Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Đề cương bài tập kinh tế kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.32 KB, 43 trang )

ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ KINH DOANH: BÀI TẬP:

I. CHƯƠNG I:

1. Xác định số tiền tối đa bạn sẽ trả cho một tài sản biết rằng tài sản đó có thể

tạo ra 1 khoản thu nhập là $150,000/ năm (tính đến cuối năm) trong 5 năm
và chi phí cơ hội của việc sử dụng khoản tiền trên là 9%?
Thu nhập $150,000/ năm thì sẽ có NPV thu nhập của tài sản đó trong 5 năm là:
150000 150000
150000
+
+ ... +
2
(1 + 9%)5 = 583447.69 $
NPV = (1 + 9%) (1 + 9%)
Suy ra số tiền tối đa sẽ trả không vượt quá NPV
2. Giả định rằng tổng lợi ích và tổng chi phí của một hoạt động là B(Q) = 150
+ 28Q – 5Q2 và C(Q) = 100 + 8Q.
2.1.
Viết công thức tính lợi ích ròng
2.2.

2
Lợi ích ròng ( π ) = tổng lợi ích – tổng chi phí = 50 + 20Q − 5Q
Tính lợi ích ròng nếu Q = 1? Và Q = 5?

π =65
Thay Q=5 => π =25
Thay Q=1 =>


2.3.
2.4.

Viết công thức xác định lợi ích ròng cận biên

Lợi ích ròng cận biên π ’= 20 - 5Q
Tính lợi ích ròng cận biên nếu Q = 1 và Q = 5

π ’ = 15
Thay Q=5 => π ’ = -5
Thay Q=1 =>

2.5.
2.6.

Xác định Q để tối đa hóa lợi ích ròng

Tối đa hóa lợi ích ròng khi π ’=0 => Q=4
Tại điểm Q tối đa hóa lợi ích ròng, giá trị lợi ích ròng cận biên là bao
nhiêu? Q=4

3. Lợi nhuận hiện tại của 1 hãng là $550,000. Mức lợi nhuận này được kỳ

vọng tăng trưởng vô thời hạn với tốc độ tăng trưởng không đổi ở mức 5%.
Nếu chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn của hãng là 8%, hãy xác định giá
trị của hãng nếu
3.1.
Trước khi hãng trả cổ tức bằng lợi nhuận hiện tại
Trước khi hãng trả cổ tức thì vẫn có lợi nhuận là 5%, áp dụng công thức
tính PV của khoản thu nhập vĩnh viễn ta có:

1 + 5%
PV = 550000
= 19425000
8% − 5%
$


3.2.

Sau

khi

hãng

trả

cổ

tức

bằng

lợi

nhuận

hiện

tại


Không thay đổi gì. Giá trị vẫn như cũ.
4. Hãy xác định giá trị của một cổ phiếu ưu đãi biết cổ tức vô thời hạn của cổ
phiếu này là $75/ năm ( tính vào thời điểm cuối mỗi năm) và lãi suất là 4%
Lãi suất 4% = 75$ => giá cổ phiếu bằng 1875 $
5. Hoàn thành bảng sau và trả lời các câu hỏi
Biến
kiểm soát
(Q)
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110

Tổng lợi
ích B(Q)

Tổng chi
phí C(Q)

Lợi ích
ròng
N(Q)


Lợi ích
cận biên
MB(Q)

Chi phí
cận biên
MC(Q)

Lợi ích
ròng cận
biên
MNB(Q)

1200
950
250
210
40
1400
1000
400
200
50
150
1590
1060
530
190
60

130
1770
1130
640
180
70
110
1940
1210
730
170
80
90
2100
1300
800
160
90
70
2250
1400
850
150
100
50
2390
1510
880
140
110

30
2520
1630
890
130
120
10
2640
1760
880
120
130
-10
2750
1900
850
110
140
-30
5.1.
Xác định số lượng biến kiểm soát để tối đa hóa lợi ích ròng
 Tối đa hóa lợi ích ròng tại Q = 108
5.2.
Xác định mối quan hệ giữa lợi ích cận biên và chi phí cận biên tại điểm
tối đa hóa lợi ích ròng
Tối đa hóa lợi ích ròng khi MR>=MC và độ chênh lệch giữa MR và MC
là nhỏ nhất

6. Jaynet chi $20,000/năm để vẽ tranh. Gần đây cô ta nhận được 02 lời đề


nghị làm việc cho một công ty marketing nổi tiếng. Một đem lại cho cô thu
nhập $100,000/ năm, một đem lại $90,000/năm. Tuy nhiên, cô từ chối cả hai
cơ hội làm việc để tiếp tục theo đuổi nghề vẽ tranh. Nếu Jaynet bán được
20 bức tranh mỗi năm với mức giá $10,000 một bức:
6.1.
Xác định lợi nhuận kế toán của Jaynet
Thu nhập từ vẽ tranh = 20*10000 = 200000 $
Chi phí vẽ tranh = 20000 $
 Lợi nhuận kế toán = thu nhập – chi phí = 180000 $
6.2.
Xác định lợi nhuận kinh tế của Jaynet
Jaynet không đi làm với thu nhập 100000 => mất 100000 chi phí cơ hội
này
 Lợi nhuận kte = lợi nhuận kế toán – chi phí cơ hội = 80000 $


7. Giả định rằng tổng lợi ích thu được từ một quyết định cho trước, Q, là

B(Q) = 25Q – Q2 và tổng chi phí là C(Q) = 5 + Q2
7.1.
Xác định tổng lợi ích khi Q = 2 và Q = 10
Q=2 => B=46
Q=10 => B=150
7.2.
Xác định lợi ích cận biên khi Q = 2 và Q = 10
Lợi ích cận biên MB = 25 – Q
Q=2 => MB = 23
Q=10 => MB = 15
7.3.
Xác định Q để tối đa hóa tổng lợi ích

Tối đa hóa B => MB=0 => Q = 25
7.4.
Xác định tổng chi phí khi Q = 2 và Q = 10
Q = 2 => C = 9
Q=10 => C = 105
7.5.
Xác định chi phí cận biên khi Q =2 và Q = 10
MC = 2Q thay Q vào tìm dc MC
7.6.
Xác định Q để tối thiếu hóa tổng chi phí
Tối thiểu hóa tổng chi phí khi Q = 0
7.7.
Xác định Q để tối đa hóa lợi ích ròng
Tối đa hóa lợi ích ròng khi MB = MC  Q = 25/3
8. Một chủ nhà có thể cho thuê căn nhà của cô với giá $100,000/ năm trong 03
năm. Chi phí hiện để bảo dưỡng căn nhà là $35,000 và chi phí ẩn là
$50,000 (tất cả chi phí này là tính cho 1 năm). Tất cả các khoản doanh thu
và chi phí đều phát sinh vào cuối mỗi năm. Biết rằng lãi suất là 4%, hãy
xác định giá trị hiện tại của
8.1.
Dòng lợi nhuận kế toán
Ta có: PV của thu nhập từ việc ho thuê căn nhà là:
100000 100000
100000
+
+
= 277509
2
(1 + 4%) (1 + 4%) (1 + 4%)3
$

PV của chi phí hiện để bảo dưỡng căn nhà là
35000
35000
35000
+
+
= 97128
2
(1 + 4%) (1 + 4%) (1 + 4%)3
$
Như vậy PV dòng lợi nhuận kế toán của căn nhà là
277509 – 97128 = 180381 $
8.2.

