Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

LUẬN văn CÔNG NGHỆ hóa báo cáo và NGHIÊN cứu DÙNG GIẢN đồ RVU để ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG TINH bột bắp và TINH bột KHOAI tây vào mỹ PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.06 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
------------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

BÁO CÁO VÀ NGHIÊN CỨU
DÙNG GIẢN ĐỒ RVU ĐỂ ĐỊNH HƯỚNG
ỨNG DỤNG TINH BỘT BẮP VÀ TINH BỘT
KHOAI TÂY VÀO MỸ PHẨM

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Vương Ngọc Chính
Lương Huỳnh Vũ Thanh

SINH VIÊN THỰC HIỆN
Phạm Văn Trúc
MSSV: 2064028
Ngành: Công Nghệ Hóa Học-Khóa 32

Tháng 11/2010


Trường Đại học Cần thơ

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Khoa Công Nghệ
Bộ môn Công Nghệ Hóa Học



--------------------Cần Thơ, ngày tháng năm 2010

PHIẾU ĐỀ NGHỊ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
NĂM HỌC 2010 – 2011
1. Họ và tên cán bộ hướng dẫn
Vương Ngọc Chính
Lương Huỳnh Vũ Thanh
2. Tên đề tài: “Báo cáo và nghiên cứu dùng giản đồ RVU để định hướng ứng
dụng tinh bột bắp và khoai tây vào mỹ phẩm”
3. Địa điểm thực hiện: Phòng thí nghiệm hóa hữu cơ, bộ môn Công nghệ Hóa học,
khoa Công nghệ, trường Đại học Cần Thơ.
4. Số lượng sinh viên thực hiện: 01 sinh viên.
5. Họ và tên sinh viên: Phạm Văn Trúc

MSSV: 2064028

Lớp: công nghệ hóa học

Khóa 32

6. Mục tiêu đề tài: Dùng giản đồ RVU xác định tính trương nở, tạo gel của tinh bột
nhằm định hướng ứng dụng vào các hệ thống dẫn truyền các hoạt chất vào da.
7. Các nội dung chính của đề tài


Đánh giá tính chất tinh bột nguyên liệu.




Dùng giản đồ RVU định hướng ứng dụng của tinh bột nguyên liệu.



Phối chế và đánh giá sản phẩm nền Thixogel.



Biến tính và đánh giá tính chất tinh bột khoai tây sau biến tính.



Phối chế và đánh giá sản phẩm nền hệ tinh bột hấp phụ.

8. Yêu cầu hỗ trợ cho việc thực hiện đề tài: hóa chất và thiết bị.
9. Kinh phí dự trù cho việc thực hiên đề tài: 250000 đồng.
DUYỆT CỦA CÁN BỘ CƠ SỞ

Lương Huỳnh Vủ Thanh

DUYỆT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

Vương Ngọc Chính


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN .....................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Cán bộ hướng dẫn:
2. Đề tài: .......................................................................................................................................
3. Sinh viên thực hiện: ...................................................................................................................
4. Lớp: ..........................................................................................................................................
5. Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét về hình thức của LVTN
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
b. Nhận xét về nội dung của LVTN (Đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):
* Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------* Những vấn đề còn hạn chế:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------c. Nhận xét đối với từng sinh viên tham gia thực hiện đề tài (Ghi rõ từng nội dung chính do sinh
viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------d. Kết luận, đề nghị và điểm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Cần Thơ, ngày tháng năm 200..
Cán bộ chấm hướng dẫn


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN .....................................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
1. Cán bộ phản biện: ...................................................................................................................
2. Đề tài: .....................................................................................................................................
3. Sinh viên thực hiện: .................................................................................................................
4. Lớp: ........................................................................................................................................
5. Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét về hình thức của LVTN
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------b. Nhận xét về nội dung của LVTN (Đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):
* Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------* Những vấn đề còn hạn chế:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------c. Nhận xét đối với từng sinh viên tham gia thực hiện đề tài (Ghi rõ từng nội dung chính do sinh
viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------d. Kết luận, đề nghị và điểm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Cần Thơ, ngày tháng năm 200..
Cán bộ chấm phản biện


