BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGUYỄN TRUNG THÀNH
NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
KHU ĐÔ THỊ MỚI CHẠP KHÊ –THÀNH PHỐ UÔNG BÍ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
Hà Nội - Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGUYỄN TRUNG THÀNH
KHÓA: 2011-2013
NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
KHU ĐÔ THỊ MỚI CHẠP KHÊ –THÀNH PHỐ UÔNG BÍ
Chuyên ngành: Quản lý đô thị & Công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ & CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐỖ ĐÌNH ĐỨC
Hà Nội - Năm 2013
1
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 4
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 4
2. Mục đích nghiên cứu: ................................................................................. 5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................ 5
4. Phương pháp nghiên cứu: .......................................................................... 5
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ................................................. 6
6. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 6
Chương 1: Tổng quan về đầu tư xây dựng khu đô thị mới........................ 7
1.1. Đô thị hoá trên thế giới và hệ quả của quá trình đô thị hoá ................ 7
1.1.1. Quá trình đô thị hoá trên thế giới ............................................................ 7
1.1.2. Những hệ quả của quá trình đô thị hóa ................................................. 11
1.2. Phát triển đô thị mới tại Việt Nam. ..................................................... 12
1.2.1 Về thực trạng phát triển đô thị và khu đô thị mới tại Việt Nam ............ 12
1.2.2. Phát triển các khu đô thị mới tại Việt Nam........................................... 15
1.3. Giới thiệu khái quát về thành phố Uông Bí. ....................................... 19
1.3.1.Điều kiện tự nhiên, lịch sử hình thành và phát triển thành phố Uông Bí
......................................................................................................................... 19
1.3.2. Tình hình kinh tế - xã hội địa bàn thành phố những năm gần đây. ...... 23
1.3.3. Định hướng phát triển thành phố Uông Bí giai đoạn 2013 – 2015 và
giai đoạn 2015 – 2020. .................................................................................... 25
1.3.4. Xây dựng Khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Uông Bí. .................... 25
1.4.Thực trạng về đầu tư xây dựng khu đô thị mới Chạp Khê- thành phố
Uông Bí. .......................................................................................................... 26
1.4.1. Quy mô khu đô thị mới Chạp Khê - thành phố Uông Bí ...................... 26
1.4.2. Bộ máy quản lý dự án khu đô thị mới Chạp Khê ................................. 33
1.4.3. Những khó khăn, tồn tại trong thực hiện đầu tư dự án. ........................ 36
2
1.4.4. Một số nguyên nhân dẫn đến sự tồn tại trong thực hiện đầu tư dự án .. 38
Chương 2. Cơ sở khoa học và pháp lý thực hiện quản lý đầu tư xây dựng
khu đô thị mới. ............................................................................................... 40
2.1. Cơ sở khoa học quản lý đầu tư xây dựng khu đô thị mới .................. 40
2.1.1. Khái niệm về đô thị và khu đô thị mới ................................................. 40
2.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ........................................... 42
2.2. Cơ sở pháp lý đầu tư xây dựng khu đô thị mới .................................... 49
2.2.1. Cơ sở pháp lý về đầu tư xây dựng......................................................... 49
2.2.2. Cơ sở pháp lý về đầu tư Khu đô thị mới ............................................. 53
2.3 Các hình thức Quản lý dự án xây dựng ở Việt Nam .......................... 61
2.3.1 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý ................................................................... 61
2.3.2. Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án ..................... 62
2.4. Một số kinh nghiệm thực tiễn quản lý đầu tư xây dựng khu đô thị
mới, bài học kinh nghiệm đối với Quảng Ninh ......................................... 63
