Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Giải pháp quy hoạch cải tạo hệ thống công trình dịch vụ công cộng trong khu đô thị mới linh đàm hà nội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.96 KB, 31 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------o0o-----------

VŨ THỊ THÚY QUỲNH

GIẢI PHÁP QUY HOẠCH CẢI TẠO
HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG CỘNG
TRONG KHU ĐÔ THỊ MỚI LINH ĐÀM HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ

Hà Nội - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------o0o-----------

VŨ THỊ THÚY QUỲNH
KHÓA: 2012-2014

GIẢI PHÁP QUY HOẠCH CẢI TẠO
HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG CỘNG
TRONG KHU ĐÔ THỊ MỚI LINH ĐÀM HÀ NỘI



Chuyên ngành:Quy hoạch vùng và đô thị
Mã số: 60.58.01.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.PHẠM HÙNG CƯỜNG

Hà Nội - 2014


LỜI CẢM ƠN.
Trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Kiến
Trúc Hà Nội, tôi đã nhận được sự giảng dạy, giúp đỡ, tạo điều kiện của
trường, khoa đào tạo sau đại học và các giảng viên và nhất là để nâng cao
trình độ, hiểu biêt để tôi thêm kiến thức phục vụ cho công tác, nghề nghiệp
của mình và nhất là hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu nhà trường, khoa
sau đại học và các thầy cô giáo đã giúp đỡ tôi hoàn thành khóa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS.Phạm Hùng Cường người đã tận
tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Bộ môn quy hoạch,
và Hội đồng khoa học đã hướng dẫn, gợi ý cho tôi những lời khuyên quý giá,
tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp
đã động viên giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành khóa học và
bảo vệ thành công luận văn tôt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội ,ngày.......tháng .........năm 2014

Học viên

Vũ Thị Thúy Quỳnh


LỜI CAM ĐOAN.
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN:

Vũ Thị Thúy Quỳnh


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đam
Mục lục
Danh mục các ký hiệu ,các chữ viết tắt.
Danh mục các bảng biểu.
Danh mục các hình vẽ , đồ thị.
NỘI DUNG............................................................................................................. 1
Lý do chọn đề tài: .................................................................................................. 1
Mục đích nghiên cứu: ............................................................................................ 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3
Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 5
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ............................................................. 5
Các khái niệm và thuật ngữ .................................................................................. 6
Cấu trúc luận văn: ................................................................................................. 9
Chương 1 -


THỰC TRẠNG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH DVCC

TRONG CÁC KHU ĐÔ THỊ MỚI Ở HÀ NỘI VÀ KHU ĐÔ THỊ MỚI
LINH ĐÀM. ......................................................................................................... 10
1.1.

Sự hình thành các khu đô thị mới ở Hà Nội: ............................................. 10

1.1.1.

Giai đoạn từ năm 1995 đến năm 2008: ..................................................... 11

1.1.2.

Giai đoạn từ năm 2008 đến nay: ............................................................... 11


1.1.3.

Những thành công của sự phát triển của các khu đô thị mới ở Hà

nội trong thời gian qua. .......................................................................................... 12
1.1.4.

Những hạn chế của mô hình khu ĐTM tại Hà nội trong thời gian

qua:

................................................................................................................. 13


1.2.

Tổng quan thực trạng hệ thống công trình DVCC trong các khu đô

thị mới ở Hà Nội: ................................................................................................... 17
1.2.1.

Phân loại các loại hình hệ thống công trình DVCC trong khu đô

thị mới ở Hà nội. .................................................................................................... 17
1.2.2.

Thực trạng về hệ thống công trình DVCC hiện nay trong các khu

đô thị mới Hà Nội: ................................................................................................. 20
1.3.

Đánh giá thực trạng hệ thống công trình DVCC trong khu đô thị

mới Linh Đàm Hà Nội. .......................................................................................... 24
1.3.1.

Vị trí nghiên cứu và quy mô nghiên cứu:.................................................. 24

1.3.2.

Đặc điểm cấu trúc khu đô thị mới Linh Đàm : ......................................... 26

1.3.3.


Khảo sát ,đánh giá tổng quan thực trạng Hệ thống công trình

DVCC trong khu đô thị Linh Đàm Hà Nội. ............................................................ 29
1.3.4.

