Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Phát triển kinh tế huyện Tân Thạnh tỉnh Long An giai đoạn 2005 – 2015 (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.28 MB, 150 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Long Toàn

PHÁT TRIỂN KINH TẾ HUYỆN
TÂN THẠNH TỈNH LONG AN
GIAI ĐOẠN 2005 - 2015

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Long Toàn

PHÁT TRIỂN KINH TẾ HUYỆN
TÂN THẠNH TỈNH LONG AN
GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
Chuyên ngành : Địa lí học
Mã số

: 60 31 05 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐÀM NGUYỄN THÙY DƯƠNG


Thành phố Hồ Chí Minh - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn cao học của tôi với đề tài “Phát triển kinh tế
huyện Tân Thạnh tỉnh Long An giai đoạn 2005 – 2015” là đề tài do cá nhân tôi
nghiên cứu, thu thập, xử lí số liệu và thực hiện. Các số liệu, bảng biểu và hình
ảnh thể hiện trong luận văn được trích dẫn từ các nguồn cụ thể.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày

tháng 11 năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Long Toàn


LỜI CẢM ƠN
Tác giả trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Ban giám hiệu trường
Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh, tới các thầy cô trong khoa Địa lí, đặc
biệt là cô TS Đàm Nguyễn Thùy Dương – Cô đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận
văn. Cảm ơn các bạn tập thể lớp Cao học K26 Địa lí học luôn động viên,
giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đề tài.
Xin chân thành cảm ơn các phòng ban chuyên môn của huyện ủy,
Ủy ban nhân dân huyện Tân Thạnh đã cung cấp những tư liệu rất cần
thiết phục vụ cho việc nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tác giả chân thành cảm ơn đến lãnh đạo Sở GD & ĐT Long An,
BGH trường THCS & THPT Hậu Thạnh Đông, huyện Tân Thạnh, cùng

các anh chị đồng nghiệp đã giúp đỡ cả về vật chất và tinh thần cho tác
giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề tài.
Trong quá trình thực hiện luận văn, dù đã có nhiều cố gắng nhưng
do thời gian và kiến thức còn hạn chế cũng như cách nhìn nhận vấn đề
chưa thực sự sâu sắc nên không tránh khỏi những sai sót nhất định. Vì
vậy, tác giả kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý Thầy, Cô
và bạn đọc để luận văn được hoàn thiện với nội dung tốt hơn.
Tác giả trân trọng cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Long Toàn


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các biểu, bảng
Danh mục các bản đồ
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ .... 10
1.1. Cơ sở lí luận về phát triển kinh tế ........................................................................... 10
1.1.1. Các khái niệm .................................................................................................. 10
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế ................................................. 13
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế ........................................................... 18
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển kinh tế ....................................................................... 21
1.2.1. Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long ............................................................... 21

1.2.2. Ở tỉnh Long An .............................................................................................. 25
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................ 32
Chương 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT
TRIỂN KINH TẾ HUYỆN TÂN THẠNH (TỈNH LONG AN) ....... 34
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế huyện Tân Thạnh ........................... 34
2.1.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ ......................................................................... 34
2.1.2. Nhóm nhân tố tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ......................................... 35
2.1.3. Nhóm nhân tố kinh tế - xã hội ........................................................................ 45
2.1.4. Đánh giá chung............................................................................................... 56
2.2. Thực trạng phát triển kinh tế huyện Tân Thạnh (tỉnh Long An) giai đoạn
2005 - 2015

................................................................................................................ 58

2.2.1. Khái quát chung ............................................................................................. 58
2.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế theo ngành ....................................................... 65
2.2.3. Thực trạng phát triển kinh tế theo lãnh thổ .................................................... 92


2.3. Đánh giá chung ....................................................................................................... 99
2.3.1. Những thuận lợi.............................................................................................. 99
2.3.2. Những hạn chế chủ yếu ................................................................................100
Tiểu kết chương 2 ......................................................................................................102
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ
HUYỆN TÂN THẠNH ĐẾN NĂM 2020 ...........................................105
3.1. Cơ sở đề xuất định hướng .....................................................................................105
3.1.1. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Long An đến
năm 2020 ......................................................................................................105
3.1.2. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Tân Thạnh
đến năm 2020 ...............................................................................................106

3.2. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế huyện Tân Thạnh............106
3.2.1. Quan điểm phát triển kinh tế ........................................................................106
3.2.2. Mục tiêu phát triển .......................................................................................108
3.2.3. Định hướng phát triển .......................................................................................111
3.3. Các giải pháp cụ thể ..............................................................................................118
3.3.1. Về phát triển các nhóm ngành kinh tế ..........................................................118
3.3.2. Về vốn đầu tư ...............................................................................................120
3.3.3. Về phát triển nguồn nhân lực .......................................................................122
3.3.4. Hợp tác phát triển .........................................................................................123
3.3.5. Thúc đẩy ứng dụng thành tựu mới của khoa học - công nghệ .....................123
3.3.6. Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường và an ninh - quốc phòng
trên địa bàn huyện Tân Thạnh ......................................................................124
Tiểu kết chương 3 ......................................................................................................126
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................127
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................129
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN

:

Công nghiệp

CNH – HĐH

:

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa


CSHT

:

Cơ sở hạ tầng

ĐH

:

Đường huyện

ĐTH

:

Đô thị hóa

ĐBSCL

:

Đồng bằng sông Cửu Long

GDP (Gross Domestic Product) :

Tổng sản phẩm quốc dân

GNI (Gross National Income)


:

Tổng sản phẩm quốc nội

GTSX

:

Giá trị sản xuất

GTVT

:

Giao thông vận tải

HTX

:

Hợp tác xã

KCN

:

Khu công nghiệp

KH – CN


:

Khoa học – công nghệ

KT

:

Kinh tế

KT – XH

:

Kinh tế - Xã hội

NN

:

Nông nghiệp

UBND

:

Ủy ban nhân dân

VTĐL


:

Vị trí địa lí


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Diện tích các nhóm và loại đất ở huyện Tân Thạnh .................................. 36

Bảng 2.2.

