Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận bắc từ liêm, thành phố hà nội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.21 KB, 23 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

LƯƠNG XUÂN TỰ

QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN BẮC TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

LƯƠNG XUÂN TỰ
KHÓA: 2012 - 2014

QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN BẮC TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên nghành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS CÙ HUY ĐẤU
TS.NGHIÊM VÂN KHANH

Hà Nội - 2014


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội, Khoa đào
tạo sau đại học và các thầy, cô giáo trong nhà trường đã tận tình giảng dạy và chỉ
bảo cho tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu tại trường.
Đặc biệt tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo PGS.TS
Cù Huy Đấu, cô giáo TS. Nghiêm Vân Khanh đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo suốt
thời gian thực hiện luận văn và cung cấp nhiều thông tin khoa học có giá trị để luận
văn được hoàn thành.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn xí nghiệp môi trường đô thị Từ Liêm, UBND
quận Bắc Từ Liêm, các phòng ban chức năng và các bạn bè đồng nghiệp đã tạo
điều kiện và giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn này.
Hà Nội, tháng 6 năm 2014

Lương xuân Tự


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


Lương Xuân Tự


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1
Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1
Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................... 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 2
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 2
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài........................................................................ 3
Các khái niệm cơ bản sử dụng trong luận văn ............................................................. 4
Cấu trúc luận văn .......................................................................................................... 5
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH
HOẠT TRÊN ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BẮC TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ
NỘI .............................................................................................................................. 6
1.1. Giới thiệu chung về quận Bắc Từ Liêm .................................................................. 6
1.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 6
1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................................... 8
1.1.3. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật .................................................................................. 11
1.2. Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Bắc Từ Liêm, Thành
phố Hà Nội .................................................................................................................. 13
1.2.1. Hiện trạng phát sinh, khối lượng, thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại quận Bắc

Từ Liêm ...................................................................................................................... 13
1.2.2. Tình hình phân loại, tái chế, tái sử dụng chất thải rắn sinh hoạt tại quận Bắc Từ
Liêm............................................................................................................................ 16


1.2.3.Hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận
Bắc Từ Liêm ............................................................................................................... 20
1.2.4. Thực trạng tổ chức quản lý chất thải rắn và sự tham gia của cộng đồng trong
công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Bắc Từ Liêm..................................... 24
1.3. Đánh giá công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Bắc Từ Liêm .............. 28
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG QUẢN LÝ CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BẮC TỪ LIÊM,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................................................................................. 31
2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 31
2.1.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trong đô thị .................................... 31
2.1.2. Những tác động của chất thải rắn tới sức khỏe cộng đồng, kinh tế xã hội của
quận Bắc Từ Liêm....................................................................................................... 34
2.2.Cơ sở pháp lý trong công tác quản lý chất thải rắn ................................................. 37
2.2.1. Hệ thống văn bản pháp luật về quản lý chất thải rắn .......................................... 37
2.2.2. Chiến lược quốc gia về quản lý chất thải rắn tổng hợp đến năm 2025 tầm nhìn
đến năm 2050 .............................................................................................................. 40
2.2.3. Định hướng quy hoạch chất thải rắn trong quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà
Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 ............................................................. 41
2.2.4. Quy hoạch xử lý chất thải rắn Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050 ............................................................................................................................ 48
2.3. Dự báo khối lượng chất thải rắn sinh hoạt tại quận Bắc Từ Liêm đến năm 2030 ... 53
2.3.1. Cơ sở xác định lựa chọn tiêu chuẩn tính toán ..................................................... 53
2.3.2. Lựa chọn tiêu chuẩn tính toán và tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại quận
Bắc Từ Liêm .............................................................................................................. 53
2.4. Kinh nghiệm quản lý chất thải rắn tại một số thành phố trên thế giới và Việt Nam57

