Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Nghiên cứu thành phần hóa học rễ cây me rừng (Phyllanthus emblica Linn) (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.12 MB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Phan Thành Khoa

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC
RỄ CÂY ME RỪNG
(Phyllanthus emblica Linn.)

Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số: 60 44 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT CHẤT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT
Thành phố Hồ Chí Minh – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Phan Thành Khoa, học viên cao học chuyên ngành Hóa hữu cơ.
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ: “Nghiên cứu thành phần hóa học rễ cây Me
rừng (Phyllanthus emblica Linn.)” do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn
Thị Ánh Tuyết, với các số liệu kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực.
Theo sự hiểu biết của tôi cũng như tài liệu tham khảo, các kết quả nghiên cứu trong
luận văn chưa từng được ai công bố trong bất cứ nghiên cứu nào khác
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn

Phan Thành Khoa



LỜI CẢM ƠN
Nghiên cứu khoa học được thực hiện tại phòng thí nghiệm Hợp chất thiên nhiên,
khoa Hóa học, trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Lời đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến TS.
Nguyễn Thị Ánh Tuyết – người đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, niềm đam
mê nghiên cứu khoa học và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Cô luôn
nhiệt tình chỉ bảo, động viên, khuyến khích và cho em những lời khuyên quý báu trong
suốt thời gian thực hiện công trình nghiên cứu.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban chủ nhiệm khoa Hóa học và các thầy cô trong
khoa, đặc biệt là các thầy cô của bộ môn Hóa hữu cơ đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để
em có thể hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn tất cả các bạn lớp Hóa hữu cơ K26, các anh, chị, em cùng làm việc
tại phòng thí nghiệm Hợp chất thiên nhiên đã giúp đỡ, góp ý và động viên để mình hoàn
thành luận văn một cách suông sẻ.
Cuối cùng, lời biết ơn gửi đến gia đình luôn là điểm tựa vững chắc để con có thể
toàn tâm toàn ý hoàn thành tốt luận văn này.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2017

Phan Thành Khoa


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình

Danh mục các sơ đồ
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .........................................................................................3
1.1. Các nghiên cứu về đặc điểm thực vật ..................................................................3
1.2. Các nghiên cứu về dược tính ................................................................................3
1.2.1. Dược tính theo y học cổ truyền ....................................................................3
1.2.2. Dược tính theo y học hiện đại .......................................................................4
1.3. Các nghiên cứu về thành phần hóa học ................................................................5
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM ..................................................................................14
2.1. Hóa chất, thiết bị, phương pháp .........................................................................14
2.1.1. Hoá chất ......................................................................................................14
2.1.2. Thiết bị ........................................................................................................14
2.1.3. Phương pháp tiến hành ...............................................................................14
2.2. Nguyên liệu ........................................................................................................15
2.3. Điều chế các loại cao..........................................................................................15
2.4. Phân lập một số hợp chất hữu cơ trong cao hexane ...........................................16
2.5. Phân lập một số hợp chất hữu cơ trong cao ethyl acetate ..................................17
2.5.1. Phân lập một số hợp chất hữu cơ trong phân đoạn EA1 ............................ 18
2.5.2. Phân lập một số hợp chất hữu cơ trong phân đoạn EA2 ............................ 18


2.5.3. Phân lập một số hợp chất hữu cơ trong phân đoạn EA3 ............................ 18
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.............................................................. 21
3.1. Khảo sát cấu trúc hợp chất K1 ...........................................................................21
3.1. Khảo sát cấu trúc hợp chất K2 ...........................................................................22
3.2. Khảo sát cấu trúc hợp chất K3 ...........................................................................25
3.1. Khảo sát cấu trúc hợp chất K4 ...........................................................................27
3.2. Khảo sát cấu trúc hợp chất K5 ...........................................................................29
3.3. Khảo sát cấu trúc hợp chất K6 ...........................................................................31
3.4. Khảo sát cấu trúc hợp chất K7 ...........................................................................34

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 40
PHỤ LỤC .....................................................................................................................44


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ABTS

2,2’-Azinobis(3-ethylbenzothiazoline-6-sulfonic acid)