Thực trạng về công tác quản lý hệ thống công trình DVCC khu đô

thị mới Linh Đàm hiện nay. ................................................................................... 44
Chương 2 - CƠ SỞ KHOA HỌC CHO VIỆC QUY HOẠCH CẢI TẠO
HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH DVCC TRONG KHU ĐÔ THỊ MỚI
LINH ĐÀM . ........................................................................................................ 47
2.1.

Cơ sở lý luận ............................................................................................ 47

2.1.1.

Hệ thống công trình DVCC trong cấu trúc đơn vị ở: ................................ 47

2.1.2.

Thiết kế đô thị: ......................................................................................... 50

2.1.3.

Lý luận về cải tạo chỉnh trang, thiết kế đô thị. .......................................... 53

2.1.4.


Quan niệm về phát triển mô hình đơn vị ở của “ chủ nghĩa đô thị

mới”.

................................................................................................................. 53

2.1.5.

Định hướng phát triển bền vững của đô thị Việt Nam: ............................. 56

2.2.

Cơ sở pháp lý. .......................................................................................... 57


2.2.1.

Quy hoạch chung thành phố Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn 2050........... 57

2.2.2.

Định hướng quy hoạch quận Hoàng Mai ,Hà Nội năm 2030-2050: .......... 60

2.2.3.

Cơ sở về quản lý phát triển khu đô thị mới : ............................................ 61

2.2.4.

Cơ chế chính sách của Tp Hà Nội hiện nay ảnh hưởng đến hệ


thống công trình DVCC hiện nay . ......................................................................... 63
2.2.5.

Các chiến lược phát triển của Hà Nội và Quy hoạch phát triển

thành phố Hà nội đến năm 2020. ............................................................................ 64
2.3.

Những yếu tố ảnh hưởng đến i hệ thống công trình DVCC trong

khu đô thị mới Linh Đàm ....................................................................................... 65
2.3.1.

Điều kiện tự nhiên. ................................................................................... 65

2.3.2.

Yếu tố văn hóa xã hội:............................................................................. 67

2.3.3.

Yếu tố Kinh tế & điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư: ....................... 69

2.3.4.

Yếu tố khoa học kỹ thuật:......................................................................... 70

2.3.5.


Khai thác DVCC theo nhu cầu thời gian:................................................ 72

2.3.6.

Mối tương tác cộng đồng dân cư ĐTM và cộng đồng dân cư xung

quanh: ................................................................................................................. 73
2.3.7.

Yếu tố quản lý:......................................................................................... 74

2.3.8.

Mối tương tác giữa các yếu tố tác động đến sự hoạt động của hệ

thống công trình DVCC. ........................................................................................ 76
2.4.

Các bài học kinh nghiệm .......................................................................... 77

2.4.1.

Kinh nghiệm trên Thế Giới: ..................................................................... 77

2.4.2.

Kinh nghiệm tại Việt Nam : .................................................................... 80

Chương 3: GIẢI PHÁP TỔ CHỨC HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH
DVCC TRONG KHU ĐÔ THỊ LINH ĐÀM HÀ NỘI ....................................... 83

3.1.

Quan điểm , mục tiêu và nguyên tắc ........................................................ 83

3.1.1.

Quan điểm : ............................................................................................. 83

3.1.2.

Mục tiêu ................................................................................................... 83

3.1.3.

Nguyên tắc: .............................................................................................. 83


3.2.

Đề xuất giải pháp cải tạo ,nâng cao chất lượng hệ thống công trình

DVCC trong khu đô thị Linh Đàm Hà Nội : ........................................................... 84
3.2.1.

Giải pháp cải tạo, hoàn thiện hệ thống công trình DVCC: ........................ 84

3.2.2.

Giải pháp tổ chức không gian,kiến trúc cảnh quan khu DVCC: ................ 89


3.2.3.

Giải pháp về hạ tầng kĩ thuật khu DVCC: ................................................ 99

3.3.

Giải pháp về quản lý: ............................................................................. 109

3.4.

Sự tham gia của cộng đồng. ................................................................... 110

PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 113
1.

Kết luận:.................................................................................................... 113

2.