Dòng lợi nhuận kinh tế
PV của chi phí ẩn để bảo dưỡng căn nhà là
50000
50000
50000
+
+
= 138754
2
(1 + 4%) (1 + 4%) (1 + 4%)3
$
Như vậy PV dòng lợi nhuận kinh tế của căn nhà là
180381 – 138754 = 41672 $


9. Gần đây, có thông tin công ty nơi bạn làm việc sẽ bị bán với giá $275,000.


Thông báo tài chính của công ty chỉ ra rằng lợi nhuận hiện tại (current
profits) là $10,000, và chưa trả cổ tức. Giả định rằng công ty sẽ tồn tại vô
thời hạn và lãi suất ổn định ở mức 10%. Hãy xác định tốc độ tăng trưởng
lợi nhuận mà chủ sở hữu công ty kỳ vọng?
10. Bạn đang tìm mua một chiếc tủ lạnh mới đặt tại sảnh công ty bạn. Sau quá
trình tham khảo, bạn đã giới hạn phạm vi tìm kiếm còn 2 mẫu tủ lạnh. Một
mẫu tiết kiệm năng lượng có giá bán $500 và sẽ tiết kiệm cho công ty bạn
$25/ năm tiền điện (tính đến cuối năm) trong 5 năm. Một mẫu tiêu chuẩn
có tính năng tương tự như mẫu trên tuy nhiên không có tính năng tiết kiệm
điện với giá $400. Giả định rằng chi phí cơ hội của khoản tiền mua tủ lạnh
là 5%. Bạn nên chọn mua mẫu tủ nào?
Bài toán được hiểu là: có nên bỏ thêm 100$ ở hiện tại để tiết kiệm 25$ mỗi năm
trong 5 năm tới hay không?
Như vậy, ta sẽ tính giá trị hiện tại ròng của khoản tiền tiết kiệm được và so sánh
với khoản tiền bỏ ra ban đầu xem phương án nào có lợi hơn.
PV của khoản tiền tiết kiệm được là :
25
25
25
+
+
...
+
= 108.23
(1 + 5%) (1 + 5%)2
(1 + 5%)3
$ > 100 $
Như vậy ta nên bỏ thêm 100$ để mua chiếc tủ lạnh giá 500$
11. Levi Strauss & Co đã trả $46,532 cho một cặp quần jeans Levi’s 110 năm

tuổi – cặp quần jeans Blue lâu đời nhất đến nay – bằng việc trả giá cao hơn
một số người đầu giá khác trong một cuộc đấu giá online trên eBay. Tình
huống trên thể hiện mô hình cạnh tranh nào trong các giao dịch kinh tế :
người bán – người bán (producer – producer rivalry), người mua – người
mua (consumer – consumer rivalry), hay người bán – người mua (producer
– consumer rivalry)? Giải thích?
+ Việc đấu giá mua hàng có nghĩa là những người mua cạnh tranh với nhau về
giá để có được quyền mua sản phẩm, như vậy đây chính là mô hình cạnh tranh
giữa người mua – người mua
12. Theo The Wall Street Journal, hoạt động sát nhập và mua lại (merger and
acquisition) trong quý đầu tiên đã tăng lên $5.3 tỷ. Trong đó, khoảng xấp xỉ
¾ số lượng các giao dịch trong quý đầu tiên xảy ra giữa các công ty công
nghệ thông tin (IT). Vụ mua bán sát nhập lớn nhất trong lĩnh vực IT của
quý đầu là việc EMC mua lại VMWare với giá $625 triệu. Vụ thâu tóm


VMWare đã giúp cho EMC nắm giữ được công nghệ phần mềm cho phép
nhiều hệ điều hành như Microsoft’s Windows, Linux, và Novell Inc.’s
netware có thể vận hành đồng thời cùng lúc và độc lập trên cùng một hệ
thống máy chủ dựa trên nền tảng Intel. Qua đó giúp cho EMC mở rộng
lĩnh vực kinh doanh vốn có là các thiết bị lưu trữ dữ liệu nguồn. Giả sử
rằng tại thời điểm thâu tóm, do bối cảnh kinh tế ảm đạm, rất nhiều phân
tích đã dự đoán rằng lợi nhuận của VMWare sẽ tăng trưởng tại mức tỷ lệ
không đổi là 1% trong tương lai, và rằng thu nhập ròng hàng năm của
công ty là $50.72 triệu. Nếu EMC’s ước lượng chi phí cơ hội của khoản đầu
tư bỏ ra để tiến hành thâu tóm là 10%, với tư cách là một nhà phân tích,
hãy cho biết quan điểm của bạn về vụ sát nhập này?
∗ Áp dụng công thức tính NPV của khoản thu nhập vĩnh viễn ta có:
1+ g
PV = π 0

i − g trong đó i = 10%, g = 1%, π 0 =50.72 triệu $
 PV = 569.2 triệu $

Như vậy so với khoản tiền mà EMC bỏ ra thì Emc đang bị thiệt trong
thương vụ này
Nếu EMC trước đó có một nguồn tin đáng tin cậy rằng nền kinh tế sắp sửa bước
vào giai đoạn mở rộng và nhờ đó thúc đẩy tốc độ tăng trưởng hàng năm dự báo
của VMWare lên 3% trong tương lai. Điều gì sẽ xảy ra? Giải thích?
∗ Tương tự, ta tính được PV của VMWare là:
1 + 3%
PV = 50.72
= 746.3
10% − 3%
$
Như vậy nếu nguồn tin này đúng thì EMC đã rất khôn ngoan khi thâu
tóm VMWare

II. CHƯƠNG 2:

1. Công ty X sản xuất hàng hóa X, là một loại hàng hóa thông thường

(normal good). Hãng cạnh tranh Y sản xuất hàng hóa thay thế Y, là hàng
hóa phẩm cấp thấp (inferior good)
1.1.
Nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng cầu hàng hóa X thay đổi thế
nào?


1.2.