2.4.1. Kinh nghiệm về quản lý đầu tư xây dựng đô thị ở nước ngoài ............ 63
2.4.2. Kinh nghiệm về quản lý đầu tư xây dựng khu đô thị mới trong nước .. 65
2.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với công tác quản lý đầu tư xây .......... 67
dựng ở Quảng Ninh ......................................................................................... 67
Chương3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý đầu
tư xây dựng khu đô thị mới Chạp Khê- thành phố Uông Bí .................... 70
3.1. Mục tiêu, nhiệm vụ và yêu cầu đầu tư xây dựng khu đô thị mới Chạp
Khê - thành phố Uông Bí .............................................................................. 70
3.1.1. Mục tiêu của dự án ................................................................................ 70
3.1.2. Nhiệm vụ và yêu cầu đầu tư dự án ....................................................... 71
3.2. Hình thức và mô hình Ban quản lý dự án............................................ 71
3.2.1. Lựa chọn hình thức Ban quản lý dự án ................................................. 71
3.2.2. Mô hình Ban quản lý dự án .................................................................. 73
3
3.2.3. Tiêu chí lựa chọn Ban quản lý dự án .................................................... 74
3.2.4. Tổ chức Ban quản lý dự án .................................................................. 75
3.2.5. Các giải pháp trong điều kiện hợp đồng ............................................... 80
3.2.6. Phối hợp hoạt động của Chủ đầu tư và Ban quản lý dự án ................... 84
3.2.7. Chủ đầu tư kiểm tra đôn đốc Ban quản lý dự án................................... 85
3.2.8. Phối hợp hoạt động của Chủ đầu tư và Cơ quan nhà nước. .................. 85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 86
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 86
KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 87
Danh mục tài liệu tham khảo ........................................................................ 89
4
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quảng Ninh là một tỉnh nằm ở địa đầu Đông Bắc Việt Nam, nằm trong
chiến lược phát triển kinh tế “ hai hành lang, một vành đai” Việt Nam – Trung
Quốc và trong quy hoạch vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, là tỉnh có vị trí đặc
biệt quan trọng: phía đông bắc giáp Trung Quốc có đường biên dài 125km với
cửa khẩu quốc tế Móng Cái và hai cửa khẩu quốc gia Hoành Mô và Bắc
Phong Sinh, phía tây giáp thành phố Hải Phòng, phía nam và đông giáp Vịnh
Bắc bộ có bờ biển dài 250 km, có điều kiện thuận lợi xây dựng những cảng
biển, khu công nghiệp, khu chế xuất hướng ra thị trường các nước.
Hiện nay Quảng Ninh là tỉnh duy nhất trong cả nước có 4 thành phố gồm
có: Hạ Long, Cẩm Phả, Móng Cái, và Uông Bí. Cùng với sự phát triển kinh tế
mạnh mẽ, tốc độ đô thị hóa tăng nhanh và các Khu đô thị mới hình thành nhiều
trên toàn tỉnh đáp ứng nhu cầu nhà ở và sinh hoạt của nhân dân trong tỉnh.
Từng bước thực hiện quá trình cải tạo, xây dựng phát triển đô thị phù hợp
với quy hoạch phát triển đô thị chung của cả nước. Quy hoạch chung xây dựng
thị xã Uông Bí giai đoạn 2009-2020 đã được UBND tỉnh Quảng Ninh phê
duyệt tại Quyết định số 2121/QĐ-UBND ngày 07/07/2009. Mục tiêu tới năm
2011 thị xã Uông Bí sẽ trở thành thành phố.
Thực hiện Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 5/1/2006 của Chính phủ về
việc ban hành Quy chế khu đô thị mới và Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày
18/8/2006 của Bộ Xây dựng và các văn bản hiện hành khác, UBND tỉnh Quảng
Ninh ban hành Quy định một số nội dung đầu tư các dự án khu đô thị mới và dự
án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Dự án đô thị mới Chạp Khê được đầu tư tại phường Trưng Vương – thành
phố Uông Bí ( bám dọc theo đường Uông Bí- Sông Chanh) với mục đích : Đầu tư
5
xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch và dự án được duyệt để
hình thành khu dân cư, nhà ở công nhân nhằm phát triển không gian đô thị Uông
Bí. Đáp ứng nhu cầu về chỗ ở dân cư trong khu vực, góp phần tạo bộ mặt khang
trang cho thành phố Uông Bí, nâng cao giá trị sử dụng quỹ đất, tạo nguồn thu cho
ngân sách.