Ace

Acetone

C

Chloroform

13

Carbon-13 Nuclear Magnetic Resonance

C-NMR

COSY

Correlation Spectroscopy

d


Doublet

DC

Dichloromethane

dd

Doublet-doublet

ddd

Doublet-doublet-doublet

DEPT

Disstortionless Enhancement by Polarition Transfer

DPPH

1,1-Diphenyl-2-picrylhydrazyl

EA

Ethyl acetate

EtOH

Ethanol


H

Hexane

HMBC

Heteronuclear Multiple Bond Correlation

1

Proton Nuclear Magnetic Resonance

H-NMR

HR-ESI-MS

High Resolution ElectroSpray Ionization-Mass Spectrometry

HSQC

Heteronuclear Single Quantum Correlation

IC50

The Haft Maximal Inhibitory Concentration

m

Multiplet


Me

Methanol

NMR

Nuclear Magnetic Resonance

ppm

part per minlion

s

Singlet

t

Triplet

TMV

Tobacco mosaic virus


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Một số hợp chất đã được cô lập từ cây Phyllanthus emblica Linn. ................5
Bảng 2.1. Kết quả sắc kí cột trên cao hexane ................................................................ 16
Bảng 2.2. Kết quả sắc kí cột trên phân đoạn H3 ........................................................... 16
Bảng 2.3. Kết quả sắc kí cột trên cao ethyl acetate .......................................................17

Bảng 2.4. Kết quả sắc kí cột trên phân đoạn EA1 .........................................................18
Bảng 2.5. Kết quả sắc kí cột trên phân đoạn EA2 .........................................................19
Bảng 2.6. Kết quả sắc kí cột trên phân đoạn EA3 .........................................................19
Bảng 3.1. Dữ liệu phổ 13C-NMR của hợp chất K1........................................................22
Bảng 3.2. Dữ liệu phổ 1H-NMR của hợp chất K1 .........................................................24
Bảng 3.3. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất K2 .............................................................. 26
Bảng 3.4. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất K3 .............................................................. 28
Bảng 3.5. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất K4 .............................................................. 30
Bảng 3.6. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất K5 .............................................................. 32
Bảng 3.7. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất K6 .............................................................. 36
Bảng 3.8. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất K7 .............................................................. 38


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Cây me rừng (Phyllanthus emblica Linn.) ......................................................3
Hình 2.2. Cấu trúc của một số hợp chất trong cây Phyllanthus emblica Linn. .............13
Hình 4.1. Cấu trúc của các hợp chất K1 ........................................................................22
Hình 4.2. Cấu trúc của hợp chất K2 ..............................................................................25
Hình 4.3. Cấu trúc của hợp chất K3 ..............................................................................27
Hình 4.4. Cấu trúc của hợp chất K4 ..............................................................................29
Hình 4.5. Cấu trúc của hợp chất K5 ..............................................................................32
Hình 4.6. Một số tương quan HMBC của hợp chất K5.................................................32
Hình 4.7. Cấu trúc của hợp chất K6 ..............................................................................34
Hình 4.8. Cấu dạng của hợp chất K6 .............................................................................34
Hình 4.9. Một số tương quan HMBC của hợp chất K6.................................................34
Hình 4.10. Cấu trúc của hợp chất K7 ............................................................................37
Hình 4.11. Một số tương quan COSY và HMBC của hợp chất K7 .............................. 37
Hình 4.12. Cấu dạng của hợp chất K7 ...........................................................................37



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình điều chế các loại cao từ bột rễ cây me rừng ................................ 15
Sơ đồ 2.2. Quy trình phân lập một số hợp chất hữu cơ trong cao hexane.....................17
Sơ đồ 2.3. Quy trình phân lập một số hợp chất hữu cơ trong cao ethyl acetate ............20