Hiện trạng sử dụng đất huyện Tân Thạnh, giai đoạn 2005 – 2015 ............ 39

Bảng 2.3.

Dân số các năm 2005, 2010 và 2015 của huyện Tân Thạnh ..................... 45

Bảng 2.4.

Dân số và gia tăng dân số huyện Tân Thạnh, giai đoạn 2005 – 2015 ........... 46

Bảng 2.5.

Cơ cấu giới tính huyện Tân Thạnh, năm 2005 và 2015............................. 46

Bảng 2.6.

Nguồn lao động huyện Tân Thạnh, giai đoạn 2005 – 2015 ...................... 47


Bảng 2.7.

Diện tích, dân số và mật độ dân số theo đơn vị hành chính cấp xã của
huyện Tân Thạnh, năm 2015 ..................................................................... 48

Bảng 2.8.

Thu chi ngân sách nhà nước năm 2005, 2010, 2013, 2015 ....................... 53

Bảng 2.9.

Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2005 – 2015 của
huyện Tân Thạnh so với tỉnh Long An (theo giá so sánh năm 2010) ....... 58

Bảng 2.10. GTSX theo ngành ở huyện Tân Thạnh, giai đoạn 2005 – 2015 ................ 59
Bảng 2.11. GTSX và cơ cấu GTSX huyện Tân Thạnh, giai đoạn 2005–2015
(giá thực tế) ................................................................................................ 62
Bảng 2.12. GTSX và cơ cấu GTSX nông – lâm – thủy sản huyện Tân Thạnh,
giai đoạn 2005 – 2015 ................................................................................ 66
Bảng 2.13. Giá trị sản xuất và cơ cấu GTSX ngành nông nghiệp huyện Tân
Thạnh, năm 2005 và 2015 (giá hiện hành) ................................................ 67
Bảng 2.14. Sản xuất lương thực huyện Tân Thạnh, giai đoạn 2005 – 2015 ................ 69
Bảng 2.15. Diện tích, sản lượng, năng suất lúa huyện Tân Thạnh, giai đoạn
2005 – 2015................................................................................................ 70
Bảng 2.16. Diện tích, năng suất, sản lượng cây lương thực, thực phẩm chủ yếu
huyện Tân Thạnh năm 2005, 2015 ............................................................ 71
Bảng 2.17. Tình hình chăn nuôi của huyện Tân Thạnh, giai đoạn 2005 – 2015 ......... 73
Bảng 2.18. Tình hình khai thác, nuôi trồng thủy sản huyện Tân Thạnh, giai đoạn
2005 - 2015 ................................................................................................ 76

Bảng 2.19. GTSX và cơ cấu GTSX ngành công nghiệp – xây dựng của huyện
Tân Thạnh, giai đoạn 2005 – 2015 (giá thực tế) ........................................ 79


Bảng 2.20. GTSX và cơ cấu GTSX các ngành công nghiệp huyện Tân Thạnh
năm 2005 và 2015 (giá thực tế) ................................................................. 80
Bảng 2.21. Các sản phẩm chính ngành công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp
huyện Tân Thạnh năm 2005, 2010, 2015 .................................................. 82
Bảng 2.22. Các chỉ tiêu nhà ở huyện Tân Thạnh năm 2005, 2010, 2015 .................... 84
Bảng 2.23. Hệ thống các chợ trên địa bàn huyện Tân Thạnh năm 2015 ..................... 86
Bảng 2.24. Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển hàng hóa huyện
Tân Thạnh, giai đoạn 2005 – 2015 ............................................................ 89
Bảng 2.25. Hệ thống hạ tầng ngành bưu chính viễn thông huyện Tân Thạnh ............. 90
Bảng 2.26. Các chỉ tiêu ngành ngân hàng, năm 2005, 2010, 2015 ............................. 90
Bảng 3.1.

Cơ cấu kinh tế huyện Tân Thạnh, năm 2020 và năm 2030 (dự báo).......109

Bảng 3.2.

Dự kiến vùng lúa chất lượng cao huyện Tân Thạnh ................................112

Bảng 3.3.

Các chỉ tiêu vật chất ngành chăn nuôi đến năm 2020 (Dự báo) ..............113

Bảng 3.4.

Nhu cầu vốn đầu tư toàn xã hội đến 2020 (Dự báo) ................................120



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.

Thu, chi ngân sách trên địa bàn huyện Tân Thạnh,
giai đoạn 2005 - 2015 ............................................................................ 54

Biểu đồ 2.2.

GTSX của huyện Tân Thạnh và tỉnh Long An, năm 2005,
2010 và 2015 ......................................................................................... 59

Biểu đồ 2.3.

Cơ cấu kinh tế huyện Tân Thạnh và tỉnh Long An, năm 2015 (%) ...... 60

Biểu đồ 2.4.

GTSX và GTSX/người huyện Tân Thạnh, giai đoạn 2005 – 2015 ....... 61

Biểu đồ 2.5.

Cơ cấu GTSX theo ngành huyện Tân Thạnh, giai đoạn
2005 - 2015 ............................................................................................ 63

Biểu đồ 2.6.

Cơ cấu GTSX nông – lâm – thuỷ sản huyện Tân Thạnh, giai đoạn
2005 - 2015 ............................................................................................ 66


Biểu đồ 2.7.

Cơ cấu GTSX ngành nông nghiệp huyện Tân Thạnh, năm 2005
và 2015(%) ............................................................................................ 68

Biểu đồ 2.8.

