hình quản lý khâu thu nộp tiền thuế…………………………….48

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

vii

SVTH: Tô Tú Kim


Luận văn tốt nghiệp
4.3 Nhận xét, đánh giá tình hình quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn huyện Châu
Phú………………………………………………………………………………51
4.3.1.Kết quả đạt được………………………………………………………51
4.3.2.Nhận xét, đánh giá chung về tình hình thu thuế GTGT tại chi cục thuế
huyện Châu Phú…………………………………………………………………51

4.3.3.Đánh giá chung về công tác quản lý thu thuế GTGT tại chi cục thuế huyện
Châu Phú…………………………………………………………………52
4.3.4.Những tồn tại và nguyên nhân………………………………………...53
Ch ơng 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THU THUẾ
GTGT Ở CHI CỤC THUẾ HUYỆN CHÂU PHÚ…………………………..59
5.1 Bổ sung hoàn thiện hệ thống chính sách thuế GTGT……………………....59
5.2 Tăng cường quản lý thu thuế theo địa bàn………………………………….61
5.3 Tăng cường quản lý thu thuế theo ngành nghề……………………………..62
5.4 Tăng cường công tác thanh tra kiểm tra…………………………………….63
5.5 Nâng cao công tác tổ chức đào tạo cán bộ………………………………….64
5.6 Giải pháp về quan hệ………………………………………………………..65
5.7 Cơ sở vật chất, thông tin số liệu báo cáo……………………………………66
5.8 Đẩy mạnh ứng dụng tin học…………………………………………………66
Ch ơng 6: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN…………………………………….67
6.1 Kiến nghị……………………………………………………………………67
6.2 Kết luận……………………………………………………………………...67
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………..69
GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

viii

SVTH: Tô Tú Kim


Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 1: Phân tích tình hình thu thuế GTGT theo kế hoạch năm
2008 – 2009 – 2010…………………………………………………………….27
Bảng 2: So sánh tình hình thu thuế GTGT giữa các năm

2008 – 2009 – 2010……………………………………………………………..27
Bảng 3: Phân tích tình hình thu thuế GTGT theo địa bàn năm
2008 – 2009 – 2010……………………………………………………………..30
Bảng 4: So sánh tình hình thu thuế GTGT theo ngành nghề kinh doanh năm
2008 – 2009 – 2010……………………………………………………………..32
Bảng 5: Phân tích tình hình thu thuế GTGT theo thành phần kinh tế năm
2008 – 2009 – 2010……………………………………………………………..34
Bảng 6: Phân tích tình hình thu thuế GTGT theo đối tượng……………………36
Bảng 7: Số hộ sản xuất, kinh doanh trên địa bàn huyện Châu Phú……………..40
Bảng 8: Cơ cấu hộ sản xuất, kinh doanh trên địa bàn huyện Châu Phú………...41
Bảng 9: Quản lý hộ kinh doanh trên địa bàn huyện Châu Phú………………….43
Bảng 10: Quản lý doanh nghiệp, hộ kinh doanh theo phương pháp nộp thuế
GTGT……………………………………………………………………………48
Bảng 11: Tình hình quản lý doanh thu, mức thuế đối với doanh nghiệp, hộ khoán ổn
định…………………………………………………………………………..49
Bảng 12: Kết quả điều tra doanh thu một số hộ khoán…………………………50

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

ix

SVTH: Tô Tú Kim


Luận văn tốt nghiệp
Bảng 13: Tình hình quản lý doanh thu, mức thuế đối với hộ kê khai…………..51
Bảng 14: Kết quả thu nộp thuế GTGT của các doanh nghiệp, hộ kinh doanh….53
Bảng 15: Tình hình nợ đọng thuế GTGT trên địa bàn huyện Châu Phú………..54

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam


x

SVTH: Tô Tú Kim


Luận văn tốt nghiệp
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

GTGT: Giá trị gia tăng
NSNN: Ngân sách Nhà nước
HHDV: Hàng hóa dịch vụ
UBND: Ủy ban nhân dân
CTNNQD: Có thu nhập ngoài quốc doanh
NNT: Người nộp thuế
CNV: Công nhân viên
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
DN: Doanh nghiệp
CBQL: Cán bộ quản lý
CP, TNHH, HTX: Công ty cổ phần, trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã
VLXD: Vật liệu xây dựng
HĐTV: Hội đồng tư vấn
NS: Ngân sách