Trong quá trình thực hiện quản lý đầu tư dự án gặp một số khó khăn, tồn tại
như sự hoạt động của Ban quản lý dự án kém hiệu quả, tiến độ dự án chậm, công
tác giải phóng mặt bằng vẫn chưa được hoàn thiện, chất lượng thi công không
đảm bảo. Vì vậy học viên chọn đề tài nghiên cứu là “Nâng cao năng lực
quản lý đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Chạp Khê – thành phố Uông Bí”.
2. Mục đích nghiên cứu:
- Tìm hiểu tổng quan và đánh giá tình hình quản lý đầu tư xây dựng các
dự án ở Việt Nam và Quảng Ninh thông qua các Khu đô thị mới đang triển
khai thực hiện.
- Phân tích những thuận lợi, khó khăn và vướng mắc trong quá trình thực
hiện xây dựng Khu đô thị mới Chạp Khê – thành phố Uông Bí.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý đầu tư xây
dựng Khu đô thị mới Chạp Khê – thành phố Uông Bí.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
a. Đối tượng nghiên cứu: Năng lực quản lý đầu tư xây dựng của Ban
quản lý Khu đô thị mới Chạp Khê – thành phố Uông Bí.
b. Phạm vi nghiên cứu:
Quản lý đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Chạp Khê – thành phố Uông Bí
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Điều tra, khảo sát thực tế .
- Tổng hợp, thu thập số liệu để phân tích và so sánh
- Hệ thống hóa có kế thừa, chọn lọc các dữ liệu, tài liệu của các đề tài,
6
dự án có liên quan đến Khu đô thị mới.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
a. Ý nghĩa khoa học:
Cụ thể hóa nội dung các văn bản pháp luật của Trung ương áp dụng thực
tế tại địa phương.
b. Ý nghĩa thực tiễn: Tìm ra một số nguyên nhân, vướng mắc tồn tại cần
phải khắc phục khi triển khai thực hiện quản lý đầu tư xây dựng khu đô thị
mới tại Quảng Ninh.
6. Cấu trúc luận văn
Phần mở đầu
Nội dung gồm có 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về đầu tư xây dựng khu đô thị mới .
Chương 2: Cơ sở khoa học và pháp lý thực hiện quản lý đầu tư xây
dựng khu đô thị mới .
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý
đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Chạp Khê- thành phố Uông Bí.
Kết luận
Kiến nghị
Tài liệu tham khảo
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
1. Quản lý đầu tư xây dựng khu đô thị mới là một lĩnh vực rộng, cùng
đồng thời thực hiện nhiều công việc song song với nhau, liên quan chặt chẽ
đến nhiều lĩnh vực của các Ngành khác, liên quan tới các cơ quan chuyên
ngành, không chỉ riêng một cơ quan chuyên ngành nào quản lý mà phải có sự
phối hợp của Liên ngành, có thể nói đó là một công việc rất đa dạng trong
việc đầu tư xây dựng, ở cấp Trung ương thì liên quan chặt chẽ từ Chính phủ
đến các Bộ, Ngành, ở cấp tỉnh thì liên quan từ HĐND-UBND tỉnh đến các Sở,
Ban ngành, không tổ chức riêng nhiệm vụ của ngành nào.
2. Đầu tư Khu đô thị mới phải gắn liền với chính sách phát triển kinh tế
xã hội. Quá trình đầu tư cần có một nguồn lực lớn để thực hiện hiệu quả dự
án. Vì vậy cần phải được định hướng, nghiên cứu kỹ lưỡng trước khi tiến
hành thực hiện dựa trên cơ sở khoa học và thực tiễn một cách khoa học và đầy
đủ.