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Vương Ngọc Chính và thầy
Lương Huỳnh Vũ Thanh đã hết lòng chỉ dạy, truyền đạt những kiến thức quý báo
giúp em hoàn thành quyển luận văn này.
Em cũng gửi lời cảm ơn đến thầy Phan Thế Duy, cô Trần Nguyễn Phương Lan
đã giúp em có thêm nhiều động lực trong quá trình làm việc, cùng tất cả bạn bè
cùng làm luận văn ở bộ môn Công Nghệ Hóa Học trường đại học Cần thơ, những
người luôn bên cạnh và cùng tôi trải qua nhiều kỉ niệm trong suốt thời gian qua.
Sau cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các thầy cô trong bộ
môn Công Nghệ Hóa Học trường đại học Cần Thơ. Những người đã tận tình chỉ dạy
em trong hơn bốn năm qua.
Em xin cảm ơn tất cả mọi người!


Cần Thơ, ngày 05 tháng 11 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Phạm Văn Trúc

i


LỜI MỞ ĐẦU
Tinh bột là nguồn nguyên liệu đã được sử dụng từ rất lâu cho mục đích làm
đẹp của phụ nữ. Trên cơ sở đó mà ngày nay nó đang được nghiên cứu và sử dụng
rộng rãi trong ngành công nghiệp mỹ phẩm nhằm thay thế các thành phần hóa học
trong các công thức mỹ phẩm bởi nó có tính an toàn trong sử dụng. Hai loại tinh bột
đang được sử dụng nhiều hiện nay là tinh bột bắp và tinh bột khoai tây. Tuy nhiên
mỗi loại tinh bột điều có những tính chất riêng và trong cùng một loại tinh bột thì
tính chất của nó cũng có thể khác nhau do quá trình sản xuất tinh bột.
Trong mỹ phẩm, có nhiều hệ thống dẫn truyền hoạt chất vào da và mỗi hệ
thống có những đòi hỏi khác nhau về các tính chất của tinh bột nhằm tạo sự tối ưu
trong quá trình sử dụng. Chính vì vậy cần có một phương pháp để xác định nhanh
độ trương nở, độ tạo đặc cũng như tạo gel của tinh bột nhằm đáp ứng những yêu
cầu của các hệ thống dẫn truyền tinh bột vào da. Một trong những phương pháp có
thể đánh giá chính xác và nhanh nhất về tính trương nở cũng như làm đặc của tinh
bột đang được sử dụng hiện nay là phương pháp đo độ nhớt nhanh (Rapid Viscosity
Units) của nhóm tác giả Magali Leonel, B.S Sarmento, Marney P.Cereda (2003).
Trên cở sở đó, chúng ta thử áp dụng vào phương pháp này để xác định các tính chất
như trương nở, làm đặc hay tính thoái hóa của tinh bột nhằm mục đích định hướng
ứng dụng tinh bột vào mỹ phẩm.
Đó cũng là lý do mà đề tài “Báo cáo và nghiên cứu dùng giản đồ RVU để
định hướng ứng dụng tinh bột bắp và tinh bột khoai tây vào mỹ phẩm” được thực
hiện trên cơ sở sử dụng máy đo độ nhớt Brookfield PROGRAMMABLE DV-II

VISCOMETTER cùng với bốn loại tinh bột bắp và bốn loại tinh bột khoai tây được
mua trên thị trường.

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... i
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................ii
MỤC LỤC .......................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU .............................................................................. x
TÓM TẮT ........................................................................................................... xi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan và thành phần hóa học của tinh bột ................................................ 1
1.1.1 Tổng quan và các tính chất của tinh bột .............................................. 1
1.1.1.1 Tổng quan ............................................................................... 1
1.1.1.2 Thành phần hóa học của tinh bột .............................................. 2
1.1.1.3 Tính chất vật lý........................................................................ 4
1.1.1.4 Tính chất hóa học của tinh bột ................................................ 6
1.1.2 Tinh bột biến tính và những ứng dụng của tinh bột trong mỹ phẩm ..... 8
1.2 Ứng dụng của tinh bột trong hệ thống dẫn truyền hoạt chất vào da ................ 12
1.2.1 Giới thiệu các con đường dẫn truyền hoạt chất vào da ......................... 12
1.2.1.1 Dẫn truyền qua lớp sừng......................................................... 12
1.2.1.2 Dẫn truyền qua lỗ chân lông và tuyến mồ hôi ......................... 12
1.2.1.3 Dẫn truyền thông qua các lỗ phân cực .................................... 12
1.2.2 Giới thiệu về tinh bột trong mỹ phẩm ................................................. 13
1.2.2.1 Tinh bột trong các sản phẩm phấn .......................................... 13