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

xi

SVTH: Tô Tú Kim



Luận văn tốt nghiệp
CH ƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Lịch sử phát triển xã hội loài người đã chứng minh rằng thuế ra đời là đòi hỏi
cần thiết khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Thuế
chịu ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội trong những thời kỳ nhất
định và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta, thúc đẩy sản xuất kinh
doanh trong nước phát triển.
Nhà nước muốn tồn tại và phát triển nhất thiết phải có thuế. Thuế là khoản thu
chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, là công cụ quan trọng để phân phối và phân phối
lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân. Một chính sách thuế được ban hành
hợp lý và phù hợp với tiềm năng của nền kinh tế với trình độ của đội ngũ cán bộ,đáp
ứng yêu cầu thực tiễn sẽ góp phần khắc phục sự trì trệ và tụt hậu. Nó sẽ thúc đẩy nền
kinh tế phát triển nhanh chóng, ổn định và lâu dài. Ngược lại một chính sách thuế
không phù hợp sẽ trở thành vật cản, gây cản trở cho nền kinh tế, làm cho nền kinh tế
hoạt động kém hiệu quả, thậm chí còn gây nên khủng hoảng kinh tế và chính trị.
Như vậy, có thể thấy rằng Thuế là một biện pháp kinh tế của mọi Nhà nước. Song
để biện pháp đó đạt hiệu quả sẽ rất cần đến một bộ phận chuyên trách, chất lượng
trong quá trình quản lý và hành thu.
Nhận thức được điều này, đồng thời để bắt nhịp được với bước chuyển biến về
cơ cấu, thành phần kinh tế, Đảng và Nhà nước ta đã thực thi cải cách hệ thống Thuế
bước hai. Trong đó, nổi bật nhất là việc thay thế 2 sắc thuế Doanh thu và thuế Lợi
tức bằng thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp được thông qua tại kỳ
họp thứ 11 và có hiệu lực thi hành từ 1/1/1999. Đây là bước đi vô cùng quan trọng,
thể hiện sự mạnh dạn của Đảng ta trong công cuộc đổi mới nền kinh tế. Tuy nhiên
sự khởi đầu nào cũng đều có những trắc trở không thể tránh khỏi, nhất là ở khu vực
kinh tế cả nước nói chung và đặc biệt ở Huyện Châu Phú nói riêng. Để có thể tháo


GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

1

SVTH: Tô Tú Kim


Luận văn tốt nghiệp
gỡ được những khó khăn này và tìm ra hướng đi mới là cả một vấn đề nan giải đối
với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế và các cơ quan hữu quan.
Thuế GTGT là một trong những loại thuế có thể tạo ra nguồn thu ngày càng
tăng cho Ngân sách Nhà nước do có phạm vi điều chỉnh rộng, từ lâu thuế GTGT đã
được nhiều nước trên thế giới áp dụng nhằm khắc phục nhược điểm của thuế Doanh
thu là “ thuế chồng lên thuế”. Trước khi chuyển từ thuế Doanh thu sang áp dụng
thuế GTGT, nhiều ý kiến cho rằng có thể xảy ra lạm phát, giảm thu Ngân sách Nhà
nước cũng như tác động xấu đến phát triển sản xuất kinh doanh và xuất khẩu….Tuy
nhiên, đến nay thuế GTGT đã đi vào cuộc sống và phát huy được tác dụng khắc
phục những nhược điểm của thuế Doanh thu trước đây. Tóm lại, thuế GTGT là một
sắc thuế hiện đại, qua một thời gian áp dụng đã đem lại lợi ích cho nhiều quốc gia.
Cho nên công tác quản lý thu thuế GTGT đóng vai trò quan trọng trong công tác
quản lý thuế, đảm bảo cho Ngân sách Nhà nước. Tuy nhiên, hiện nay tình hình trốn
thuế, thất thu thuế, lậu thuế, tiêu cực vẫn còn xảy ra nhiều. Xét thấy tầm quan trọng
của vấn đề nhất là từ khi Việt nam gia nhập WTO nên tôi đã chọn đề tài: “ PHÂN
TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
CHÂU PHÚ – TỈNH AN GIANG” để tìm hiểu thêm về thuế GTGT từ đó rút ra
những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế GTGT tại địa bàn
huyện Châu Phú – tỉnh An Giang.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn huyện Châu Phú - tỉnh An

