Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Giai phap dong bo nang cao hieu qua hoat dong kinh doanh cua cong ty dien luc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 105 trang )

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

PHẠM THỊ NGỌC DIỆP

GIẢI PHÁP ĐỒNG BỘ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG

HÀ NỘI, 2015

i


TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

PHẠM THỊ NGỌC DIỆP

GIẢI PHÁP ĐỒNG BỘ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA

Chuyên ngành: Quản lý năng lượng
Mã số: 60 34 04 16

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG


Người hướng dẫn khoa học: TS.NCVCC NGÔ TUẤN KIỆT

HÀ NỘI - 2015

ii


LỜI CẢM ƠN

Trước tiên tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả các Quý Thầy/Cô đã
giảng dạy trong chương trình cao học Quản lý Năng lượng - Trường Đại học
Điện lực, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích về Quản
lý năng lượng, làm cơ sở cho tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS, NCVCC Ngô Tuấn Kiệt đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo, cho tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các Thầy/Cô đang giảng dạy tại Khoa
Quản lý Năng lượng - Trường Đại học Điện lực, các đồng nghiệp của Công ty
Điện lực Sơn La đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu, thông tin của
luận văn, đóng góp ý kiến và bổ sung những thiếu sót cho luận văn của tôi.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều kiện
tốt nhất cho tôi trong quá trình học cũng như thực hiện luận văn.
Do thời gian có hạn, kinh nghiệm nghiên cứu chưa nhiều, nên khó tránh
khỏi những thiếu xót, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Quý
Thầy/Cô và các anh chị học viên.

Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Học viên thực hiện

Phạm Thị Ngọc Diệp


iii


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn của TS, NCVCC Ngô Tuấn Kiệt, tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự
giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích
dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả

Phạm Thị Ngọc Diệp

iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................... iv
MỤC LỤC ............................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................... viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH....................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU……………………………………..……..viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu: .................................................................. 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:............................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu:............................................................. 4

6. Những đóng góp mới của đề tài ................................................... 4
CHƯƠNG I. CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH ĐIỆN NĂNG ........................................................................................ 5
1.1 TỔNG QUAN VỀ QUY TRÌNH KINH DOANH ĐIỆN NĂNG. 5
1.1.1 Khái niệm và vai trò về hiệu quả sản xuất kinh doanh. .......... 9
1.1.2 Bản chất về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............... 9
1.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh .............. 10
1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh điện năng....15
1.1.4.1. Các yếu tố vĩ mô.................................................................15
1.1.4.2. Các yếu tố vi mô.................................................................16
1.2.TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH ĐIỆN NĂNG ............................................................................ 18
1.2.1 Thực chất ý nghĩa phân tích hiệu quả kinh doanh điện năng.....18

v


1.2.2 Nội dung và trình tự phân tích hiệu quả SXKD....................19
1.2.3. Một số phương pháp phân tích hiệu quả SXKD ................... 26
1.3. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG
CHỈ TIÊU............ ........................................................................... .....31
1.4. TÓM TẮT CHƯƠNG I ............................................................... 34
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA ................................. 35
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC SƠN LA .................. 35
2.1.1 Giới thiệu chung .................................................................... 35
2.1.2. Qui mô hệ thống điện của Công ty ĐLSL ............................ 36
2.2.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SXKD ĐIỆN NĂNG................... ....... ...38
2.2.1 Mô hình tổ chức và hoạt động SXKD................................... 38
2.2.2 Một số chỉ tiêu hiệu quả SXKD . ........................................... 43

2.2.3 Đánh giá chung về hoạt động SXKD ................................... 45
2.3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD. ........................ 49
2.3.1 Phân tích kết quả hoạt động SXKD giai đoạn 2009-2013. ... 49
2.3.2 Phân tích tình hình tổn thất điện năng................................... 49
2.3.3 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng ...... 51
2.3.4 Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của Công ty. .......... 54
2.3.5 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng. .......................................... 56
2.4. TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................... 59
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢHOẠT
ĐỘNG SXKD ĐIỆN NĂNG TẠI CÔNG TY ĐLSL ....................................... 61
3.1 KẾ HOẠCH SXKD ĐIỆN NĂNG CỦA CÔNG TY ĐLSL ........ 61
3.1.1 Kế hoạch cung cấp và phân phối điện................................... 61
3.1.2 Kế hoạch SXKD các lĩnh vực khác....................................... 61
3.1.3 Kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu SXKD điện năng ................ 62
vi