Nếu thu nhập của người tiêu dùng giảm cầu hàng hóa Y thay đổi thế

1.3.
1.4.

nào?
Nếu giá hàng hóa Y giảm cầu X thay đổi thế nào?
Hàng hóa Y có chất lượng thấp hơn so với hàng hóa X. Đúng hay
sai? Giải thích

1.1. Thu nhập người tiêu dùng tăng → cầu hàng hóa X tăng
1.2. Thu nhập người tiêu dùng giảm→cầu hàng hóa Y tăng
1.3. Y là hàng hóa thay thế của X

Giá hàng hóa Y giảm
 Cầu hàng hóa X giảm
1.4. Sai
2. Hàng hóa X được sản xuất trong một thị trường cạnh tranh sử dụng đầu

vào A. Giải thích sự thay đổi trong cung hàng hóa X trong những trường
hợp sau:
2.1.
Giá đầu vào A tăng
2.2.
Chính phủ áp dụng mức thuế môn bài (thuế doanh thu) $1/ sản
2.3.
2.4.

phẩm
Chính phủ áp thuế VAT 5%

Tiến bộ công nghệ mới làm giảm chi phí sản xuất sản phẩm X

2.
2.1. P1 tăng → Qsx giảm
2.2. Chính phủ áp thuế → Qsx giảm
2.3. Chính phủ áp thuế VAT → Qsx giảm
2.4. Chính phủ sản xuất giảm → Qsx tăng
3. Giả định hàm cung sản phẩm X là Qdx = -50 + 0.5Px – 5Pz
3.1.
Xác định sản lượng X nếu Px = $500 và Pz = $30
3.2.
Xác định sản lượng X nếu Px = $50 và Pz = $30
3.3.
Nếu Pz = $30. Xác định hàm cung và hàm ngược của hàm cung của

sản phẩm X. Vẽ đồ thị hàm ngược của hàm cung.

3.
3.1.

= 50
3.2.

=
3.3. →
→ Hàm ngược:


4. Cầu đối với sản phẩm X là Qdx = 1,200 – (1/2)Px + (1/4)Py – 8Pz + (1/10)M


Nghiên cứu chỉ ra rằng giá cả của các hàng hóa liên quan P y = $5,900 và Pz =
$90, thu nhập bình quân của người tiêu dùng M = $55,000
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.

Y và Z là hàng hóa bổ sung hay thay thế của X
X là hàng hóa thông thường hay hàng hóa phẩm cấp thấp
Xác định lượng cầu đối với X nếu Px = $ 4,910
Xác định hàm cầu và hàm cầu ngược của hàng hóa X. Vẽ đồ thị
đường cầu hàng hóa X.

4.
4.1. Khi Py tăng → tăng → Y là hàng hóa bổ sung của X

Khi Pz tăng → giảm → Z là hàng hóa thay thế của X
4.2. M tăng → tăng → X là hàng hóa thông thường
4.3. Px=$4910
4.4.

→ Hàm cầu ngược:
5. Đường cầu đối với hàng hóa X là Qdx = 460 – 4Px
5.1.
Xác định đường cầu ngược
5.2.
Xác định thặng dư người tiêu dùng (consumer surplus) nếu Px = $35
5.3.
Xác định thặng dư người tiêu dùng nếu Px = $25
5.4.

Nếu giá hàng hóa giảm thặng dư người tiêu dùng thay đổi như thế
nào?
5.

5.1.
5.2.
5.3. Px=25

AB=90
5.4. Khi giá cả hàng hóa giảm thì thặng dư NTD tăng vì thặng dư NTD được giới

hạn bởi phần diện tích trên đường giá dưới đường cầu → giá giảm, phần diện
tích được mở rộng → CS tăng


6. Giả sử cung và cầu hàng hóa X là Qd = 50 – P và Qs = (1/2)P – 10
6.1 Xác định mức giá và lượng cân bằng trên thị trường
6.2 Xác định lượng cung, cầu và chênh lệch cung cầu (magnitude of the
surplus) nếu chính phủ quy định mức giá sàn (price floor) là $42
6.3 Xác định lượng cung, cầu và chênh lệch cung cầu (magnitude of the
shortage) nếu chính phủ quy định mức giá trần (price ceiling) là $30
Bài giải:
6.1 Cân bằng trên thị trường xảy ra khi: Qd = Qs
⇔ 50 - P = (½)P -10
⇔ P = 40 => Q = 10
6.2 Pfloor = 42 => Qd = 8, Qs= 11

6.3 Pceiling = 30 => Qd= 20, Qs= 5

Kết luận: Qd = 50 – P và Qs = (1/2)P – 10

6.1 P = 40 => Q = 10
6.2 Qd = 8, Qs= 11,
6.3 Qd= 20, Qs= 5,

7. Giả sử cung và cầu hàng hóa X là Qdx = 7 – (1/2)Px và Qsx = (1/4)Px – ½
7.1 Xác định mức giá và lượng cân bằng trên thị trường. Minh họa bằng đồ
thị


7.2 Nếu chính phủ đánh $6 thuế môn bài lên sản phẩm X. Xác định mức
giá và lượng cân bằng mới.
7.3 Xác định tổng số thu thuế của chính phủ
Bài giải:
7.1 Cân bằng trên thị trường xảy ra khi:
Qd=Qs



7.2

Px

¾

P=

15/2

=




14

P=
-

10

=>

Q=

2Qd

Khi chính phủ đánh thuế môn bài là 6 thì giá mới là:
P2 = 14 - 2Qd +6 => Qd= 10 - ½ P2
P2= 2 + 4Qs +6 => Qs= -2 + ¼ Ps
=> ¾ P2 = 12 => P2= 16 => Q=2
7.3

Tổng

thu

thuế

của

chính


phủ

là:

Kết luận: Qdx = 7 – (1/2)Px và Qsx = (1/4)Px – ½
7.1 P= 10, Q= 2
7.2 P2= 16, Q=2
7.3 12

8. Cho đường cung của sản phẩm X, Qsx = -340 + 10Px
8.1 Xác định đường cung ngược
8.2 Xác định thặng dư người sản xuất nếu Qx = 350 và 1,000
Bài giải:
8.1 Qs= -340 +10P => P = 34 + 1/10Qs
8.2 Nếu P=0 => Qs= -340
Nếu Q=350 => Thặng dư sản xuất: Ps= +1/10 Q) dQ = 23850
Nếu Q= 1000 => Thăng dư sản xuất Ps = +1/10 Q) dQ = 89780
Kết

luận:

8.1 P = 34 + 1/10Qs

Qsx

=

-340


+

10Px

2


8.2 Ps(350) = 23850 , Ps(1000) = 89780

9. Cho hàm cung và cầu trên thị trường Q sx = -10 + Px và Qdx = 56 – 2Px. Giả sử
chính phủ áp đặt mức giá sàn là $25 và sẽ thu mua hết tất cả các sản phẩm không
bán hết trên thị trường tại mức giá sàn
9.1 Xác định tổng chi phí mà chính phủ phải chịu để thu mua hàng hóa dư
thừa
9.2 Tính toán tổn thất phúc lợi xã hội (deadweight loss) gây ra bởi quy định
giá sàn của chính phủ
Bài giải:
9.1 Khi Pfloor = 25 thì:
Qs= 15, Qd= 6
=>
Tổng chi chính phủ là = 9x25 = 225$
9.2 Xác định Q, P tại điểm cân bằng thị trường, xảy ra khi Qs=Qd
⇔ -10 +P = 56 -2P ⇔ P*= 22, Q*=12
DWL = tính lợi ích thăng thêm của nhà sản xuất, sự mất đi của người tiêu
dùng, chi phí bỏ ra của chính phủ

DWL = x2 = 211.5

Kết luận: Qsx = -10 + Px và Qdx = 56 – 2Px. Giá sàn $25
9.1 Chi phí chính phủ bỏ ra mua hàng dư thừa: 225$

9.2 DWL= 211.5

10. Cho đường cầu của sản phẩm Qdx = 1000 – 2Px + 0.02 Pz, biết Pz = $400


10.1 Xác định độ co dãn cầu giá nếu Px = $154? Cầu co dãn hay không co
dãn tại mức giá này? Nếu hãng quyết định mức giá thấp hơn $154 doanh
thu của hãng biến động thế nào?
10.2 Xác định độ co dãn cầu giá nếu Px = &354? Cầu co dãn hay không co
dãn tại mức giá này? Nếu hãng quyết định mức giá cao hơn mức $354
doanh thu của hãng biến động thế nào?
10.3 Xác định độ co dãn chéo của cầu giữa hai hàng hóa X và Z nếu Px =
$154? Hàng hóa X và Z là hàng hóa thay thế hay bổ sung?
Kiến thức:
Công thức tính độ co dãn Q=c+dP thì E= d*(P/Q)
0< E < 1: Cầu ít co giãn, E> 1: Cầu co giãn, E= ∞: Cầu hoàn toàn co
giãn
E= 1: Cầu co giãn đơn vị , E= 0: Cầu hoàn toàn không co giãn

Công tính tính độ co dãn chéo:
X và Y là hai hàng hóa bổ sung khi hệ số co dãn chéo E < 0
X và Y là hai hàng hóa thay thế khi hệ số co dãn chéo E > 0
Bài giải:
10.1 Px= 154 => Qx= 700 => Ex== -0,44
Cầu không co dãn, giá tỷ lệ thuận với doanh thu
Nếu P thấp hơn 154, P giảm, TR giảm
10.2 Px= 354 => Qx= 299.08 => Ex== -2.36
Cầu co dãn , giá tỷ lệ nghịch với doanh thu
Nếu P cao hơn 354, doanh thu giảm
10.3 Px= 154 => Qx= 700 và Pz= 400



Px = 500 - Qdx + 0.02Pz
= 0.052 > 0 , cầu chéo không co dãn , 2 hàng hoá thay thế

Kết luận: Qdx = 1000 – 2Px + 0.02 Pz, biết Pz = $400
10.1 E = -0.44, không co dãn, giá tỉ lệ thuận doanh thu, P giảm, TR giảm
10.2 E = -2.36, co dãn, giá tỉ lệ nghịch doanh thu, P tăng, TR giảm
10.3 E chéo = 0.052> 0 , 2 hàng hoá thay thế
Giả sử hàm cầu của hãng là lnQdx = 3 – 0.5lnPx – 2.5lnPy + lnM +

11.

2lnA biết rằng Px = $10; Py = $4; M = $20,000; và A = $250
11.1 Xác định độ co dãn cầu giá? Cầu co dãn, không co dãn hay co dãn
đơn vị?
11.2 Xác định độ co dãn chéo của cầu giữa hàng hóa X và Y? Hai hàng
hóa này là bổ sung hay thay thế?
11.3 Xác định độ co dãn cầu thu nhập? Hàng hóa X là hàng hóa thông
thường hay hàng hóa phẩm cấp thấp?
11.4 Xác định độ co dãn của cầu và quảng cáo?
Giải

12.

11.1

Co dãn cầu giá = -0.5 => Cầu không co giãn tương đối theo giá

11.2


Co dãn cầu chéo = -2.5 => 2 hàng hóa bổ sung

11.3

Co dãn cầu thu nhập = 1 => X là hàng hóa thông thường

11.4

Co dãn cầu và quảng cáo = 2

Giả sử độ co dãn cầu giá của hàng hóa X là -2, độ co dãn cầu thu nhập là 3,

độ co dãn cầu và quảng cáo là 4, và độ co dãn chéo của cầu với hàng hóa Y là -6.
Xác định sự thay đổi của lượng hàng hóa tiêu dùng X nếu:
12.1. Giá hàng hóa X tăng 5%
12.2. Giá hàng hóa Y tăng 10%
12.3. Quảng cáo giảm 2%
12.4. Thu nhập của người tiêu dùng giảm 3%
Giải
12.1

Có Px tăng 5%, Co dãn cầu giá -2 => Lượng hàng hóa X giảm 10%

12.2

Px tăng 10%, co dãn chéo -6 => Lượng hàng hóa X giảm 60%


13.


12.3

Quảng cáo tăng 2%, co dãn cầu và quảng cáo là 4 => Lượng X tăng 8%

12.4

Thu nhập giảm 3%, Co dãn cầu thu nhập là 3 => Lượng X Giảm 9%

Giả sử độ co giãn chéo của cẩu giữa hàng hóa X và Y là -5. Xác định mức

thay đổi giá của hàng hóa Y để lượng tiêu dùng hàng hóa X tăng 50%?
Giải
Độ co dãn cầu chéo là -5 => 2 hàng hóa bổ sung
Để X tăng 50% thì Py giảm 10%
14.

Bạn là quản lý của một hãng có doanh thu $30,000/năm từ sàn phẩm X,

$70,000/ năm từ sản phẩm Y. Độ co dãn cầu giá của hàng hóa X là -2.5, và độ co
dãn chéo giữa hàng hóa Y và hàng hóa X là 1.1. Xác định tổng doanh thu của
hãng (từ hai sản phẩm) thay đổi như thế nào nếu bạn tăng giá hàng hóa X thêm
1%?
Giải
Nếu Px tăng 1% thì:
Lượng X giảm 2.5%
Lượng Y tăng 1.1 %
Tổng doang thu mới là:
TR’= 101%Px.97.5%Qx + Py.101.1%Qy= 100312,5
=> Tổng doanh thu tăng 312,5

15.
Lần đầu tiên trong 2 năm, Big G ( bộ phận sản xuất ngũ cốc của General
Mills) đã tăng giá bán ngũ cốc thêm 2%. Nếu kết quả của đợt tăng giá này, tổng
số lượng ngũ cốc bán ra bởi Big G giảm 3%? Dựa trên những dữ kiện trên hãy
dự báo doanh thu từ thương hiệu Lucky Charms của hãng tăng hay giảm? Giải
thích?
Giải:
Ta có P tăng 2%, Sản lượng giảm 3% nên tổng doanh thu mới là:
TR’= 102%P.97%Q= 98,94%P.Q= 98,94% TR
=> Doanh thu của hãng giảm
16.