Giang và đưa ra những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế
GTGT tại địa bàn huyện Châu Phú – tỉnh An Giang.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
• Khái quát làm rõ hơn tình hình thu thuế GTGT trên địa bàn huyện Châu
Phú
• Phân tích tình hình quản lý thu thuế GTGT của huyện Châu Phú từ năm
2008 đến năm 2010.

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

2

SVTH: Tô Tú Kim


Luận văn tốt nghiệp
• Đánh giá kết quả quản lý thu thuế GTGT của chi cục thuế Châu Phú
thông qua các số liệu có được.
• Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế của chi
cục thuế Châu Phú.
• Đưa ra các biện pháp nâng cao tình hình quản lý thu thuế GTGT tại chi
cục thuế huyện Châu Phú.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
-

Tình hình quản lý thu thuế GTGT của chi cục thuế huyện Châu Phú
năm 2008 đến năm 2010 như thế nào?

-


Nhân tố nào ảnh hưởng đến tình hình quản lý thu thuế GTGT của chi
cục thuế Châu Phú?

-

Các biện pháp để nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế GTGT tại chi cục
thuế huyện Châu Phú?

1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
Luận văn được thực hiện tại chi cục thuế huyện Châu Phú – tỉnh An Giang
nhưng chủ yếu là chỉ nghiên cứu về công tác quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn
huyện bởi vì công tác thu thuế thì bao gồm rất nhiều sắc thuế như: thuế GTGT, thuế
Thu nhập Doanh nghiệp, thuế Tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế môn bài, thuế
trước bạ, thuế nhà đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế sử dụng đất nông
nghiệp……
1.4.2 Thời gian
Nhằm đảm bảo đề tài mang tính thực tế khi phân tích nên các số liệu sử dụng
là số liệu gần nhất từ năm 2008 đến năm 2010.
1.4.3 Đối t ợng nghiên cứu
Nghiên cứu về hoạt động quản lý thu thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Châu
Phú – tỉnh An Giang mà chủ yếu là tập trung nghiên cứu:
Những lý luận có liên quan đến thuế GTGT.

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

3

SVTH: Tô Tú Kim



Luận văn tốt nghiệp
Thực trạng công tác quản lý thu thuế GTGT ở chi cục thuế huyện
Châu Phú thông qua tình hình thu thuế GTGT trên địa bàn huyện.
Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thu thuế GTGT của huyện.
Đề xuất các giải pháp để quản lý tình hình thu thuế GTGT có hiệu quả
hơn.

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

4

SVTH: Tô Tú Kim


Luận văn tốt nghiệp
CH ƠNG 2
PH ƠNG PHÁP LUẬN VÀ PH ƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PH ƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Nội dung cơ bản của luật thuế GTGT
2.1.1.1.Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT
a) Khái niệm
Thuế GTGT là thuế đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá và dịch vụ
phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được thu ở khâu tiêu
thụ HHDV. [3, trang 15]
b) Đặc điểm của thuế GTGT
+ Thuế GTGT tránh được hiện tượng thuế chồng thuế, phù hợp với nền kinh tế
sản xuất hàng hóa theo cơ chế thị trường.
+ Thuế GTGT mang tính trung lập đối với các nghiệp vụ dịch chuyển sản phẩm
và dịch vụ.