3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SXKD ............................ 64
3.2.1 Giải pháp về đầu tư hạ tầng kỹ thuật, công nghệ ................... 65
3.2.2 Giải pháp về giảm tổn thất điện năng. .................................. 66
3.2.3 Giải pháp hoàn thiện công tác kinh doanh điện năng. .......... 68
3.2.4 Giải pháp đáp ứng nhu cầu thị trường và nâng cao giá bán điện..76

3.2.4.1. Giải pháp đáp ứng nhu cầu thị trường ................................76
3.2.4.2. Giải pháp nâng cao giá bán điện bình quân.........................79
3.2.5 Giải pháp nâng cao năng suất lao động và hoàn thiện bộ
máy.............................................................................................................81
3.2.5.1. Giải pháp nâng cao năng suất lao động..............................81
3.2.5.2. Giải pháp hoàn thiện bộ máy quản trị...............................84
3.2.5.3. Đề xuất giải pháp để Công ty ĐLSL tham gia thị trường bán

lẻ cạnh tranh hình thành.............................................................................86
3.2.6. Giải pháp về dịch vụ khách hàng…………………………88
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .......................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 91
I. KẾT LUẬN ...................................................................................... 91
1 Một số kết quả đạt được của luận văn......................................... 91
2. Những tồn tại của luận văn. ....................................................... 92
II. KIẾN NGHỊ .................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 94

vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

HTĐ

: Hệ thống điện

EVN

: Tập đoàn Điện lực Việt Nam

HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

SXKD

: Sản xuất kinh doanh


ĐN

: Điện năng

PCSL

: Công ty Điện lực Sơn La

NPC

: Tổng Công ty Điện lực miền Bắc

NSLĐ

: Năng suất lao động

MBA

: Máy biến áp

TBA

: Trạm biến áp

HĐSXKD: Hoạt động sản xuất kinh doanh
QLXD

: Quản lý xây dựng


P5_PCSL : Phòng Tài chính Kế toán Công ty Điện lực Sơn La
P3_PCSL : Phòng Tổ chức Lao động Công ty Điện lực Sơn La

viii


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý và điều hành năm 2014 .................... 40
Hình 2.2: Biểu đồ sản lượng điện PCSL giai đoạn 2010 - 2014 ....................... 45
Hình 2.3: Đồ thị tỷ lệ tổn thất điện năng của PCSL 2009 - 2013 .................... 50
Hình 2.4: Biểu đồ doanh thu/lao động năm 2009-2013 ................................... 55
Hình 2.5: Biểu đồ điện thương phẩm, doanh thu năm 2011-2013 ................... 57

ix


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1.Một số chỉ tiêu về hiệu quả chủ yếu trong SXKD ............................. 44
Bảng 2.2. Chỉ tiêu SXKD của Công ty Điện lực Sơn La 2011-2013 ............... 48
Bảng2.3.Kếtquảkinh doanhđiệntrong2năm 2012và2013.……………..49
Bảng 2.4.Tỷ lệ tổn thất điện năng của PCSL 2009 - 2013 ................................ 50
Bảng 2.5.Tỷ suất lợi nhuận lao động năm 2009-2013 ...................................... 54
Bảng 2.6.Tỷ suất thu hồi tài sản năm 2009-2013 .............................................. 56
Bảng 2.7. Kết quả SXKD năm 2011-2013 ....................................................... 56