3. Khu đô thị mới Chạp Khê- thành phố Uông Bí hiện nay đã đạt được
những kết quả nhất định, tuy nhiên còn nhiều vướng mắc cần được giải quyết
trong dự án như chưa được giải phóng mặt bằng, chậm tiến độ thi công, chất
lượng thi công không đảm bảo, chưa bán được nhiều đất. Một tồn tại cơ bản
là năng lực của Ban quản lý dự án còn hạn chế, làm công tác điều hành dự án
gặp rất nhiều khó khăn, hiệu quả công việc không cao, không đúng tiến độ dặt
ra, và không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu.
4. Với năng lực hiện có của Chủ đầu tư, để quản lý đầu tư dự án Đô thị
mới Chạp Khê hiệu quả thì cần thiết phải thuê tư vấn quản lý trọn gói. Tư vấn
quản lý lập một Ban quản lý dự án thay mặt Chủ đầu tư thực hiện các công
tác quản lý dự án đạt hiệu quả cao, đúng tiến độ, tuân thủ Nghị định
87
15/2013/NĐ-CP của Chính phủ và 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ
Xây Dựng và các văn bản pháp luật hiện hành.
5. Phối hợp chặt chẽ căn cứ theo chế độ chính sách nhà nước và điều
khoản hợp đồng giữa Chủ đầu tư và Ban quản lý dự án được thuê. Hai bên
phải đảm bảo làm việc đúng theo pháp luật và các chi tiết rằng buộc trong hợp
đồng kinh tế đã ký. Điều này đảm bảo cho dự án đi theo đúng tiến độ đặt ra và
đảm bảo yêu cầu về chất lượng thi công dự án.
6. Chủ đầu tư cùng với Ban quản lý dự án phối hợp chặt chẽ với các cơ
quan nhà nước trong suốt quá trình từ chuẩn bị đầu tư đến hoàn thành dự án.
Cùng nhau quản lý, theo dõi dự án và sử lý kịp thời các công việc để đi đến
kết quả cuối cùng là hoàn thành dự án một cách tốt đẹp.
KIẾN NGHỊ
1. Các cơ quan nhà nước kiểm soát về năng lực Ban quản lý dự án của
Chủ đầu tư. Kiểm tra cách thức tổ chức quản lý dự án theo hình thức tự làm
hay đi thuê, có đủ năng lực, trình độ, nhân sự, kinh nghiệm để điều hành hay
không để có những điều chỉnh phù hợp ngay từ những bước đầu của dự án,
đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật đã qui định.
2. Các cơ quan nhà nước có chế độ kiểm tra định kỳ cũng như đột suất
với các dự án. Phát hiện những tồn tại, khó khăn, “thổi còi” ngay các dự án
thực hiện không đúng tiến độ, chất lượng hoặc thực hiện không đúng mục
đích của dự án đã đề ra.
3. Chính sách của nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản cần được nghiên
cứu kỹ và toàn diện để có thể ổn định trong thời gian dài. Tránh thay đổi
nhiều sẽ làm cho các đơn vị thực hiện dự án gặp nhiều khó khăn khi thực hiện
đầu tư.
4. Đề nghị UBND tỉnh tổ chức bồi dưỡng, đào tạo nâng cao năng lực
88
quản lý đầu tư xây dựng khu đô thị mới Theo quyết định số 1961/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Đề án
“Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý xây dựng và phát triển đô thị
đối với công chức lãnh đạo, chuyên môn đô thị các cấp giai đoạn 2010 –
2015”.
