Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Tổ chức các hoạt động để phát triển năng lực công nghệ thông tin cho học sinh trong dạy học phần dẫn xuất Hidrocacbon hóa học lớp 11 trung học phổ thông (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.92 MB, 147 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Hồng Thắm

TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỂ PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC
PHẦN DẪN XUẤT HIĐROCACBON HÓA HỌC
LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Hồng Thắm

TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỂ PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC PHẦN
DẪN XUẤT HIĐROCACBON HÓA HỌC LỚP 11
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Chuyên ngành : Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Hoá học
Mã số

: 60 14 01 11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. TRẦN THỊ TỬU

Thành phố Hồ Chí Minh – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các ý tưởng và số
liệu trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và kết quả của luận
văn chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào.
Tác giả

Nguyễn Thị Hồng Thắm


LỜI CẢM ƠN
-&-o-&Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến
Cô hướng dẫn của tôi là PGS. TS Trần Thị Tửu, người đã cho tôi những ý
kiến, những đóng góp hay và cần thiết nhất để giúp tôi hoàn thành luận
văn này;đồng thời tôi gửi lời tri ân và lòng biết ơn sâu sắc đến
Cố PGS. TS. Trịnh Văn Biều – người đã luôn giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin chân thành cảm ơn BGH, quý thầy cô
trong khoa Hóa học, quý thầy cô trực tiếp giảng dạy và phòng SĐH đã tạo
nhiều điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để
hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến BGH, tập thể GV và HS ở
các trường THPT Phan Việt Thống, THPT Rạch Gầm Xoài Mút, THPT
Chợ Gạo và đặc biệt trường THPT Tân Phước, nơi tôi trực tiếp giảng dạy
đã hỗ trợ tôi trong suốt thời gian TN.

Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc đến gia đình,
bạn bè luôn là điểm tựa tinh thần và là hậu phương vững chắc trong suốt
thời gian học tập để tôi có thể hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng!
Tiền Giang, ngày 27 tháng 9 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Thị Hồng Thắm


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình, đồ thị
MỞ ĐẦU

................................................................................................................. 1

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................ 5
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .......................................................................... 5
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động và tổ chức hoạt động .................................. 5
1.1.2. Những nghiên cứu về phát triển NL của HS .................................................. 5
1.1.3. Những nghiên cứu về việc sử dụng CNTT trong việc dạy học hóa học ........ 5
1.2. Hoạt động và tổ chức hoạt động ........................................................................... 6
1.2.1. Khái niệm về hoạt động .................................................................................. 6
1.2.2. Những đặc điểm của hoạt động ...................................................................... 7

1.2.3. Các loại hoạt động .......................................................................................... 8
1.2.4. Cấu tr c của hoạt động ................................................................................... 8
1.3. Ứng dụng CNTT trong dạy học .......................................................................... 10
1.3.1. Khái niệm công nghệ thông tin ..................................................................... 10
1.3.2. Tác động của công nghệ thông tin đến xã hội .............................................. 10
1.3.3. Tầm quan trọng của ứng dụng CNTT vào dạy học hóa học......................... 12
1.3.4. Một số phương pháp dạy học ứng dụng CNTT trong dạy học hóa học ....... 13
1.4. Năng lực và năng lực công nghệ thông tin ......................................................... 29
1.4.1. Khái niệm năng lực, năng lực công nghệ thông tin ...................................... 29
1.4.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù của môn Hóa học ............................... 31
1.4.3. Cấu trúc của NL CNTT ................................................................................ 32
1.4.4. Các biểu hiện của năng lực công nghệ thông tin .......................................... 32
1.4.5. Phương pháp đánh giá NL ............................................................................ 35


1.5. Thực trạng phát triển NL và NL CNTT cho học sinh trong dạy học Hóa
học lớp 11 cơ bản ở một số trường THPT ........................................................ 37
1.5.1. Mục đích điều tra .......................................................................................... 37
1.5.2. Đối tượng điều tra ........................................................................................ 37
1.5.3. Phương pháp điều tra .................................................................................... 38
1.5.4. Kết quả điều tra ............................................................................................. 38
Tiểu kết chương 1 .......................................................................................................... 44
Chƣơng 2. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HỌC SINH TRONG DẠY
HỌC HÓA HỌC CHƢƠNG 8: ANCOL- PHENOL VÀ
CHƢƠNG 9: ANĐEHIT-XETON-AXIT CACBOXYLIC LỚP
11 THPT ............................................................................................... 45
2.1. Nội dung kiến thức và mục tiêu dạy học Hóa học 11 SGK ................................ 45
2.1.1. Cấu tr c chương trình SGK Hóa học 11....................................................... 45
2.1.2. Mục tiêu kiến thức, kĩ năng cơ bản phần Ancol- Phenol ............................. 48

2.1.3. Mục tiêu kiến thức, kĩ năng cơ bản phần Anđehit- Xeton- Axit cacboxylic ..... 49
2.2. Các nguyên tắc sư phạm và phương pháp khi dạy phần hóa Hữu cơ ................. 50
2.2.1. Các nguyên tắc sư phạm khi dạy phần Hóa hữu cơ...................................... 50
2.2.2. Phương pháp dạy học phần Hóa hữu cơ ....................................................... 50
2.3. Cấu trúc và biểu hiện của NL CNTT của HS trong học tập môn Hóa học......... 52
2.3.1. Cấu trúc của NL CNTT của HS trong học tập môn Hóa học ....................... 52
2.3.2. Biểu hiện của NL CNTT của HS trong học tập môn Hóa học ..................... 53
2.4. Tổ chức một số hoạt động nhằm phát triển NL CNTT cho HS trong việc
dạy học môn Hóa học ....................................................................................... 53
2.4.1. HS hỗ trợ lẫn nhau vẽ SĐTD cho một nội dung bài học theo nhóm ............ 53
2.4.2. Sử dụng ĐTTM để hỗ trợ HS tự học phần Dẫn xuất hiđrocacbon Hóa học
lớp 11............................................................................................................ 55
2.5. Thiết kế các công cụ đánh giá mức độ phát triển NL CNTT của học sinh ......... 56
2.5.1. Mục tiêu đánh giá NL ................................................................................... 56
2.5.2. Yêu cầu của bộ công cụ đánh giá NL trong dạy học hóa học hữu cơ .......... 56