Cơ cấu GTSX ngành công nghiệp – xây dựng của huyện Tân
Thạnh, giai đoạn 2005 – 2015 ............................................................... 79

Biểu đồ 2.9.

Cơ cấu GTSX các ngành công nghiệp chủ yếu

của huyện

Tân Thạnh(%) ........................................................................................ 81
Biểu đồ 3.1.

Dự báo cơ cấu kinh tế huyện Tân Thạnh, năm 2020 và năm
2030 (%) ..............................................................................................110


DANH MỤC BẢN ĐỒ
Bản đồ hành chính huyện Tân Thành ............................................................................ 33
Bản đồ Hiện trạng phát triển kinh tế Huyện Tân Thành .............................................. 64
Bản đồ Nguồn lực phát triển kinh tế Huyện Tân Thành ............................................ 104


1


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đã có nhiều cải cách và đổi mới, đạt
nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo, nâng cao mức sống cho
người dân. Chính sách đổi mới cũng đưa nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu
rộng với nền kinh tế thế giới. Tuy nhiên, sự phát triển kinh tế - xã hội diễn ra không
đồng đều giữa các huyện, các tỉnh và các vùng trong cả nước. Điều đó đã đặt ra vấn đề
là phải phát triển các vùng kinh tế động lực ở mỗi huyện, mỗi tỉnh, thành phố; nâng
cao đời sống nhân dân tại các địa phương, đồng thời đóng góp vào sự phát triển chung
của cả nước.
Cùng với công cuộc đổi mới, quá trình phát triển KT – XH của tỉnh Long An nói
chung và huyện Tân Thạnh nói riêng đã có những bước tiến quan trọng, phù hợp xu
thế mới và tiến trình CNH – HĐH của đất nước.
Tân Thạnh là huyện phía Tây của tỉnh Long An, nằm trong vùng Đồng Tháp
Mười. Trong những năm gần đây, được sự đầu tư của Trung ương và tỉnh Long An cơ
sở hạ tầng của huyện dần hoàn thiện và kinh tế có những thay đổi theo hướng tích cực.
Cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế khá ổn định, cơ cấu kinh tế đã có nhiều bước
chuyển dịch tích cực, thể hiện rõ trong cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu thành
phần kinh tế. Sự chuyển dịch này đã làm thay đổi bộ mặt kinh tế của huyện.
So với yêu cầu đặt ra, tốc độ tăng trưởng kinh tế của toàn huyện còn chậm, chất
lượng chưa cao, chưa bền vững, đặc biệt có sự phân hóa rõ nét giữa các địa phương
trong huyện. Mặc dù đã có thành tựu trong phát triển KT – XH và hội nhập, song về
cơ bản, Tân Thạnh vẫn là một huyện nông nghiệp, điều này được thể hiện qua tỉ trọng
nông nghiệp còn cao trong cơ cấu GDP của huyện.
Dân số tập trung ở nông thôn nhiều, sản xuất nông nghiệp vẫn mang tính chất
manh mún, phân tán, việc tiếp cận thị trường vẫn còn gặp nhiều khó khăn,… Công
nghiệp chủ yếu là công nghiệp chế biến, xay xát lúa gạo chưa có nhiều ngành công
nghiệp khác. Tỉ trọng các ngành dịch vụ như tài chính – tín dụng, khoa học, công nghệ
còn thấp,… nhưng vấn đề đặt ra là yêu cầu cần giải quyết tình trạng lãng phí đất nông

nghiệp, các vấn đề về môi trường, cũng như các vấn đề chính trị, xã hội khác. Với một


2

huyện có dân cư phân bố không đồng đều, việc phát triển KT – XH với cơ cấu kinh tế
cũ khó có thể đáp ứng được yêu cầu sản xuất và đời sống nhân dân trong tình hình
mới.
Đứng trước xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, trước yêu cầu về sự phát triển của
huyện, trước những khó khăn của nền kinh tế huyện do chịu tác động từ những khó
khăn kinh tế trong nước và thế giới, tác động bởi biến đổi khí hậu, thì đẩy mạnh phát
triển KT – XH, ứng phó biến đổi khí hậu một cách toàn diện không chỉ là xu hướng
tích cực mà còn là vấn đề tất yếu, mang tính quyết định đến sự phát triển bền vững của
huyện Tân Thạnh trong tương lai.
Với mục đích phân tích, đánh giá quá trình phát triển kinh tế của huyện Tân
Thạnh theo hướng CNH – HĐH trong thời gian 10 năm (2005 – 2015), nhận thức
được xu hướng, mô hình phát triển KT – XH trong thời gian tới, có những kiến nghị
kịp thời cho các hoạch định chính sách, cho chính quyền huyện Tân Thạnh nói riêng
và tỉnh Long An nói chung trong quản lý vĩ mô, xây dựng và lựa chọn mô hình phát
triển kinh tế hợp lý cũng như xác định bước chuyển dịch kinh tế tích cực. Qua đó khai
thác tối ưu những thế mạnh vốn có, phát huy lợi thế so sánh trong từng ngành, từng
vùng, chủ động, hạn chế tối đa những tác động tiêu cực do những khó khăn của tình
hình trong nước và thế giới, tác động của biến đổi khí hậu đảm bảo phát triển kinh tế
bền vững của huyện, gắn liền với việc nâng cao đời sống người dân cũng như giải
quyết các vấn đề chính trị, văn hóa, xã hội khác.
Từ những lí do nêu trên, tác giả chọn vấn đề “Phát triển kinh tế huyện Tân
Thạnh tỉnh Long An giai đoạn 2005 – 2015” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài
2.1. Mục tiêu nghiên cứu

Trên cơ sở tổng quan các vấn đề lí luận và thực tiễn nghiên cứu vận dụng vào địa
bàn huyện Tân Thạnh, nhằm nghiên cứu thực trạng phát triển KT của huyện và đề xuất
các giải pháp để phát triển kinh tế nhanh và bền vững trong thời gian tới.