Kiến nghị: ................................................................................................. 114

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ


TKĐT

Thiết kế đô thị

KTS

Kiến trúc sư

UBND

Uỷ ban nhân dân

QCXDVN

Quy chuẩn xây dựngViệt Nam

DVCC

Dịch vụ công cộng

HN

Hà Nội

VN

Việt Nam

ĐTM


Đô thị mới

TMDV

Thương mại dịch vụ

DANH MỤC BẢNG ,BIỂU
Số hiệu bảng,biểu
Bảng 1. 1

Tên bảng,biểu
Bẩng phân loại hệ thống công trình DVCC theo
các cơ quan quản lý và vốn đầu tư.

Bảng 1. 2

Bản dự kiến dân số trong khu đô thị Linh Đàm.

Bảng 1. 3

Bảng tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất trong dự án
khu tổng hợp và khu nhà ở trong đô thị Linh
Đàm


Bảng 1. 4

Bảng đánh giá đặc điểm các khu chợ trong khu
ĐTM Linh Đàm


Bảng 1. 5

Bảng tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất dành cho
công trình trường học trong khu ĐTM Linh
Đàm

Bảng 1. 6

Bảng thống kê hiện trạng quy mô đào tạo

Bảng 1. 7

Bảng thống kê số lượng trường học trong khu
đô thị Linh Đàm

Bảng 1. 8

trình tín ngưỡng trong khu ĐTM Linh Đàm

Bảng 1.9

Bảng tổng hợp đánh giá diện tích cây xanh
trong khu đô thị Linh Đàm.

DANH MỤC HÌNH , SƠ ĐỒ ,ĐỒ THỊ ,…..
Số hiệu hình

Tên hình

Hinh a


Hình ảnh khu đô thị mới Linh Đàm

Hình 1. 1

Sơ đồ mối liên hệ các khu đô thị mới Hà Nội

Hình 1. 2

Một số hình ảnh chợ tự phát

Hình 1. 3

Bản đồ hệ thống dịch vụ thương mại tại TP Hà
Nội(nguồn thuyết minh TP Hn 2030-2050)

Hình 1. 4

Sơ đồ tổ chức các dạng công trình thương mại theo
tuyến

Hình 1. 5

Bản đồ vị trí địa lý khu đô thị Linh Đàm


Hình 1. 6

Bản đồ quy hoạch khu đô thị Linh Đàm TL: 1/2000


Hình 1. 7

Sơ đồ cấu trúc các khu đô thị ở

Hình 1. 8

Bản đồ đánh giá cấu trúc hiện trạng khu đô thị Linh
Đàm

Hình 1. 9

Bản đồ đánh giá hiện trạng các hệ thống công trình
DVCC

Hình 1. 10

Một số hình ảnh DVTM trong khu nhà ở cao tầng khu
ĐTM Linh Đàm

Hình 1. 11

Một số hình ảnh DVTM trong khu nhà ở cao tầng khu
ĐTM Linh Đàm

Hình 1. 12

Phân tích sự phân bố và bán kính phục vụ của khu chợ
khu ĐTM Linh Đàm.

Hình 1. 13


Một số hình ảnh thương mại dịch vụ trong khu nhà ở
thấp tầng khu ĐTM Linh Đàm

Hình 1. 14

Các loại hình dịch vụ trên đường Nguyễn Đức Thọ

Hình 1. 15

Ảnh minh họa một số loại hình dịch vụ công cộng

Hình 1. 16

Ảnh minh họa một số loại hình dịch vụ công cộng

Hình 1. 17

Sơ đồ vị trí các trường học trong khu ĐTM Linh Đàm

Hình 1. 18

Bán kính phục vụ các công trình giáo dục

Hình 1. 19

Sơ đồ bán kính phục vụ các trường học trong khu
ĐTM Linh Đàm



Hình 1. 20

Vị trí nhà văn hóa trong khu ĐTM Linh Đàm

Hình 1. 21

Đình trong khu ĐTM Linh Đàm

Hình 1. 22

Chùa trong Khu ĐTM Linh Đàm

Hình 1. 23

Nghĩa trang trong khu ĐTM Linh Đàm

Hình 1. 24

Sơ đồ vị trí các sân tập trong khu ĐTM Linh Đàm

Hình 1. 25

Sơ đồ vị trí phòng khám bệnh

Hình 1. 26

Hình ảnh dịch vụ phát sinh

Hình 1. 27


Hình ảnh bãi đỗ xe chui

Hình 2. 1

Nguyên tắc đơn vị ở

Hình 2. 2

Tuyến liên kết nhà ở <-> không gian mở <->trung tâm
thương mại, dịch vụ

Hình 2. 3

Quy mô diện tích của đơn vị ở

Hình 2. 4

Mô hình cân bằng không gian

Hình 2. 5

Quần thể kiến trúc công cộng và bãi đỗ xe của thị trấn
Laguna West

Hình 2. 6

Quần thể kiến trúc công cộng và bãi đỗ xe của thị trấn
Laguna West

Hình 2. 7


Bản đồ quy hoạch nội đô trung tâm Thành phố Hà Nội
trong QHCXD Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm
nhìn đến năm 2050