2.4.1. Kinh nghiệm quản lý chất thải rắn tại một số thành phố trên thế giới ................. 57
2.4.2. Kinh nghiệm quản lý chất thải rắn tại một số thành phố ở Việt Nam .................. 61
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH
HOẠT TRÊN ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BẮC TỪ LIÊM, HÀ NỘI ............... 65
3.1. Quan điểm và nguyên tắc quản lý chất thải rắn sinh hoạt ..................................... 65


3.1.1. Quan điểm về quản lý chất thải rắn sinh hoạt ................................................... 65
3.1.2. Nguyên tắc quản lý chất thải rắn sinh hoạt ........................................................ 67
3.2. Đề xuất mô hình nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt của quận
Bắc Từ Liêm ............................................................................................................... 68
3.2.1. Các tiêu chí lựa chọn mô hình ............................................................................ 68
3.2.2. Phân chia khu vực quản lý chất thải rắn sinh hoạt .............................................. 70
3.2.3. Quy trình phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn .......................................... 70
3.2.4. Mô hình thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt......................................... 73
3.2.5. Xử lý chất thải rắn sinh hoạt .............................................................................. 76
3.2.6. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt.......... 79
3.3. Giải pháp về cơ chế chính sách quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận
Bắc Từ Liêm ............................................................................................................... 80
3.3.1. Hoàn thiện và bổ sung hệ thống văn bản pháp luật ............................................. 80
3.2.2. Hoàn thiện và bổ sung cơ chế tài chính trong công tác quản lý chất thải rắn sinh
hoạt ............................................................................................................................. 82
3.3.3. Hoàn thiện và bổ sung cơ chế chính sách xã hội hóa quản lý chất thải rắn sinh
hoạt ............................................................................................................................. 85
3.4. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chất thải rắn sinh hoạt ......................... 88
3.4.1. Các bộ đầu ngành ............................................................................................. 88
3.4.2. Ủy ban nhân dân Thành phố ............................................................................ 89
3.4.3. Ủy ban nhân dân quận Bắc Từ Liêm ............................................................... 91
3.4.4. Ủy ban nhân dân các phường ........................................................................... 92
3.4.5. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của xí nghiệp Môi trường đô thị Từ Liêm ............ 92

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận....................................................................................................................... 94
Kiến nghị .................................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

CTR

Chất thải rắn

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

CTRYT

Chất thải rắn y tế

CTRCN

Chất thải rắn công nghiệp

BXD


Bộ Xây dựng

BYT

Bộ Y tế

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

Sở XD

Sở Xây dựng

UBND

Ủy ban nhân dân

QLCTR

Quản lý chất thải rắn

TP

Thành phố

MTV

Một thành viên


ODA

Official Development Assistance

BOT

Built-Operation-Transfer

DBO

Design-Build-Operate


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu
bảng
Bảng 1.1

Tên bảng
Thống kê diện tích và dân số 13 phường trên địa bàn quận

Bảng 1.2.

Các hoạt động, địa điểm và cơ sở điển hình liên quan đến
nguồn phát sinh chất thải rắn

Bảng 1.3.

Thống kê khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh năm
2013 tại các phường thuộc quân Bắc Từ Liêm


Bảng 1.4.

Tỷ lệ (%) theo khối lượng

Bảng 1.5.

Giá thu mua phế liệu

Bảng 2.1.

Tổng hợp thành phần chất thải rắn sinh hoạt

Bảng 2.2.

Tóm tắt Chiến lược quốc gia về QL tổng hợp CTR đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2050

Bảng 2.3.

Chỉ tiêu tính toán CTR và tỷ lệ thu gom đến năm 2030

Bảng 2.4.
Bảng 2.5.

Dự báo lượng CTR sinh hoạt phát sinh
Dự báo tỷ lệ CTR SH theo các công nghệ xử lý lựa chọn

Bảng 2.6.


Dự báo khối lượng CTR SH theo các công nghệ lựa chọn

Bảng 2.7.

Tổng hợp các khu xử lý CTR theo quy hoạch chung

Bảng 2.8.