x



MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Đảng và Nhà nước ta luôn coi ngành công nghiệp Điện là một ngành
tiên phong, mũi nhọn. Với chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta,
cùng với sự cố gắng sức người, sức của của toàn dân, trách nhiệm ngành
điện, mặc dù cũng gặp nhiều khó khăn song ngành điện Việt Nam ngày càng
lớn mạnh cả về quy mô, công nghệ đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế
xã hội của đất nước.
Đối với các doanh nghiệp, hiệu quả SXKD chính là thước đo sự tăng
trưởng, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp; Trong nền kinh
tế thị trường, giải pháp nâng cao hiệu quả SXKD có tầm quan trọng đặc biệt và
phải được doanh nghiệp đưa vào mục tiêu hàng đầu để có thể đứng vững, ổn
định và phát triển.Nâng cao hiệu quả SXKD điện năng là mục tiêu hàng đầu
của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN). Đây là bài toán phức tạp phụ thuộc
vào nhiều yếu tố và không có công thức chung cho tất cả các Công ty thành
viên của EVN.
Sơn La là tỉnh miền núi cao, biên giới, nằm ở phía Tây Bắc của Tổ
quốc, có diện tích tự nhiên là: 14.174km2, 250km đường biên giới giáp tỉnh
Hủa Phăn và tỉnh Luông Pha Bang, nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào;
Với địa bàn miền núi, địa hình phức tạp, cơ sở hạ tầng kỹ thuật còn yếu, nên
hoạt động SXKD điện năng còn nhiều vấn đề kỹ thuật công nghệ cũng như
tổ chức quản lý vận hành cần được nghiên cứu giải quyết cụ thể, nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động SXKD điện năng của Công ty Điện lực Sơn La.Năm
2014, Tập đoàn Điện lực Việt Nam chủ trương phát huy chủ đề năm "Kinh
doanh và dịch vụ khách hàng" với mục tiêu "Tối ưu hóa chi phí, nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn" và thực hiện năm "Văn hóa an toàn lao động và kỷ
luật lao động". Năm 2014 là nămCông ty Điện lực Sơn La tập trung đẩy
1



mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành hệ thống điện.
Bằng việc khai thác, vận hành tối đa, ứng dụng có hiệu quả hệ thống Phòng
giao dịch, camera giám sát chất lượng dịch vụ, ghi âm, chăm sóc khách hàng
qua số điện thoại nóng, hệ thống CMIS, chương trình truyền nhận dữ liệu
công tơ điện tử 3 pha, chương trình thu tiền điện qua ngân hàng, ATM, thu
và theo dõi tiền điện bằng công nghệ mã vạch, đặc biệt là phát triển mới
khách hàng, ghi chỉ số và chấm xóa nợ bằng máy tính bảng, nâng cao chất
lượng dịch vụ nhắn tin, tin nhắn thông báo lịch cắt điện, thông báo tiền điện
hàng tháng… Công ty Điện lực Sơn La cũng là đơn vị đầu tiên trong 27
Công ty Điện lực của Tổng Công ty Điện lực miền Bắc triển khai thí điểm
thành công hóa đơn điện tử tại Điện lực Thành phố Sơn La, năm 2014 sẽ
đồng loạt triển khai tới tất cả các Điện lực.Bằng các nỗ lực cố gắng của
mình, Công ty Điện lực Sơn La đã xây dựng được mối quan hệ thân thiện
giữa khách hàng với ngành điện.
Bên cạnh đó, Công ty Điện lực Sơn La đã và đang tăng cường hoạt
động đa dạng mô hình xã hội hoá hoạt động tuyên truyền tiết kiệm điện, tổ
chức các sự kiện truyền thông cũng như định hướng chỉ đạo nâng cao năng
lực tuyên truyền, phối hợp với cơ quan thông tấn báo chí, đài phát thanh
truyền hình tuyên truyền vận động toàn dân thực hiện tiết kiệm điện vì lợi
ích cộng đồng.
Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là vấn đề sống còn của mỗi
doanh nghiệp. Đây là vấn đề cấp bách là bài toán khó với nhiều yếu tố tác động
cần được nghiên cứu giải quyết. Từ thực tiễn hoạt động và những kiến thức thu
nhận được trong quá trình học tập, tôi lựa chọn đề tài: “Giải pháp đồng bộ
nâng cao hiệu quả kinh doanh và chất lượng dịch vụ khách hàng tại Công ty
Điện lực Sơn La.”
Việc nghiên cứu khảo sát thực trạng và đề xuất giải pháp SXKD điện
năng trên địa bàn tỉnh Sơn La sẽ tạo cơ sở lý thuyết và thực tế tin cậy để giảm
chi phí và nâng cao hiệu quả của Công ty.