+ Thuế GTGT đánh vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tất cả
các loại hàng hóa và dịch vụ nên có thể tạo được nguồn thu lớn cho Ngân
sách Nhà Nước.
+ Thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu thường bằng không nên nó
có tác dụng đẩy mạnh xuất khẩu,tạo điều kiện cho hàng hóa xuất khẩu có thể
cạnh tranh dễ dàng hơn.
+ Với một biểu thuế gồm ít thuế suất,thuế GTGT đảm bảo công bằng đối với
mọi ngành nghề,mọi sản phẩm, dịch vụ.
+ Thuế GTGT tạo điều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả
cao.
c)Vai trò của thuế GTGT
Thuế là công cụ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ
mô đối với nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình vận hành theo cơ
chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, do đó thuế GTGT có vai trò rất quan
trọng và được thể hiện như sau:
GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

5

SVTH: Tô Tú Kim


Luận văn tốt nghiệp
- Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng
HHDV chịu thuế GTGT.
- Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của Ngân sách nhà nước.
- Thuế GTGT tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách
nhà nước.
- Thuế GTGT không trùng lắp, do thuế GTGT chỉ tính vào giá trị tăng thêm của
HHDV qua các khâu sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, không tính vào phần giá trị đã chịu

thuế GTGT ở các khâu trước.
- Khuyến khích xuất khẩu HHDV thông qua áp dụng thuế suất 0%.
- Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hoá đơn, chứng từ và
thanh toán qua ngân hàng vì việc tính thuế đầu ra, khấu trừ thuế GTGT đầu vào quy
định rõ phải căn cứ trên hoá đơn mua vào, bán ra; hàng hoá xuất khẩu mua bán phải
thanh toán qua ngân hàng.
2.1.1.2.Ph ơng pháp tính thuế GTGT
Có 2 phương pháp tính thuế GTGT : phương pháp khấu trừ và phương pháp
tính trực tiếp trên GTGT.
* Phương pháp khấu trừ thuế
+ Đối tượng áp dụng
Các đơn vị, tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh
nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp), Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các đơn vị, tổ chức kinh doanh khác
được áp dụng phương pháp khấu trừ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, trừ các đối
tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT theo quy định.
+ Xác định thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT
phải nộp

Thuế GTGT đầu vào

Thuế GTGT
=

-

đầu ra

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam


6

được khấu trừ

SVTH: Tô Tú Kim


Luận văn tốt nghiệp
* Xác định thuế GTGT đầu ra:
Thuế GTGT

Giá tính thuế của hàng hoá,

Thuế suất thuế GTGT của

=

đầu ra

x
dịch vụ chịu thuế bán ra

HHDV đó
[3, trang 21]

*Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT
+ Đối tượng áp dụng
- Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế
độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ
chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật.
- Hoạt động kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
+ Xác định thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT

GTGT của HHDV
=

phải nộp

GTGT của HHDV

chịu thuế

=

Giá thanh toán của
HHDV bán ra

Thuế suất thuế GTGT

×

của HHDV

-

Giá thanh toán của HHDV

mua vào tương ứng
[3, trang 29]

* Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào
1) Có hoá đơn GTGT hợp pháp của HHDV mua vào hoặc chứng từ nộp thuế
GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2) Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với HHDV vụ mua vào, trừ
trường hợp tổng giá trị HHDV mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu
đồng theo giá đã có thuế GTGT.

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

7

SVTH: Tô Tú Kim


Luận văn tốt nghiệp
2.1.2.CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT: Kê khai, nộp thuế, quyết
toán thuế GTGT
2.1.2.1.Kê khai thuế GTGT
a) Phân loại khai thuế GTGT
- Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: khai theo tháng và không có quyết
toán thuế năm; áp dụng với người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và các
đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thực hiện chế độ kế toán, hoá
đơn, chứng từ theo quy định.
- Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT: khai theo tháng và
quyết toán năm; áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh và người nộp thuế
kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ lưu giữ được đầy đủ hoá đơn mua vào, hoá