Tiêu chí phát sinh, tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt

Bảng 2.9.

Tỷ lệ thu hồi tái chế theo khối lượng thu gom

Bảng 2.10.

Khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh và thu gom năm 2020

Bảng 2.11.

Khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh và thu gom năm 2030

Bảng 2.12.

Chỉ tiêu tính toán, tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt

Bảng 2.13.

Tỷ lệ thu hồi tái chế theo khối lượng thu gom


Bảng 2.14.

Dự báo khối lượng CTR SH phát sinh và thu gom trên toàn
quận năm 2020

Bảng 2.15.

Dự báo khối lượng CTR SH phát sinh và thu gom trên toàn
quận năm 2030

Bảng 3.1.

Dự báo số phương tiện và lao động cần thiết đến năm 2020

Bảng 3.2.

Dự báo số phương tiện và lao động cần thiết đến năm 2030


DANH MỤC HÌNH
Số hiệu hình

Tên hình

Hình 1.1.

Bản đồ vị trí quận Bắc Từ Liêm

Hình 1.2.


CTR từ chợ Xuân Đỉnh và các hộ dân của phường Xuân Đỉnh

Hình 1.3.
Hình 1.4.

Tỷ trọng các thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại quận Bắc
Từ Liêm
Phương pháp thu gom chất thải rắn tại các hộ phường Đông
Ngạc

Hình 1.5.

Phương pháp thu gom chất thải rắn chợ Cổ Nhuế 1

Hình 1.6.

Người thu mua phế liệu tại phường Xuân Đỉnh

Hình 1.7.

Thùng chứa chất thải 50l và 240l

Hình 1.8.

Xe thu gom 3 bánh 340l, xe nén ép 5m3

Hình 2.1.

Vứt rác bừa bãi tại phường Phú Diễn ảnh hưởng đến môi
trường nước


Hình 2.2.

Vứt rác bừa bãi tại phường Đức Thắng

Hình 2.3.

Tập kết chất thải tại phường Cổ Nhuế 2 ảnh hưởng văn minh
đô thị

Hình 2.4.

Công tác thu gom CTR tại Singapore

Hình 2.5.

Thu gom chất thải nông thôn tại Đà Nẵng

Hình 2.6.

Phun hóa chất tại trạm trung chuyển

Hình 3.1.

Bảng hướng dẫn phân loại rác tại nguồn

Hình 3.2.

Thùng chứa CTR đã phân loại


Hình 3.3.

Xe thu gom chất thải

Hình 3.4.

Mô hình xử lý hiệu quả


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ
đồ

Tên sơ đồ

Sơ đồ 1.1.

Hệ thống tái chế không chính thức ở quận Bắc Từ Liêm

Sơ đồ 1.2.

Sơ đồ thu gom chất thải rắn tại quận Bắc Từ Liêm

Sơ đồ 1.3.

Cơ cấu tổ chức quản lý chất thải rắn tại quận Bắc Từ Liêm

Sơ đồ 1.4.

Sơ đồ tổ chức Xí nghiệp Môi trường đô thị Từ Liêm


Sơ đồ 2.1.

Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt

Sơ đồ 2.2.

Mô hình quản lý CTR tại Singapore

Sơ đồ 2.3.

Khung quản lý rác thải sinh hoạt tại thành phố Hội An

Sơ đồ 3.1.

Cơ cấu bộ máy quản lý chất thải rắn sinh hoạt


-1-

MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Trong những năm vừa qua, cùng với quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới,
cùng với việc mở rộng Thủ đô Hà Nội (theo Nghị quyết 15/2008/QH12 ngày
29/5/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc Điều
chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan); với các
chính sách khuyến khích đầu tư của Nhà nước và Thành phố; nhiều khu vực hiện có
trong các quận nội thành được cải tạo, chỉnh trang nâng cấp đồng bộ hệ thống hạ
tầng xã hội - hạ tầng kỹ thuật, nhiều khu đô thị mới được hình thành nhanh chóng
theo các quy hoạch, tạo nên sự thay đổi lớn, một diện mạo mới về hình ảnh đô thị