2.5.3. Thiết kế thang đo và công cụ đánh giá NL CNTT cho học sinh trong dạy
học hóa học .................................................................................................. 56
2.6. Một số giáo án thực nghiệm ................................................................................ 70
2.6.1. Giáo án Bài 40 .............................................................................................. 70
2.6.2. Giáo án Bài 41 .............................................................................................. 74
2.6.3. Giáo án Bài 42 .............................................................................................. 74
2.6.4. Giáo án Bài 45 .............................................................................................. 81
Tiểu kết chương 2 .......................................................................................................... 89
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .................................................................. 90
3.1. Mục đích thực nghiệm ........................................................................................ 90
3.2. Đối tượng thực nghiệm ....................................................................................... 90
3.3. Tiến trình TN....................................................................................................... 91
3.3.1. Chọn GV, lớp TN ......................................................................................... 91

3.3.2. Đánh giá trước TN ........................................................................................ 91
3.3.3. Tiến hành TN ................................................................................................ 91
3.3.4. Phân tích và xử lý kết quả TN ...................................................................... 92
3.4. Kết quả thực nghiệm và xử lí kết quả thực nghiệm ............................................ 92
3.4.1. Phương pháp xử lí kết quả ............................................................................ 92
3.4.2. Kết quả xử lí thực nghiệm ............................................................................ 93
3.5. Kết luận về thực nghiệm ................................................................................... 106
3.5.1. Nhận xét định tính ...................................................................................... 106
3.5.2. Nhận xét định lượng ................................................................................... 107
Tiểu kết chương 3 ........................................................................................................ 108
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 111
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGDĐT

: Bộ giáo dục đào tạo

BP

: Biện pháp

CTPT

: Công thức phân tử

ĐC


: Đối chứng

ĐG

: Đánh giá

ĐHSP

: Đại học Sư phạm

ĐTB

: Điểm trung bình

ĐTTM

: Điện thoại thông minh

GA

: Giáo án

GAĐT

: Giáo án điện tử

GD

: Giáo dục


GDTrH

: Giáo dục trung học

GV

: Giáo viên



: Hoạt động

HS

: Học sinh

KT

: Kiểm tra

NL

: Năng lực

NL CNTT

: Năng lực công nghệ thông tin

Nxb


: Nhà xuất bản

PMDH

: Phần mềm dạy học

PPDH

: Phương pháp dạy học

PT

: Phương tiện

SĐTD

: Sơ đồ tư duy

SGDĐT

: Sở giáo dục đào tạo

SGK

: Sách giáo khoa

THPT

: Trung học phổ thông


TN

: Thực nghiệm

Tp. HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Danh sách các trường THPT tham gia khảo sát ...................................... 38

Bảng 1.2.

Tổng hợp phiếu điều tra thống kê tỉ lệ thâm niên giảng dạy ................... 38

Bảng 1.3.

Danh sách các trường THPT có HS tham gia khảo sát ........................... 38

Bảng 1.4.

Mức độ sử dụng CNTT trong dạy học môn Hóa học .............................. 39

Bảng 1.5.

Mục đích sử dụng CNTT trong dạy học bộ môn Hóa học ...................... 39


Bảng 1.6.

Mức độ tổ chức các hoạt động để phát triển NL CNTT cho HS
trong quá trình dạy học. ........................................................................... 39

Bảng 1.7.

Những khó khăn mà GV thường gặp khi tổ chức các hoạt động phát
triển NL CNTT trong dạy học ................................................................. 40

Bảng 1.8.

Những biện pháp dùng để phát triển NL CNTT cho HS trong dạy
học............................................................................................................ 40

Bảng 1.9.

Mức độ sử dụng mạng internet của HS ................................................... 41

Bảng 1.10.

Mức độ NL CNTT của HS ...................................................................... 41

Bảng 1.11.

Nguồn tài liệu tham khảo học tập của HS ............................................... 41

Bảng 1.12.

Mức độ ảnh hưởng của CNTT đến kết quả học tập ................................ 41


Bảng 1.13.

Mức độ trang bị phòng máy tính có kết nối mạng internet tại
trường....................................................................................................... 41

Bảng 1.14.

Thống kê nguyên nhân HS ít sử dụng CNTT vào mục đích học tập....... 42

Bảng 1.15.

Thống kê các hoạt động để phát triển NL CNTT cho HS ....................... 42

Bảng 1.16.

Mức độ tổ chức các HĐ tại trường để phát triển NL CNTT cho HS ...... 42

Bảng 1.17.

Thống kê mức độ cần thiết việc tổ chức các hoạt động để phát triển
NL CNTT cho HS, góp phần nâng cao hiệu quả học tập ........................ 42

Bảng 2.1.

Phân phối chương trình phần hóa hữu cơ lớp 11- ban cơ bản ................. 45

Bảng 2.2.

Chuẩn kiến thức và kĩ năng phần Ancol- Phenol .................................... 48


Bảng 2.3.

Chuẩn kiến thức và kĩ năng phần Anđehit- Axit cacboxylic ................... 49

Bảng 2.4.

Biểu hiện của NL CNTT ......................................................................... 53

Bảng 2.5.

Bảng mô tả chi tiết các mức độ biểu hiện của NL CNTT ....................... 57

Bảng 2.6.

Thang đánh giá NL CNTT bằng quan sát................................................ 61

Bảng 2.7.

Thang đánh giá mức độ phát triển NL CNTT thông qua sản phẩm ........ 63


Bảng 2.8.

