Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Các thì cơ bản trong tiếng anh – hiện tại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.23 KB, 4 trang )

Giới thiệu Chuyên đề 1 – Các thì cơ bản trong Tiếng Anh – Hiện
tại
Thì là một trong những phần trọng điểm trong các bài thi Tiếng Anh, nó không chỉ xuất hiện trong
những câu độc lập, mà còn có trong một đoạn văn buộc ta phải tìm ra thời điểm, ngữ cảnh của cả
đoạn văn để chọn được phương án đúng nhất.
Nhưng nếu làm được những bước sau đây thì phần này không quá khó khăn gì cả :


Tìm ra dữ liệu/dấu hiệu thời gian theo mô tuýp quen thuộc:
o

VD: tomorrow-tương lai; last – quá khứ;…



Tìm ra các từ khóa đặc biệt để xác định thời (mình sẽ chỉ ra các dấu hiệu đó bằng những
in đậm bên dưới tài liệu).



Căn cứ vào nghĩa của câu để xác định thời (phần này cần tư duy một chút)

Nếu nắm vững được 2 bước đầu thì 90% bạn sẽ chọn được đáp đúng chỉ trong vài giây. Dưới đây
là phần tài liệu về thì khá đầy đủ, mình sẽ in đậm những cái cần thiết học nhất, phần dạng thức của
mỗi thì các bạn có thể tham khảo ở phần tài liệu trước đó. Cùng tham khảo Chuyên đề 1 – Các thì
cơ bản trong Tiếng Anh – Hiện tại nào!

Chi tiết Chuyên đề 1 – Các thì cơ bản trong Tiếng Anh – Hiện tại
I. Thì hiện tại đơn (The simple present tense):
◊ Dấu hiệu nhận biết :
a) Một thói quen, một hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên.


Trong câu thường có các trạng từ tần suất always, often, usually, sometimes, never,
regularly; every day/week/month/year ; once a day/week/…;twice a week/day/…; 3 times a
day/month/…;
Eg: My father often gets up in the morning.
She goes to the market twice a week.
b) Một sự thật, một chân lý lúc nào cũng đúng :
Eg : The sun rises in the East and sets in the West.
The Earth moves around the Sun.


The water boils at 100 degrees.(Nước sôi ở 100*C)
c) Lịch trình,thời gian biểu của một chương trình,kế hoạch (tàu xe,chiếu phim,..) được cố
định theo một thời gian biểu nào đó trong tương lai :
Eg: The first train leaves at 7.30 tomorrow.
(Chuyến tàu đầu tiên sẽ khởi hành vào lúc 7h30 ngày mai).
The plane takes off at 8.00 this morning.
The meeting starts at 3.00 this afternoon.
The football match starts at 6.00.
II. Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous tense):
◊ Dấu hiệu nhận biết :
a) Diễn tả một hành động diễn ra tại thời điểm nói ở hiện tại, trong câu thường có các trạng
từ : now, right now, at the moment, at present, …
Eg: What are you doing now ?
-I am reading a book.
hoặc sau các câu mệnh lệnh,đề nghị : Look!; Listen!; Be careful!;…
Eg: Listen ! Nam is singing.
Be quiet ! My grandmother is sleeping.
b) Một hành động đã được lên kế hoạch thực hiện trong một tương lai gần ( khả năng xảy ra rất
cao ):
Eg: What are you doing tonight?

– I am going out with my father.
c) Một hành động mang tính nhất thời, thường thời gian kéo dài không lâu, thường dùng với : today,
this week, this month, these days, …
Eg: What is he doing this week?
– He is studying English at the foreign language center.
d) Câu phàn nàn, gây bực mình với always :
Eg: She is always coming late.


Why are you always putting your dirty clothes on your bed?
→ Lưu ý: Dưới đây là một số động từ, không thể dùng trong thì hiện tại tiếp diễn :
∗ Động từ chỉ giác quan : hear (nghe có vẻ), see (nhìn có vẻ), taste (nếm có vị ), smell (ngửi có
mùi), look (trông có vẻ ),…
∗ Động từ chỉ tình cảm,cảm xúc : love, like, want, wish, dislike, hate, feellike, detest, fancy,…
∗ Động từ chỉ trạng thái, liên hệ,sở hữu : own, have, belong to, need, seem, become,…
∗ Động từ trí tuệ : understand, know, remember, agree,…
Eg: I am loving him now.

=> I love him now.

III. Thì hiện tại hoàn thành ( The present perfect tense ) :
◊ Dấu hiệu nhận biết :
a) Một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác rõ thời điểm xảy ra ( không có bất cứ dấu
hiệu thời gian nào ).
Eg: I have painted the gate .
(Kết quả ở hiện tại ,hành động đã xảy ra, không có dấu hiệu time)
Have you done your homework ? – Yes, I have.
b) Một hành động đã xảy ra trong quá khứ, thậm chí kéo dài đến hiện tại.
⇒ Dấu hiệu : Since + mốc time (từ khi )
Eg : since 2018 , since yesterday;since I was young;…

For + khoảng time (khoảng ) :
Eg: for 3 years, for a long time,…
Eg : Mary has lived in Vietnam since 2010.
I haven’t met him for a long time.
c) Một hành động mới vừa mới xảy ra, hoặc xảy ra gần đây :
Dấu hiệu : just (vừa mới); recently/lately (gần đây),
ever (đã từng), never (chưa bao giờ), yet (chưa), already (rồi),


so far/until now/up to now/up to the present (cho đến bây giờ),
in/for the last/past ten years; several times;…
Eg : I have never eaten this cake before.
My sister has just had lunch.
d) Thì hiện tại hoàn thành trong:
∗ Câu so sánh hơn nhất: tobe+the ss nhất + adj+ N
Eg : Nam is the most handsome boy I have ever met.
This is the most delicious cake Minh has ever eaten.
∗ Thể hiện sự trải nghiệm :
tobe + the + first/second/last… + time
Eg: This is the first time I have been to Ho Chi Minh City.
IV. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( The present perfect continuous tense):
⇒ Giống như thì hiện tại hoàn thành, thì HTHTTD diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra trong quá
khứ, có thể kéo dài đến hiện tại và tương lai.
⇒ Thì HTHTTD nhằm nhấn mạnh sự liên tục xảy ra của hành động hơn so với thì HTHT.
Eg : How long have you been waiting for her?
– I have been waiting for her for 3 hours.
→ Lưu ý :
– How long là từ để hỏi về khoảng time diễn ra hành động của các thì HTHT và HTHTTD.
– Trong những câu có dấu hiệu của thì HTHT, nhưng mang tính nhấn mạnh sự kéo dài, liên tục của
hành động => ưu tiên chọn thì HTHTTD.




×