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm nên có thảm thực vật rất phong
phú và vô cùng đa dạng. Thảm thực vật Việt Nam có trên 12000 loài, trong đó có hơn
3200 loài thực vật được sử dụng để làm thuốc trong Y học dân gian cổ truyền [1].
Từ xưa đến nay, ngoài các phương pháp điều trị bệnh bằng thuốc Tây y thì người
dân Việt Nam vẫn luôn có truyền thống sử dụng các loại thuốc có nguồn gốc từ thực vật
có trong thiên nhiên.
Những năm gần đây, xu hướng tìm kiếm các hợp chất có hoạt tính sinh học trong
thực vật ngày càng tăng. Xu hướng này đã và đang thu hút rất nhà khoa học nghiên cứu.
Cho đến nay, đã có một số nghiên cứu về thành phần hóa học trong các bộ phận
của cây me rừng. Một số hợp chất đã được phân lập và cũng đã thể hiện những hoạt tính
sinh học đáng chú ý như kháng khuẩn [19], ức chế virus [22], gây độc tế bào ung thư
[20], chống oxi hóa [12],... Tuy nhiên, các nghiên cứu về thành phần hóa học trong rễ
cây me rừng còn rất ít. Với mong muốn phân lập được một số hợp chất hữu cơ từ rễ cây
me rừng, đồng thời nghiên cứu cấu trúc thông qua các dữ liệu về phổ, từ đó làm cơ sở
để có thể nghiên cứu hoạt tính sinh học của các hợp chất này. Vì vậy, đề tài “Nghiên
cứu thành phần hóa học rễ cây me rừng (Phyllanthus emblica Linn.)” đã được chọn
để thực hiện.
2. Mục đích nghiên cứu
- Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây me rừng.
- Xác định cấu trúc của một số hợp chất hữu cơ phân lập được từ rễ cây me rừng.

3. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu trong luận văn là rễ cây me rừng.
- Tên khoa học: Phyllanthus emblica Linn.
- Thuộc họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae).
4. Nhiệm vụ của đề tài
- Từ bột rễ cây me rừng, điều chế cao tổng ethanol, rồi sau đó điều chế các cao
phân đoạn.
- Phân lập một số hợp chất hữu cơ từ các cao phân đoạn.


2

- Xác định cấu trúc của các hợp chất phân lập được bằng các phương pháp phổ
hiện đại.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Tổng hợp các tài liệu khoa học có liên quan.
- Sử dụng các phương pháp chiết xuất, trích ly để điều chế các loại cao.
- Sử dụng các kĩ thuật sắc kí, kết tinh để phân lập và tinh chế một số hợp chất hữu
cơ trong các cao phân đoạn.
- Sử dụng các phương pháp phổ nghiệm hiện đại (MS, NMR, ...) để xác định cấu
trúc của các hợp chất hữu cơ phân lập được.


3

1. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Các nghiên cứu về đặc điểm thực vật
Cây me rừng có tên gọi khác là me mận, chùm ruột núi, mắc kham, du cam tử.
Tên khoa học: Phyllanthus emblica Linn.
Thuộc họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae).

Me rừng là cây bụi hoặc gỗ nhỏ, ưa sáng, ưa nóng, chịu khô hạn, cây cao 2 – 7
mét, phân nhiều cành, cành nhỏ mềm, có lông, dài 20 cm.
Lá xếp thành hai dãy trên các cành nhỏ trông giống như một lá kép lông chim,
cuống lá rất ngắn. Lá kèm rất nhỏ hình ba cạnh.
Hoa nhỏ, đơn tính cùng gốc. Cụm hoa thành xim co mọc ở nách lá phía dưới của
cành, với rất nhiều hoa đực và vài hoa cái.
Quả hình cầu trước mọng, sau khô thành quả nang. Hạt hình ba cạnh, màu hồng
nhạt. Cây ra hoa từ tháng 3 đến tháng 11 hàng năm.
Me rừng phân bố rất rộng ở vùng nhiệt đới châu Á, có thể tìm thấy ở vùng ở Việt
Nam, Ấn Độ, Thái Lan, …
Ở Việt Nam, cây me rừng phân bố nhiều ở các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc
như Cao Bằng, Lạng Sơn, Vĩnh Phúc, … [1].

Hình 1.1. Cây me rừng (Phyllanthus emblica Linn.)
1.2. Các nghiên cứu về dược tính
1.2.1. Dược tính theo y học cổ truyền
Quả có vị chua, ngọt, đắng, tính mát, có tác dụng nhuận phế, hóa đờm, sinh tân,
thường dùng chữa cảm mạo, phát sốt, ho, đau cổ họng, miệng khô khát (dùng 10 – 30quả