Thang đánh giá NL CNTT thông qua bài kiểm tra NL .......................... 65

Bảng 3.1.

Các trường, lớp và GV tham gia TN ....................................................... 90


Bảng 3.2.

Bảng phân phối tần số các bài kiểm tra đánh giá NL CNTT trước
TN ............................................................................................................ 94

Bảng 3.3.

Bảng phân phối tần số các bài kiểm tra đánh giá NL CNTT sau TN ...... 94

Bảng 3.4.

Kết quả đánh giá NL CNTT của HS trước và sau TN ............................ 95

Bảng 3.5.

Bảng phân phối tần số bài kiểm tra đánh giá kết quả học tập sau TN .... 97

Bảng 3.6.

Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra sau
TN ............................................................................................................ 98

Bảng 3.7.

Tổng hợp phân loại kết quả học tập của HS qua bài kiểm tra sau TN .... 99

Bảng 3.8.

Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra sau TN ...................... 99


Bảng 3.9.

Thống kê phiếu tham khảo ý kiến của HS ............................................. 100

Bảng 3.10.

Thống kê kết quả tham khảo ý kiến của HS sau TN câu 1 .................... 100

Bảng 3.11.

Thống kê kết quả tham khảo ý kiến của HS sau TN câu 2 .................... 101

Bảng 3.12.

Thống kê kết quả tham khảo ý kiến của HS sau TN câu 3 .................... 102

Bảng 3.13.

Thống kê kết quả tham khảo ý kiến của HS sau TN câu 4 mức độ
cần thiết .................................................................................................. 103

Bảng 3.14.

Thống kê kết quả tham khảo ý kiến của HS sau TN câu 4 mức độ
đạt được ................................................................................................. 104


DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ
Hình 1.1.


Ý nghĩa của việc sử dụng SĐTD trong dạy học ...................................... 14

Hình 1.2.

Định nghĩa về Smartphone ...................................................................... 25

Hình 1.3.

Ứng dụng của Smartphone ...................................................................... 25

Hình 1.4.

Chụp ảnh bằng Smartphone ..................................................................... 26

Hình 1.5.

Chơi Game bằng Smartphone .................................................................. 26

Hình 1.6.

Ứng dụng Easy chemistry........................................................................ 28

Hình 1.7.

Ứng dụng Dictionary.com ....................................................................... 28

Hình 2.1.

SĐTD tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của ancol ...................... 73


Hình 2.2.

Trang WebQuest bài Luyện tập Ancol Phenol ........................................ 77

Hình 2.3.

Trang WebQuest bài Axit Cacboxylic..................................................... 83

Hình 2.4.

Sản phẩm hoạt động của các nhóm ......................................................... 88

Hình 3.1.

Đồ thị biểu diễn NL CNTT của HS lớp TN trước và sau TN ................. 96

Hình 3.2.

Đồ thị biểu diễn NL CNTT sau TN của HS lớp TN-ĐC ......................... 97

Hình 3.3.

Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lớp TN – ĐC sau TN ........................ 98

Hình 3.4.

Biểu đồ tổng hợp phân loại kết quả học tập của HS qua bài kiểm
tra sau TN ............................................................................................... 99



1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Thực hiện công văn số 4325/BGDĐT-GDTrH ngày 01/9/2016 của BGDĐT và công
văn số 1130/SGDĐT-GDTrH ngày 06/9/2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc
hướng dẫn việc thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2016-2017, tiếp tục đổi mới
PPDH nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học
và vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS theo công văn số 3535/BGDĐT-GDTrH ngày
27/5/2013 về áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” và các PPDH tích cực khác.
Đẩy mạnh việc dạy học giải quyết vấn đề, tập trung dạy cách học, cách nghĩ; bảo đảm
cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kĩ năng và định hướng thái độ, hành vi của
HS; chú ý việc tổ chức dạy học phân hóa phù hợp các đối tượng HS khác nhau; khắc
phục lối truyền thụ một chiều, ghi nhớ máy móc, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo
của người hoc.
Bên cạnh đó, do đặc thù của môn Hóa học nói chung, đặc biệt là môn Hóa học lớp
11 nói riêng, nội dung kiến thức trong một bài tương đối dài, chủ yếu là lí thuyết. Với
lượng kiến thức nặng về lí thuyết, thời gian cho một tiết giảng không đủ đáp ứng phần
kiến thức thực tiễn, các hiện tượng thiên nhiên làm cho bài giảng không có sức thuyết
phục, không tạo được nhiều hứng thú học tập cho HS, dẫn đến tình trạng HS chán nản,
không phát huy hết NL tư duy, sáng tạo của HS.
Thực tế, trong quá trình giảng dạy những năm qua tại trường THPT, chúng tôi nhận
thấy việc học tập của HS chưa hiệu quả, phương pháp giảng dạy của bản thân mang
tính sáng tạo chưa cao, chưa tạo được sự tích cực, chủ động học tập cho HS. Từ đó,
chúng tôi suy nghĩ, tìm ra giải pháp hiệu quả nhất nhằm làm phong ph hơn tiết dạy
của mình, giúp HS hứng thú với môn học.
Trong quá trình tìm tòi và áp dụng một số giải pháp dạy và học môn hóa, chúng tôi
thấy rằng sử dụng CNTT được xem là PT cơ bản để HS say mê, hứng thú học tập hơn,
từ đó HS biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế đời sống, sản xuất. Việc sử
dụng CNTT trong dạy học hóa học được xem là một PPDH tích cực, góp phần nâng

cao chất lượng giảng dạy. Do đó, ngoài việc người GV cần có NL CNTT để nâng cao
chất lượng dạy học của bản thân, GV còn có thể hình thành và phát triển NL CNTT


2

cho HS trong bộ môn của mình.
Từ những lí do trên tôi chọn tên đề tài “TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỂ
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC PHẦN DẪN XUẤT HIĐROCACBON HÓA HỌC LỚP 11
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG” góp phần hình thành thái độ yêu thích môn học, từ đó
hình hành kĩ năng tự học, tự chiếm lĩnh tri thức và phù hợp với quan điểm dạy học
ngày nay là “chuyển từ chủ yếu trang bị kiến thức sang hình thành và phát triển NL,
phẩm chất cho người học”.