Nếu phòng marketing của Starbucks ước lượng rằng độ co dãn cầu thu

nhập đối với sản phẩm cà phê của hãng là 1.75. Có dự báo cho rằng trong năm
sau kinh tế suy thoái dẫn tới thu nhập của người tiêu dùng giảm 4%. Hãy xác
định ảnh hưởng của dự báo này đến sản lượng cà phê hãng kỳ vọng sẽ tiêu thu
được?
Kết luận: sản lượng cà phê kỳ vọng giảm 7% (=4x1.75)


17.

Bạn là giám đốc một bộ phận kinh doanh của Toyota. Nếu phòng

marketing ước lượng cầu đối với sản phẩm Highlander của hãng là Q = 100,000 –
1.25P. Hãy xác định mức giá tối đa hóa doanh số bán hàng của sản phẩm
Highlander?
P=40000
18.


Bạn là quản lý chịu trách nhiệm giám sát luồng tiền tại một công ty chuyên

sản xuất thiết bị chụp ảnh. Các thiết bị chụp ảnh truyền thống (dùng phim)
chiếm 80% doanh số bán hàng của công ty, với tỷ lệ tăng trưởng hàng năm là
2%. Gần đây bạn nhận được một báo cáo sơ bộ chỉ ra rằng người tiêu dùng có xu
hướng chụp ảnh với máy ảnh kỹ thuật số nhiều hơn gấp 3 lần so với chụp ảnh
bằng máy ảnh truyền thống, và rằng độ co dãn chéo của cầu giữa máy ảnh kỹ
thuật số và máy ảnh truyền thống là -0.2. Trong năm 2009, công ty bạn kiếm
được doanh số $400 triệu từ máy ảnh kỹ thuật số và $600 triệu từ máy ảnh truyền
thống. Biết độ co dãn cầu giá của máy ảnh truyền thống là -2.5, hãy xác định mức
độ thay đổi tổng doanh thu của công ty (từ cả máy ảnh kỹ thuật số và máy ảnh
truyền thống) nếu giá máy ảnh truyền thống giảm 1%?
Kết luận: TR mới = 400.8
19.

Một ông chủ của một chuỗi (nhỏ) các trạm bơm xăng trong thành phố

(lớn) Hà Nội. Ông ta đọc trên một ấn phẩm về thương mại nói rằng độ co dãn cầu
giá của mặt hàng xăng dầu ở Việt Nam là -0.2. Bởi vì cầu là không co dãn tương
đối, ông ta dự định sẽ tăng giá bán xăng dầu để tăng doanh thu và lợi nhuận. Hãy
nhận xét về chiến lược tăng giá dựa trên thông tin mà ông ta có được? Giải thích?
Kết luận: chiến lược không phù hợp (đây là cầu ngành ko phải cầu hãng)
20.

Người tiêu dùng có $400 để chi tiêu cho hàng hóa X và Y. Giá thị trường

của hàng hóa X là Px = $10 và Y là Py = $40.
20.1. Hãy xác định tỷ lệ thay thế thị trường (market rate of substitution) giữa
hàng hóa X và Y?

Kết luận: Px/Py = 0.25
20.2. Vẽ và chỉ ra tập cơ hội (opportunity set – budget set) của người tiêu dùng?
Kết luận: tập cơ hội là đường ngân sách I: 10X+4Y=400


20.3. Nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng thêm $400: tập cơ hội của người
tiêu dùng thay đổi như thế nào? Tỷ lệ thay thế thị trường thay đổi như thế nào?
Kết luận:

- Tỉ lệ thay thế thị trường k đổi
-Đường ngân sách dịch phải

21.Người tiêu dùng C có đường ngân sách (budget line) cắt trục sản phẩm Y tại
điểm 20 đơn vị, cắt trục sản phẩm X tại điểm 20 đơn vị. Người tiêu dùng C đạt tới
điểm cân bằng tiêu dùng tại điểm A với lượng sản phẩm Y tiêu dùng là 10 đơn vị.
Nếu giá hàng hóa X là $5.
21.1. Xác định giá hàng hóa Y?
21.2. Xác định thu nhập của người tiêu dùng C?
21.3. Tại điểm A, xác định số lượng sản phẩm X người tiêu dùng C tiêu
thụ?
21.4. Giả sử đường ngân sách của C thay đổi cắt sản phẩm Y tại điểm 40
đơn vị, cắt trục sản phẩm X tại 20 đơn vị, điểm cân bằng tiêu dùng mới B tại mức
sản phẩm Y tiêu dùng là 25 đơn vị. Xác định sự thay đổi trong môi trường kinh tế
dẫn tới sự thay đổi cân băng tiêu dùng? Người tiêu dùng có lợi hơn hay bất lợi
hơn trong tình huống này?

21.1.
Đường ngân sách: I/Px=20, I/Py=20
 Px=Py=5$


21.2.
Thu nhập NTD: C=20.Px=100$

21.3. Tại điểm cân bằng:
Mux/Muy = Px/Py = Y/X (1)
5X + 5Y= 100 (2)
Từ (1) và (2): X=Y=10 (sp)


21.4. Đường ngân sách thay đổi ra xa gốc tọa độ, TD sản phẩm X giữ nguyên, TD sản
phẩm Y được nhiều hơn => thu nhập tăng => có lợi cho NTD.

22.Một người tiêu dùng phải quyết định phân bổ $250 để tiêu dùng giữa hai sản
phẩm X và Y. Mức giá thị trường của hai sản phẩm này lần lượt là Px = $5 và Py
= $10.
22.1. Viết phương trình đường ngân sách của người tiêu dùng nói trên?
22.2. Vẽ và chỉ ra tập cơ hội của người tiêu dùng?
22.3. Chỉ ra sự thay đổi trong tập cơ hội của người tiêu dùng nếu giá hàng
hóa X tăng lên $10? Xác định tỷ lệ thay thế thị trường giữa hảng hóa X và Y
trong trường hợp này?