4

sắc uống mỗi ngày). Còn rễ có vị đắng, chát, tính mát được dùng để trị viêm ruột, đau
bụng đi ngoài, cao huyết áp (dùng 15 – 20g sắc uống mỗi ngày). Bên cạnh đó, lá nấu
nước rửa bên ngoài để trị lở loét, mẩn ngứa.
Tại Ấn Độ, quả me rừng được dùng như một nguồn vitamin C với tên “myrobalan
emblic”. Quả tươi là một vị thuốc mát, lợi tiểu, nhuận tràng, dùng dưới hình thức mứt
(thêm đường mật), còn quả khô có thể dùng chữa kiết lỵ, tiêu chảy [1].
1.2.2. Dược tính theo y học hiện đại
Năm 2009, dịch chiết methanol từ quả me rừng được Xiaoli Liu cùng các cộng sự

nghiên cứu cho thấy có khả năng kháng khuẩn, chống lại các vi khuẩn Gram dương (S.
aureus, B. cereus và B. subtilis), Gram âm (E. coli, P. aeruginosa, S. typhi) và nấm (C.
abican, C. tropicalis và A. niger), đồng thời dịch chiết methanol còn có khả năng chống
oxi hóa [19].
Năm 2010, Sharma Bhawna và các cộng sự đã công bố dịch chiết ethanol của cây
me rừng có tác dụng hạ men gan, phục hồi chức năng gan với liều lượng 75 mg/kg/ngày
khi thử nghiệm trên chuột [11].
Năm 2011, Yangfei Xiang và các cộng sự đã phân lập hợp chất 1,2,4,6‐tetra‐O‐
galloyl‐β‐D‐glucose (75) từ quả me rừng và chứng minh hợp chất này có khả năng ức
chế Herpes Simplex virus type 1 (HSV–1), ngăn chặn sự lây nhiễm virus trong giai đoạn
đầu với nồng độ 31.70 μM [22].
Vào năm 2012 và 2013, Xiaoli Liu, Xinxian Zhu và các cộng sự đã nghiên cứu về
khả năng gây độc và ức chế tế bào ung thư. Kết quả cho thấy một số hợp chất tannin
(41, 52), flavonoid (70 – 73) có tác dụng gây độc tế bào ung thư vú [20] và dịch chiết
giàu polyphenol từ cây me rừng có tác dụng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư cổ
tử cung (HeLa) ở nồng độ là 150 mg/mL [21].
Năm 2015, Sitthichai Iamsaard và các cộng sự đã công bố dịch chiết từ cành me
rừng có tác dụng cải thiện nồng độ tinh dịch của chuột đực đã được tiêm valproic acid
(một loại thuốc trị bệnh động kinh nhưng có tác dụng phụ ảnh hưởng đến khả năng sinh
sản của nam giới) [13].
Năm 2016, Sirinya Pientaweeratch và các cộng sự đã nghiên cứu dịch chiết ethanol
từ quả me rừng có khả năng chống oxi hóa với IC50 được xác định bằng phương pháp


5

khử gốc tự do DDPH là 1.70  0.07 g/mL và phương pháp khử gốc tự do ABTS là 4.45
 0.10 g/mL [12].

Năm 2017, He Yan và các cộng sự đã phân lập được hai hợp chất mới là emblirol

A và B (21, 22) từ rễ me rừng. Qua khảo sát, hai hợp chất này đều có khả năng kháng
TMV (một loại virus gây nên bệnh khảm ở cây thuốc lá) với khả năng ức chế tương ứng
là 79.6% và 82.1% ở nồng độ 100 g/mL [5].
1.3. Các nghiên cứu về thành phần hóa học
Cho đến nay, đã có một số nghiên cứu về thành phần hóa học của cây me rừng cho
thấy trong cây chứa các nhóm hợp chất như alkaloid, benzenoid, coumarin, triterpenoid,
flavonoid, ... Tuy nhiên, các nghiên cứu này chủ yếu tập trung trên lá, quả, cành [4], [6],
[15 – 19], [23], [24]. Một số ít nghiên cứu được thực hiện trên rễ [24 – 26].
Bảng 1.1. Một số hợp chất đã được cô lập từ cây Phyllanthus emblica Linn.
Nhóm
hợp chất
Alkaloid