3

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế để vận dụng vào địa
bàn huyện Tân Thạnh.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển kinh tế huyện Tân
Thạnh.
- Nghiên cứu thực trạng phát triển nền kinh tế của huyện giai đoạn 2005 – 2015
và rút ra được những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế huyện Tân Thạnh.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng và hiệu quả
nền kinh tế huyện.
2.3. Giới hạn của đề tài
- Về nội dung:
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển kinh tế huyện Tân
Thạnh.
+ Phân tích thực trạng phát triển kinh tế huyện về tốc độ tăng trưởng, cơ cấu và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ giai đoạn 2005 – 2015.
- Về phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu trong phạm vi địa giới hành chính lãnh thổ
huyện Tân Thạnh, có phân cấp tới xã, có so sánh với tỉnh.
- Về thời gian nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu giai đoạn 2005 – 2015.
3. Lịch sử nghiên cứu
3.1. Ở Việt Nam
Đây là đề tài nghiên cứu khoa học không mới song lại có ý nghĩa quan trọng đối
với quá trình phát triển KT – XH của mỗi quốc gia, mỗi vùng lãnh thổ. Trên phương
diện lí luận và thực tiễn tiêu biểu ở Việt Nam có một số công trình như:

“Phát triển kinh tế vùng trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá”, hai
đồng chủ biên Nguyễn Xuân Thu và Nguyễn Văn Phú, Nxb Chính trị Quốc gia, 2006.
Đã phân tích, đánh giá các lợi thế so sánh của các loại vùng khác nhau, lựa chọn
phương hướng phát triển phù hợp và đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển
các vùng trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
“Một số định hướng đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam giai
đoạn 2001 – 2010”, TS Nguyễn Xuân Dũng, Nxb khoa học xã hội, 2002. Công trình


4

đã đánh giá tình hình thực hiện CNH - HĐH từ năm 1986 đến nay ở Việt Nam, phân
tích chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nêu xu hướng phát triển kinh tế chủ yếu của thế giới,
quan điểm cơ bản về lựa chọn và thực thi chiến lược CNH – HĐH ở Việt Nam.
“Đánh giá tổng thể tình hình KT – XH Việt Nam sau 5 năm gia nhập tổ chức
thương mại thế giới” của Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương, Nxb Tài chính,
2013. Công trình đã đánh giá chung về tình hình kinh tế xã hội Việt Nam, về các mặt
lao động, giáo dục, xã hội, môi trường, kinh tế của Việt Nam trong thời kì 2002 đến
2011.
Nghiên cứu “Kinh tế và phát triển” chủ yếu là những vấn đề về lý luận của tác
giả Ngô Đình Giao (1995), Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. Nghiên cứu về
“Quan niệm và thực tiễn phát triển KT – XH tốc độ nhanh, bền vững chất lượng cao ở
Việt Nam”. Bài nghiên cứu về “Kinh tế Việt Nam giai đoạn 2001 – 2005 và kế hoạch
phát triển KT – XH giai đoạn 2006 – 2010” của tác giả Đinh Văn Ân (2005), Nxb
Thống kê, Hà Nội.
Nghiên cứu về kinh tế còn có “Bàn về phát triển kinh tế” do Ngô Doãn Vịnh
(chủ biên), đưa ra hệ thống cơ sở lý luận chung về phát triển kinh tế, đồng thời cũng
phân tích, làm rõ hệ thống khái niệm và các chỉ tiêu đánh giá về phát triển ở cấp
vĩ mô.
3.2. Ở Đồng bằng sông Cửu Long

Nghiên cứu phát triển kinh tế vùng ĐBSCL trong đó có tỉnh Long An được đề
cập rất nhiều với các đề tài nghiên cứu chủ yếu:
Báo cáo tình hình phát triển KT – XH của Viện chiến lược phát triển trung tâm
nghiên cứu miền Nam về vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Nội dung bài báo cáo liên
quan đến tiềm năng, lợi thế về đất đai, mặt nước, vùng ĐBSCL là vùng trọng điểm sản
xuất lương thực, thủy sản, cây ăn quả của cả nước, góp phần quan trọng vào an ninh
lương thực quốc gia và đóng góp lớn vào xuất khẩu nông sản và thủy sản của cả nước.
Báo cáo tổng hợp Qui hoạch lũ Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030 của TS Lương Quang Xô và nhóm nghiên cứu. Nội dung bài báo
cáo liên quan đến việc xây dựng ĐBSCL thành vùng trọng điểm sản xuất nông nghiệp
hàng hóa, thủy sản với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, bền vững. Đề xuất các giải pháp


5

kiểm soát lũ và tận dụng lợi thế do lũ hàng năm đem lại.
“Qui hoạch tổng thể phát triển KT – XH vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến
năm 2020” do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện năm 2010.
3.3. Ở tỉnh Long An
Các công trình nghiên cứu về phát triển kinh tế ở tỉnh Long An thời gian qua
cũng có nhiều tác giả nghiên cứu, có thể khái quát một số công trình như:
“Xây dựng luận cứ khoa học cho các giải pháp nhằm nâng cao năng lực của
kinh tế tỉnh Long An trong lộ trình hội nhập vào vùng kinh tế trọng điểm phía Nam”
của tác giả Nguyễn Tấn Khuyên (2006), Viện nghiên cứu kinh tế phát triển. Tác giả đã
đánh giá việc thực hiện marketing của tỉnh Long An trong thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI); gợi ý thu hút FDI, đào tạo nghề phát triển nguồn nhân lực; xác định
những ngành công nghiệp chủ lực, mũi nhọn khi phát triển kinh tế với các tỉnh trong
vùng; những chính sách nhằm thúc đẩy tốc độ chuyển dịch cơ cấu và tốc độ tăng
trưởng kinh tế của tỉnh Long An.
Hội thảo chuyên đề: “Thực trạng và giải pháp sau 25 năm phát triển Đồng Tháp