22.1. Phương trình đường ngân sách: 5X + 10Y = 250

22.2. Tập cơ hội 5X + 10Y =< 250
22.3. Tập cơ hội giảm đi, tỉ lệ thay thế thị trường = Px/Py = 1

23.Một người tiêu dùng phải tiêu toàn bộ thu nhập của mình vào hai sản
phẩm X và Y. Biết rằng X là hàng hóa phẩm cấp thấp và Y là hàng hóa thông
thường. Cân bằng tiêu dùng đối với hàng hóa X và Y sẽ tăng hay giảm nếu
23.1 Thu nhập tăng gấp đôi

23.2.Thu nhập tăng gấp bốn và giá thị trường 02 mặt hàng tăng gấp đôi
23.3.Thu nhập và giá thị trường cả hai mặt hàng đều tăng gấp 4
23.4.Thu nhập giảm một nửa và giá hai mặt hàng tăng gấp đôi

23.1. X giảm, Y tăng.
23.2. X giảm, Y tăng


23.3. X giảm, Y tăng.
23.4.

24.Người tiêu dùng có tập ngân sách đối với hai hàng hóa X và Y 500 ≥ 2X + 4Y
24.1. Minh họa tập ngân sách của người tiêu dùng trên đồ thị
24.2.Nếu giá của hai hàng hóa và thu nhập của người tiêu dùng đều tăng gấp đôi,
tập ngân sách thay đổi thế nào? Giải thích?
24.3.Có thể xác định mức giá cả của hai hàng hóa và thu nhập của người tiêu
dùng dựa trên phương trình tập ngân sách nói trên hay không? Giải thích?

24.1. Nếu giá 2 hàng hóa và thu nhập I tăng gấp đôi => I/Px không đổi, I/Py không đổi
 Tập NS không đổi.

24.3.
Tập NS chỉ cho biết tỉ lệ giá cả của 2 hàng hóa, tỉ lệ giữa giá và thu nhập => không thể
xác định giá và thu nhập dựa vào đường ngân sách.

25.Các siêu thị đều bày bán cùng một chủng loại sản phẩm ( VD đường ăn) dưới
hai loại nhãn hàng khác nhau, một loại dãn nhãn chung của siêu thị, một loại dán
nhãn riêng của các nhà sản xuất. Đối với đa số người tiêu dùng, những sản phẩm
dán nhãn khác nhau này được xem là thay thế hoàn hảo, tức là người tiêu dùng
luôn luôn sẵn sàng thay thế sản phẩm dãn nhãn siêu thị và sản phẩm dán nhãn

nhà sản xuất theo một tỷ lệ cố định. Giả sử rằng người tiêu dùng sẽ sẵn sàng thay
thế 3kg đường dán nhãn siêu thị lấy 2kg đường dán nhãn nhà sản xuất.
25.1. Tình huống trên có mô tả tỷ lệ thay thế cận biên (MRS) giảm dần
giữa đường dán nhãn siêu thị và đường dán nhãn nhà sản xuất?
25.2. Giả định người tiêu dùng có $10 để mua đường, và giá đường dán
nhãn siêu thị là $1/kg, giá đường dán nhãn NSX là $2/kg. Xác định số
lượng mỗi loại đường mà người tiêu dùng sẽ mua?
25.3. Nếu giá đường dán nhãn siêu thị là $2/1kg và giá đường dán nhãn
NSX là $1/1kg?


25.1. Những sản phẩm dán nhãn khác nhau được xem là thay thế hoàn hảo => tỉ lệ
thay thế cận biên MRS cố định.

25.2. X: đường nhãn siêu thị => Px: giá đường nhãn siêu thị
Y: đường nhãn NSX => Py: giá đường dán nhãn NSX

MRS=MUx/MUy = 3/2 > Px/Py = ½
 TD toàn bộ hàng hóa X (10 kg đường siêu thị)

25.3. MRS = 3/2 < Px/Py = 2
Tiêu dùng toàn bộ hàng hóa Y (10 kg đường dán nhãn NSX)

26. Bạn là quản lý của một công ty cỡ vừa chuyên lắp ráp máy tính cá nhân. Bạn
thu mua hầu hết linh kiện máy tính – ví dụ như RAM – trên thị trường cạnh
tranh. Dựa trên nghiên cứu thị trường, những khách hàng có mức thu nhập trên
$75.000 tiêu thụ gấp 1.3 lần RAM so với nhóm khách hàng có thu nhập thấp hơn.
Một buổi sáng, bạn đọc được trên tờ The Wall Street Journal thông tin về một
công nghệ mới vừa ra đời nhờ đó giúp các nhà sản xuất giảm chi phí sản xuất
RAM. Dựa trên thông tin này, bạn kỳ vọng điều gì sẽ xảy ra đối với giá RAM bạn

thu mua trên thị trường? Điều gì sẽ có thể xảy ra nếu có thông tin cho rằng thu
nhập của người tiêu dùng được kỳ vọng tăng lên trong vòng 2 năm sau khi nền
kinh thế thoát khỏi suy thoái? Giải thích?

Công nghệ mới làm chi phí sản xuất giảm => Cung RAM tăng, cầu không đổi nên kì
vọng giá RAM sẽ giảm.
Dựa trên thông tin nghiên cứu thị trường, RAM là hàng hóa thông thường, cầu tăng
theo thu nhập. Khi có kì vọng thu nhập tăng lên, kì vọng về cầu của RAM cũng tăng
lên. Công nghệ mới làm cung RAM tăng, nên sản lượng sẽ tăng, còn giá thành chưa
kết luận được.


Kết luận: 1) Kì vọng giá RAM giảm, lượng cân bằng tăng.
2) Sản lượng cân bằng RAM tăng, giá không kết luận được

27.Bạn là quản lý một hãng sản xuất và bán ra thị trường một sản phẩm nước
giải khát đại trà (không thương hiệu mạnh) trên thị trường tự do cạnh tranh. Bên
cạnh số lượng lớn các sản phẩm đại trà tương tự, bạn cũng phải cạnh tranh với
các thương hiệu lớn trong lĩnh vực nước giải khát như Coca-Cola và Pepsi. Giả
sử rằng, nhờ những nỗ lực lobby thành công của các nhà sản xuất đường, Quốc
hội đã thông qua đạo luật áp đặt một mức thuế nhập khẩu $0.50/kg đường nhập
khẩu – nguyên liệu chính trong sản phẩm của bạn. Hơn nữa, Coke và Pepsi vừa
lên kế hoạch thực hiện một chiến dịch quảng cáo lớn nhằm quảng bá rằng những
sản phẩm mang thương hiệu quả họ có chất lượng ưu việt hơn so với các sản
phẩm nước giải khát đại trà. Hãy đánh giá những tác động có thể của các sự kiện
trên đến mức giá cả cũng như sản lượng cân bằng trên thị trường sản phẩm nước
giải khát đại trà?