2. Mục đích nghiên cứu
Phát triển NL CNTT cho HS trong dạy học phần Dẫn xuất hiđrocacbon Hóa học lớp
11 THPT thông qua việc tổ chức các hoạt động góp phần nâng cao chất lượng dạy học
ở trường THPT.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài
- Nghiên cứu lịch sử vấn đề.
- Nghiên cứu thực trạng sử dụng các biện pháp phát triển NL CNTT cho HS trong
dạy học hóa học lớp 11 ở trường THPT.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về việc sử dụng CNTT trong dạy và học Hóa học.
3.2. Nghiên cứu về việc tổ chức các hoạt động để phát triển NL CNTT cho HS
trong dạy học Hóa học lớp 11 THPT.
- Phân tích nội dung kiến thức trong chương trình Hóa học 11.
- Xây dựng quy trình tổ chức các hoạt động dạy học phát triển NL CNTT cho HS.

- Đề xuất một số biện pháp để phát triển NL CNTT cho HS trong dạy học Hóa học
lớp 11 THPT.
- Thiết kế bộ công cụ đánh giá NL CNTT cho HS trong dạy học phần Dẫn xuất
hiđrocacbon lớp 11THPT.
- Thiết kế một số giáo án có sử dụng CNTT trong dạy học phần Dẫn xuất
hidrocacbon lớp 11 THPT.
3.3. Thực nghiệm sƣ phạm
- TN sư phạm một số GA có sử dụng CNTT trong việc hình thành và phát triển NL


3

giải quyết vấn đề thực tiễn cuộc sống cho HS.
- Xử lý số liệu TN để kiểm định giả thuyết khoa học của đề tài nghiên cứu.

4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: quá trình dạy học Hóa học ở trường THPT.
- Đối tượng nghiên cứu: các hoạt động phát triển NL CNTT trong dạy học chương
8: Ancol-Phenol và chương 9: Anđehit-Xeton và Axit cacboxylic” sách Hóa học 11.

5. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung dạy học: Chương 8: Ancol – Phenol và Chương 9: Anđehit- Xeton và
Axit cacboxylic Hóa học 11.
- Địa bàn nghiên cứu: Một số trường THPT thuộc tỉnh Tiền Giang.
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 3 năm 2016 đến tháng 07 năm 2017.

6. Giả thuyết khoa học
Nếu GV xây dựng và tổ chức hợp lí các hoạt động dạy học có ứng dụng các biện
pháp phát triển NL CNTT trong dạy học Hóa học phần Dẫn xuất hiđrocacbon lớp 11
THPT thì sẽ phát triển tốt NL CNTT cho HS, góp phần nâng cao chất lượng dạy học

môn Hóa học ở trường THPT.

7. Các phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu lí luận
- Thu thập, đọc và phân tích các tài liệu về lí luận dạy học và tài liệu khoa học có
liên quan đến đề tài: các văn bản, tài liệu chỉ đạo của BGDDT liên quan đến định
hướng phát triển NL cho HS.
- Sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích, đánh giá, tổng hợp, hệ thống hóa,
khái quát hóa trong nghiên cứu các tài liệu trên như SGK, sách bài tập, sách GV, sách
tham khảo, bộ đề thi THPT Quốc gia liên quan đến các hiện tượng thực tiễn...
7.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra bằng phiếu hỏi đối với HS, GV về thực trạng ứng dụng CNTT vào việc
dạy và học Hóa học lớp 11 ở trường THPT, thực trạng sử dụng các PT, thiết bị dạy
học, thực trạng sử dụng CNTT trong dạy học.


4

- Trao đổi kinh nghiệm, tổng hợp ý kiến các chuyên gia, GV hóa học ở các trường
THPT về các đề xuất trong đề tài.
- TN sư phạm để kiểm định giá trị thực tiễn, tính khả thi và hiệu quả của các đề xuất
trong đề tài.
7.3. Phƣơng pháp xử lí thông tin
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lí định lượng các số liệu, kết quả của
việc điều tra và quá trình TN nhằm minh chứng cho những nhận xét, đánh giá và tính
hiệu quả của đề tài.

8. Đóng góp mới của đề tài
8.1. Về mặt lí luận
Tổng quan một cách hệ thống về cơ sở lí luận của việc sử dụng CNTT trong dạy

học Hóa học ở trường THPT.
8.2. Về mặt thực tiễn
- Thiết kế được một số hoạt động trong việc sử dụng CNTT trong dạy và học tập
phần Dẫn xuất hiđrocacbon lớp 11 THPT.
- Xây dựng được một số GA dạy học có sử dụng các biện pháp nhằm phát triển NL
CNTT cho HS trong dạy học Hóa học lớp 11 THPT.
- Đánh giá được mức độ phát triển NL CNTT của HS.

9. Cấu trúc luận văn
Gồm ba phần
Mở đầu, nội dung chính gồm 3 chương, kết luận và kiến nghị.
Cuối cùng là tài liệu tham khảo và phụ lục.


5

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động và tổ chức hoạt động
1. Lê Thị Kim Dung (2008), Tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp có nội dung
hóa học góp phần giáo dục toàn diện học sinh ở trường phổ thôn, Luận văn thạc sĩ,
ĐHSP Tp Hồ Chí Minh.
2. Nguyễn Thị Thanh Hà (2009), Thiết kế và tổ chức hoạt động ngoài giờ lên
lớp có nội dung hóa học cho học sinh lớp 10,11 THPT, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP Tp Hồ
Chí Minh.
3. Đào Thị Hoàng Hoa (2009), Tổ chức hoạt động nhóm trong dạy học môn Lý
luận dạy học hóa học ở trường ĐHSP, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP Tp Hồ Chí Minh.
4. Nguyễn Phạm Thùy Linh 2011), Một số biện pháp nâng cao hiệu quả việc
tổ chức hoạt động nhóm trong dạy học hóa học lớp 11 THPT, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP
Tp Hồ Chí Minh.