1.2.2.2 Tinh bột trong các sản phẩm rắn ............................................. 14
1.2.2.3 Tinh bột trong các sản phẩm kem và lotion............................. 14
1.2.3 Hệ thống dẫn truyền Thixogel ............................................................ 15
1.2.3.1 Cơ chế dẫn truyền Thixogel .................................................... 15

iii


1.2.3.2 Thành phần chính của Thixogel .............................................. 15
1.2.3.3 Ứng dụng của hệ Thixogel ...................................................... 16
1.2.4 Hệ thống dẫn truyền tinh bột hấp phụ ................................................. 16
1.2.5 Một số yêu cầu về tính chất tinh bột khi sử dụng làm nguyên liệu tạo nền
sản phẩm theo hệ thống dẫn truyền hoạt chất vào da............................................ 18
1.3 Xác định tính chất của tinh bột qua phương pháp đo độ nhớt nhanh (Rapid
Viscosity Units) của Magali Leonel, B.S Sarmento, Marney P.Cereda ................ 19
1.3.1 Giới thiệu về phương pháp đo độ nhớt nhanh ...................................... 19
1.3.2 Dạng RVU đặc trưng của tinh bột ....................................................... 19
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 21
2.1 Mục tiêu đề tài ............................................................................................... 21
2.2 Các bước thực hiện ........................................................................................ 21
2.3 Hóa chất, thiết bị............................................................................................ 22
2.4 Chuẩn bi mẫu khảo sát ................................................................................... 23
2.4.1 Mẫu tinh bột nguyên liệu ban đầu ....................................................... 23
2.4.2 Chuẩn bị mẫu tinh bột biến tính bằng phương pháp thủy phân bởi dung
dịch HCl .............................................................................................................. 24
2.4.3 Phối chế sản phẩm cơ bản của nền Thixogel với tinh bột bắp và tinh bột
khoai tây nguyên liệu........................................................................................... 25
2.4.3.1 Sơ đồ phối chế ....................................................................... 26
2.4.3.2 Đánh giá sản phẩm .................................................................. 27
2.4.4 Phối chế sản phẩm của hệ thống dẫn truyền hấp phụ với nguyên liệu tinh

bột khoai tây đã được xử lý ................................................................................ 27
2.4.3.1 Sơ đồ phối chế ....................................................................... 28
2.4.3.2 Đánh giá sản phẩm .................................................................. 28
2.4.5 Các chỉ tiêu đánh giá................................................................................... 29
2.4.5.1 Cảm quan và chỉ tiêu lý hóa ............................................................. 29
2.4.5.2 Kích thước và bề mặt hạt tinh bột bắp và khoai tây nguyên liệu ....... 29

iv


2.4.5.3 Xác định tính trương nở và tính làm đặc của tinh bột bắp và khoai tây
nguyên liệu theo phương pháp đo độ nhớt nhanh (Rapid Visco Units)................. 30
2.4.5.4 Đánh giá sản phẩm nền của hệ Thixogel .......................................... 31
2.4.5.5 Đánh giá sản phẩm dựa trên các chỉ tiêu ........................................... 31
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN .......................................................... 33
3.1 Đánh giá nguyên liệu tinh bột bắp và tinh bột khoai tây................................. 33
3.1.1 Cảm quan và chỉ tiêu lý hóa .............................................................. 33
3.1.1.1 Đánh giá cảm quan.................................................................. 33
3.1.1.2 Tính chất lý hóa...................................................................... 33
3.1.2 Đánh giá bề mặt hạt tinh bột bắp và khoai tây nguyên liệu qua kết quả
chup SEM............................................................................................................ 34
3.1.3 Đánh giá mật độ phân bố và kích thước hạt tinh bột bắp, khoai tây
nguyên liệu .......................................................................................................... 35
3.1.4 Xác định tính trương nở và tính làm đặc của tinh bột bắp và khoai tây
nguyên liệu theo phương pháp đo độ nhớt nhanh (Rapid Viscosity Units) ........... 38
3.2 Phối chế sản phẩm cơ bản của nền Thixogel với tinh bột bắp và tinh bột khoai
tây nguyên liệu .................................................................................................... 42
3.2.1 Phối chế sản phẩm dựa trên công thức nền cơ bản .............................. 42
3.2.2 Kết quả đánh giá nền Thixogel của từng loại nguyên liệu ................... 43
3.3 Ứng dụng của tinh bột trong hệ thống dẫn truyền tinh bột hấp phụ ................ 45