của Thủ đô. Tuy nhiên, việc mở rộng đô thị về không gian, sự gia tăng dân số, tốc
độ đô thị hóa cao, nên hệ thống hạ tầng cơ sở kỹ thuật và xã hội nói chung và hệ
thống thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn nói riêng đang ở trong tình trạng
quá tải nặng nề, chưa theo kịp tốc độ phát triển của Thủ đô Hà Nội. Mặc dù đã được
Nhà nước, Thành phố và xã hội đặc biệt quan tâm đầu tư, hệ thống thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn của Thành phố đang gặp các vấn đề bức xúc như: việc
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn chưa triệt để, chưa hợp lý, cản trở giao
thông, cản trở dòng chảy gây ứ đọng nước, làm giảm mỹ quan đô thị; các khu xử lý
chất thải rắn còn thiếu và yếu; công nghệ xử lý chất thải rắn còn tương đối lạc hậu
và thủ công. Hiện nay công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đang là
nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí cho trước mắt và lâu
dài; làm biến đổi các sinh cảnh tự nhiên và vùng sinh thái, gây tác hại đến sức khoẻ
cộng đồng.
Quận Bắc Từ Liêm được thành lập theo nghị quyết số 132/NQ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2013 của chính phủ. Quận Bắc Từ Liêm là một quận mới được tách
từ huyện Từ Liêm cũ cùng với quận Nam Từ Liêm. Trong quá trình chuyển đổi từ
cấp đô thị từ huyện thành quận Bắc Từ Liêm kéo theo những thay đổi trong công
tác quản lý nói chung và quản lý chất thải rắn sinh hoạt nói riêng.


-2-

Hiện nay quận Bắc Từ Liêm có 13 phường, với đặc điểm về hạ tầng kinh tếxã hội và hạ tầng kỹ thuật khác nhau. Đặc điểm của quận Bắc Từ Liêm là bao gồm
nhiều khu dân cư cũ và đô thị mới xen kẽ lẫn nhau. Do đó nguồn gốc, khối lượng
phát sinh và thành phần chất thải rắn thông thường phát sinh của các phường cũng
khác nhau dẫn đến khó khăn cho công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý.
Chính những nguyên nhân này làm cho công tác quản lý gặp khó khăn dẫn đến
nguy cơ ô nhiễm môi trường.
Mặt khác, do ý thức bảo vệ môi trường của người dân chưa cao, việc phân
loại rác thải chưa được thực hiện và hành vi vứt rác bừa bãi không đúng nơi quy

định của người dân đã gây rất nhiều khó khăn trong việc thu gom rác thải của đội
ngũ nhân viên môi trường.
Chính vì vậy, đề tài "Quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận
Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội " là thực sự cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn.
Mục đích nghiên cứu
-

Phân tích, đánh giá hiện trạng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt, công tác
quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm.

-

Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn kết hợp với những kinh nghiệm
về quản lý chất thải rắn ở một số nước trên thế giới và ở Việt Nam. Từ đó
đề xuất giải pháp quản lý phù hợp.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt

-

Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ địa bàn quận Bắc Từ Liêm

Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, phỏng vấn, khảo sát thực địa, thu thập tài liệu: Sử
dụng trong quá trình điều tra, khảo sát thực tế tại địa phương nhằm có được những
thông tin chính xác và chi tiết về tình hình môi trường tại quận và công tác quản lý
chất thải rắn;

- Phương pháp kế thừa: Kế thừa các kết quả đã có từ các đề tài, dự án, nhiệm
vụ, nghiên cứu khoa học để biết được thực trạng phát triển các đô thị, vấn đề quản lý,