Coca và Pepsi là sản phẩm thay thế đối với nước giải khát đại trà.
Thị trường nước giải khát đại trà là tự do cạnh tranh.

Giá nguyên liệu chính tăng làm chi phí sx tăng, cung cho nước giải khát đại trà giảm.
Quảng cáo của Coca và Pepsi làm tăng cầu Coca và Pepsi, do là sp thay thế nên cầu
nước giải khát đại trà giảm.
Do đó sản lượng của thị trường nước giải khát đại trà giảm, còn giá thì không kết luận
được.

28.Do những căng thẳng gia tăng ở khu vực Trung Đông, sản xuất dầu đã giảm
1.21 triều thùng / ngày – mức giảm 5% trong tổng cung toàn thế giới về dầu thô.
Hãy giải thích những tác động có thể của sự kiện này đối với thị trường xăng dầu
khí đốt và thị trường ô tô cỡ nhỏ?


Cung dầu thô giảm => giá ttrg xăng dầu khí đốt tăng.
Với người tiêu dùng sử dụng ô tô cỡ nhỏ, xăng dầu chiếm tỉ trọng nhỏ trong thu nhập,
nên không làm cầu ô tô giảm. Tuy nhiên giá xăng dầu tăng có thể làm chi phí sản xuất
tăng, nếu tăng đủ lớn sẽ làm cung ô tô giảm.
Sản lượng cân bằng trên thị trường ô tô giảm, giá tăng.
Kết luận: Giá cân bằng trên thị trường xăng dầu khí đốt tăng.
Trên thị trường ô tô cỡ nhỏ,

29.G.R. Dry Foods Distributors là nhà phân phối bán buôn các sản phẩm thực
phẩm khô, ví dụ như gạo và đậu khô. Quản lý của hãng đang bận tâm đến một
bài báo mà ông ta đọc sáng nay trên tờ The Wall Street Journal, trong đó nói
rằng thu nhập cá nhân của nhóm có thu nhập thấp nhất được kỳ vọng sẽ tăng
10% trong năm sau. Một mặt ông ta vui mừng vì thu nhập của nhóm người
nghèo nhất tăng lên, mặt khác ông ta băn khoăn về ảnh hưởng của sự tăng thu
nhập này đối với công ty. Hãy nêu những tác động có thể có đối với giá cả sản
phẩm của hãng G.R. Dry Foods? Giải thích?

Sản phẩm gạo là sản phẩm có cầu ít co giãn theo thu nhập.

Khi thu nhập của nhóm có thu nhập thấp nhất tăng lên, cầu về gạo không thay đổi
đáng kể, nên nó không ảnh hưởng đến giá cả sản phẩm của công ty.
Kết luận: không ảnh hưởng

30.Rapel Valley, Chi Lê là một vựa rượu nổi tiếng với những sản phẩm rượu vang
chất lượng tuyệt hảo và chi phí rẻ hơn rất nhiều so với các vựa rượu khác trên
thế giới. Hàng năm, khu vực này sản xuất ra hơn 20 triệu chai rượu vang, trong
đó 5 triệu chai được xuất khẩu sang US. Mỗi chai rượu vang nhập khẩu vào US
phải chịu một khoản thuế nhập khẩu tuyệt đối là $0.50 /chai, doanh thu từ thuế
rượu nhập khẩu từ Chi Lê hàng năm lên tới 2.5 triệu USD. Do ảnh hưởng của


hình thái thời tiết La Nina đã khiến cho nhiệt độ bình quân trong khu vực Rapel
Valley giảm bất thường. Vì vậy, các nhà sản xuất rượu trong khu vực đã bị thiệt
hại nghiêm trọng. Hãy xác định tác động của La Nina lên giá rượu của Chi Lê.
Giả sử rằng La Nina không ảnh hưởng đến khu vực sản xuất rượu ở California,
hãy xác định những tác động có thể của La Nina đối với thị trường sản phẩm
rượu của California.

Rượu Rapel và rượu California là hai sản phẩm thay thế trên thị trường California.
La Nina làm cung Rapel giảm, nên giá rượu Rapel tăng. Vì là sp thay thế nên cầu rượu
California tăng, cung không đổi nên giá rượi California tăng, sản lượng cân bằng tăng.

Kết luận: giá rượi California tăng, sản lượng cân bằng tăng.

31.Vikinh InterWorks là một trong rất nhiều nhà sản xuất cung cấp các sản phẩm
bộ nhớ cho các nhà sản xuất thiết bị gốc (original equipment manufacturers –
OEMs) các hệ thống máy tính đề bàn. CEO của hãng gần đây đọc một bài báo
trên một ấn phẩm về thương mại báo cáo rằng cầu dự báo cho các sản phẩm máy
tính để bàn là Qddestop = 1000 – 2Pdestop + 0.6M (triệu đơn vị), trong đó P destop là giá

hệ thống để bàn và M là thu nhập người tiêu dùng. Bài báo này cũng báo cáo
rằng thu nhập của nhóm người tiêu dùng chủ yếu đối với sản phẩm máy tính để
bàn sẽ tăng 4.2% trong năm nay lên $52,500 và giá bán của destop sẽ giảm xuống
còn $940, vị CEO cho rằng cả hai dự báo trên đều thuận lợi cho Viking. Trong
một bài báo có liên quan, vị CEO đọc được rằng cầu dự báo cho năm sắp tới đối
với module bộ nhớ 512 MB dành cho destop là Q dmemory = 10,000 – 80Pmemory –
Pdestop (ngàn đơn vị) trong đó Pmemory là giá trị trường cho một module bộ nhớ 512
MB và Pdestop là giá cho một hệ thống destop. Bản báo cáo cũng chỉ ra rằng có 5
hãng nhỏ vừa mới gia nhập thị trường module bộ nhớ 512 MB nâng tổng số hãng
cạnh tranh trên thị trường lên 100 hãng. Hơn nữa, giả sử rằng CEO của Vikinh
đã thuê một nhóm nghiên cứu đánh giá năng lực sản xuất trong toàn ngành đối


với sản phẩm module bộ nhớ 512 MB. Kết quả nghiên cứu cho thấy khi ngành
hoạt động ở mức hiệu suất tối đa, toàn ngành có thể cung cấp số lượng modules
được thể hiện theo hàm sau: Q Smemory = 1000 + 20Pmemory + N (ngàn đơn vị), trong
đó Pmemory là giá của một module bộ nhớ 512 MB và N là số lượng các nhà sản
xuất sản phẩm trên thị trường. Với những thông tin trên, hãy xác định giá thị
trường cho các sản phẩm module bộ nhớ, và số lượng đơn vị sản phẩm sẽ được
sản xuất trong năm tiếp theo, với giả định rằng tất cả các hãng sản xuất module
512 MB đều có thị phần bằng nhau? Nếu giá destop là 1,040 USD, xác định giá thị
trường và sản lượng sản xuất module 512 MB? Hãy xác định mối quan hệ giữa
sản phẩm destop và module bộ nhớ?