1.1.2. Những nghiên cứu về phát triển NL của HS
1. Lê Thị Ngọc Ánh (2015), Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua
chương Halogen Hóa học 10 Trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP Tp Hồ
Chí Minh.
2. Trần Thị Ngọc Hà (2015), Sử dụng phim thí nghiệm để phát triển năng lực
ngôn ngữ cho học sinh trong dạy học hóa học trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ,
ĐHSP Tp Hồ Chí Minh.
3. Võ Quốc Thanh (2015), Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh trong dạy
học hóa học lớp 11 trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP Tp Hồ Chí Minh.
4. Phan Thiên Thanh (2014), Phát triển một số năng lực học tập của học sinh
trong dạy học phần hóa hữu cơ lớp 11 THPT, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP Tp Hồ Chí
Minh.
1.1.3. Những nghiên cứu về việc sử dụng CNTT trong việc dạy học hóa học
1. Lê Viết Ái Lan (2014), Xây dựng, sử dụng webQuest trong dạy học hóa học
hữu cơ lớp 11, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP Tp Hồ Chí Minh.


6

2. Phan Thị Thủy Hương (2014), Thiết kế và sử dụng tư liệu dạy học hóa học
theo hướng dạy học tích cực phần Dẫn xuất hidrocacbon lớp 11 ở trường trung học
phổ thông, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP Tp Hồ Chí Minh.
3. Phạm Ngọc Thảo (2013), Thiết kế website hỗ trợ dạy học phần hóa hữu cơ
lớp 11 THP, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP Tp Hồ Chí Minh.
4. Huỳnh Lâm Thị Ngọc Thảo (2011), Thiết kế e-book hỗ trợ việc dạy và học
hóa hữu cơ lớp 11 chương trình cơ bản, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP Tp Hồ Chí Minh.
Từ những nguồn tư liệu tham khảo và các nguồn tài liệu đã liệt kê ở trên ch ng
tôi nhận thấy:
- Các công trình nghiên cứu trên đều có điểm chung là gi p HS có một công cụ
học tập hiệu quả.

- Dạy học theo hướng phát triển NL cho HS hiện nay đang được ngành giáo dục
quan tâm. Tuy nhiên, các nghiên cứu mới chủ yếu dừng lại trong phạm vi nghiên cứu
cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài mà chưa thể hiện rõ NL của HS.
Từ những công trình trên, chúng tôi nhận thấy vẫn chưa có nhiều công trình nghiên
cứu cụ thể về việc xây dựng các hoạt động tổ chức dạy học trong dạy học Hóa học
theo hướng phát triển NL CNTT cho HS. Vì thế trong đề tài của mình, chúng tôi mạnh
dạn đưa ra những biện pháp cụ thể để phát triển NL cho HS nói chung và NL CNTT
nói riêng góp phần nhỏ vào lộ trình đổi mới phương pháp dạy học Hóa học nhằm đáp
ứng yêu cầu đổi mới kiểm tra đánh giá trong thời gian tới. Trong bước đầu của quá
trình nghiên cứu, các tài liệu đề cập ở trên đã cung cấp những cơ sở lý luận và thực
tiễn hữu ích và là nền tảng để tôi thực hiện công trình nghiên cứu của mình.

1.2. Hoạt động và tổ chức hoạt động
1.2.1. Khái niệm về hoạt động
Trong cuộc sống thuật ngữ hoạt động được sử dụng một cách khá phổ biến. Nó
còn được dùng tương đương với thuật ngữ làm việc....
Khái niệm hoạt động cũng là vấn đề được nhiều khoa học khác quan tâm. Từ
triết học đến Sinh lý học và Tâm lý học có những cái nhìn khác nhau về khái niệm
này.


7

Theo Triết học thì hoạt động là sự biện chứng của chủ thể và khách thể bao
gồm quá trình khách thể hóa chủ thể chuyển những đặc điểm của chủ thể vào sản
phẩm của hoạt động và ngược lại.
Dưới góc nhìn của mình, Sinh lý học cho rằng hoạt động là sự tiêu hao năng
lượng thần kinh và cơ bắp của con người khi tác động và hiện thực khách quan nhằm
thỏa mãn những nhu cầu của con người.
Tâm lý học cũng nhìn nhận về hoạt động của con người ở nhiều góc nhìn khác

nhau và cũng vì vậy, có khá nhiều khái niệm khác nhau về hoạt động. Nhiều nhà tâm
lý học cho rằng hoạt động là phương thức tồn tại của con người trong thế giới vì muốn
tồn tại thì con người phải hoạt động và thông qua hoạt động thì con người thỏa mãn
nhu cầu của mình cũng như gián tiếp được phát triển.
Ở một góc độ khác, khi đề cặp đến sự tác động qua lại mang tính tích cực của
con người thì hoạt động được xem là hệ thống năng động các mối tác động qua lại
giữa chủ thể và môi trường, là nơi nảy sinh hình ảnh tâm lý về khách thể qua đó các
quan hệ của chủ thể trong thế giới đối tượng được trung gian hóa.
Những phân tích về hoạt động dưới góc nhìn tâm lý học có thể đưa ra khái niệm
sau về hoạt động, theo [22]: “Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con
người và thế giới (khách thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới, cả về phía con
người (chủ thể)”.
1.2.2. Những đặc điểm của hoạt động
Hoạt động bao giờ cũng là “hoạt động có đối tượng”: đối tượng của hoạt động
là cái con người làm ra, cần chiếm lĩnh. Đó là động cơ. Động cơ luôn th c đẩy con
người hoạt động nhằm tác động vào khách thể để thay đổi nó biến thành sản phẩm,
hoặc tiếp nhận nó chuyển vào đầu óc mình tạo nên một cấu tạo tâm lý mới, một năng
lực mới…[22].
Hoạt động bao giờ cũng có chủ thể. Hoạt động do chủ thể thực hiện, và hoạt
động đó có thể do một hoặc nhiều người thực hiện.
Hoạt động bao giờ cũng có tính mục đích: mục đích của hoạt động làm biến đổi
thế giới (khách thể) và biến đổi bản thân chủ thể. Tính mục đích gắn liền với tính đối
tượng. Tính mục đích bị chế ước bởi nội dung xã hội.