-3-

xử lý chất thải, các chính sách, cơ chế liên quan đến đô thị;
- Phương pháp tổng hợp, đánh giá: Sử dụng trong quá trình phân tích, đánh
giá nhằm đưa ra những kết luận xác thực nhất về tình hình, hiện trạng ô nhiễm môi
trường tại đảo, các văn bản, chính sách, chiến lược liên quan đến vấn đề môi
trường;
- Phương pháp thống kê: Sử dụng trong quá trình tập hợp thông tin dữ liệu, rà
soát, đánh giá các khía cạnh hiện trạng công nghệ, hiện trạng môi trường, hiện trạng xử
lý thu gom chất thải rắn tổng hợp, hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn của quận
Bắc Từ Liêm cũng như hiệu quả của các hệ thống xử lý tại các địa phương khác có
điều kiện tương tự;
- Phương pháp so sánh : So sánh đối chiếu để đúc rút kinh nghiệm các mô
hình tương tự trong và ngoài nước nhằm xây dựng các bài học thực tiễn trong xây
dựng và quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho quận Bắc Từ Liêm.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Đề xuất đồng bộ hệ thống các giải pháp quản lý, đề xuất tổ
chức bộ máy quản lý và các nguyên tắc quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
quận Bắc Từ Liêm. Nôi dung nghiên cứu đề tài làm căn cứ áp dụng vào thực tiễn
trong quá trình quy hoạch và quản lý chất thải rắn sinh hoạt.
Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa
bàn quận Bắc Từ Liêm nhằm:
-

Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về chất thải rắn;


-

Nâng cao trách nhiệm của nhà quản lý về chất thải rắn.

Các khái niệm cơ bản sử dụng trong luận văn
- Chất thải rắn:
Theo mục 10, Điều 3 của Luật bảo vệ môi trường ban hành năm 2005, có thể
hiểu chất thải rắn (CTR) là vật chất ở thể rắn thải ra từ sản xuất, kinh doanh , dịch vụ,
sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
Như vậy, thuật ngữ chất thải rắn bao hàm tất cả các chất rắn hỗn hợp thải ra từ
cộng đồng dân cư, cũng như các chất thải rắn đặc thù từ các ngành sản xuất nông


-4-

nghiệp, công nghiệp, khai khoáng và các ngành dịch vụ khác.
- Chất thải rắn sinh hoạt:
Chất thải rắn sinh hoạt (viết tắt là: CTRSH), còn gọi là rác thải sinh hoạt, là các
chất rắn vị loại ra trong quá trình sống, sinh hoạt của con người và động vật nuôi. Chất
thải dạng rắn phát sinh từ khu vực đô thị - gọi là chất thải rắn đô thị bao gồm các loại
chất thải rắn phát sinh từ các hộ gia đình, khu công cộng, khu thương mại, các công
trình xây dựng, khu xử lý chất thải. Trong đó, CTRSH chiếm tỷ lệ cao nhất.
- Quản lý chất thải rắn sinh hoạt:
Quản lý chất thải là các hoạt động kiểm soát chất thải trong suốt quá trình từ
phát sinh đến thu gom, vận chuyển, lưu trữ, xử lý, thải bỏ, tiêu huỷ chất thải. Do
vậy quản lý CTRSH cũng bao gồm toàn bộ các hoạt động quản lý chất thải đã nêu
trên. Mục đích của quản lý CTRSH là bảo vệ sức khoẻ của cộng đồng, bảo vệ môi
trường, giảm thiểu CTRSH, tận dụng tối đa vật liệu, tiết kiệm tài nguyên và năng
lượng, tái chế và sử dụng tối đa các thành phần còn hữu ích (hữu cơ, vô cơ có thể
tái chế).

- Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt :
CTRSH phát sinh từ hoạt động hàng ngày của con người. Rác sinh hoạt thải ra
ở mọi nơi mọi lúc trong phạm vi thành phố hoặc khu dân cư, từ các hộ gia đình, khu
thương mại, chợ và các tụ điểm buôn bán, nhà hàng, khách sạn, công viên. Khu vui
chơi giải trí, các viện nghiên cứu, trường học, các cơ quan nhà nước.
- Các khái niệm về công tác thực hiện trong quá trình quản lý CTRSH:
Thu gom CTR: là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm thời
CTR tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận.
Lưu giữ tạm thời CTR: là việc giữ CTR trong một khoảng thời gian nhất định ở
nơi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận chuyển xử lý.
Vận chuyển CTR: là quá trình vận tải CTR từ nơi phát sinh, thu gom, lưu giữ,
trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp CTR.
Xử lý CTR: là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm,
loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong CTR; thu hồi, tái chế,


-5-

tái sử dụng lại các thành phần có ích trong CTR.
Chôn lấp CTR hợp vệ sinh: là hoạt động chôn lấp phù hợp với yêu cầu của tiêu
chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh.
- Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt :
Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt có nghĩa là
các thành viên trong cộng đồng địa phương tham gia vào công tác tổ chức và vận hành
các hệ thống quản lý chất thải. Sự tham gia của cộng đồng được huy động ngay từ khâu
thu gom và quá trình phân loại rác thải tại nguồn.
- Xã hội hóa công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt.
Công tác thu gom và xử lý rác thải nói riêng và công tác bảo vệ môi trường nói
chung chỉ có thể được giải quyết một cách hiệu quả khi có sự tham gia của các nhà

khoa học, các cơ quan quản lý và đặc biệt là sự tham gia chủ động, tích cực của cộng
đồng. Những năm gần đây, việc huy động các nhân tố thị trường và cộng đồng dân cư
vào việc phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được gọi chung là xã hội hoá.
Xã hội hoá công tác CTRSH là sự tham gia của các thành phần kinh tế, các tổ
chức quần chúng, các hiệp hội nghề nghiệp… vào các hoạt động quản lý CTRSH như
phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý.
Cấu trúc luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận và kiến nghị, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn được cấu trúc chia làm 3 chương chính:
Chương 1: Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Chương 3: Đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa quận Bắc
Từ Liêm, thành phố Hà Nội.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


-94-


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
1.Để xây dựng đô thị trở thành một đô thị phát triển bền vững một trong
những yếu tố quan trọng là công tác quản lý CTR phải được sự quan tâm của chính
quyền địa phương và người dân. Quận Bắc Từ Liêm theo quy hoạch chung xây
dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 là một trong những
quận trung tâm của đô thị, nhưng hiện nay quận đang trong quá trình phát triển với
nhiều khu dân cư có đặc điểm khác nhau. Trên địa bàn quận có nhiều khu dân cư đã
được xây dựng từ lâu, khu dân cư nằm trong các làng xã chuyên đổi thành phường
nằm xen kẽ với các khu đô thị hiện đại như khu đô thị Nam Thăng Long, Tây Hồ.
Chính những nguyên nhân này làm cho công tác quản lý gặp khó khăn dẫn đến
nguy cơ ô nhiễm môi trường. Vì vậy, việc nghiên cứu quản lý quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội " là thực sự cần thiết và
có ý nghĩa thực tiễn.
2. Công tác quản lý CTRSH trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm đã được sự
quan tâm của các cấp chính quyền như UBND thành phố, UBND quận nhưng do
đặc điểm về hạ tầng kinh tế-xã hội và hạ tầng kỹ thuật khác nhau. Do đó nguồn gốc,
khối lượng phát sinh và thành phần chất thải rắn thông thường phát sinh cũng khác
nhau dẫn đến khó khăn cho công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý.
Chính những nguyên nhân này làm cho công tác quản lý gặp khó khăn dẫn đến
nguy cơ ô nhiễm môi trường.
3. Cơ sở khoa học trong quản lý CTRSH trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm bao
gồm: Cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý trong quản lý CTRSH (hệ thống các văn bản
trong quản lý CTR trong các quy hoạch và chiến lược quản lý CTR), kinh nghiệm
về quản lý CTR của một số đô thị trên thế giới và ở Việt Nam.
4. Dựa trên cơ sở khoa học và thực trạng quản lý CTRSH của quận Bắc Từ
Liêm tác giả đã đưa ra một số đề xuất sau:
- Phân chia khu vực quản lý CTR