Hình 2. 8

Bản đồ quy hoạch định hướng không gian quận Hoàng
Mai .

Hình 2. 9

Sơ đồ về hệ thống thể chế quản lý DVCC

Hình 2. 10

Bản đồ vị trí khu đô thị Linh Đàm so với khu vực trung
tâm thủ đô Hà Nội.

Hình 2. 11

Phân tích các yếu tố tác động xung quanh đối với khu
đô thị mới Linh Đàm

Hình 2. 12

Một số hình ảnh chợ truyền thống.

Hình 2. 13


Bản đồ đánh giá hệ thống giao thông trong khu đô thị
Linh Đàm

Hình 2. 14

Một số hình ảnh về các loại hình dịch vụ phục vụ cho
ngày lễ hội( phục vụ theo thời gian)

Hình 2. 15

Bản đồ đánh giá phân bố khu dân cư trong khu đô thị
Linh Đàm

Hình 2. 16

Quan niệm về vỉa hè trong đô thị của người dân

Hình 2. 17

Các yếu tố tác động đến hệ thống công trình DVCC

Hình 2. 18

Hình ảnh đô thị mới sau tái thiết Canary tp Lon
don,Anh

Hình 2. 19:

Hình ảnh Vincom Bà Triệu


Hình 2. 20

Hình ảnh khu đô thị Time city

Hình 2. 21

Hình ảnh khu đô thị Royal city


Hinh 3. 1

Bản đồ vị trí mô hình trung tâm thương mại phức hợp

Hinh 3. 2

Cấu trúc công trình dịch vụ hỗn hợp

Hinh 3. 3

Giải pháp thêm hệ thống công trình DVCC tại các tầng
đế của khu đô thị Linh Đàm.

Hinh 3. 4

Mô hình nhà chưng cư chuyển đổi tầng đế công trình[

Hinh 3. 5

Đề xuất không gian giao tiếp cộng đồng trong khu

ĐTM Linh Đàm

Hinh 3. 6

Sơ đồ đề xuất giải pháp dạng điểm và tuyến đan xen ở

Hinh 3. 7

Sơ đồ đề xuất giải pháp dạng điểm và tuyến

Hinh 3. 8

Sơ đồ đề xuất về kết nối không gian dịch vụ công cộng
theo tuyến đường

Hinh 3. 9

Sơ đồ tổ hợp tuyến dịch vụ thương mại trong khu nhà ở
riêng lẻ

Hinh 3. 10

Đề xuất giải pháp không gian giao tiếp sau khu vực
tuyến DVTM

Hinh 3. 11

Đề xuất giải pháp khu dịch vụ ngầm kết nối không gian
2 bên khu bán đảo Linh Đàm


Hình 3. 12

Một số hình ảnh chợ truyền thống

Hình 3. 13.

Giải pháp về không gian dịch vụ dưới chân cầu.

Hình 3. 14

Giải pháp về không gian dịch vụ dưới chân cầu theo
thời gian.


Hình 3. 15

Hình ảnh minh họa một số hoạt động văn hóa trên
tuyến bố đi bộ

Hình 3. 16

Ảnh minh họa đề xuất không gian xanh xen kẽ không
gian thương mại dịch vụ tại các tuyến DVTM trong khu
đô thị Linh Đàm

Hình 3. 17

Giải pháp về hình ảnh cây xanh.

Hình 3. 18


Giải pháp về hình ảnh cây xanh trên các tuyến đường

Hình 3. 19

Minh họa một số vị trí biển quảng cáo p về đèn chiếu
sáng

Hình 3. 20

Giải pháp về không gian dịch vụ vỉa hè.

