Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài tập về mạch cầu môn vật lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.13 KB, 5 trang )

Bi 1: Cho mch in nh hỡnh v: Bit
= 10V khụng
i, vụn k cú in tr rt ln.
;
;
;
l mt bin tr ln.
a) Bit vụn k ch 0V. Tớnh .
b) Bit
= 2V. Tớnh
.
c) Thay vụn k bng ampe k cú in tr khụng ỏng k,
dũng in chy qua ampe k cú chiu t C n d. Tớnh s ch ca ampe k l 400 mA.
Bi 2: Cho maùch ủieọn nhử HV.
Vụựi R1=1, R2=2, R3=3, R4= 4, R5 = 5.

R1

M

A

R5

UAB=6V. Tớnh I qua caực ủieọn trụỷ?
S: I1 1.1 A

R2

R3 N


B

R4

Bi 3: Cho mạch điện nh hình vẽ 6.2. R=50 , R1
=12 ,
R2 =10 , hai vôn kế V1 , V2 có điện trở rất lớn,
khóa K và dây nối có điện trở không đáng kể, U AB
không đổi.
a. Để số chỉ của 2 Vôn kế bằng nhau, phải đặt con
chạy C ở vị trí nào?
b. Để số chỉ của V 1,V2 , không thay đổi khi K đóng
cũng nh khi k mở, thì phải đặt C ở vị trí nào?
c. Biết U=22V, tính CĐDĐ đi qua khóa K, Khi K đóng khi U 1 = U2 và khi U1
=12V.
S: a , RAC = 20; b. RAC = 6R/11 = 27,27; c. khi k đóng không có dòng
điện qua khoá k.
Bài 4 : Cho 4 điện trở R1 = 10
; R2 = R5 = 10 ; R3 = R4 = 40
đợc mắc vào nguồn có hiệu điện thế U = 60 V và mắc nh hình vẽ .
ampe kế có điện trở lí tởng bằng 0
a. Tính số chỉ của ampe kế .
b. Thay ampe kế bằng vôn kế thì số chỉ của vôn
kế là bao nhiêu ?
c. Thay đổi vôn kế bằng một điện trởR6. Biết cờng độ dòng điện qua R6 là I6 = 0,4 A .
Hãy
tính giá trị điện trở của R6


Bµi 5 Cho m¹ch ®iÖn nh h×nh 1, trong ®ã U =

12V, R1= 10Ω, R2= 50Ω, R3= 20Ω, Rb lµ mét biÕn
trë, v«n kÕ lÝ tëng vµ chèt (+) cña v«n kÕ ®îc nèi
víi C.

R1

R2

D

Rb

V

R3

a. §iÒu chØnh biÕn trë sao cho R b = 30Ω. TÝnh sè
chØ cña v«n kÕ khi ®ã.

C

+

U

A

B

H×nh 1

b. §iÒu chØnh biÕn trë ta thÊy: khi Rb = R th×
thÊy v«n kÕ chØ U V , khi Rb = 4R th× sè chØ cña v«n kÕ lµ U V . TÝnh R
1

2

biÕt: U V1 = 3 U V2 .

+

Bµi 6: Cho mạch điện (Hình 2). Biết U = 7V;

AB là một dây dẫn dài 1,5m tiết diện

A

C−

S = 0,1mm điện trở suất ρ =0,4.10 Ω.m. Điện trở ampe kế và
dây nối không đáng kể.
2



− −A

R1

R= 3Ω; R = 6Ω;


U
D

-6

R2
B

Hình 2

a. Tính điện trở của dây dẫn AB.
b. Dịch chuyển con chạy C đến vị trí sao cho AC = 1/2CB. Tính
cường độ dòng điện chạy qua ampe kế.
c. Xác định vị trí con chạy C để cường độ dòng điện qua ampe
kế là 1/3A.
Bµi 7: Cho mạch điện như hình 3. Biết R1= 8 Ω ; R2 = 4 Ω ; R3 = 6 Ω ;
UAB = 12V; R4 là một biến trở. Vôn kế có điện trở rất lớn,
dây nối và khóa K có điện trở rất nhỏ.
a. Khóa K mở, vôn kế chỉ bao nhiêu?