Mười” tổ chức tại Đồng Tháp ngày 18.08.2012 nội dung về sự thay đổi tích cực và trở
thành một trong những vựa lúa lớn nhất cả nước. Đồng thời, nêu ra một số tiêu cực,
những mặt chưa phát huy được của vùng trong quá trình phát triển kinh tế, từ đó đưa
ra một số giải pháp cụ thể cho phát triển vùng.
3.4. Ở huyện Tân Thạnh
Đến năm 2015, trên địa bàn huyện Tân Thạnh chưa có công trình nào nghiên cứu
về vấn đề “Phát triển kinh tế huyện Tân Thạnh tỉnh Long An giai đoạn 2005 – 2015”.
Do đó, đây là điều kiện tốt để tác giả đánh giá các nguồn lực, thực trạng và đưa ra các
giải pháp phát triển kinh tế huyện Tân Thạnh giai đoạn 2005 – 2015.
Về nghiên cứu tình hình phát triển kinh tế địa phương cấp huyện đã có một số đề
tài:
“Phát triển kinh tế huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre: Hiện trạng và giải pháp”,
Luận văn Thạc sĩ Địa lí học của Nguyễn Văn Thắng (Trường Đại học Sư phạm
TP.HCM, 2013).


6

“Phát triển kinh tế huyện Tam Bình (tỉnh Vĩnh Long): Hiện trạng và giải pháp”,
Luận văn Thạc sĩ Địa lí học của Trần Thị Bích Trang (Trường Đại học Sư phạm
TP.HCM, 2013).
“Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp vùng Đồng Tháp Mười tỉnh Long An”, Luận văn
Thạc sĩ Địa lí học của Trần Hồng Thấm (Trường Đại học Sư phạm TP.HCM, 2013).
Các báo cáo về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển KT – XH của huyện đã
nêu bật được những thành tựu và nhìn nhận những tồn tại trong phát triển kinh tế địa
phương qua từng năm.
4. Các quan điểm và phương pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm hệ thống
Đối tượng nghiên cứu được coi là một hệ thống, gồm nhiều phân hệ có mối quan

hệ qua lại mật thiết với nhau. Một phân hệ thay đổi sẽ ảnh hưởng đến vận động của
toàn hệ thống. Bản chất của “hệ thống” là tổng thể các thành phần nằm trong sự tác
động tương hỗ lẫn nhau nên mọi đối tượng và hiện tượng địa lí đều có mối quan hệ
biện chứng tạo thành một chỉnh thể gọi là một hệ thống. Hệ thống đó bao gồm nhiều
phân hệ, có mối quan hệ qua lại mật thiết, chuyển hóa lẫn nhau.
Theo quan diểm này, khi nghiên cứu các nguồn lực tự nhiên: khí hậu, tài nguyên
đất, địa hình, tài nguyên nước, ta coi chúng là các địa hệ tự nhiên tồn tại trong hệ
thống tự nhiên huyện Tân Thạnh. Các nguồn lực KT – XH là các địa hệ trong KT –
XH, tồn tại trong hệ thống địa lí KT – XH của huyện. Trong mỗi địa hệ và giữa các địa
hệ với nhau đều có những mối quan hệ tương tác.
4.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Các hiện tượng địa lí KT – XH rất phong phú và đa dạng. Chúng có quá trình
hình thành, phát triển trong mối liên hệ nhiều chiều giữa bản thân các hiện tượng với
nhau, giữa chúng với các hiện tượng khác và đều tồn tại, phát triển trong một không
gian lãnh thổ nhất định. Các hoạt động KT – XH trong vùng lãnh thổ là tổ hợp của
nhiều điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phù hợp với hoàn cảnh KT – XH của
từng địa phương, từng dân tộc.


7

Đề tài nghiên cứu kinh tế huyện Tân Thạnh cần đặt nó trong mối quan hệ với các
hệ thống tự nhiên và xem xét sự phân hóa của nó trong không gian của tỉnh và của
vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
4.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Khi xem xét một hiện tượng địa lí KT – XH phải dựa trên đặc điểm quá khứ để
giải thích cho những đặc điểm của hiện tại và dự báo phát triển trong tương lai của
hiện tượng đó.
Hiện trạng nền kinh tế là kết quả của những xu hướng sản xuất trong những giai
đoạn trước đó. Do đó, đặc điểm và xu hướng phát triển của nền kinh tế hiện đại, xu

hướng phát triển của nền KT – XH là cơ sở để đề xuất những giải pháp nhằm thúc đẩy
sản xuất phát triển trong giai đoạn tiếp theo.
4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Quan điểm phát triển bền vững đòi hỏi phải đảm bảo sự bền vững về cả ba mặt
kinh tế, xã hội và môi trường, nghiên cứu phát triển KT – XH phải đặt trong mối quan
hệ giữa ba bộ phận cấu thành phát triển bền vững.
Điều đó đặt ra yêu cầu phát triển kinh tế phải gắn liền với bảo vệ, sử dụng hợp lý
tài nguyên, chống ô nhiễm môi trường. Phát triển kinh tế phục vụ nhu cầu hiện tại
không được làm ảnh hưởng đến lợi ích phát triển của thế hệ tương lai. Kết hợp hài hòa
phát triển kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống dân
cư.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp thu thập, xử lí tài liệu, số liệu
Việc phân tích, đánh giá thực trạng nền kinh tế theo khía cạnh ngành và lãnh thỗ
là công việc phức tạp, các tiêu chí đánh giá có liên quan đến nhiều lĩnh vực. Để thực
hiện đề tài này, tác giả đã thu thập dữ liệu bằng cả số (thống kê), bằng văn bản và dữ
liệu không gian (bản đồ) từ nhiều nguồn khác nhau, có thống nhất về thời gian (2005 –
2015). Sau đó tiến hành tổng hợp, phân tích chọn lọc để có những tài liệu thực sự cần
thiết, đáp ứng yêu cầu của đề tài.


