Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tài liệu tiếng anh: Cấu tạo các loại từ trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.5 KB, 7 trang )

CHUYÊN ĐỀ 3 : CẤU TẠO TỪ
Bài tập về cấu tạo từ là một trong những phần thiết yếu của bài thi, chính là
nền tảng cho học sinh rèn luyện phần ngữ pháp Tiếng Anh của mình. Do đó
đòi hỏi mỗi chúng ta phải có một cơ sở từ vựng tốt, nhận dạng đúng các từ
loại, dựa vào các hậu tố hay tiền tố. Muốn làm tốt loại bài tập này, chúng ta
cần :
 Xác định đúng từ loại mà mình đang tìm,
 Danh từ cần tìm số ít hay số nhiều,chỉ người hay chỉ vật; động từ chia
theo ngôi nào,ở thời nào,...
 Câu đang muốn ý nghĩa khẳng định hay phủ định.

I.

Danh từ (Noun)
1.

2.

Vị trí của danh từ trong câu.

Làm chủ ngữ của câu (đứng đầu câu hoặc đứng sau trạng
ngữ chỉ thời gian)
Eg: Dogs are lovely.
• Đứng sau tính từ sở hữu: my,your,his, its,her,their,our
Eg: His father is very handsome.
• Đứng sau tính từ
Eg: It is a nice cat.
• Làm tân ngữ của câu, đứng sau động từ (ngoại động từ)
Eg : I ate hotdog yesterday.
• Đứng sau “ Enough”
Eg: He has enough money to buy it.


• Sau các mạo từ: a, an, the
Eg: My mother is a teacher.
• Sau các từ chỉ định: this, that, these, those, each, every,
both,...
Eg: This cake is very delicious.
• Sau các từ chỉ số lượng: some, any, little, few, a few, a
little,...
Eg: You left some money on the table.
• Sau giới từ : in, of, under, on , with, about, for, at,...
Eg: I often go swimming in summer.
Cách nhận biết danh từ dựa vào các hậu tố sau:


-

ion: invention,telivision,...
er/or/ant: teacher,actor,attendant,...
ment: enviroment,development,...
al: refusal, removal, approval,...
ing: jogging,swimming,...
ness: fitness, happiness,...
ty: safety,ability,...
th: depth,death,...
dom: freedom,wisdom,...
ist/ian: musician,novelist,...
ism: heroism,socialism,...
ship: friendship,scholarship,...
hood: childhood, neighbourhood,...
ee: employee,payee,...


Danh từ ghép
Danh từ ghép được tạo ra bằng việc kết hợp :
• Danh từ+ danh từ
Eg: a sports shop ; a goods train ; an eye test;...
• Danh động từ + danh từ
Eg: A swimming pool; a sleeping bag;...
• Tính từ + danh từ
Eg: A blackboard; a greenhouse;...
• Danh từ gồm 3 từ trở lên
Eg: Mother–in–law: mẹ chồng/mẹ vợ
Chú ý : Danh từ ghép có thể được viết như :
 Hai từ rời: book seller,...
 Hai từ có gạch nối ở giữa: living-room,school-bag,...
 Một từ duy nhất: chairman, schoolchildren,...
3.



II.

Tính từ ( Adjective)
1.

Vị trí của tính từ trong câu
• Trước danh từ
Eg: He is a handsome boy.
• Đứng sau tobe
Eg: She is beautiful.
• Đứng sau các động từ liên kết: become, get,...
Eg: It become hot.

• Dùng trong các cấu trúc : make + O + adj
Eg: It make me happy.


Đứng sau adv: extremely, completely ,really, terribly, very,
quite, rather, …
Eg: It’s extremely cold.
• Sau too
Eg: It is too hot for me to drink.
• Trước enough
Eg: She isn’t tall enough to reach it.
• Trong cấu trúc so...that
Eg: She was so angry that she can’t speak.
• A/an/this/my/...+ adj + N
Eg: It is a big house.
• Trong câu cảm thán
Eg: What a lovey house!
How beautiful the girl is!
• Trong câu so sánh
Eg: She is the most beautiful girl I have met.
Các dấu hiệu nhận biết tính từ dựa vào các hậu tố sau :
- ful : useful,careful,...
- less : careless,useless,...
- ly : lovely,friendly,...
- like : manlike,ladylike,...
- ish : boyish,girlish,...
- y : cloudy,rainy,...
- al : natural, national,...
- ous : famous, marvellous,...
- ic : economic,electric,...

- able : available, reasonable,...
- ive : native,expensive,...
Tính từ ghép :
Tính từ ghép thường sẽ gồm 2 hay nhiều từ kết hợp với nhau và
được dùng như là một từ duy nhất. Các cách tạo nên các tính từ
ghép:
 Danh từ + Tính từ : blood-thirsty,...
 Danh từ + Phân từ : handmade, heart-broken,...
 Trạng từ + Phân từ : outspoken, well-behaved,...
Các tính từ ghép có thể được viết thành :
• Một từ duy nhất : lifelong,homesick,...
• Hai từ có dấu gạch nối ở giữa : back-up(dự bị),...
• Nhiều từ có dấu gạch nối ở giữa : A nine-year-old girl,...


