Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

7-De HSG Van-Vg1_ÐkRong_ 2004-2005

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.62 KB, 3 trang )

Phòng GD & ĐT Đakrông đề THI chọn HọC SINH GIỏI LớP 9
Năm học: 2004 - 2005
Môn: Văn- Tiếng Việt
Thời gian: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
I. Tiếng Việt (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm) :
Phân tích cấu tạo ngữ pháp của những câu sau và cho biết chúng thuộc kiểu câu
gì?
a. Nếu Trái đất nhỏ bằng quả cam thì tôi sẽ bỏ vào túi áo.
b. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sơng thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm
nắm tay tôi dẫn đi trên con đờng làng dài và hẹp.
Câu 2 (2 điểm):
Hãy cho biết trong những câu thơ sau, tác giả đã sử dụng phơng tiện tu từ ngữ
nghĩa gì? Chỉ ra các từ ngữ đó?
a. Lúa đã chen vai đứng cả dậy
(Trần Đăng)
b. Tiếng đồn cha mẹ em hiền
Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi
(Ca dao)
II. Văn học (6 điểm)
Trong bài Ôn tập văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến thế kỉ XIX, sách văn
học lớp 9 tập I có viết:
"Cảm hứng yêu nớc và tự hào dân tộc đợc thể hiện rất phong phú, đa dạng
trong văn học thời phong kiến"
Dựa vào các tác phẩm văn học từ thời kì này, em hãy chứng minh nhận định
trên?
...............Hết................
L u ý : - Học sinh không đợc sử dụng mọi tài liệu.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Chính thức


Vòng 1
Phòng GD & ĐT Đakrông Kì THI HọC SINH GIỏI LớP 9
Năm học: 2004 - 2005
HƯớNG DẫN CHấM BàI MÔN: VĂN- TIếNG VIệT
I. Tiếng Việt (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
- Học sinh phải phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu và chỉ ra chúng thuộc kiểu câu
gì.
a. Nếu - thì: cặp quan hệ từ
trái đất: CN
nhỏ bằng quả cam: VN
tôi: CN
sẽ bỏ vào túi áo: VN
Câu ghép
b. Buổi mai hôm........gió lạnh: TR
mẹ tôi: CN
âu yếm nắm.............và hẹp: VN
Câu đơn.
Câu 2 (2 điểm)
- Học sinh chỉ ra các từ ngữ sử dụng các phơng tiện tu từ ngữ nghĩa ở trong
hai câu thơ.
a. Chen vai nhân hoá
b. Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi nói quá.
II. Văn học (6 điểm)
*Yêu cầu chung:
- Viết đúng kiểu bài: Chứng minh một nhận định.Bố cục phải rõ ràng, câu văn
trôi chảy, lời văn có cảm xúc, có sức thuyết phục. Đảm bảo nội dung, đúng ngữ
pháp, trình bày đẹp.
*Nội dung chính:
- Cảm hứng yêu nớc

- Tự hào dân tộc
- Các bài văn đã học có liên quan:
+ Nam quốc sơn hà của Lí Thờng Kiệt
+ Hịch tớng sĩ của Trần Quốc Tuấn.
+ Bình Ngô Đại cáo của Nguyễn Trải.
Voỡng 1
+ Chạy giặc của Nguyễn Đình Chiểu.
*Yêu cầu bài làm:
1. Mở bài: (1 điểm)
- Giới thiệu vài nét về văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX.
- Cảm hứng yêu nớc và lòng tự hào dân tộc qua các tác phẩm văn học thời
phong kiến.
- Dẫn đề.
2. Thân bài: (4 điểm)
a.Cảm hứng yêu nớc:
- Thể hiện ở ý thức giữ gìn và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ thiêng liêng của đất
nớc.
- Thể hiện ở tình yêu quê hơng, yêu thiên nhiên, tự hào về đất nớc giàu đẹp.
- Văn học in đậm dấu ấn lịch sử.
b.Tinh thần tự hào dân tộc:
- Tự hào về lịch sử vẽ vang oanh liệt.
- Tự hào về nền văn hiến lâu đời của đất nớc.
- Tự hào về sức mạnh thần kỳ của dân tộc.
3. Kết bài: (1 điểm)
- Những suy nghĩ của bản thân.
..........................Hết..........................

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×