8

4.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh
Trên cơ sở số liệu đã thu thập, bằng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh
các mối quan hệ về không gian giữa các xã trong huyện, giữa huyện Tân Thạnh với
các huyện khác trong tỉnh Long An, về thời gian phát triển theo các ngành, các lĩnh
vực KT, đặc biệt là các mối liên hệ về tự nhiên và nhân văn, các mối quan hệ giữa hình
thức và bản chất,… Qua đó làm rõ được những thuận lợi và khó khăn của các nguồn
lực phát triển KT và những thành tựu đạt được cũng như những hạn chế trong phát

triển KT của huyện Tân Thạnh. Đồng thời, rút ra được những nhận định khoa học của
đề tài.
4.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Trên cơ sở tài liệu đã thu thập được từ Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê tỉnh
Long An, UBND huyện Tân Thạnh, phòng Thống kê huyện Tân Thạnh, phòng NN và
phát triển nông thôn huyện Tân Thạnh, UBND một số xã trong huyện,… Tác giả sử
dụng phương pháp thống kê toán học để xử lí số liệu thu thập được theo mục đích, tính
toán các chỉ số phát triển, tỉ trọng các ngành, so sánh và đánh giá,… để thấy được vị trí
và sự biến chuyển của nền KT huyện Tân Thạnh trong thời kì mới.
4.2.4. Phương pháp bản đồ, GIS
Bản đồ trước hết là nguồn tài liệu tham khảo để triển khai đề tài, như: Hệ thống
bản đồ tự nhiên, KT – XH tỉnh Long An, trong đó có huyện Tân Thạnh.
Đề tài còn sử dụng GIS và phần mềm MapInfo để xây dựng các bản đồ có liên
quan cũng như thể hiện kết quả nghiên cứu, đó là:
1. Bản đồ hành chính huyện Tân Thạnh (tỉnh Long An)
2. Bản đồ nguồn lực phát triển KT huyện Tân Thạnh (tỉnh Long An)
3. Bản đồ hiện trạng phát triển KT huyện Tân Thạnh (tỉnh Long An)
4.2.5. Phương pháp thực địa
Phương pháp này được thực hiện trên cơ sở khảo sát, tìm hiểu trực tiếp các xã và
một số địa bàn điển hình cho phát triển KT của huyện. Trong các chuyến thực địa, tác
giả cũng đã có sự trao đổi với các nhà quản lí, phỏng vấn một số cán bộ địa phương và
hộ nông dân, hộ kinh doanh, ... về những vấn đề liên quan đến đề tài. Từ kết quả
thực địa, tác giả kiểm chứng, phân tích và tổng hợp thông tin đưa ra nhận định của
mình.


9

5. Đóng góp của đề tài
- Kế thừa, bổ sung và làm sáng tỏ thêm cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển KT

để vận dụng vào nghiên cứu ở huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An.
- Làm rõ được những lợi thế và cơ hội phát triển; các hạn chế và thách thức của
các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển KT của huyện Tân Thạnh.
- Nhận diện thực trạng nền KT của huyện Tân Thạnh giai đoạn 2005 – 2015 dưới
góc độ địa lí học.
- Đưa ra định hướng và đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm phát triển KT
huyện Tân Thạnh đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030.
6. Cấu trúc luận văn
Đề tài: “Phát triển kinh tế huyện Tân Thạnh tỉnh Long An giai đoạn 2005 –2015”
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, phụ lục.
Nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế.
Chương 2. Các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển kinh tế huyện Tân
Thạnh giai đoạn 2005 – 2015.
Chương 3. Định hướng và giải pháp phát triển kinh tế huyện Tân Thạnh đến năm
2020, tầm nhìn đến 2030.


10

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.1. Cơ sở lí luận về phát triển kinh tế
1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế là một phạm trù kinh tế diễn tả động thái biến đổi về mặt
lượng của nền kinh tế một quốc gia. Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về tăng
trưởng KT.
“Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng tổng sản phẩm quốc nội, tổng thu nhập quốc
gia hoặc mức tăng của tổng sản phẩm quốc nội và tổng thu nhập quốc gia tính theo

đầu người” [18]. Sự tăng trưởng được so sánh theo các thời điểm gốc sẽ phản ánh tốc
độ tăng trưởng. Đó là sự gia tăng sản lượng kinh tế nhanh hay chậm so với thời điểm
gốc. Khái niệm tăng trưởng KT này thích hợp với mọi qui mô KT, toàn nền KT, cấp
tỉnh, cấp huyện hay cấp ngành.
Theo quan điểm của PGS.TS Ngô Thắng Lợi – trường đại học Kinh tế quốc dân
Hà Nội tăng trưởng kinh tế được hiểu: “là sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế, xét
trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Sự gia tăng được thể hiện
ở qui mô và tốc độ. Quy mô tăng trưởng phản ánh sự gia tăng nhiều hay ít, còn tốc độ
tăng trưởng được sử dụng với ý nghĩa so sánh tương đối và phản ánh sự gia tăng
nhanh hay chậm giữa các thời kì” [10].
Hiện nay, trên thế giới người ta thường tính tổng giá trị của cải xã hội bằng các
đại lượng tổng thu nhập quốc dân (GNI), tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc tổng thu
nhập quốc gia và tổng sản phẩm quốc nội bình quân theo đầu người.
Tăng trưởng KT biểu hiện sự thay đổi về lượng của nền KT, vì vậy tăng trưởng
KT không phản ánh được sự biến đổi về cơ cấu KT – XH, đời sống nhân dân. Nói
cách khác, tăng trưởng KT có thể cao nhưng chất lượng có thể không tăng lên; thậm
chí môi trường có thể bị hủy hoại, tài nguyên có thể bị cạn kiệt, …
Mặc dù vậy, các chỉ tiêu đo lường KT vẫn được sử dụng để làm thước đo trình độ
phát triển nền KT và trở thành mục tiêu phấn đấu của một quốc gia, vùng và một địa
phương.