Hình 3. 21

Hình ảnh minh họa không gian dịch vụ vỉa hè

Hình 3. 22

Giải pháp về lát gạch vỉa hè

Hình 3. 23

Hình ảnh minh họa ghế tiện nghị

Hình 3. 24

Minh họa thùng rác thông minh bảo vệ môi trường.

Hình 3. 25


Hình ảnh minh họa tiện ích đô thị trên tuyến đường

Hình 3. 26

Ảnh minh họa giải pháp về đèn chiếu sáng

Hình 3. 27

Giải pháp về đèn chiều sáng trên tuyến DVTM

Hình 3. 28

Giải pháp về đèn chiều sáng tại chân cầu vành đai 3.

Hình 3. 29

Một số hình ảnh vật liệu lát vỉa hè


Hình 3. 30

Hình ảnh minh họa cho đường đi bộ dành cho người
khuyến tật

Hình 3. 31

Đề xuất giải pháp bãi đỗ xe ngầm .

Hình 3. 32


Một số hình ảnh minh họa bãi đỗ xe ngầm

Hình 3. 33

Sơ đồ công năng bãi đỗ xe thông thường

Hình 3. 34

Sơ đồ đòi hỏi sự tham gia của vai trò cộng đồng trong
công tác quy hoạch quản lý đô thị


NỘI DUNG
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Từ năm 1995 đến nay, các đô thị Việt Nam có sự phát triển cả về quy mô và
hình thức, nổi bật nhất là sự hình thành các khu ĐTM. Triển khai các khu ĐTM
được thực hiện theo nhiều mô hình khác nhau từ cấu trúc cơ cấu đến quản lý dự án
và khai thác sử dụng. Nhiều khu ĐTM được xây dựng trong thời gian đầu các nhà
đầu tư thường ít quan tâm đến hệ thông các công trình DVCC
Một số khu ĐTM do chủ đầu tư năng lực tài chính yếu,nên phải thi công làm
nhiều giai đoạn để hoàn thành dự án. Thậm chí có khu ĐTM là tổng hợp của nhiều
dự án khác nhau như khu ĐTM Linh Đàm. Vì những lý do trên mà hiện nay các khu
ĐTM đều nằm trong tình trạng hạ tầng kỹ thật và hạ tầng xã hội không đồng bộ với
nhau thiếu căn bản hệ thống các công trình DVCC ảnh hưởng nghiêm trọng đến
chất lượng cuộc sống của dân cư. Do vậy đối với các khu ĐTM việc quy hoạch
điều chỉnh hệ thống công trình DVCC là một tất yếu khách quan nhằm phục vụ tốt
đời sống con người và lây con người (vì con người) làm trọng tâm.
Khu ĐTM Linh Đàm nằm trong quận Hoàng Mai, Hà Nội được xây dựng
vào năm 1997 và được hình thành bởi 3 dự án:

Khu nhà ở Bắc Linh Đàm có quy mô là 24 ha được đề xuất xây dựng từ năm
1996, đến năm 2000 được phê duyệt.
Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm có quy mô 160 ha được đề xuất
xây dựng từ năm 1992 nhưng đến năm 2000 được phê duyệt.
Khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng với quy mô 15ha được phê duyệt vào
năm 2001.
Ba dự án này được xây dưng trên nhiều giai đoạn, cấu trúc không gian, hệ
thống DVCC khác nhau cần phải nghiên cứu để có hướng phát triển hợp lý .
Năm 2008, khu đô thị Linh Đàm được công nhận khu đô thị kiểu mẫu và là
một trong hai khu đô thị kiểu mẫu của cả nước. Tuy nhiên, do khu đô thị Linh Đàm
là tổ hợp của 3 dự án ở các thời kỳ khác nhau nên hệ thống công trình DVCC còn