8

Hoạt động vận hành theo nguyên tắc gián tiếp. Trong hoạt động con người
“gián tiếp” tác động đến khách thể qua hình ảnh tâm lý ở trong đầu, gián tiếp qua việc
sử dụng công cụ lao động và sử dụng phương tiện ngôn ngữ. Như vậy công cụ tâm lý,

ngôn ngữ và công cụ lao động giữ chức năng trung gian giữa chủ thể và khách thể, tạo
ra tính giao tiếp của hoạt động.
1.2.3. Các oại hoạt động
Có nhiều cách phân loại hoạt động:
a) Xét về phương diện cá thể, ta thấy ở con người có bốn loại hoạt động: vui
chơi, học tập, lao động và hoạt động xã hội.
b) Xét về phương diện sản phẩm vật chất hay tinh thần) người ta chia làm hai
loại hoạt động lớn:
- Hoạt động thực tiễn: hướng vào vật thể hay quan hệ, tạo ra sản phẩm vật chất là
chủ yếu.
- Hoạt động lý luận: diễn ra với hình ảnh, biểu tượng, khái niệm… tạo ra sản
phẩm tinh thần. Hai loại hoạt động luôn tác động qua lại bổ sung cho nhau.
c) Còn có cách phân loại khác, chia hoạt động thành bốn loại:
- Hoạt động biến đổi.
- Hoạt động nhận thức.
- Hoạt động định hướng giá trị.
- Hoạt động giao lưu.
1.2.4. Cấu tr c của hoạt động
- Chủ nghĩa hành vi cho rằng hoạt động của con người và động vật có cấu tr c
chung là: kích thích-phản ứng (S-R).
- Trong tâm lý học có l c người ta chỉ xét về cấu tr c hoạt động bao gồm các
thành tố diễn ra ở phía con người chủ thể) thuộc các thành tố đơn vị thao tác của hoạt
động. Hoạt động có cấu tr c như sau: hoạt động-hành động-thao tác
- Theo [22]: Quan điểm của A.N. Leonchiev cho rằng về cấu tr c vĩ mô của
hoạt động: trên cơ sở nghiên cứu thực nghiệm trong nhiều năm, nhà tâm lý học Xô
Viết nổi tiếng A.N. Leonchiev đã nêu lên cấu tr c vĩ mô của hoạt động, bao gồm 6


9


thành tố và mối quan hệ giữa 6 thành tố này.
Khi tiến hành hoạt động
+ Về phía chủ thể bao gồm ba thành tố là hoạt động – hành động – thao tác và
mối quan hệ giữa ch ng. Ba thành tố này thuộc vào các đơn vị thao tác mặt k thuật)
của hoạt động.
+ Về phía khách thể về phía đối tượng hoạt động) bao gồm ba thành tố là động
cơ - mục đích- phương tiện và mối quan hệ giữa ch ng với nhau. Ba thành tố này tạo
nên “nội dung đối tượng” của hoạt động mặt tâm lý).
Cụ thể là
Hoạt động hợp bởi các hành động. Các hành động diễn ra bằng các thao tác.
Hoạt động luôn hướng vào động cơ nằm trong đối tượng) đó là mục đích chung, mục
đích cuối cùng của hoạt động. Mục đích chung này động cơ) được cụ thể bằng những
mục đích cụ thể, mục đích bộ phận mà từng hoạt động hướng vào. Để đạt mục đích
con người phải sử dụng các phương tiện. Tùy theo các điều kiện, phương tiện mà con
người thực hiện các thao tác để tiến hành động đạt mục đích, hay nói khác đi hành
động thực hiện nhờ các thao tác và nội dung của đối tượng hoạt động cả về phía
khách thể, cả về phía chủ thể – “sản phẩm kép”).
Có thể khái quát cấu tr c chung của hoạt động như sau:

Chủ Thể

Khách thể

Hoạt động

Động cơ

Hành động

Mục đích


Thao tác

Phương tiện

Sản phẩm


10

1.3. Ứng dụng CNTT trong dạy học
1.3.1. Khái niệm công nghệ thông tin
Ở Việt Nam thì khái niệm được hiểu và định nghĩa trong nghị quyết 49/CP ký
ngày 04/08/1993 và phát triển CNTT của chính phủ Việt Nam, như sau: “CNTT là tập
hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ k thuật hiện đại- chủ yếu
là k thuật máy tính viễn thông- nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các
nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động
của con người và xã hội” [24]. CNTT phục vụ trực tiếp cho việc cải tiến quản lý Nhà
nước, nâng cao hiệu quả của các hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động kinh
tế - xã hội khác, từ đó góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. CNTT
được phát triển trên nền tảng phát triển của các công nghệ Điện tử- Tin học- Viễn
thông và tự động hoá.
Trong hệ thống giáo dục nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam, CNTT
đã được chính thức tích hợp vào chương trình phổ thông. Người ta đã nhanh chóng
nhận ra rằng nội dung về CNTT đã có ích cho tất cả các môn học khác. Với sự ra đời
của Internet mà các kết nối băng thông rộng tới tất cả các trường học, áp dụng của các
kiến thức, k năng và hiểu biết về CNTT trong các môn học đã trở thành hiện thực.
1.3.2. Tác động của công nghệ thông tin đến xã hội
Ngày nay, CNTT và vi tính phát triển mạnh mẽ lại ảnh hưởng lớn đến GD. Sự
phát triển của các phần mềm dạy học thông minh, học trong môi trường tương tác đa