11

Tăng trưởng KT có vai trò vô cùng quan trọng đối với mỗi quốc gia. Đây là điều
kiện để có thể mở rộng quy mô nền KT, có mối quan hệ chặt chẽ trong việc xóa đói
giảm nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
1.1.1.2. Phát triển kinh tế
Phát triển KT cũng được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. “Phát triển kinh
tế là quá trình lớn lên, tăng tiến mọi mặt của nền kinh tế. Nó bao gồm sự tăng trưởng

kinh tế và đồng thời có sự hoàn chỉnh về mặt cơ cấu, thể chế kinh tế, chất lượng cuộc
sống” [10].
Tăng trưởng KT là sự vận động theo chiều hướng tiến lên, bao hàm trong đó sự
thay đổi về lượng lẫn sự chuyển hóa về chất của một sự vật hiện tượng trong một thời
gian và không gian cụ thể.
Phát triển kinh tế biểu hiện:
Một là, sự tăng lên của GNI , GDP hoặc GNI và GDP/ người.
Hai là, sự thay đổi của cơ cấu kinh tế theo hướng tỉ trọng của ngành công nghiệp
và dịch vụ trong GDP tăng lên còn tỉ trọng của ngành nông nghiệp giảm xuống, nhưng
giá trị tuyệt đối của các ngành đều tăng lên.
Ba là, chất lượng cuộc sống của đại bộ phận dân cư được cải thiện, tăng lên.
Phát triển kinh tế không chỉ là sự gia tăng qui mô nền kinh tế mà còn bao hàm cả
sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ và đảm bảo cho mọi người được bình
đẳng về cơ hội tham gia vào các quá trình phát triển.
Phát triển kinh tế bao gồm các yêu cầu cụ thể là:
+ Mức tăng trưởng kinh tế phải lớn hơn mức tăng dân số.
+ Sự tăng trưởng KT phải dựa trên cơ cấu KT hợp lý, tiến bộ để đảm bảo tăng
trưởng bền vững.
+ Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội, tạo điều kiện cho mọi
người có cơ hội ngang nhau trong đóng góp và hưởng thụ kết quả của tăng trưởng KT.
+ Chất lượng sản phẩm ngày càng cao, phù hợp với sự biến đổi nhu cầu của con
người và xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái.
Như vậy, phát triển KT có nội dung và ý nghĩa khá toàn diện, là mục tiêu và ước
vọng của các dân tộc trong mọi thời đại. Phát triển KT bao hàm trong nó mối quan hệ


12

biện chứng giữa tăng trưởng KT và công bằng xã hội. Tăng trưởng và phát triển KT là
điều kiện tiên quyết và cơ bản để giải quyết công bằng xã hội, công bằng xã hội vừa là

mục tiêu phấn đấu của con người, vừa là động lực quan trọng của sự phát triển. Mức
độ công bằng xã hội ngày càng cao thì trình độ văn minh của xã hội càng có cơ sở bền
vững.
1.1.1.3. Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế



Cơ cấu kinh tế

Cơ cấu: “Là một phạm trù triết học, khái niệm cơ cấu dùng để biểu thị cấu trúc
bên trong, tỉ lệ và mối quan hệ giữa các bộ phận hợp thành của hệ thống” [22].
C. Mác phân tích cơ cấu kinh tế ở cả hai mặt chất lượng và số lượng, cơ cấu là
một sự phân chia về chất lượng và một tỉ lệ về số lượng của những quá trình sản xuất
xã hội.
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam (1995) thì cơ cấu kinh tế được hiểu là tổng thể
các ngành, các lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp
thành.
Theo quan điểm của PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ: “Cơ cấu kinh tế là tổng thể các
ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế với vị trí, tỉ trọng tương ứng của chúng và mối quan
hệ hữu cơ, tương đối ổn định hợp thành” [22].
Như vậy, nội dung của cơ cấu kinh tế gồm tổng thể các bộ phận hợp thành như
cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ và các mối quan hệ
hữu cơ tương đối ổn định theo một tương quan hay một tỉ lệ nhất định.
+ Cơ cấu ngành kinh tế là một bộ phận cấu thành cơ bản của nền kinh tế quốc
dân. Là tổng hợp các ngành (lĩnh vực) của nền kinh tế được sắp xếp theo một tương
quan tỉ lệ nhất định. Ở chừng mực nhất định, cơ cấu ngành phản ánh trình độ phân
công lao động của nền kinh tế nói chung và trình độ phát triển sức sản xuất nói riêng.
Về mặt định lượng, cơ cấu ngành là quy mô và tỉ trọng về GDP, lao động, vốn của mỗi
ngành trong tổng thể kinh tế. Về mặt định tính, cơ cấu ngành thể hiện vị trí và tầm
quan trọng của mỗi ngành trong nền kinh tế.