2

nhiều bất cập, do đó để đảm bảo phù hợp với quy chuẩn mới (quy chuẩn 2008
TCXDVN ) cần có sự điều chỉnh để cả 3 dự án này thành một thể thống nhất, hoàn
chỉnh, xứng tầm với khu đô thị kiểu mẫu.
Trên thực tế trong khu đô thị mới Linh Đàm hiện nay hầu hết các công trình,
hệ thống công trình DVCC chỉ tập trung ở một vài vị trí, thường là kết hợp với nhà
ở cao tầng, bán kính phục vụ chưa đáp ứng được nhu cầu của người dân. Mặc dù
khu ĐTM Linh Đàm là “Khu đô thị kiểu mẫu”, tuy nhiên ngay cửa ngõ Linh Đàm
là khu chợ hết sức tạm bợ. Tại khu ĐTM này, nhà ở, nhất là khu tái định cư, đang
diễn ra cảnh “chợ ngay trong căn hộ”, chợ cóc leo lên cầu thang nhà, căn hộ biến
thành quầy hàng.
Hiện tượng này cần được giải quyết trước hết là từ giải pháp quy hoạch để có
điều chỉnh thích hợp.
Luận văn nghiên cứu là: “Giải pháp quy hoạch cải tạo hệ thống công trình
DVCC trong khu đô thị mới Linh Đàm Hà Nội’’ Nội dung luận văn đề xuất
phương án quy hoạch để hoàn thiện hệ thống công trình DVCC cơ bản trong khu

ĐTM Linh Đàm nhằm đáp ứng được nhu cầu của người dân trong khu vực.
Mục đích nghiên cứu:
+ Mục đích nghiên cứu:
Đưa ra được giải pháp quy hoạch điều chỉnh, bổ sung hệ thống dịch vụ công
cộng điều chỉnh hạ tầng kĩ thuật tương ứng với quy chế quản lý trong khu đô thị
Linh Đàm, đồng thời cũng là cơ sở cho các dự án đô thị mới sau này.
Đề xuất giải pháp nhằm tạo lập không gian kiến trúc cảnh quan hiện đại, phù
hợp với vị trí và các đặc trưng của khu vực.
Gắn kết hài hòa các không gian công cộng với hệ thống công trình DVCC
tạo nên cảnh quan đô thị hài hòa, phù hợp với người dân.
+ Nội dung nghiên cứu:
Điều tra, tổng hợp, khảo sát hệ thống công trình DVCC, phân bố chức năng
không gian đô thị.


3

Thu thập các kết quả, phân tích và đánh giá đối chiếu so sánh giữa thực tế và
quy hoạch, phân tích những yếu tố tác động đến sự biến đổi hệ thống công trình
DVCC trong quy hoạch hiện nay.
Đề xuất giải pháp phân khu chức năng lại hệ thống DVCC trên đại bàn Linh
Đàm nói riêng và trên địa bàn thành phố Hà Nội nói chung và các giải pháp nâng
cao chất lượng hoạt động của các công trình DVCC.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng:
Hệ thống công trình DVCC trong khu ĐTM Linh Đàm gồm các công trình:
+ Hệ thống công trình dịch vụ thương mại:
-

Trung tâm thương mại


-

Chợ

-

Cửa hàng

+ Hệ thống các công trình dịch vụ
-

Ăn uống (cửa hàng ,hàng quán,….)

-

Vui chơi giải trí (karaoke, bida, game, quán internet…)

-

Tiện ích (sửa chữa xe, cắt tóc, gội đầu, rửa xe…)

+ Giáo dục:
-

Trường mẫu giáo

-

Trường tiểu học


-

Trường tiểu học

-

Trường THCS

-

Trường dạy nghề

+ Văn hóa:
-

Nhà văn hóa

-

Các công trình tín ngưỡng

+ Công viên cây xanh:
-

Công viên

-

Vườn hoa


+ Thể dục thể thao:


4

-

Sân luyện tập

-

Bể bơi ( có trong khu đô thị Linh Đàm )

-

Hồ câu cá.

+ Y tế:
-

Trạm xá

-

Phòng khám bệnh tư nhân

+ Các nhóm dịch vụ khác:
-


Cây ATM

-

Ngân hàng.

-

Bưu điện.

-

Điểm đỗ xe buýt.

+ Phạm vi nghiên cứu:
Khu đô thị Linh Đàm nằm trong quận Hoàng Mai được hình thành bởi 3 dự án:
+ Khu nhà ở Bắc Linh Đàm
+ Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm
+ Khu nhà ở Bắc Linh Đàm