-95-

- Đề xuất mô hình phân loại CTRSH tại nguồn theo 3 loại.
- Đề xuất mô hình thu gom, vận chuyển CTRSH cho từng khu vực
- Đề xuất huy động sự tham gia của cộng đồng trong quản lý CTR
- Một số đề xuất về cơ cấu tổ chức và cơ chế chính sách quản lý CTRSH như
: Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, quy định rõ trách nhiệm của các tổ chức và
cá nhân trong công tác quản lý CTR, tăng mức phí vệ sinh môi trường và xây dựng
chính sách thu hút nguồn vốn xã hội hóa vào công tác quản lý CTR …
Với các đề xuất trên và hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển CTRSH
trên địa quận, tác giả đề xuất ưu tiên thực hiện giải pháp phân loại CTR tại nguồn
và giải pháp về thu gom vận chuyển trên địa bàn quận.
KIẾN NGHỊ
Để thực hiện được các đề xuất nêu trên, tác giả cũng đưa ra các kiến nghị
sau:
1. Đối với nhà nước
- Cần xây dựng cơ chế khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia vào
lĩnh vực thu gom, vận chuyển và xử lý CTR như cơ chế ưu đãi về vốn, về thuế.
- Ban hành các chế tài xử phạt với hành vi xả CTRSH tùy tiện ra môi trường,
ban hành các quy định mức phí bảo vệ môi trường là cở sở để các địa phương xây
dựng mức phí phù hợp.
- Có chiến lược tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của nhân dân về bảo
vệ môi trường.
2. UBND Thành phố
- Cần sớm rà soát lại các văn bản liên quan đến công tác bảo vệ môi trường
và quản lý CTR để có những điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với thực tế.


-96-


- Có kế hoạch đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt
là đường xá để thuận tiện cho việc thu gom và vận chuyển CTR từ nguồn phát sinh
đến nơi xử lý CTR.
3. UBND quận:
- Nghiên cứu điều chỉnh mức thu phí vệ sinh theo hình thức “người gây ô
nhiễm nhiều phải trả nhiều tiền” để hạn chế việc thải chất rắn ra môi trường, đồng
thời làm tăng nguồn kinh phí hoạt động nhằm tiếp tục đầu tư, trang bị máy móc,
thiết bị, phương tiện và nhân lực phục vệ sinh môi trường trên địa bàn quận.
- Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi
trường cho người dân để mọi người thấy rõ: CTR không phải là vứt bỏ hoàn toàn
mà có thể tái sử dụng, tái chế nếu thực hiện phân loại tốt và bảo vệ môi trường
chính là quyền lợi và trách nhiệm để bảo vệ cuộc sống của chính mình.
- Thường xuyên tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm tốt của các đô thị
bạn. Thường xuyên bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ chuyên trách.


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Xây dựng (2007), Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 về
hướng dẫn một số điều của Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/02/2007 của Chính
phủ về quản lý chất thải rắn.
2. Chủ tịch Quốc Hội (2005), Luật bảo vệ môi trường, số 52/2005/QH11 ngày
29/11/2005.
3. Chính phủ (2007), Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính
phủ về quản lý chất thải rắn.
4. Chính phủ (2013), Nghị quyết số 132/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2013
của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Từ Liêm để thành lập
02 quận và 23 phường thuộc thành phố Hà Nội.
5. Chính phủ (2008), Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày
09/8/2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo

vệ môi trường.
6. Cơ quan hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) (2011), Nghiên cứu quản lý môi
trường đô thị tại Việt Nam – tập 06 – Báo cáo nghiên cứu quản lý chất thải rắn tại
Việt Nam.
7. Cù Huy Đấu, Trần Thị Hường (2009), Quản lý chất thải rắn đô thị, NXB
Xây dựng.
8. Nguyễn Thị Ngọc Dung (2011), Quản lý Hạ tầng kỹ thuật đô thị, tài liệu
giảng dạy, khoa Sau đại học – trường đại học Kiến trúc Hà Nội.
9. Nguyễn Hữu Dũng (2011), Quản lý môi trường đô thị, tài liệu giảng dạy,
khoa Sau đại học – trường đại học Kiến trúc Hà Nội.
10. Đỗ Mạnh Hải (2012), Quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận
Long Biên, Thành phố Hà Nội đến năm 2030, Luận văn Thạc sỹ Quản lý đô thị và
công trình, trường đại học Kiến trúc Hà Nội.


11. Phan Thị Lan Hương (2001), Nghiên cứu việc quản lý chất thải rắn sinh
hoạt đô thị cho quận Tây Hồ - Hà Nội, Luận văn thạc sỹ, trường đại học Kiến trúc
Hà Nội.
12. Trần Thị Hường (2010), Sinh thái và quy hoạch môi trường đô thị, tài liệu
giảng dạy – khoa Sau đại học – trường đại học Kiến trúc Hà Nội.
13. Nguyễn Đức Khiển (2009), Quản lý môi trường đô thị, NXB Nông nghiệp
Hà Nội.
14. Võ Đình Long, Nguyễn Văn Sơn (2008), Quản lý chất thải rắn và chất thải
rắn nguy hại, tập bài giảng dành cho sinh viên ngành môi trường, Viện Khoa học
công nghệ và Quản lý môi trường, trường đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí
Minh.
15. Trần Quang Ninh (2007), Tổng luận về Công nghệ xử lý chất thải rắn của
một số nước và Việt Nam, Trung tâm thông tin KH&CN Quốc gia.
16. Trần Hiếu Nhuệ -Ứng Quốc Dũng – Nguyễn Thị Kim Thái (2001), Quản lý
chất thải rắn, NXB Xây dựng.

17. Nguyễn Văn Phước (2008), Giáo trình quản lý và xử lý chất thải rắn, NXB
Xây dựng.
18. Thủ tướng Chính phủ (2013), Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày
02/12/2003 việc phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010 và
định hướng đến năm 2020.
19. Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009
về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2050.
20. Thủ tướng Chính phủ (2014), Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 25/04/2014
về việc Phê duyệt Quy hoạch xử lý chất thải rắn Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.


21. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/07/2011
về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm
nhìn đến năm 2050.
22. UBND huyện Từ Liêm (2013), Báo cáo số 271/BC-UBND Tình hình thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, an ninh quốc phòng huyện Từ Liêm năm
2013, phương hướng, kế hoạch năm 2014 ngày 29 tháng 11 năm 2013.
23. Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội (2011), thuyết tổng hợp + bản vẽ quy
hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
24. Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội (2014), thuyết tổng hợp + bản vẽ quy
hoạch xử lý chất thải rắn Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
25. Nguyễn Trung Việt, Trần Thị Mỹ Diệu (2007), Quản lý Chất thải rắn sinh
hoạt, Công ty môi trường Tầm nhìn xanh.
26. Xí nghiệp môi trường đô thị Từ Liêm (2013), Tài liệu, số liệu.
27. Website cổng thông tin điện tử một số cơ quan đơn vị:
Chính phủ Việt Nam : www.chinhphu.gov.vn
UBND thành phố Hà Nội : www.hanoi.gov.vn
UBND quận Bắc Từ Liêm : www.bactuliem.hanoi.gov.vn

Và một số website khác:
www.kinhnghiemsingapore.wordpress.com/2010/12/10/kinh-nghiem-quanly-chat-thai-ran-tai-singapore.
ww.culaochammpa.com.vn/index.php?option=com_content&view=article&i
d=297%3Aph-n-hi-an-tich-cc-phan-loi-rac-ti-ngun&catid=38%3Atai-liu-vnbn&Itemid=37&lang=vi
www.thudo.gov.vn/hnmap.aspx



×