2.

3.




Chú ý : Phân biệt giữa adj-ing và adj-ed
+ Adj-ing : Tính cách của người hoặc tính chất của vật.
Eg: This film is very interesting.
You are boring.
+Adj-ed : Cảm nhận, cảm thấy thế nào (đối với ai/vật gì đó).
Eg : I feel tired.
I am really satisfied about your service.
 Các tiền tố tạo phủ định của tính từ :

- im (đứng trước tính từ bắt đầu bằng m hoặc p) :
impatient, impossible,...
- ir (đứng trước tính từ bắt đầu bằng r): irregular,...
- il (đứng trước tính từ bắt đầu bằng l): illegal,...
- in : inconvenient,...
- dis : disloyal,...
- un : unimportant,...
4. Trật từ sắp xếp nhiều tính từ trong một cụm từ.

OSASCOMP
Opinion _Size_Age_Shape_Color_Origin_Material_Purpose
-Opinion : quan điểm,đánh giá : lovely, nice, delicious,...
-Size : kích cỡ : big, small, tall, huge,tiny,...
-Age : độ tuổi : old,new,young,
-Shape : hình dáng,kích cỡ : round,long,square,fat,...
-Color : màu sắc : blue,black,white,yellow,...
-Origin : nguồn gốc, xuất xứ : American, Vietnamese,...
-Material : chất liệu : plastic, wood, silk,...
- Purpose : mục đích, tác dụng

III.

Động từ (Verb)
-Động từ thường đứng sau chủ ngữ, 1 câu có thể có nhiều động từ.
-Các thành lập động từ :












IV.

Dis + V : disappear, dislike,...
Mis + V : misread, misunderstand,...
Out + V : outrun,outlive,...
Over + V : overcome, overturn,...
Re + V : recover, rewrite,...
Under + V : underdo,undercharge,...
En + Adj : enrich,enlarge,...
Adj/N + en : weaken, shorten,...
Adj/N + ise/ize : socialize, economise,...

Trạng từ
1.

2.

Vị trí của trạng từ
• Đứng trước tính từ
Eg: It is extremely hot.
• Đứng trước quá khứ phân từ (PII)
Eg: The wedding day is carefully chosen by groom’s
parents.
• Đứng trước động từ thường ( nhất là các trạng từ chỉ

tần suất: often,always,usually,...)
Eg: I always get up at 6:00.
• Giữa trợ động từ và động từ thường
Eg : I have recently finished my homework.
• Sau too trong : V(thường)+ too+adv
Eg: She speaks English too quickly.
• Trước enough trong : V( thường) +adv+ enough
Eg: She speaks slowly enough for us to understand.
• Trong cấu trúc “ so...that” : V(thường)+so+adv+that
Eg: She spoke so quickly that I couldn’t understand.
• Đứng cuối câu
Eg : She studies EL very well.
• Đứng một mình đầu câu, hoặc giữa câu và chia cách
các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy.
Eg : Last week I went fishing with him.
Cách thành lập một trạng từ
-Thông thường : adj + ly => adv
Eg: careful => carefully
- 1 số trạng từ đặc biệt:
+ good (adj) => well (adv)
+ late
=> late/lately
+ill
=> ill : xấu, tồi tệ


+ fast
+hard
V.


=> fast
=> hard : khó, chăm chỉ (hardly: hầu như )

Các tiền tố tạo từ khác trong Tiếng Anh ( 1 số từ có dấu
gạch nối)
( Tiền tố : Ví dụ => ý nghĩa của tiền tố )
• Anti- : Antifan, Antiwar,... => chống lại
• Auto- : auto-pilot,..
=> tự động
• Bi: Bicycle,...
=> hai, 2 lần
• Ex- : Ex-husband
=> trước đây,cũ
• Micro- : microwave
=> nhỏ,bé
• Mis- :misunderstand
=> tội tệ, sai
• Mono- : monocarp,monochord => một
• Multi- : multi-user, multicolor,...=> nhiều,đa
• Over- : overeat,overdo,...
=> nhiều, quá mức
• Post- : postwar,postgraduate,...
=> sau
• Pre- : pre-war,...
=> trước
• Pro- : Pro-goverment,...
=> tán thành,ủng hộ
• Re - : Reread,recover,...
=> lại,lần nữa]
• Sub- : Subway,...

=> bên dưới
• Under- : under-age,under-earth ,... => thiếu, dưới

IV. Một vài ví dụ :
1.

Mai is my friend. She is very ..... (beauty).
Trong câu có: tobe + very => cần 1 adj => beautiful

2.
3.
4.
5.
6.

My uncle lives in the city. He is a ..... ( drive).
Sau “tobe +a/an” cần 1 Noun chỉ nghề nghiệp => driver
Where is Tom?- He is in the ..... room.(live)
Sau “the” là 1 Noun => living
Huy is the ..... of the three boys. ( tall)
Câu so sánh hơn nhất
=> tallest
I’m Vietnamese. What’s your ..... ? (nation)
Ý nghĩa câu cần 1 từ có nghĩa là quốc tịch => nationality
The old lamp ..... in China is five dollars. ( make)
Câu mang nghĩa bị động ( câu rút gọn) => made





×