5

Hình a: Hình ảnh khu đô thị mới Linh Đàm
+ Quy mô:
- Tổng quy mô nghiên cứu của cả 3 dự án là 200 Ha.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin, điều tra khảo sát đánh giá thực trạng: Tiến
hành khảo sát, tiếp cận và thực tế tình hình hệ thống công trình DVCC trong khu
nhà ở khu đô thị mới Linh Đàm- Hà Nội. Khảo sát lấy ý kiến người dân. Từ đó

tổng hợp, đánh giá về tình hình hiện trạng từ chi tiết đến tổng quát khu vực nhà ở
thấp tầng kết hợp DVCC nhằm xác định một thực trạng rõ nét nhất, làm cơ sở xác
thực cho công tác nghiên cứu.
-Phương pháp quy nạp biện chứng: Dựa trên cơ sở lý luận mang tính chất
khoa học, kết hợp kinh nghiệm thực tiễn, phân tích các vấn đề đã được nêu ra ở
phần đánh giá thực trạng. Từ đó hình thành những nguyên tắc cụ thể cho giải pháp
thực hiện.
-Phương pháp đánh giá thống kê, so sánh và xử lý dữ liệu: đánh giá, tổng hợp
nguồn tài liệu, số liệu liên quan, đánh giá cơ sở hạ tầng của địa phương…
-Phương pháp tổng hợp: phân tích xử lý số liệu và đề xuất các giải pháp, kết
luận và kiến nghị.
-Phương pháp điều tra xã hội học.
-Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia, cộng đồng.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
+ Ý nghĩa khoa học:
- Đưa ra được những giải pháp quy hoạch có cơ sở khoa học và thực tiễn để
cải tạo hệ thống công trình DVCC trong các khu đô thị mới hiện nay.
- Nghiên cứu hệ thống công trình DVCC trong khu đô thị mới hiện nay, làm
tài liệu tham khảo cho các công việc quy hoạch, cải tạo, chỉnh trang lại bộ mặt đô
thị mới hiện nay.
- Góp phần bổ xung lý luận quy hoạch để cải tạo, chỉnh trang không gian
kiến trúc đô thị và thiết kế đô thị, làm cơ sở cho việc giảng dạy chuyên môn.


6

+Ý nghĩa thực tiễn:
- Đưa ra cái nhìn tổng quan về quá trình biến đổi hệ thống công trình DVCC
trong các khu đô thị mới hiện nay.
- Đề xuất giải pháp chỉnh trang, bổ sung hệ thống công trình DVCC trong

các khu đô thị mới hiện nay sao cho phù hợp với quá trình đô thị hóa hiện đại hóa
hiện nay
- Làm cơ sở tham khảo để triển khai các dự án, quản lý xây dựng công trình
trong quá trình phát triển đô thị hóa hiện nay.
Các khái niệm và thuật ngữ
Khu đô thị mới: Khu đô thị mới là khu đô thị được xây dựng và đầu tư đồng
bộ về hạ tầng kĩ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở.
Kiến trúc cảnh quan: là khoa học đa ngành gồm không gian vật thể đô thị:
nhà, công trình kỹ thuật, nghệ thuật, không gian công cộng, cây xanh, biển báo và
tiện nghi đô thị....Kiến trúc cảnh quan là hoạt động định hướng của con người để
tạo lập môi trường cân bằng tổng thể giữa thiên nhiên, hoạt động của con người và
không gian vật thể được xây dựng. [2]
Cảnh quan đô thị: là môi trường nhân tạo, là hình ảnh con người thu nhận
được qua tiếp xúc với không gian đô thị. Được xác lập bởi 3 yếu tố: Cảnh quan
thiên nhiên, công trình xây dựng và hoạt động của con người trong đô thị. [2]
Kiến trúc đô thị: là tổ hợp vật thể trong đô thị bao gồm: kiến trúc công trình,
kỹ thuật, nghệ thuật, cây xanh, tổ chức giao thông, biển báo và tiện nghi đô thị [2]
Dịch vụ công cộng: Dịch vụ công cộng = dịch vụ công ích + dịch vụ cá nhân
cho người dân (Public services = Public utilities + Private services for the public)
Dịch vụ công cộng bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ nâng cao.
Dịch vụ công cộng cơ bản được phân loại theo 6 loại hình:
Phục vụ thương mại ( cửa hàng,trung tâm thương mại dịch vụ,chợ)
Chăm sóc sức khỏe ( phòng khám bệnh ,trạm y tế)
Giáo dục, văn hóa ( trường học ,nhà văn hóa )
Ăn uống, vui chơi,giải trí (quán ăn, café,karaoke,sân tập )
Dịch vụ hành chính và dịch vụ công