3.3.1 Biến tính tinh bột khoai tây nhằm ứng dụng vào trong hệ thống tinh bột
hấp phụ ................................................................................................................ 45
3.3.1.1 Đánh giá cảm quan tinh bột khoai tây sau biến tính ................ 45
3.3.1.2 Tính chất lý hóa tinh bột khoai tây sau biến tính ..................... 46
3.3.1.3 Đánh giá bề mặt hạt tinh bột khoai tây trước và sau biến tính qua
kết quả chup SEM ............................................................................................... 47
3.3.1.4 Đánh giá mật độ phân bố và kích thước hạt tinh bột khoai tây
trước và sau biến tính .......................................................................................... 48
3.3.1.5 Xác định tính trương nở và tính làm đặc của tinh bột khoai tây
sau biến tính theo phương pháp đo độ nhớt nhanh (Rapid Viscosity Units) ......... 50

v


3.3.2 Phối chế tạo thành sản phẩm của hệ thống dẫn truyền tinh bột hấp phụ
trên công thức tham khảo .................................................................................... 53
3.3.3 Đánh giá sản phẩm dạng bột của hệ dẫn truyền tinh bột hấp phụ ........ 54
3.4 Bàn luận ........................................................................................................ 56
3.4.1 Trên việc lựa chọn nguyên liệu để khảo sát đối chứng......................... 56
3.4.2 Trên việc ứng dụng tinh bột vào hệ thống dẫn truyền Thixogel ........... 56
3.4.3 Trên việc ứng dụng tinh bột vào hệ thống dẫn truyền hấp phụ ............. 57
3.4.4 Trên phương pháp xác định nhanh độ nhớt (RVU) .............................. 58
3.4.5 Trên việc ứng dụng định hướng nền sản phẩm theo các hệ thống dẫn
truyền bằng giản đồ RVU .................................................................................... 60
3.4.6 Bàn luận về tinh bột khoai tây biến tính .............................................. 61
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT


vi


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1.1 Cấu tạo của tinh bột............................................................................... 2
Hình 1.2 Cấu trúc của Amylose ........................................................................... 3
Hình 1.3 Cấu trúc của Amylopectin ..................................................................... 3
Hình 1.4 Sự trương nở của tinh bột ...................................................................... 4
Hình 1.5 Quá trình thủy phân của tinh bột............................................................ 7
Hình 1.6 Quá trình cắt mạch ................................................................................ 7
Hình 1.7 Dạng giản đồ RVU đặc trưng của tinh bột ............................................ 20
Hình 3.1 Đồ thị so sánh độ hấp phụ dầu và nước ................................................ 34
Hình 3.2 Vi ảnh tinh bột bắp và khoai tây .......................................................... 34
Hinh 3.3 Đồ thị phân bố kích thước hạt của tinh bột bắp nguyên liệu 1 ............... 35
Hinh 3.4 Đồ thị phân bố kích thước hạt của tinh bột bắp nguyên liệu 2 ............... 35
Hinh 3.5 Đồ thị phân bố kích thước hạt của tinh bột bắp nguyên liệu 3 ............... 36
Hinh 3.6 Đồ thị phân bố kích thước hạt của tinh bột khoai tây nguyên liệu 1 ...... 36
Hinh 3.7 Đồ thị phân bố kích thước hạt của tinh bột khoai tây nguyên liệu 2 ...... 36
Hinh 3.8 Đồ thị phân bố kích thước hạt của tinh bột khoai tây nguyên liệu 3 ...... 37
Hinh 3.9 Đồ thị phân bố kích thước hạt của bột Talc .......................................... 37
Hinh 3.10 Đồ thị so sánh kích thước hạt của tinh bột nguyên liệu với bột Talc ... 38
Hình 3.11 Giản đồ RVU về độ nhớt của bột bắp nguyên liệu .............................. 39
Hình 3.12 Giản đồ RVU về độ nhớt của bột khoai tây nguyên liệu ..................... 39
Hình 3.13 Đồ thị so sánh độ nhớt đỉnh của bột bắp và khoai tây nguyên liệu ...... 40
Hình 3.14 Đồ thị so sánh độ nhớt cuối của bột bắp và khoai tây nguyên liệu ...... 40
Hình 3.15 Đồ thị so sánh giảm độ nhớt của bột bắp và khoai tây nguyên liệu ..... 41
Hình 3.16 Đồ thị so sánh tăng độ nhớt của bột bắp và khoai tây nguyên liệu ...... 41
Hình 3.17 Đồ thị đánh giá mức độ đạt của nền Thixogel ..................................... 44
Hình 3.18 Đồ thị biểu diễn độ hấp phụ dầu và nước của khoai tây biến tính........ 46