2


2.Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết kết hợp với khảo sát đánh giá thực tế
những vấn đề liên quan hiệu quả hoạt động SXKD, luận văn sẽ lựa chọn xây
dựng mô hình và đề xuấtmột số giải pháp đồng bộ có tính khả thi và phù hợp
với điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội tỉnh Sơn La nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh và chất lượng dịch vụ khách hàng của Công ty Điện lực
Sơn La.
3.Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để đạt được những mục tiêuđề ra, luận văn đặt vấn đề giải quyết các
nhiệm vụ sau đây:
-Phân tích, đánh giá hiện trạng công tác kinh doanh từ năm 2012, 2013,
2014 của Công ty Điện lực Sơn La.
-Tổng quan những vấn đề lý thuyết về nâng cao hiệu qủa SXKD điện
năng và lựa chọn một số giải pháp phù hợp với điều kiện đặc thù của một Công
ty Điện lực khu vực miền núi như tỉnh Sơn La.
-Đề xuất áp dụng một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh và chất
lượng dịch vụ khách hàng tại Công ty Điện lực Sơn La giai đoạn tiếp theo,
đánh giá hiệu quả khi áp dụng.
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Về đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu tổng quát những vấn đề
liên quan đến hiệu quả hoạt động SXKD điện năng trong điều kiện nền kinh tế
Việt Nam nói chung và của Công ty Điện lực Sơn La nói riêng, nghiên cứu,
phát hiện các vấn đề còn tồn tại và lựa chọn một số giải pháp khắc phục nâng
cao hiệu quả kinh doanh điện năng của Công ty Điện lực Sơn La.
Vềphạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu tình hình hoạt động
SXKDđiện năng của Công ty Điện lực Sơn La giai đoạn 2012, 2013 và 2014.


3


5.Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong luận văn là:
Phương pháp khảo sát, thu thập dữ liệu thực tiễn, xử lý, phân tích, tổng
hợp dữ liệu về quản lý hoạt động SXKD điện năng, nhằm đánh giá những thuận
lợi và khó khăn, phát hiện các vấn đề còn tồn tại và xác định nguyên nhân làm
cơ sở cho việc đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả;
Áp dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết về quản lý hoạt động SXKD
điện năng vào thực tiễn hoạt động của Công ty Điện lực Sơn La để đề xuất các
giải pháp đồng bộ nâng cao hiệu quả kinh doanh và chất lượng dịch vụ khách
hàng của Công ty Điện lực Sơn La.
Sử dụng phương pháp phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế để xác định
hiệu quả kinh tế xã hội khi áp dụng các giải pháp đề xuất;
6.Những đóng góp mới của đề tài
(1) Đã thu thập khảo sát tổng hợp những dữ liệu về hoạt động SXKD
điện năng của Công ty Điện lực Sơn La giai đoạn 2010-2014; Đã tổng hợp
phân tích phát hiện những yếu tố thuận lợi, khó khăn và tồn tại cần giải quyết
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và chất lượng dịch vụ khách hàng của
Công ty Điện lực Sơn La;
(2) Bằng những tính toán lý thuyết kết hợp với thực tiễn, đã đề xuất, kiến
nghị một số giải pháp giảm chi phí hoạt động, nâng cao hiệu quả SXKD điện
cho doanh nghiệp đồng thời góp phần vào bảo vệ tài nguyên môi trường.
(3) Đã tính toán đánh giá hiệu quả áp dụng một số giải pháp đề xuất;

4


CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
1.1. TỔNG QUAN VỀ QUY TRÌNH KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
Công tác kinh doanh điện năng là khâu cuối cùng trong hoạt động sản
xuất, truyền tải phân phối và tiêu thụ điện năng. Công tác này được tổ chức
thực hiện thống nhất tại các Công ty Điện lực thuộc các Tổng Công ty phân
phối trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam, nhằm đáp ứng đầy đủ, an toàn và tin
cậy cho nhu cầu sử dụng điện của khách hàng và không ngừng nâng cao chất
lượng phục vụ khách hàng.
Quy trình kinh doanh điện năng bao gồm các bước sau :
* Quy trình cấp điện
Quy trình này quy định việc giải quyết các thủ tục cấp điện cho khách hàng
mua điện trực tiếp với các đơn vị Điện lực, bao gồm: Cấp điện mới, tách hộ sử
dụng điện chung và thay đổi công suất đã đăng ký sử dụng.
Các đơn vị Điện lực thực hiện giao dịch với khách hàng theo cơ chế một
cửa để giải quyết các yêu cầu cấp điện của khách hàng, bao gồm thủ tục: Từ khâu
tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo sát, thiết kế, ký hợp đồng mua bán điện, thi
công, lắp đặt công tơ, đến nghiệm thu đóng điện cho khách hàng. Đầu mối giao
dịch với khách hàng là một bộ phận trực thuộc phòng kinh doanh Công ty và các
Điện lực.
* Quy trình ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện
Hợp đồng mua bán điện (HĐMBĐ) được thiết lập trên cơ sở các quy định
hiện hành của pháp luật về hợp đồng và các nội dung mà hai bên mua, bán điện
thoả thuận và cam kết thực hiện.HĐMBĐ được hai bên mua, bán điện thoả thuận
ký kết, là văn bản pháp lý xác định rõ quyền hạn, nghĩa vụ và mối quan hệ giữa

