Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Đề kiểm tra định kì giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.7 KB, 3 trang )

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HK1
KHỐI 5 – NĂM HỌ: 2017 – 2018
Môn: Toán ( Thời gian: 40 phút )
Họ và tên học sinh: ………………………………………………Lớp:……….
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.
Bài 1: Số gồm 6 đơn vị, chín phần nghìn viết là:
A.

6,900

B. 61,09

C. 6,009

D. 6,09

Bài 2: Viết phân số dưới dạng số thập phân ta được:
A.

50,0

B. 5,10

C. 0,5

D. 0,05

Bài 3: Số lớn nhất trong các số: 56,09; 57,99; 56,9; 57,89 là:
A.

56,09



B. 57,99

C. 56,9

D. 57,89

Bài 4: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 8 cm2 7 mm2 = …….mm2 là:
A.

780

B. 807

C. 870

D. 87

Bài 5: Một khu rừng hình chữ nhật có kích thước ghi trên hình vẽ. Diện tích khu rừng
đó là:
550m
A.
B.

C. 15,6 km2
D. 0,1655 km2

16 ha
16,5 ha


300m

PHẦN II: TỰ LUẬN
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a.
b.

7m 34cm = ………………….m
56hm2 3m2 = ………………hm2

c. 67ha = …………………...km2
d. 45m 9cm = ……………...dm

Bài 2: Tìm x:
a.

x+

=

b. x x

=

………………………....

…………………………

………………………....


…………………………

………………………....

…………………………

Bài 3: Mua 15 quyển vở hết 75 000 đồng. Hỏi mua 90 quyển vở như thế hết bao nhiêu
tiền?


Bài giải
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Bài 4: Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng bằng
chiều dài, người ta dung những viên gạch hình vuông có cạnh 40 cm. Hỏi cần có bao
nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó ( biết phần mạch vữa không đáng kể )?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..
Đáp án và thang điểm
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: ( 2,5 điểm ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Bài 1: C
Bài 2: D
Bài 3: B


Bài 4: B
Bài 5: C
PHẦN II: TỰ LUẬN: ( 7,5 điểm )
Bài 1: ( 2 điểm ) Mỗi phần đúng được 0,5 điểm.
a. 7m 34cm = 7,34 m
c. 67ha = 0,67 km2
b. 56hm2 3m2 = 56,0003 hm2
d. 45m 9cm = 450,9 dm
Bài 2: ( 1 điểm ) Mỗi phần đúng được 0,5 điểm.
a. x +
=
b. x x
=
x=
x=
:
x=
x=
Bài 3: ( 2 điểm )
Bài giải
Tóm tắt: 15 quyển : 75 000 đồng
0,75 điểm

90 quyển: ……… đồng?
Mua một quyển vở hết số tiền là:
0,5 điểm
75 000 : 15 = 5 000 ( đồng )
Mua 90 quyển vở hết số tiền là:
0,5 điểm
90 x 5 000 = 450 000 ( đồng )
Đáp số: 450 000 đồng
0,25 điểm
Bài 4: ( 2,5 điểm )
Bài giải
Chiều rộng căn phòng là:
0,5 điểm
12 x = 8 ( m )
Diện tích căn phòng là:
12 x 8 = 96 ( m2 )
0,5 điểm
Diện tích viên gạch hình vuông là:
40 x 40 = 1600 (cm2 )
0,5 điểm
2
2
Đổi: 96 m = 96 0000 cm
Cần số viên gạch để lát kín căn phòng đó là:
0,25 điểm
960 000 : 1600 = 600 ( viên gạch )
0,5 điểm
Đáp số: 600 viên gạch
0,25 điểm




×