phương tiện có sự hỗ trợ của máy tính ngày càng phát triển.
Tại sao ứng dụng CNTT trong dạy học diễn ra rầm rộ trong giai đoạn hiện
nay?
- Xuất phát từ các văn bản chỉ đạo của Đảng và Nhà nước nhất là chỉ thị 58CT/UW của Bộ Chính trị ngày 07 tháng 10 năm 2001 về việc đẩy mạnh ứng dụng
CNTT phục vụ sự nghiệp Công nghiệp hóa và Hiện đại hóa đã chỉ rõ trọng tâm của
ngành giáo dục là đào tạo nguồn nhân lực về CNTT và đẩy mạnh ứng dụng CNTT
trong công tác giáo dục và đào tạo, đây là nhiệm vụ mà Thủ tướng Chính phủ đã giao
cho ngành giáo dục giai đoạn 2001 – 2005 thông qua quyết định số 81/2001/QĐ-TTg
[24];


11

- Hiện nay các trường phổ thông đều trang bị phòng máy, phòng đa năng, nối
mạng Internet và Tin học được giảng dạy chính thức, một số trường còn trang bị thêm
thiết bị ghi âm, chụp hình, quay phim (Sound Recorder, Camera, Camcorder), máy
quét hình (Scanner) và một số thiết bị khác, tạo cơ sở hạ tầng CNTT cho giáo viên sử
dụng vào quá trình dạy học của mình.
- CNTT mở ra triển vọng to lớn trong việc đổi mới các phương pháp và hình thức
dạy học. Những PPDH theo cách tiếp cận kiến tạo, PPDH theo dự án, dạy học phát
hiện và giải quyết vấn đề càng có nhiều điều kiện để ứng dụng rộng rãi. Các hình thức
dạy học như dạy học đồng loạt, dạy theo nhóm, dạy cá nhân cũng có những đổi mới
trong môi trường CNTT và truyền thông. Chẳng hạn, cá nhân làm việc tự lực với máy
tính, với Internet, dạy học theo hình thức lớp học phân tán qua mạng, dạy học qua cầu
truyền hình. Nếu trước kia người ta nhấn mạnh tới phương pháp dạy sao cho HS nhớ
lâu, dễ hiểu, thì nay phải đặt trọng tâm là hình thành và phát triển cho học sinh các
phương pháp học chủ động. Nếu trước kia người ta thường quan tâm nhiều đến khả
năng ghi nhớ kiến thức và thực hành k năng vận dụng, thì nay chú trọng đặc biệt đến
phát triển năng lực sáng tạo của HS. Như vậy, việc chuyển từ “lấy GV làm trung tâm”
sang “lấy HS làm trung tâm” sẽ trở nên dễ dàng hơn.

- Công nghệ phần mềm phát triển mạnh, trong đó các phần mềm giáo dục cũng
đạt được những thành tựu đáng kể như: Office, Cabri, Crocodile, Maple/Mathenatica,
ChemWin, LessonEditor/VioLet hệ thống WWW, Elearning và các phần mềm đóng
gói, tiện ích khác. Do sự phát triển của CNTT mà mọi người đều có trong tay nhiều
công cụ hỗ trợ cho quá trình dạy học nói chung và phần mềm dạy học nói riêng. Nhờ
có sử dụng các PMDH này mà học sinh trung bình, thậm chí học sinh trung bình yếu
cũng có thể hoạt động tốt trong môi trường học tập. PMDH được sử dụng ở nhà cũng
sẽ nối dài cánh tay của GV tới từng HS thông qua hệ thống mạng. Nhờ có máy tính
điện tử mà việc thiết kế GA và giảng dạy trên máy tính trở nên sinh động hơn, tiết
kiệm được nhiều thời gian hơn so với cách dạy theo phương pháp truyền thống, chỉ
cần “bấm chuột”, vài giây sau trên màn hình hiện ra ngay nội dung của bài giảng với
những hình ảnh, âm thanh sống động thu h t được sự chú ý và tạo hứng th nơi HS.
Thông qua GAĐT, GV cũng có nhiều thời gian đặt các câu hỏi gợi mở tạo điều kiện


12

cho HS hoạt động nhiều hơn trong giờ học. Những khả năng mới mẻ và ưu việt này
của CNTT & TT đã nhanh chóng làm thay đổi cách sống, cách làm việc, cách học tập,
cách tư duy và quan trọng hơn cả là cách ra quyết định của con người.
Do đó, mục tiêu cuối cùng của việc ứng dụng CNTT trong dạy học là nâng cao
một bước cơ bản chất lượng học tập cho HS, tạo ra một môi trường GD mang tính
tương tác cao chứ không đơn thuần chỉ là “thầy đọc, trò chép” như kiểu truyền thống,
HS được khuyến khích và tạo điều kiện để chủ động tìm kiếm tri thức, sắp xếp hợp lý
quá trình tự học tập, tự rèn luyện của bản thân mình.
1.3.3. Tầm quan trọng của ứng dụng CNTT vào dạy học hóa học
Dạy học có sự hỗ trợ của CNTT là yêu cầu của xã hội và xu hướng chung của
thế giới. Việc ứng dụng CNTT trong dạy học luôn được sự quan tâm, ưu tiên của Đảng
và Nhà nước.
CNTT đang được ứng dụng ngày càng rộng rãi trong giáo dục. Hai công nghệ