5


bên bán và bên mua điện trong quá trình thực hiện các điều khoản về mua điện,

bán điện theo quy định của pháp luật.
HĐMBĐ là hợp đồng có thời hạn, gồm 2 loại:
+ Hợp đồng mua bán Điện phục vụ mục đích sinh hoạt: Là hợp đồng bán lẻ
điện áp dụng cho việc mua bán điện với mục đích chính dùng cho sinh hoạt.
+ Hợp đồng mua bán Điện ngoài mục đích sinh hoạt: Là hợp đồng áp dụng
cho việc mua bán điện theo mục đích: sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cơ quan hành
chính sự nghiệp, bán buôn điện nông thôn…
* Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng
Quy trình này áp dụng cho việc quản lý hoạt động của các hệ thống đo đếm
điện năng mua bán giữa khách hàng ký kết HĐMBĐ trực tiếp với các đơn vị.
Hệ thống đo đếm điện năng bao gồm: Công tơ điện, máy biến dòng điện đo
lường (TI), máy biến áp đo lường (TU), mạch đo và các thiết bị đo điện, phụ kiện
phục vụ mua bán điện.
Thiết kế, lắp đặt và treo tháo hệ thống đo đếm điện nặng.
+ Việc thiết kế và thi công lắp đặt hệ thống đo đếm điện năng phải đảm bảo tiêu
chuẩn kỹ thuật, an toàn điện và quản lý kinh doanh, khi hoàn thành công tác nghiệm
thu phải kẹp chì niêm phong ngay hộp ðấu dây và hộp bảo vệ công tõ.
+ Công tơ được lắp đặt trong khu vực quản lý của hai bên mua bán điện, trừ
trường hợp có thoả thuận khác giữa đơn vị với khách hàng. Vị trí lắp đặt và việc
lắp công tơ phải đảm bảo an toàn, mỹ quan, thuận lợi cho bên mua điện kiểm tra
chỉ số công tơ và bên bán điện ghi chỉ số công tơ.
+ Việc thi công lắp đặt hệ thống đo đếm phải đảm bảo đi dây gọn, đẹp. Bên
ngoài hộp công tơ phải ghi tên hoặc mã số khách hàng bằng cách dán đề can hoặc
phun sơn đảm bảo mỹ quan.

6


+ Khi treo, tháo các thiết bị đo đếm điện năng (công tơ, TU, TI) phải có
phiếu treo tháo do lãnh đạo đơn vị ký giao nhiệm vụ, lập biên bản treo tháo có sự