Benzenoid

Hợp chất
Zeatin (1)
Zeatin nucleotide (2)
Zeatin riboside (3)
Chebulic acid (4)
3,6-Di-O-galloyl-β-O-D-glucopyranose (5)
Gluco-gallin (6)
Gallic acid (7)
Ethyl gallate (8)
Cinnamic acid (9)
2-O-Galloyl L-malic acid (10)
2-O-Galloyl mucic acid (11)
2-O-Galloyl 1,4-lactone mucic acid (12)
5-O-Galloyl 1,4-lactone mucic acid (13)
3-O-Galloyl 1,4-lactone mucic acid (14)

3,5-Di-O-galloyl 1,4-lactone mucic acid
(15)

Bộ phận
cây
Quả

Quả

Tài liệu
tham khảo
[6]
[6]
[6]
[6]
[6]
[6]
[4], [6]
[4], [6]
[4]
[23]
[23]
[23]
[23]
[23]
[23]

2-O-Galloyl methyl ester mucic acid (16)

[23]


2-O-Galloyl 1,4-lactone mucic acid methyl
ester (17)

[23]


6

5-O-Galloyl 1,4-lactone mucic acid methyl
ester (18)
3-O-Galloyl 1,4-lactone mucic acid methyl
ester (19)
3,5-Di-O-galloyl 1,4-lactone mucic acid
methyl ester (20)

[23]
[23]
[23]

Emblirol A (21)

[5]
Rễ

Emblirol B (22)
Coumarin

Ellagic acid (23)


Giberellin A-1 (24)
Giberellin A-3 (25)
Diterpenoid Giberellin A-4 (26)
Giberellin A-7 (27)
Giberellin A-9 (28)
Phyllaemblic acid (29)
Phyllaemblic acid methyl ester (30)
SesquiPhyllaemblic acid B (31)
terpenoid
Phyllaemblic acid C (32)
Phyllaemblicin D (33)
Phyllaemblicin A (34)
NorsesquiPhyllaemblicin B (35)
terpenoid
Phyllaemblicin C (36)
Phenolic
Glycoside

Tannin

2-Carboxylmethylphenol 1-O-β-Dglucopyranoside (37)
2,6-Dimethoxy-4-(2-hydroxyethyl)phenol
1-O-β-D-glucopyranoside (38)
Chebulanic acid (39)
Corilagin (40)
Isocorilagin (41)
Chebulanin (42)
Chebulagic acid (43)
Mallotusinin (44)
Phyllaembinin A (45)

Phyllaembinin B (46)
Phyllaembinin C (47)
Phyllaembinin D (48)

[5]
Quả

Quả

Rễ

Rễ

[4], [6]
[6]
[6]
[6]
[6]
[6]
[24]
[25]
[25]
[25]
[25]
[26]
[26]
[26]
[25]

Rễ

[25]

Quả

Lá, cành

[16]
[6]
[18], [19]
[16]
[16]
[17]
[26]
[26]
[19]
[26]


7

Lipid &
Acid

Steroid

Flavonoid

Phyllaembinin E (49)
Phyllaembinin F (50)
Phyllanthunin (51)

Geraniin (52)
Stearic acid (53)
Lauric acid (54)
β-Sitosterol 3-O-β-D-glucoside (55)
Stigmasta-5,22-diene 3-O-β-Dglucopyranoside (56)
5α,6β-Dihydroxysitosterol (57)
5α,6β,7α-Trihydroxysitosterol (58)
7α-Acetoxysitosterol (59)
β-Sitosterol (60)
7α-Hydroxy--sitosterol (61)
7β-Ethoxy--sitosterol (62)
7-Ketositosterol (63)
Stigmast-4-ene-3-one (64)
Stigmast-4-ene-3,6-dione (65)
Stigmast-4-ene-6β-ol-3-one (66)
Stigmast-4-ene-3β,6α-diol (67)
3-O--D-(6'-OHexanedecanoylglucopyranosyl)stigmast-5ene-3-ol (68)
3-O--D-(6'-OHexanedecanoylglucopyranosyl)stigmast-5ene-3,7-diol (69)
Kaempferol (70)
Quercetin (71)
Quercetin 3-O-β-D-glucopyranoside (72)
Kaempferol 3-O-β-D-glucopyranoside (73)
Leucodelphinidin (74)
Rutin (75)

Quả
Quả
Quả

[26]

[26]
[4]
[19]
[4]
[8]

Lá, quả

Lá, cành

[8]
[15]
[15]
[15]
[15]
[15]
[15]
[15]
[15]
[15]
[15]
[15]
[15]