đơn bán ra để xác định được GTGT.
- Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh số: khai theo tháng và
không có quyết toán năm; áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh doanh
thực hiện lưu giữ đủ hoá đơn, chứng từ bán hàng, cung cấp dịch vụ nhưng không có
đủ hoá đơn, chứng từ mua hàng hoá, dịch vụ đầu vào nên không xác định được
GTGT trong kỳ thì áp dụng khai thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp trên
doanh thu.
- Khai thuế GTGT tạm tính theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh
doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh và đối với người kinh doanh
không thường xuyên.
Người nộp thuế kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh
thì khai thuế GTGT tạm tính theo tỷ lệ 2% (đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất
thuế GTGT 10%) hoặc theo tỷ lệ 1% (đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế
GTGT 5%) trên doanh thu hàng hoá, dịch vụ chưa có thuế GTGT với chi cục thuế
quản lý địa phương nơi kinh doanh, bán hàng. [3, trang 32,33]
2.1.2.2.Nộp thuế GTGT
a) Thời hạn nộp thuế GTGT

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

8

SVTH: Tô Tú Kim


Luận văn tốt nghiệp
- Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào Ngân sách
nhà nước.
- Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày
cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT. Cụ thể :

+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thừ hai mươi của
tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm
nhất là ngày thứ mười kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế
+ Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ chín mươi
kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là
thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
b) Đồng tiền nộp thuế
- Đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam.
- Trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ:
+ Người nộp thuế chỉ được nộp thuế bằng các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
+ Số ngoại tệ nộp thuế được quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ
do Ngân hàng Nhà nước công bố có hiệu lực tại thời điểm tiền thuế được nộp vào
Kho bạc Nhà nước. [3, trang 34]
c) Địa điểm nộp thuế
- Tại Kho bạc Nhà nước;
- Tại cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
- Thông qua tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế;
- Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ
theo quy định của pháp luật.

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

9

SVTH: Tô Tú Kim



Luận văn tốt nghiệp

2.1.2.3.Quyết toán thuế GTGT
Doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán thuế GTGT trong các trường hợp sau:
- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp trên GTGT.
- Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình
thức sở hữu hoặc tổ chức lại doanh nghiệp. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán chậm
nhất là ngày thứ bốn mươi lăm, kể từ ngày phát sinh các trường hợp đó.
2.2.PH ƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1.Ph ơng pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ các nguồn tài liệu, báo cáo của Cục Thuế huyện
Châu Phú như: báo cáo tổng hợp thu NS, báo cáo tổng kết công tác thuế, báo cáo
tổng hợp thu thuế ngoài quốc doanh…. Đồng thời, thu thập thêm một số thông tin từ
tạp chí, từ nguồn internet để phục vụ thêm cho việc phân tích.
2.2.2.Ph ơng pháp phân tích số liệu
Luận văn sử dụng phương pháp so sánh để phân tích nhằm thấy được tình hình
biến động của công tác quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn huyện Châu Phú từ năm
2008 đến năm 2010.
* Phương pháp so sánh: là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp
đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô.
* Điều kiện so sánh:
Các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian;
cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán; quy mô và điều kiện
kinh doanh.

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

10


SVTH: Tô Tú Kim


Luận văn tốt nghiệp
- So sánh bằng số tuyệt đối: Dùng hiệu số của 2 chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân
tích và chỉ tiêu kỳ gốc (chỉ tiêu cơ sở). Chẳng hạn so sánh giữa kết quả thực hiện và
kế hoạch hoặc giữa thực hiện kỳ này với thực hiện kỳ trước. Số tuyệt đối là mức độ
biểu hiện quy mô, khối lượng, giá trị của một chỉ tiêu kinh tế nào đó trong thời gian
và địa điểm cụ thể.
Mức chênh lệch giữa năm sau và năm trước = Số năm sau - Số năm trước
- So sánh bằng số tương đối: Dùng tỷ lệ phần trăm % của chỉ tiêu kỳ phân
tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch
tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.