chứng kiến và ký xác nhận của khách hàng.
+ Trước khi treo tháo các thiết bị đo đếm điện năng, người được giao nhiệm
vụ phải: kiểm tra sự toàn vẹn của hệ thống đo đếm điện năng, chì niêm, niêm
phong. Kiểm tra tình trạng hoạt động của công tơ, ghi chỉ số công tơ tại thời điểm
treo hoặc tháo, hệ số nhân…. Kết quả kiểm tra phải được ghi đầy đủ vào biên bản
treo tháo thiết bị đo đếm điện năng.
Quản lý hoạt động và chất lượng của hệ thống đo đếm điện năng
+ Công tơ 1 pha kiểm tra định kỳ 5 năm 1 lần.
+ Công tơ 3 pha kiểm tra định kỳ 2 năm 1 lần.
+ TU, TI kiểm tra định kỳ 5 năm 1 lần.
* Quy trình ghi chỉ số công tơ
Mục đích việc ghi công tơ:
Là cơ sở để tính toán điện năng giao nhận, mua bán được xác định thông
qua chỉ số công tơ điện năng tác dụng (kWh), công tơ điện năng phản kháng
(kWh), công tơ điện tử đa chức năng.
Căn cứ vào kết quả ghi công tơ để:
+ Lập hoá đơn tiền điện.
+ Tổng hợp sản lượng điện giao nhận; sản lượng điện thương phẩm và sản
lượng điện của các thành phần phụ tải; sản lượng điện của các thành phần phụ tải;
sản lượng điện dùng để truyền tải và phân phối.
+ Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị và toàn ngành; tính
toán tỷ lệ tổn thất điện năng trong truyền tải, phân phối điện; quản lý và dự báo
nhu cầu phụ tải.

7


* Quy trình lập hoá đơn tiền điện
Hoá đơn tiền điện năng tác dụng và hoá đơn mua công suất phản kháng
(gọi chung là hoá đơn tiền điện) là chứng từ pháp lý để bên mua điện thanh toán

tiền mua điện năng tác dụng và tiền mua công suất phản kháng với bên bán điện,
là cơ sở để bên bán điện nộp thuế đối với Nhà nước.
Việc lập hoá đơn tiền điện phải căn cứ vào:
- Hợp đồng mua bán Điện.
- Biên bản treo tháo các thiết bị đo đếm điện (công tơ, TU, TI...) hoặc biên
bản nghiệm thu hệ thống đo đếm điện năng.
- Số ghi công tơ hoặc file dữ liệu ghi công tơ.
- Biểu giá điện, biểu thuế suất giá trị gia tăng và các thông tư hướng dẫn
của Nhà nước.
- Hoá đơn tiền điện được tính toán theo chương trình CMIS và in trên máy
tính theo mẫu thống nhất trong toàn tập đoàn được Bộ Tài chính phê duyệt.
* Quy trình thu và theo dõi nợ tiền điện
Công tác thu và theo dõi nợ các khoản tiền bao gồm: Tiền điện năng tác
dụng, tiền công suất phản kháng, tiền thuê GTGT (giá trị gia tăng), tiền lãi do
chậm trả hoặc thu thừa tiền điện, bồi thường thiệt hại, tiền phạt do vi phạm
HĐMBĐ, được gọi chung là công tác thu và theo dõi nợ tiền điện.
* Quy trình giao tiếp với khách hàng sử dụng điện
Tiếp nhận, trả lời các yêu cầu của khách hàng liên quan đến việc mua, bán
điện, thương thảo, ký hợp đồng và các dịch vụ điện khác.
Khảo sát, lắp đặt, treo tháo, nghiệm thu hệ thống đo đếm điện.
Quản lý hệ thống đo đếm điện, ghi chỉ số, phúc tra chỉ số công tơ.

8


Thu tiền điện, xử lý nợ tiền điện, thu chi phí ngừng và cấp điện trở lại, các
khoản tiền liên quan đến dịch vụ điện khác theo quy định.
Kiểm tra sử dụng điện, xử lý vi phạm sử dụng điện, xử lý vi phạm HĐMBĐ.
Sửa chữa, thao tác đóng cắt điện.
Khảo sát, lắp đặt, nghiệm thu công trình đường dây và trạm biến áp.

* Quy trình lập báo cáo kinh doanh điện năng
Báo cáo kinh doanh điện năng là văn bản thể hiện kết quả kinh doanh điện
năng của các Công ty Điện lực. Trên cơ sở đó phân tích và đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch và các chỉ tiêu kinh doanh điện năng, kịp thời đề ra các biện pháp
nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý kinh doanh.
1.1.1. Khái niệm và vai trò về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh đầy đủ các lợi ích
đạt được từ các hoạt động SXKD của doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh kết quả thu
được với chi phí bỏ ra để thực hiện các hoạt động SXKD đó.
Hiệu quả kinh doanh biểu hiệnsự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh
trình độ khai thác sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để tham gia vào hoạt
động kinh doanh theo mục đích nhất định. Trong cơ chế thị trường, với sự tồn tại của
nhiều thành phần kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp phải đạt hiệu quả cao, lấy thu bù chi và có lãi. Vì vậy, hiệu quả
kinh doanh là không chỉ là thước đo trình độ tổ chức quản lý mà còn là vấn đề sống
còn đối với doanh nghiệp.
1.1.2. Bản chất về hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp
Theo nghĩa tổng quát thì hiệu quả kinh tế là phạm trù phản ánh trình độ
quản lý, đảm bảo thực hiện có kết quả cao về nhiệm vụ kinh tế xã hội đặt ra với
chi phí nhỏ nhất. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu trên
hai góc độchínhlà định tính và định lượng.