vii


Hình 3.19 Vi ảnh của tinh bột khoai tây trước và sau biến tính ........................... 47
Hinh 3.20 Đồ thị phân bố kích thước hạt của tinh bột KT2 ................................. 48
Hinh 3.21 Đồ thị phân bố kích thước hạt của tinh bột KT_1.8%HCl/E96............ 48
Hinh 3.22 Đồ thị phân bố kích thước hạt của tinh bột KT_2.5%HCl/E70............ 49
Hinh 3.23 Đồ thị phân bố kích thước hạt của tinh bột KT_4.3%HCl/W .............. 49
Hinh 3.24 Đồ thị phân bố kích thước hạt của bột Talc......................................... 49
Hinh 3.25 Đồ thị so sánh kích thước hạt của tinh bột biến tính với bột Talc ........ 50
Hình 3.26 Giản đồ RVU về độ nhớt của bột khoai tây trước và sau xử lý............ 51
Hình 3.27 Đồ thị so sánh độ nhớt đỉnh và cuối của tinh bột biến tính .................. 52
Hình 3.28 Đồ thị so sánh độ nhớt tăng và giảm của tinh bột biến tính ................. 52
Hình 3.29 Đồ thị đánh giá mức độ đạt của nền tinh bột hấp phụ ......................... 55
Hình 3.30 So sánh độ nhớt đỉnh và độ nhớt cuối cùng của tinh bột bắp và tinh bột
khoai tây.............................................................................................................. 59
Hình 3.31 Độ đạt sản phẩm nền hệ Thixogel....................................................... 59

viii


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1 Đặc điểm của một số hệ tinh bột ........................................................... 1
Bảng 3.1 Kết quả đánh giá tính chất lý hóa tinh bột bắp và tinh bột khoai tây
nguyên liệu .......................................................................................................... 32
Bảng 3.2 Giá trị kích thước bột bắp và khoai tây nguyên liệu .............................. 36
Bảng 3.3 Giá trị các thông số trong giản đồ RVU của bột bắp và tinh bột khoai tây
nguyên liệu .......................................................................................................... 37

Bảng 3.4 Điều kiện phối chế của quá trình .......................................................... 42
Bảng 3.5 Kết quả đánh giá sản phẩm cơ bản của nền Thixogel ........................... 42
Bảng 3.6 Kết quả đánh giá cảm quan tinh bột khoai tây biến tính........................ 44
Bảng 3.7 Kết quả đánh giá tính chất lý hóa tinh bột khoai tây biến tính............... 45
Bảng 3.8 Giá trị kích thước của tinh bột khoai tây trước và sau biến tính ............ 49
Bảng 3.9 Giá trị thông số của giản đồ RVU của bột khoai tây trước và sau xử lý 50
Bảng 3.10 Kết quả đánh giá sản phẩm cơ bản của nền tinh bột hấp phụ .............. 53

ix


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU

Bắp 1: Bột bắp nguyên liệu mẫu 1
Bắp 2: Bột bắp nguyên liệu mẫu 2
Bắp 3: Bột bắp nguyên liệu mẫu 3
Bắp 4: Bột bắp nguyên liệu mẫu 4
KT1: Bột khoai tây nguyên liệu mẫu 1
KT2: Bột khoai tây nguyên liệu mẫu 2
KT3: Bột khoai tây nguyên liệu mẫu 3
KT4: Bột khoai tây nguyên liệu mẫu 4
KT_1.8%HCl/E96: Tinh bột khoai tây mẫu 2 xử lý với HCl (1.8%) trong cồn 96o
KT_2.5%HCl/E70: Tinh bột khoai tây mẫu 2 xử lý với HCl (2.5%) trong cồn 70o
KT_4.3%HCl/W: Tinh bột khoai tây mẫu 2 xử lý với HCl (4.3%) trong nước