Tỷ lệ năm sau so
với năm trước

Số thực tế
=

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

Số năm trước

11

x 100%

SVTH: Tô Tú Kim



Luận văn tốt nghiệp
CH ƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ CHI CỤC THUẾ HUYỆN CHÂU PHÚ – TỈNH AN GIANG
3.1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI CỤC THUẾ
HUYỆN CHÂU PHÚ
3.1.1.Lịch sử hình thành đơn vị
- Căn cứ nghị định 281/HĐ-BT ngày 07/08/1990 của Hội đồng trưởng về việc thành
lập hệ thống thu thuế Nhà nước thuộc Bộ Tài chính và Thông tư số 28/TC – TCCB
ngày 25/08/1990 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định nói trên, ngành Thuế ở cả
nước đã thành lập hệ thống thống nhất từ Trung ương đến địa phương theo trực
tuyến, đồng thời thực hiện nguyên tắc song trùng lãnh đạo để đảm bảo hiệu lực của
cả hệ thống, bộ máy thuế có đủ điều kiện thực hiện các chức năng nhiệm vụ đầy đủ
và có hiệu quả.
- Ngày 01/10/1990 Chi Cục Thuế Huyện Châu Phú được thành lập bằng việc xác lập
các bộ phận thu là:
Thuế Công Thương Nghiệp
Thuế Nông Nghiệp
Thuế Quốc Doanh
3.1.2.Chức năng nhiệm vụ của chi cục thuế
Tổ chức triển khai thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm pháp luật về
thuế, quy trình quản lý thuế. Phân tích, đánh giá công tác quản lý thu thuế, tham
mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về lập dự toán ngân sách, công tác
thu thuế trên địa bàn, phối hợp với cơ quan, đơn vị trên địa bàn để thực hiện nhiệm
vụ.
Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền pháp luật thuế và các hoạt động hỗ
trợ các tổ chức, cá nhân nộp thuế.
Tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính, đảm bảo nguyên tắc đơn giản,
công khai đúng luật, thống nhất một cử, nhanh chóng thuận tiện giảm phiền hà cho
nhân dân, doanh nghiệp.


GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

12

SVTH: Tô Tú Kim


Luận văn tốt nghiệp
Tổ chức, thực hiện các biện pháp thu thuế đối với các tổ chức, cá nhân do Chi
cục thuế trực tiếp quản lý: tính thuế, lập sổ thuế, phát hành các lệnh thu thuế và thu
khác theo quy định của pháp luật thuế, đôn đốc các tổ chức, cá nhân nộp thuế đầy
đủ, kịp thời vào Ngân sách Nhà nước.
Thanh tra, kiểm tra việc kê khai thuế, miễn thuế, giảm thuế, nộp thuế của các
đối tượng nộp thuế và tổ chức cá nhân được ủy nhiệm thu thuế, xử lý vi phạm hành
chính thuế, quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế thuộc thẩm quyền, lập hồ
sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền khởi tố các cá nhân, tổ chức vi phạm luật thuế,
giải quyết các khiếu nại, tố cáo về thuế theo quy định của pháp luật.
Tổ chức công tác kế toán, thống kê thuế, quản lý ấn chỉ thuế, lập báo cáo về
tình hình, kết quả thu thuế và các báo cáo phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành
của cơ quan thuế cấp trên Ủy Ban Nhân Dân đồng cấp và các cơ quan có liên quan,
tổng kết đánh giá tình hình và kết quả công tác của Chi Cục Thuế.
Đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định miễn, giảm, hoàn thuế, truy thu thuế
theo quy định của pháp luật.
Được quyền yêu cầu các tổ chức và cá nhân nộp thuế, các cơ quan nhà nước,
các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp kịp thời các thông tin có liên quan đến
việc quản lý thu thuế của cơ quan thuế, đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ
chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm phối hợp với cơ quan thuế để thu thuế
vào ngân sách nhà nước.
Kiến nghị với cơ quan thuế cấp trên những vấn đề cần sửa đổi pháp luật thuế,

các quy trình của cơ quan thuế cấp trên. Báo cáo Cục thuế những vướng mắc phát
sinh, vượt quá thẩm quyền giải quyết của Chi cục thuế.
Quản lý sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức theo quy định quản lý kinh phí, tài
sản của đơn vị.
Đào tạo bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ nhằm nâng cao trình độ mọi mặt
cho cán bộ công chức thuế góp phần xây dựng con người làm thuế theo tiêu chuẩn
con người mới Xã Hội Chủ Nghĩa.

GVHD: Nguyễn Phạm Thanh Nam

13

SVTH: Tô Tú Kim


×