5. Đề nghị với UBND thành phố, các cơ quan nhà nước có liên quan tạo
điều kiện thuận lợi nhất giúp Chủ đầu tư tháo gỡ những khó khăn vướng mắc
trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
89
Danh mục tài liệu tham khảo
1. Nguồn Internet
2. Ngân hàng thế giới (2011) “ Đánh giá đô thị hoá ở Việt Nam- báo
cáo hỗ trợ kỹ thuật”
3. Trần Thị Lan Anh (2012) “ Phát triển đô thị, khu đô thị mới – tìm
giải pháp đa dạng hóa nguồn lực đầu tư, nâng cao chất lượng và hiệu quả
công tác quản lý đô thị’’ trong Hội nghị “ Tương lai đô thị Việt Nam- Hành
động hôm nay”, Nxb Xây Dựng
4. Đỗ Đình Đức, Bùi Mạnh Hùng (2012) “ Quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình’’, Nxb Xây Dựng
5. Trịnh Quốc Thắng (2011) “ Quản lý dự án đầu tư xây dựng ’’, Nxb
Xây dựng
6. Luật Xây dựng số16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
7. Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
8. Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
9. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản số 38/2009/QH12, được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Namkhoá XII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 19/6/2009
10. Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
11. Nghị quyết 33/2008/NQ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ về thực
hiện thí điểm một số thủ tục hành chính trong đầu tư xây dựng đối với dự án
khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
12. Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 5/01/2006 của Chính phủ về Quy
chế khu đô thị mới;
13.Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (thay thế nghị định số 16/2005/NĐ-
90
CP của Chính phủ ngày 13/6/2007 của Chính phủ).
14. Nghị định 11/2013/NĐ-CP ngày 14/1/2013của Chính phủ về quản lý
đầu tư phát triển đô thị.
15.Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng
16. Thông tư 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn thực hiện quy chế khu đô thị mới ban hành theo nghị định số Nghị định số
02/2006/NĐ-CP ngày 5/1/2006 của Chính phủ .
17. Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây Dựng “
Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây
dựng’’
18. Quyết định số 4052/2005/QĐ-UBND ngày 26/10/2005 của UBND
tỉnh Quảng Ninh “ Về việc ban hành Quy định quản lý dự án đầu tư xây dựngkinh doanh hạ tầng đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”
19.Quyết định số 727/QĐ- UBND ngày 13/3/2008 của UBND tỉnh
Quảng Ninh “ V/v phê duyệt địa điểm xây dựng Khu đô thị mới chạp Khê tại
phường Trưng Vương, thị xã Uông Bí
20.Quyết định số 119/QĐ-UBND ngày 12/01/2009 của UBND tỉnh
Quảng Ninh “ Về việc phê duyệt Hồ sơ Quy hoạch Khu đô thị mới Chạp Khê
– Uông Bí”
21.Quyết định số 2121/QĐ-UBND ngày 7/7/2009 của UBND tỉnh Quảng
Ninh “ Về việc Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị xã Uông Bí giai
đoạn 2009-2020”
22.Quyết định số 3214/QĐ-UBND ngày 19/10/2009 của UBND tỉnh
Quảng Ninh “ Về việc phê duyệt Hồ sơ Dự án Khu đô thị mới Chạp Khê –
Uông Bí”
23. Quyết định số 2510/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 của UBND tỉnh
91
Quảng Ninh “ Về việc phê duyệt Hồ sơ Thiết kế bản vẽ kỹ thuật Khu đô thị
mới Chạp Khê – Uông Bí”
24. Quyết định số 2345/QĐ-UBND ngày 6/8/2010 của UBND tỉnh Quảng
Ninh “ Về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2000 Khu đô
thị mới Chạp Khê – Uông Bí”
25.Quyết định số 2828/QĐ-UBND ngày 22/9/2010 của UBND tỉnh
Quảng Ninh “ Về việc giao Công ty TNHH Tập đoàn Xuân lãm làm chủ đầu
tư dự án đầu tư – kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Chạp Khê –
Uông Bí”
26. Hồ sơ quy hoạch, thiết kế kỹ thuật dự toán của đến Khu đô thị mới
Chạp Khê- thành phố Uông Bí
27. Đề án Đề nghị công nhận thành phố Uông Bí là đô thị loại II trực
thuộc tỉnh đã được Hội đồng UBND tỉnh thông qua tại kỳ họp thứ 9 khóa XII.
28. Nghị quyết đại hội tỉnh đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XIII nhiệm
kỳ 2010 – 2015.