+ Cơ cấu thành phần kinh tế là tương quan theo tỉ lệ giữa các thành phần kinh tế
tham gia vào các ngành, lĩnh vực hay các bộ phận hợp thành nền kinh tế. Là dạng cơ


13

cấu phản ánh tính chất xã hội hóa về tư liệu sản xuất và tài sản của nền kinh tế. Ở Việt
Nam hiện nay tồn tại 6 thành phần kinh tế: kinh tế nhà nước; kinh tế tập thể; kinh tế cá
thể, tiểu chủ; kinh tế tư bản tư nhân ; kinh tế tư bản nhà nước và thành phần kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài. Trong đó kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo, là động lực
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
+ Cơ cấu lãnh thổ của nền kinh tế là tương quan tỉ lệ giữa các vùng trong phạm
vi quốc gia được sắp xếp một cách tự phát hay tự giác có chủ định. Cơ cấu lãnh thổ và
cơ cấu ngành có mối quan hệ qua lại với nhau. Cơ cấu lãnh thổ được hình thành và gắn
liền với cơ cấu ngành và cùng thể hiện trong vùng kinh tế. Trong cơ cấu lãnh thổ có sự
biểu hiện của cơ cấu ngành trên một không gian cụ thể. Xu thế phát triển của cơ cấu
lãnh thổ thường là tổng hợp, đa dạng với sự ưu tiên của một vài ngành có ưu thế trội,
liên quan đến phân bố dân cư, phù hợp với điều kiện cụ thể của vùng. Trong cơ cấu
ngành cũng có bóng dáng của cơ cấu lãnh thổ. Sự phát triển và phân bố các ngành
không thể ở ngoài lãnh thổ được. Tiêu chuẩn đánh giá cơ cấu lãnh thổ là hiệu quả về
các mặt kinh tế, xã hội, môi trường.

 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình phát triển của các bộ phận kinh tế, dẫn
đến sự tăng trưởng khác nhau giữa chúng và làm thay đổi mối quan hệ tương quan
giữa chúng so với một thời điểm trước đó. Sự tăng trưởng của các bộ phận dẫn đến
thay đổi cơ cấu trong mỗi nền kinh tế. Cho nên chuyển dịch cơ cấu kinh tế xảy ra như
là kết quả của quá trình phát triển. Đó là qui luật tất yếu từ xưa đến nay trong hầu hết
mọi nền kinh tế.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự phát triển không đều giữa các ngành, các lĩnh

vực, bộ phận. Nơi nào có tốc độ phát triển cao hơn tốc độ phát triển chung của nền
kinh tế thì sẽ tăng tỉ trọng. Ngược lại, nơi nào có tốc độ phát triển chậm hơn tốc độ
phát triển của nền kinh tế thì sẽ giảm tỉ trọng.
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế
1.1.2.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi hay khó khăn cho việc trao đổi, tiếp cận hay
cùng phát triển giữa các vùng trong một quốc gia hay giữa các quốc gia với nhau.


14

Trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới hiện nay, vị trí địa lí là nhân tố góp phần định
hướng phát triển có lợi nhất trong phân công lao động quốc tế, xây dựng mối quan hệ
song phương hay đa phương của mỗi quốc gia.
Vị trí địa lí quy định những đặc điểm chung của thiên nhiên mà trước hết là khí
hậu, đất đai, địa hình, sinh vật, khoáng sản, … Từ đó bước đầu nhận thấy được những
thế mạnh và hạn chế của tài nguyên thiên nhiên ở lãnh thổ nghiên cứu.
1.1.2.2. Nhóm nhân tố tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Các nhân tố tự nhiên là cơ sở của quá trình sản xuất. Đó là những nguồn vật chất
vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ cho phát triển kinh tế. Nhân tố tự
nhiên gồm các thành phần của tự nhiên mà con người có thể sử dụng để thỏa mãn nhu
cầu tồn tại và phát triển của mình.
Tài nguyên thiên nhiên của mỗi quốc gia bao gồm đất đai, địa hình, khí hậu,
nguồn nước, sinh vật, khoáng sản. Sự giàu có và đa dạng về tài nguyên thiên nhiên tạo
lợi thế quan trọng cho phát triển. Tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển
kinh tế của mỗi nước được thể hiện ở các khía cạnh như ảnh hưởng đến cơ cấu ngành,
quy mô và sự phân bố các ngành kinh tế. Các tài nguyên có quy mô, trữ lượng và chất
lượng khác nhau cũng ảnh hưởng đến quy mô và cơ cấu các ngành kinh tế.
Tài nguyên thiên nhiên là tài sản quốc gia, là tiền đề cho quá trình sản xuất, tạo ra
của cải phục vụ đời sống con người. Trình độ phát triển kinh tế càng cao thì số lượng,

quy mô tài nguyên thiên nhiên được huy động vào sản xuất càng lớn. Tuy nhiên, tài
nguyên thiên nhiên chỉ trở thành sức mạnh kinh tế khi con người biết cách khai thác và
sử dụng một cách hợp lí và hiệu quả. Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận. Vì
thế bên cạnh việc sử dụng tiết kiệm cần phải khai thác một cách có hiệu quả trên cơ sở
bảo vệ, tái tạo tài nguyên thiên nhiên tiến tới phát triển bền vững.
1.1.2.3. Nhóm nhân tố kinh tế - xã hội
Các nhân tố kinh tế - xã hội rất đa dạng, bao gồm: Dân cư và nguồn lao động,
vốn, thị trường, khoa học kỹ thuật, chính sách và xu thế phát triển kinh tế.

 Dân cư và nguồn lao động
* Dân cư vừa đóng vai trò là nguồn lao động tạo ra của cải vật chất cho xã hội,
vừa là thị trường tiêu thụ hàng hóa do con người sản xuất ra, tạo cơ sở thúc đẩy phát


×