Xét thị trường Module 512M, với giá destop là 1040:
Q(D) = 10000 - 80P - 1040 = 8960 - 80P
Q(S) = 1000 + 20P +100
Cân bằng thị trường: Q(S) = Q(D)
=> P = 78,6 ; Q = 2672.
E(Dmemory, Pdestop) = -1. 1040/2672 < 0

=> Bộ nhớ Module 512M và destop là hai hàng hóa bổ sung.

Kết luận:
1. P = 78,6 ; Q = 2672.
2. Bộ nhớ Module 512M và destop là hai hàng hóa bổ sung.

III. CHƯƠNG III:

1.
K3/4L1/4

Biết hàm sản xuất một sản phẩm của một hãng như sau Q = F(K,L) =


1.1.

Tính sản phẩm bình quân của lao động, AP L, khi tư bản K cố định ở

mức 16 đơn vị và hãng sử dụng 16 đơn vị lao động. Nếu hãng sử dụng 81 đơn vị
lao động sản phẩm bình quân của lao động thay đổi thế nào?
Vì AP=TP/L
ð AP= 1 với L=16
ð AP=8/27 với L=81
ð Nếu hãng sử dụng 81 lđ thì sản phẩm bình quân của lao động giảm
1.2.

Xác định sản phẩm cận biện của lao động, MP L, khi tư bản cố định ở

mức 16 đơn vị. Xác định sản phẩm cận biên của lao động nếu lượng lao động sử
dụng lần lượt là 16 và 81 đơn vị?

MPL = Q’(L)=1/4 với L=16
MPL = Q’(L)=2/27 với L=81
1.3.

Giả sử tư bản cố định ở mức 16 đơn vị. Nếu hãng có thể tiêu thụ sản

phẩm của mình với mức giá $100/ 1 sản phẩm và thuê lao động với mức tiền thuê
$25/ 1 đơn vị lao động, xác định số lượng lao động hãng nên thuê để tối đa hóa lợi
nhuận?
Ta có wL+rK=C ó 25L+16r=100
Để tối đa hóa lợi nhuận thì MPL / MPK =w/r ó 16/3L=25/r
ð 25L=16r/3
ð r= 4,6875
ðL=1
2.

Một hãng bán sản phẩm của mình tại mức giá $2/ 1 sản phẩm trong thị

trường cạnh tranh. Chi phí tư bản hãng phải trả (tiền thuê – rental) là $75/1 giờ,
chi phí lao động (wage) $15/1 giờ theo hợp đồng 20 giờ lao động. Hoàn thành
bảng sau và trả lời các câu hỏi bên dưới
K

L

0

20

1


20

2

20

3

20


4

20

5

20

6

20

7

20

8


20

9

20

10

20

11

20

2.1.

Xác định các đầu vào biến đổi (variable) và đầu vào cố định (fixed)?

2.2.

Xác định tổng chi phí cố định của hãng?

Tổng chi phí cố định TFC= wL = 15.20 = 300
2.3.

Xác định chi phí biến đổi để sản xuất 475 đơn vị sản phẩm (output)?

Chi phí biến đổi TVC = 6.75 = 450 or TVC = 7.75= 525
ð TVC=450
2.4.


Xác định số lượng đầu vào biến đổi để tối đa hóa lợi nhuận?

Để tối đa hóa lợi nhuận thì K=5 vì VMPk –r ≥ 0 (2.50 -75 >0)
Khi K=6 thì VMPk – r ≤ 0
2.5.

Xác định lợi nhuận tối đa của hãng?

Hãng đạt lợi nhuận tối đa khi K=5, Q=450
ℼ = PQ – TC = 2.450 – 15.20 – 5.75 = 225
2.6.

Xác định khoảng lợi suất cận biên giảm dần (decreasing marginal

returns) tồn tại? (4; 11)
2.7.

Xác định khoảng lợi suất cận biên tăng dần (increasing) tồn tại? (0;3)

2.8.

Xác định khoảng lợi suất cận biên âm (negative) tồn tại? (6; 11)

3.

Hãy giải thích sự khác biệt giữa quy luật lợi suất cận biên giảm dần (the

law of diminishing marginal returns) và quy luật tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên
giảm dần (the law of diminishing marginal rate of technical substitution)?

Với quy luật lợi suất cận biên giảm dần, thì có 1 biến cố định, 1 biến thay đổi và làm
thay đổi sản lượng


Với quy luật tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên giảm dần thì cả 2 biến đều thay đổi và sản
lượng không đổi
4.

Một hãng sản xuất sản phẩm duy nhất có hàm chi phí C(Q) = 50 + 25Q +

30Q2 + 5Q3
4.1.

Xác định chi phí cố định để sản xuất 10 đơn vị sản phẩm

FC = 50
4.2.

Xác định chi phí biến đổi để sản xuất 10 đơn vị sản phẩm

VC = 8250
4.3.

Tổng chi phí sản xuất 10 đơn vị sản phẩm

TC = 8300
4.4.

Chi phí cố định bình quân sản xuất 10 đơn vị


AFC = 50/10 = 5
4.5.

Chi phí biến đổi bình quân sản xuất 10 đơn vị

VC = 825
4.6.

Tổng chi phí bình quân sản xuất 10 đơn vị

ATC = 830
4.7.

Chi phí cận biên tại điểm sản lượng 10 đơn vị

MC = 1625
5.

Một nhà quản lý doanh nghiệp mướn lao động và thuê thiết bị tư bản trên

thị trường cạnh tranh. Tiền lương lao động hiện tại là $6/1 giờ và tiền thuê tư bản
$12/1 giờ. Nếu sản phẩm cận biên của lao động là 50 đơn bị sản lượng/ 1 giờ và
sản phẩm cận biên của tư bản là 75 đơn vị sản lượng/ 1 giờ. Hãy xác định xem
hãng đã sử dụng kết hợp đầu vào (lao động và tư bản) để tối thiểu hóa chi phí
chưa? Nếu chưa, hãng nên tăng cường hay giảm bớt khối lượng tư bản được sử
dụng trong quá trình sản xuất?
MPL / w = 50/6 = 8.3333
MPK / r = 75/12 = 6.25
Vì 8.333 > 6.25 => hãng chưa sử dụng kết hợp đầu vào tối ưu vì 1 đồng bỏ vào lao
động mang lại nhiều hơn 1 đồng bỏ vào mua vốn

ð Giảm bớt khối lượng tư bản


×