7


Các loại hình khác (ATM ,bưu điện và điểm đỗ xe buýt )
Các công trình y tế, văn hóa, giáo dục, thể dục thể thao, thương mại và các
công trình dịch vụ đô thị khác.
Khu đô thị kiểu mẫu: Khu đô thị kiểu mẫu là khu đô thị có các tiêu chí sau:
1)

Diện tích phải rộng từ 50ha trở lên. Nếu là khu đô thị cải tạo từ đô thị

cũ thì phải rộng từ 20ha trở lên.
2)

Dân cư của các khu đô thị từ 5.000 người trở lên hoặc tương đương

với 1.000 căn hộ.
3)

Khu đô thị bao gồm các nhà cao tầng, nhà chung cư, biệt thự

4)

Tỷ lệ xây dựng hạ tầng kỹ thuật phải lấp đầy hơn 70% diện tích và

phải đạt 100% lượng cư dân đến ở.
5)

Đảm bảo sự tiếp cận sử dụng các công trình hạ tầng công cộng, dịch

vụ chung đối với người khuyết tật
6)


Hệ thống phòng cháy chữa cháy chung của khu đô thị và riêng đối với

công trình.
7)

Tỷ lệ đất giao thông, chỗ để xe tính theo người, độ rộng vỉa hè phù

hợp quy chuẩn quy hoạch xây dựng.
8)

Khoảng cách tiếp cận với các phương tiện giao thông công cộng từ

nơi ở, làm việc không quá 500 m.
9)

Tiêu chuẩn cấp nước tại các khu đô thị kiểu mẫu phải từ 150

lít/người/ngày trở lên. Chất lượng nước phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam. Áp lực
nước trong hệ thống đường ống tại điểm bất lợi nhất phải đạt tối thiểu là 10 m cột
nước, đảm bảo liên tục 24/24 giờ, đảm bảo khả năng tiêu thoát nước bề mặt.
10)

Hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt, y tế, công nghiệp… Tỷ

lệ chất thải rắn được thu gom đạt 100%, có phân loại tại nguồn, xử lý thu gom rác
độc hại…
11)

Tỷ lệ cây xanh công cộng từ 7 m2/người trở lên, đảm bảo sự phù hợp


về cây xanh chức năng, cây xanh đường phố; đảm bảo mỹ quan.
12)

Hệ thống chiếu sáng đủ 100% tại khu vực dân cư và khu vực công

cộng đảm bảo độ rọi theo tiêu chuẩn, tạo cảnh quan đẹp, tiết kiệm, an toàn.


8

13)

Hệ thống thông tin liên lạc (truyền hình cáp, điện thoại, Internet ...)

đầy đủ, đáp ứng yêu cầu cuộc sống đô thị hiện đại.
14)

Các công trình hạ tầng xã hội như khu hành chính, thương mại, dịch

vụ, trường học các cấp, bệnh viện, nhà văn hoá, các công trình thể thao phù hợp
đúng theo quy hoạch chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp quy
chuẩn, tiêu chuẩn về số lượng, quy mô diện tích.
Khu đô thị bền vững: Khu Đô thị bền vững là khu đô thị phải đảm bảo 10
tiêu chí sau:
1) Phân bố và quy hoạch đô thị phù hợp với các vùng địa lý và điều kiện sinh
thái tự nhiên, bảo vệ môi trường;
2) Nền kinh tế đô thị phát triển ổn định và bền vững nhằm tạo nhiều việc làm
đô thị ổn định, bền vững cho mọi thành phần kinh tế và mọi người dân đô
thị;
3) Trình độ dân trí đô thị và nguồn lực phát triển đủ mạnh;

4) Trình độ quản lý phát triển đô thị đủ mạnh và bền vững;
5) Dịch vụ đô thị đáp ứng yêu cầu cuộc sống đô thị ngày càng cao;
6) Cơ sở hạ tầng xã hội đô thị đầy đủ, ổn định và phát triển bền vững;
7) Cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị đầy đủ, ổn định và phát triển bền vững;
8) Lồng ghép quy hoạch môi trường trong quy hoạch đô thị;
9) Huy động sự tham gia của cộng đồng người dân đô thị trong công tác quy
hoạch, phát triển và quản lý đô thị;
10) Hợp tác, phối hợp điều hành vùng hợp lý, hiệu quả, cùng có lợi và cùng phát
triển.


9

Cấu trúc luận văn:


×