[15]

Quả

[18], [19]
[6], [19]

[18]
[18], [19]
[6]
[6]


8

(1)

(2)

(4)

(7) R = H, (8) R = C2H5

(3)

(5)

(6)

(9)

(10)

(16) R1=R2=CH3, (18) R1=CH3, R2=H

(12) R1=Galloyl, R2=R3=R4=H


(17) R1=H, R2=CH3, (11) R1=R2=H

(19) R1=Galloyl, R2=R3=H, R4=CH3
(14) R1=R3=R4=H, R2=Galloyl
(15 ) R1=R4=H, R2=R3=Galloyl


9

(13) R1=H, (20) R1=Me

(21) R=Me, (22) R=H

(23)

(24) R1=R2=OH

(25) R=OH

(29) R=H

(26) R1=H, R2=OH

(27) R=H

(30) R=Me

(28) R1=R2=H

(31) R1=OH, R2=H


(34)

(32) R1=R2=H
(33) R1=H, R2=Glu

(35)

(36)


10

(37)

(38)

(41)

(44)

(39)

(40)

(42)

(43)

(45)


(46)


11

(48) R1=Galloyl, R2=neoche, R3=R4=H
(49) R1=Galloyl, R3=neoche, R2=R4=H
(47)

(50) R1=Galloyl, R4=neoche, R2=R3=H

(53) R=n-C17H35
(54) R=n-C11H23
(51)

(55)

(52)

(56)


12

(57) R=H

(59) R1=H, R2=OCOCH3, (60) R1=H, R2=H

(58) R=OH


(61) R1=H, R2=OH, (62) R1=OC2H5, R2=H

(63)

(64) R1=R2=H
(66) R1=H, R2=OH

(65)

(67)

(68) R1=H, R2=OOC(CH2)14CH3

(70) R=H

(69) R1=OH, R2=OOC(CH2)14CH3

(71) R=OH


13

(72)

(73)

(74)

(75)


Chú thích:

Galloyl

Neoche

Glu =Glucopyranosyl

Hình 1.2. Cấu trúc của một số hợp chất trong cây Phyllanthus emblica Linn.


14

2. CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM
2.1. Hóa chất, thiết bị, phương pháp
2.1.1. Hoá chất
 Silica gel: silica gel 15 – 40 μm, Merck dùng cho sắc kí cột.
 Sắc kí lớp mỏng loại DC - Alufolein 20×20, Kiesel gel 60 F254, Merck.
 Dung môi dùng cho quá trình thực hiện nghiên cứu gồm: ethanol, hexane,
dichloromethane, chloroform, ethyl acetate, acetone, methanol, butanol, acetic
acid và nước cất.
 Thuốc thử hiện các vết chất hữu cơ trên bản sắc kí lớp mỏng là dung dịch
H2SO4 20%.
2.1.2. Thiết bị
 Các thiết bị dùng để giải ly, dụng cụ chứa mẫu.
 Các cột sắc kí.
 Máy cô quay chân không.
 Bếp cách thuỷ.
 Đèn UV: bước sóng 254 nm và 365 nm.

 Cân điện tử.
 Máy cộng hưởng từ hạt nhân Bruker AC (500 MHz) tại phòng thí nghiệm
phân tích trung tâm, trường Đại học Khoa học Tự nhiên, thành phố Hồ Chí Minh.
 Máy cộng hưởng từ hạt nhân Bruker Avance 500III (500 MHz) tại trung
tâm các phương pháp phổ ứng dụng, Viện Hóa học-Viện Hàn lâm Khoa học và
Công nghệ Việt Nam, Hà Nội.
 Máy khối phổ LC-Agilent 1100 LC-MSD Trap spectrometer với đầu dò
HR-ESI-MS MicroOTOF-Q mass spectrometer tại phòng thí nghiệm phân tích
trung tâm, trường Đại học Khoa học Tự nhiên, thành phố Hồ Chí Minh.
2.1.3. Phương pháp tiến hành
Sử dụng các phương pháp chiết xuất, trích ly để điều chế các loại cao.
Sử dụng các kĩ thuật sắc kí, kết tinh để phân lập và tinh chế một số hợp chất trong
các cao phân đoạn.
Sử dụng phương pháp phổ nghiệm (NMR, MS, …) để xác định cấu trúc của các