9


Về định lượng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh tế
xã hội biểu hiện mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra. Nếu xét
tổng hợp thì người ta chỉ thu lại được hiệu quả kinh tế khi kết quả thu về lớn hơn
chi phí bỏ ra, chênh lệch càng lớn thì hiệu quả càng cao.
Về mặt định tính: Mức độ hiệu quả kinh tế thu được phản ánh trình độ năng

lực quản lý sản xuất kinh doanh.
Hai mặt định tính và định lượng của hiệu quả kinh doanh có mối liên quan
chặt chẽ và không tách rời nhau. Hiệu quả kinh tế không đồng nhất với kết quả
kinh tế. Hiệu quả kinh tế là phạm trù so sánh, thể hiện mối quan tâm giữa nguồn
lựcbỏ ra và lợi líchthu về. Kết quả chỉ là yếu tố cần thiết để phân tích đánh giá
hiệu quả nguồn lực bỏ ra, chưa thể hiện được nó tạo ra ở mức độ nào và chi phí
nào.Nói cách khác, kết quả chưa thể hiện được chất lượng tạo ra nó. Bản chất hiệu
quả kinh tế là thể hiện mục tiêu phát triển kinh tế và các hoạt động sản xuất kinh
doanh tức là thoả mãn tốt hơn nhu cầu của thị trường. Vì vậy, nói đến hiệu quả là
nói đến mức độ thoả mãn nhu cầu với việc lựa chọn và sử dụng các nguồn lực có
giới hạn nhằm thoả mãn nhu cầu đặt ra.
Như vậy, hiệu quả mà các doanh nghiệp đạt được cầnphảithỏa mãn cả ba
yếu tố: Doanh nghiệp, Nhà nước và người lao động. Hiệu quả là thước đo trình
độ quản lý của doanh nghiệp, là thước đo đánh giá khả năng sử dụng tối ưu các
yếu tố đầu vào. Việc phân tích đánh giá hiệu quả nhằm mục tiêu lựa chọn và đề
xuất phương hướng, biện pháp cụ thể cho doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động SXKD.
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh có thể phân loại theo các nhóm sau:
1.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động SXKD
* Tổng doanh thu (TR)
TR = Qi x Pi
10


Trong đó: TR: doanh thu bán hàng;
Qi : khối lượng sản phẩm i bán ra;
Pi : giá bán sản phẩm i
Chỉ tiêu này phản ánh quy mô kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp,

doanh thu càng lớn thì lợi nhuận của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
* Tổng chi phí (TC)
TC = FC + VC
Trong đó:

FC là chi phí cố định

VC là chi phí biến đổi
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến sự tồn tại và
hoạt động của doanh nghiệp.
* Lợi nhuận (LN)
Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
 = TR -TC
Là sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí, phản ánh kết quả kinh tế của
mọi hoạt động SXKD của doanh nghiệp và là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả SXKD.
1.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu tương đối phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh
a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
Để phản ánh một cách chung nhất hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
+ Hiệu suất sử sụng vốn cố định:
Hs 

Trong đó:

TR
VCĐ

HS là hiệu suất sử dụng vốn cố định
VCĐ là vốn cố định bình quân

11


Chỉ tiêu này phản ánh bình quân một đơn vị vốn cố định sẽ tạo ra được bao
nhiêu đơn vị doanh thu trong quá trình sản xuất kinh doanh
+ Mức đảm nhiệm vốn cố định:
M VCĐ 

VCĐ
TR

Trong đó: MVCĐ là mức đảm nhiệm vốn cố định
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao
nhiêu đơn vị vốn cố định.
+ Mức doanh lợi vốn cố định:
rVCĐ 