R1

A

V

b. Khóa K đóng:
- Nếu R4= 4 Ω , tìm só chỉ của vôn kế.

R2


M

R3

B

N

R4

- Vôn kế chỉ 2V, tính R4.
Bài 8. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R3 = R5 = 3 Ω, R2 = 2 Ω, R4 = 5 Ω
a/ Đặt vào hai đầu đoạn AB một hiệu điện thế không đổi U=3(V). Hãy tính
cường độ dòng điện qua các điện trở và hiệu
R1
A

điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.

R2

M

B

R5

+


R3

N

R4


C

b/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
AB.
+

V

A

R1

-

Đáp số: 5/3V; 4/3V; 4/3V; 5/3V; 1/3V; 5/9A; 2/3A; 4/9A; 1/3A; 1/9A; 1A; 3 Ω
A

M

D

N


B

C

Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 10V;
R1 = 2 Ω ; Ra = 0 Ω ; RV vô cùng lớn ; RMN = 6 Ω .
Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này
vôn kế chỉ bao nhiêu?

+

V

A

R1

-

ĐS:Giải ra được x = 2 . Con chạy phải đặt ở vị A
trí chia MN thành hai phần MD có giá trị 2 Ω và
DN có giá trị 4 Ω. Lúc này vôn kế chỉ 8 vôn ( Vôn kế đo UDN.

M

D

N

B

R2

Bài 2:Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế hai dầu đoạn mạch
U = 60 V, R1 = 10 Ω ,R2 = R5 = 20 Ω , R3 = R4 = 40 Ω

R4

Vôn kế V là lý tưởng, bỏ qua điện trở các dây nối.

R3
V

R5

Câu a: Tìm số chỉ của vôn kế
R1

âu b: Nếu thay vôn kế V bằng một bóng đèn có dòng điện định mức
Id = 0,4 A mắc vào hai điểm P và Q của mạch điện thì bóng đèn
sáng bình thường.Tìm điện trở của bóng đèn

ĐS:

Vậy số chỉ của vôn kế là 15 V; b. Rđ=10 Ω

Bài 3: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên. Điện trở toàn
phần của biến trở là Ro , điện trở của vôn kế rất lớn. Bỏ qua điện
trở của ampe kế, các dây nối và sự phụ thuộc của điện trở vào
nhiệt độ. Duy trì hai đầu mạch một hiệu điện thế U không đổi. Lúc
đầu con chạy C của biến trở đặt gần phía M. Hỏi số chỉ của các

dụng cụ đo sẽ thay đổi như thế nào khi dịch chuyển con chạy C về
phía N? Hãy giải thích tại sao?

V
R

A
C
M

R
ĐS: Do đó, khi x tăng thì (1 + ) giảm và I tăng nên IA tăng.
x

N

Bài 4: Cho hai vôn kế V1, V2 giống hệt nhau, hai điện trở có giá trị mỗi cái bằng R hai điện trở kia giá trị mỗi
cái bằng 3R (hình vẽ ) Số chỉ của các máy đo là 6 mA, 6 V và 2 V.Tính R ?
Đồng thời UV = IA.R cũng tăng (do IA tăng, R không đổi)
Bài 5: Có một ampekế, hai vôn kế giống nhau và bốn điện trở gồm hai loại
mà giá trị của chúng gấp bốn lần nhau được mắc với nhau như hình vẽ. Số
V2
chỉ của các máy đo là 1V, 10V và 20mA.