15

hợp chất phân lập được.
2.2. Nguyên liệu
Đối tượng nghiên cứu trong luận văn là rễ cây me rừng.
Tên khoa học: Phyllanthus emblica Linn.
Thuộc họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae).
Rễ cây me rừng được thu hái tại xã Tân Tiến, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận vào
tháng 10 năm 2014 và được nhận danh bởi TS. Phạm Văn Ngọt (khoa Sinh học – trường
Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh).
Rễ cây tươi được rửa sạch và đem phơi khô trong mát. Sau đó, rễ cây được sấy
khô ở 60oC, thu được 9.1 kg rễ me rừng khô.
2.3. Điều chế các loại cao
Rễ cây khô được xay thành bột. Nguyên liệu bột được tận trích với ethanol 96o

bằng phương pháp ngâm dầm, lọc và cô quay dưới áp suất thấp thu được cao ethanol
thô (259.5 g)
Cao ethanol thô được chiết lỏng - lỏng lần lượt với các dung môi n-hexane, ethyl
acetate, n-butanol thu được cao hexane (9.1 g), cao ethyl acetate (93.0 g), cao butanol
(50.5 g) và cao còn lại (62.8 g). Quy trình điều chế cao được tóm tắt trong hình 2.1.

Sơ đồ 2.1. Quy trình điều chế các loại cao từ bột rễ cây me rừng


16

2.4. Phân lập một số hợp chất hữu cơ trong cao hexane
Cao hexane (9.1 g) được sắc kí cột silica gel, giải ly với hệ dung môi
dichloromethane : methanol có độ phân cực tăng dần (100 : 0, 97 : 3, 95 : 5, 90 : 10, 85
: 15). Dung dịch giải ly được hứng vào các lọ, theo dõi quá trình giải ly bằng sắc kí lớp
mỏng. Những lọ cho kết quả sắc kí lớp mỏng giống nhau được gom chung thành một
đoạn. Kết quả thu được năm phân đoạn, kí hiệu H1 – 5 (Bảng 2.1).
Bảng 2.1. Kết quả sắc kí cột trên cao hexane
STT
1
2
3
4
5

Phân
đoạn
H1
H2
H3

H4
H5

Dung môi giải ly
DC:Me (100 : 0)
DC:Me (97 : 3)
DC:Me (95 : 5)
DC:Me (90 : 10)
DC:Me (85 : 15)

Khối lượng
(g)
1.2
2.5
1.7
1.5
1.1

Sắc kí lớp
mỏng
Nhiều vết
Nhiều vết
Nhiều vết
Nhiều vết
Nhiều vết

Ghi chú
Chưa khảo sát
Chưa khảo sát
Khảo sát

Chưa khảo sát
Chưa khảo sát

Phân đoạn H3 (1.7 g) được sắc kí cột silica gel, giải ly với hệ dung môi chloroform
: methanol có độ phân cực tăng dần (100 : 0, 95 : 5, 90 : 10, 85 : 15). Kết quả thu được
bốn phân đoạn, kí hiệu H3.1 – 3.4 (Bảng 2.2).
Phân đoạn H3.2 (519.8 mg) được sắc kí cột silica gel nhiều lần, giải ly với hệ dung
môi chloroform : methanol (95 : 5), thu được hợp chất kí hiệu là K1 (20.5 mg).
Phân đoạn H3.4 (426.4 mg) được rửa nhiều lần với chloroform và methanol, thu
được hợp chất kí hiệu là K2 (9.8 mg).
Bảng 2.2. Kết quả sắc kí cột trên phân đoạn H3
STT

Phân
đoạn

Dung môi giải
ly

Khối lượng
(mg)

1

H3.1

C:Me (100 : 0)

205.2


2

H3.2

C:Me (95 : 5)

519.8

3

H3.3

C:Me (90 : 10)

341.5

4

H3.4

C:Me (85 : 15)

426.4

Sắc kí lớp
mỏng
Nhiều vết không
tách rõ, mờ

Ghi chú


Chưa khảo
sát
Khảo sát,
Vết tím, tròn
thu được K1
Nhiều vết không Chưa khảo
tách rõ, mờ
sát
Khảo sát,
Vết tím, tròn
thu được K2


×