hiện đại và có ứng dụng hiệu quả nhất cho giáo dục - đào tạo là công nghệ đa phương
tiện Mutimedia và công nghệ mạng Networking đặc biệt là Internet. Hai công nghệ
này gi p người học thực hiện được khẩu hiệu “Học ở mọi lúc, mọi nơi, học suốt đời và
dạy cho mọi người với mọi trình độ khác nhau”. Xu hướng “Dạy học lấy người học
làm trung tâm” được thực hiện tốt hơn với sự trợ giúp của máy tính và mạng Internet.
Riêng bộ môn Hóa học với đặc điểm là khoa học lí thuyết và thực nghiệm,
trong đó nhiều thí nghiệm độc, nguy hiểm, các quá trình tự nhiên, qui trình sản xuất
khó quan sát trực tiếp. Bên cạnh đó Hóa học có nhiều khái niệm khó, trừu tượng,
không thể quan sát được bằng mắt thường như lai hoá, quá trình điện li, obitan, cơ chế
phản ứng. Ngoài ra, các số liệu Hóa học cần biểu diễn dưới dạng đồ thị, sơ đồ hay
thông qua mô hình. CNTT có thể hỗ trợ thầy và trò rất đắc lực trong dạy học Hoá học.
Ứng dụng CNTT vào dạy học Hoá học ở trường THPT sẽ giải quyết một phần những
vướng mắc mà chúng ta vấp phải kể trên, GV có thể sử dụng CNTT, các thí nghiệm
ảo, mô hình mô phỏng, các chương trình, phần mềm được thiết kế nhằm phục vụ cho
hoạt động dạy học Hóa học, phát huy tính tích cực và hứng thú của HS.
Vậy chúng ta áp dụng CNTT như thế nào ?
Qua thực tế và phân tích kết quả thu được từ các số liệu điều tra, có thể nhận


13

thấy rằng không nên dạy các k năng công nghệ thông tin đơn lẻ cho GV mà nên tích
hợp với phương pháp dạy học bộ môn. Kết hợp rèn luyện nghiệp vụ sư phạm với rèn
k năng ứng dụng CNTT (xây dựng bài giảng, sử dụng các phần mềm hỗ trợ dạy học,
quản lí dữ liệu, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin qua mạng internet, từ điển đa
phương tiện Encarta).
GV cũng không nên chỉ áp dụng CNTT cho mỗi việc soạn giảng mà còn cần
hướng đến việc giúp cho HS có thể tiếp cận với CNTT, biết cách tự học, tự khai thác
kiến thức thông qua việc sử dụng mạng Internet.
1.3.4. Một số phƣơng pháp dạy học ứng dụng CNTT trong dạy học hóa học

1.3.4.1. Kỹ thuật sơ đồ tư duy
a) Khái niệm SĐTD của Tony Buzan [10]
Tony Buzan, người phát minh kỹ thuật lập SĐTD, là nhà nghiên cứu hàng đầu
thế giới về não bộ và phương pháp học tập. Các tác phẩm của ông đã thành công vang
dội ở hơn 100 quốc gia và được dịch sang 30 thứ tiếng. Ông cũng là một diễn giả có
đẳng cấp quốc tế và giữ vai trò cố vấn cho nhiều tập đoàn đa quốc gia hàng đầu cùng
các chính phủ trên thế giới. Ngoài ra, ông còn là Chủ tịch Qu nghiên cứu về Não bộ
(Brain Foundation), nhà sáng lập tổ chức Brain Trust và các giải vô địch thế giới về trí
nhớ và tư duy.
SĐTD là biểu hiện của tư duy mở rộng, nó có chức năng tự nhiên trong tư duy.
Đó là một k thuật họa hình đóng vai trò chiếc chìa khòa vạn năng để khai phá tiềm
năng của bộ não. Nó được áp dụng trong mọi mặt của cuộc sống, qua đó cải thiện hiệu
quả học tập và khả năng tư duy mạch lạc, nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động.
SĐTD mind map) là một hình thức ghi chép sử dụng màu sắc, hình ành để mở
rộng và đào sâu các ý tưởng. SĐTD có bốn đặc điểm chính sau:
- Đối tượng quan tâm được kết tinh thành một hình ảnh trung tâm.
- Từ hình ảnh trung tâm, những chủ đề chính của đối tượng tỏa rộng thành các
nhánh.
- Các nhánh đều được cấu tạo từ một hình ảnh chủ đạo hay từ khóa trên một
dòng liên kết. Những vấn đề phụ cũng được biểu thị bởi các nhánh gắn kết với những
nhánh có thứ bậc cao hơn.


14

- Các nhánh tạo thành một cấu trúc nút liên kết với nhau.
b) Phân loại
- SĐTD theo đề cương còn gọi là SĐTD tổng quát) được tạo ra dựa trên mục
lục trong sách.
- SĐTD theo chương, bài.

- SĐTD theo từng ý chính.
c) Những ứng dụng của SĐTD trong dạy học
- Soạn ghi chú cho bài giảng.
- Thiết kế các bài lên lớp dạy kiến thức mới.
- Hoạch định cho năm và học kỳ về các kế hoạch sẽ triển khai và thực hiện.
- Thi cử lập kế hoạch ôn tập cho từng bộ môn về các kiến thức trọng tâm trong
chương trình, thống kê những ý chốt, từ đó khai triển học theo các ý chốt đó.
- Học nhóm, thuyết trình…..
d) Ý nghĩa của việc sử dụng SĐTD trong dạy học

Hình 1.1. Ý nghĩa của việc sử dụng SĐTD trong dạy học
Khi thông tin được gợi ra, SĐTD gi p tổ chức thông tin theo một hình thức mà
dễ dàng được xuất hiện và ghi nhớ. Được sử dụng để ghi ch tất cả các loại như sách
vở, bài dạy học, học tập, hội họp, phỏng vấn và đàm thoại.
e) Nguyên tắc thiết kế SĐTD
Nguyên tắc 1: Bảo đảm tính chính xác, khoa học và thực tiễn.
Nguyên tắc 2: Bảo đảm tính sư phạm.
Nguyên tắc 3: Bảo đảm tính hệ thống.
Nguyên tắc 4: Tính thẩm m .


×