M

P
A

C


V1
Q

D
N


a) CMR cường độ dòng điện chạy qua bốn điện trở trên chỉ có hai giá trị?
b) Xác định giá trị của các điện trở mắc trong mạch?
ĐS: chứng minh được : I1 = I4, I2 = I3
Vậy cường độ dòng điện chạy qua 4 điện trở trên chỉ có hai giá trị.
R = 40 Ω và 4R = 160 Ω

6. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết Ra = 0, R1 = 1Ω, R2 = 2 Ω, R0 = 3 Ω, UAB
= 4V.
a/ Xác định vị trí của con chạy C để ampe kế chỉ số 0

R1

R2

D

A

B

A
C


+
M

N

R0

b/ Xác định vị trí của con chạy C để ampe kế chỉ 1A.
7. Cho mạch điện hình vẽ. Biết R1 = 3Ω, R2 = 6 Ω, R0 là một biến trở có điện trở toàn phần là
R0 = 18 Ω, C là con chạy có thể di động trên biến trở, U AB = 9V không đổi.
a/ Xác định vị trí của con chạy C để vôn kế chỉ số 0.
R1
R2
D
b/ Điện trở của vôn kế lớn vô cùng, tìm vị trí con chạy C để vôn kế chỉ 1V.
A
Bài 8: Cho mạch điện như hình bên. Biết R0 = 6000Ω, RV1 = 2000Ω, RV2 =
4000Ω. Điện trở khóa K và các dây nối không đáng kể, U AB không đổi và bằng
60V.

B

V

C

+
M


N

R0

a/ K mở, các vôn kế chỉ bao nhiêu?
b/ Khi K đóng
+ Tìm vị trí con chạy C để không có dòng điện qua khóa K. Tính số chỉ
các vôn kế?
+ Tìm vị trí con chạy C để hai vôn kế chỉ cùng môt giá trị. Khi đó dòng
điện qua khóa K là bao nhiêu, theo chiều nào?

V2

B

K
C

+
M

Bài 9. Cho mạch điện như hình bên. Biết R1 = R4 = 6Ω, R2 = R3 = 3 Ω. R5 là
một đèn 3V – 1,5W đang sáng bình thường. Tính UAB.
Đáp số: 15V.
Bài 10. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U = 45V, R1 = 20Ω, R2 =
24Ω, R3 = 50Ω, R4 = 45Ω . R5 là một biến trở
a/ Tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mỗi điện
trở và tính điện trở tương đương của mạch khi R5 = 30Ω

D


V1

A

R0

R1

C

R2

A

B
x R5

+

D

R3
R1

A

b/ Khi R5 thay đổi trong khoảng từ 0 đến vô cùng, thì điện trở tương
+
đương của mạch điện thay đổi như thế nào?

Đáp số: 21V; 24V; 22,5V; 22,5V; -1,5V; 1,05A; 1A; 0,45A; 0,5A;

N

M

R4

R2
B

R5

R3

N

R4

0,05A;1,5A;
Bài 11: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết Ra = 0, R1 = 1Ω, R2 = 2 Ω, R0 30Ω; 29,94Ω  30,07Ω
R1
R2
= 6Ω, UAB = 9V. Xác định vị trí của con chạy C để U1 = U2. Tính số chỉ
D
A
B
ampe kế ?
A
C

+
Bài 12. Cho mạch điện như hình bên. Biết U = 7V không đổi. R 1 = 3Ω,
M
6
N
R0
R2= 6Ω. Biến trở R0 là một dây dẫn có điện trở suất là δ= 4.10 (Ω m),
2
chiều dài MN = 1,5m, tiết diện đều: S = 1mm
a/ Tính điện trở toàn phần của biến trở


Đáp số: 4,6 Ω ; 2,26 A
R1

b/ Xác định vị trí con chạy C để số chỉ của ampe kế bằng 0
c/ Con chạy C ở vị trí mà AC = 2CB, hỏi lúc đó ampe kế chỉ bao
nhiêu?
1
d/ Xác định vị trí con chạy C để ampe kế chỉ
(A)
3

A

D

R2
B


A
C

+
M

R0

N



×