VCĐ

Trong đó: rVCĐ là mức doanh lợi vốn cố định
 là lợi nhuận thu được trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh khi đầu tư vào sản xuất kinh doanh một đơn vị vốn
cố định thì thu được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động
+ Số vòng quay vốn lưu động :
l

TR
VLĐ


Trong đó: l là số vòng quay vốn lưu động
Chỉ tiêu này biểu hiện mỗi đơn vị vốn lưu động đầu tư vào kinh doanh có
thể mang lại bao nhiêu đơn vị doanh thu
+ Mức đảm nhiệm vốn lưu động:
M VLĐ 

VLĐ
TR

Trong đó: M VLĐ là mức đảm nhiệm vốn lưu động

12


Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao
nhiêu đơn vị vốn lưu động.
+ Mức doanh lợi vốn lưu động:
rVLĐ 


VLĐ

Trong đó: rVLĐ là mức doanh lợi vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị vốn lưu động đầu tư vào kinh doanh có
thể mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.
+ Độ dài vòng quay vốn lưu động (D):
D

l

N

Trong đó: N là độ dài kỳ nghiên cứu (N= 360 ngày)
Độ dài vòng quay vốn lưu động phụ thuộc vào tốc độ chu chuyển vốn lưu động,
số vòng quay càng nhiều thì độ dài của mỗi vòng quay càng rút ngắn và ngươc lại.
b. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động
+ Năng suất lao động:
W 

Trong đó:

TR
L

W là năng suất lao động
L là số lao động

Chỉ tiêu cho biết doanh thu một lao động có thể tạo ra trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
+ Lợi nhuận bình quân một lao động:
rLĐ 

Trong đó:

rLĐ


L

là Lợi nhuận bình quân một lao động

13


Chỉ tiêu cho biết một lao động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
có thể mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.
+ Doanh thu/ chi phí tiền lương:

I TR / QL 

TR
QL

Trong đó: ITR/QL là doanh thu/ chi phí tiền lương
QL là tổng quỹ lương của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị tiền lương sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị
doanh thu trong quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Lợi nhuận/ chi phí tiền lương

r 

Trong đó:


QL

r là lợi nhuận/ chi phí tiền lương

Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận thu được khi đầu tư một đơn vị tiền lươngg
vào sản xuất kinh doanh.
c. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh khác:

+ Chỉ tiêu lợi nhuận/ chi phí:

I  /TC 


TC

Trong đó:
I  /TC là lợi nhuận/ chi phí

Chỉ tiêu cho biết khi bỏ ra một đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

14


+ Tỷ lệ lợi nhuận/ doanh thu:

I  /TR 


TR

Trong đó:

I  /TR là lợi nhuận /doanh thu
Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng doanh thu thu được sẽ có bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
+ Khả năng thanh toán nhanh (Kn)

Kn 


VLĐ  HTK
NNH

Chỉ tiêu này phản ánh với số vốn bằng tiền và các khoản phải thu doanh nghiệp
có đảm bảo thanh toán kịp thời các khoản nợ ngắn hạn hay không
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh điện năng
Đối với doanh nghiệp kinh doanh điện năng, một ngành mà Nhà nước độc
quyền quản lý thì các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng hoạt động kinh doanh bao gồm:
1.1.4.1. Các yếu tố vĩ mô
* Tăng trưởng kinh tế: Nền kinh tế tăng trưởng sẽ làm tăng nhu cầu sử
dụng điện không những trong các thành phần kinh tế, các ngành kinh tế mà còn
trong cả đời sống sinh hoạt của người dân. Do đó, để đáp ứng được nhu cầu sử
dụng điện năng ngày một tăng của nền kinh tế đòi hỏi ngành điện phải “đi trước
một bước”.
* Chế độ chính sách của Nhà nước: Chế độ chính sách của Nhà nước tác
động không nhỏ đến hiệu quả kinh doanh. Sự tác động này nhiều kênh: Chế độ
thuế, lãi suất ngân hàng, chính sách đầu tư, tu bổ các công trình điện, chính sách
thu hút đầu tư của nước ngoài đối với ngành điện,... Ngoài ra, kinh doanh điện
năng còn phụ thuộc rất nhiều vào chính sách xã hội khác như: Chính sách xoá đói
15


×