x


TÓM TẮT


Ngày nay, tinh bột được sử dụng ngày càng nhiều trong mỹ phẩm. Đặc biệt là
tinh bột bắp, kế đến là tinh bột khoai tây. Tuy nhiên, mỗi hệ thống dẫn truyền cần
những tính chất khác nhau về nguyên liệu và mỗi nguyên liệu cũng có những tính
chất khác nhau đặc biệt là tính trương nở, làm đặc, tạo gel. Chính vì vậy cần có một
phương pháp để xác định nhanh độ trương nở, độ tạo đặc cũng như tạo gel của tinh
bột nhằm đáp ứng những yêu cầu của các hệ thống dẫn truyền. Dựa vào những
thành công trong việc xác định nhanh những tính chất trương nở, làm đặc của tinh
bột qua giản đồ RVU (Rapid viscosity units) của nhóm nghiên cứu Magali Leonel,
B.S Sarmento, Marney P.Cereda. Tiến hành thử kết hợp phương pháp xác định này
vào việc định hướng tinh bột trong ứng dụng tạo sản phẩm theo hai hệ thống dẫn
truyền Thixogel và hấp phụ.
Qua kết quả có được từ giản đồ RVU cho thấy tinh bột bắp có khả năng tạo
Thixogel tốt còn tinh bột khoai tây có khả năng tạo sản phẩm Thixogel kém bền
hơn. Thực tế thực nghiệm đối chiếu trên một công thức Thixogel cho kết quả phù
hợp. Tương tự áp dụng cho mẫu tinh bột khoai tây biến tính để loại bỏ tính trương
nở và làm đặc cũng cho kết quả hợp lý trong hệ thống dẫn truyền tinh bột hấp phụ.
Kết quả cho thấy giản đồ RVU giúp định hướng đúng khả năng ứng dụng của tinh
bột vào mỹ phẩm.

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1 Tinh bột
1.1.1 Tổng quan và các tính chất của tinh bột [1], [14], [15]
1.1.1.1 Tổng quan
Tinh bột là tên gọi khác của polysaccharide chủ yếu có trong hạt, củ, thân cây
và lá cây. Tinh bột cũng có nhiều ở gạo, khoai tây, sắn, củ mài, ... Một lượng đáng
kể tinh bột cũng có trong các loại quả như chuối và nhiều loại rau. Tinh bột là sản

phẩm quang hợp của cây xanh. Trong tế bào thực vật, hạt lạp không màu là nơi tạo
ra tinh bột, các glucid hòa tan kéo đến các hạt lạp không màu và được trữ dưới dạng
tinh bột. Hàm lượng tinh bột thường được giữ lại trong củ rễ, hạt, thân với hàm
lượng từ 2 – 70%, trong lá thường không quá 1 – 2%. Tuy nhiên, hình dạng và
thành phần hóa học của tinh bột thì không giống nhau mà phụ thuộc vào giống cây
và điều kiện trồng trọt.
Có thể chia tinh bột thực phẩm thành ba hệ thống: hệ thống tinh bột của các
hạt cốc, hệ thống tinh bột của các hạt họ đậu, hệ thống tinh bột của các củ.
Bảng 1.1 Đặc điểm của một số loại tinh bột
Nguồn

Hàm lượng amylose, %

Hàm lượng amylopectin, %

Hạt ngô

24

76

Nếp

0.3

99.7

Đậu xanh

54


46

Khoai lang

19

81

Lúa

18.5

81.5

Khoai tây

20

80

Sắn

17

83

Luận văn tốt nghiệp



Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

1.1.1.2 Thành phần hóa học của tinh bột [7], [16], [18]
Tinh bột là loại polysaccharide khối lượng phân tử cao gồm các đơn vị
glucose được nối với nhau bởi các liên kết  - glucoside, có công thức hóa học là
(C6H12O6)n, ở đây n có thể từ vài trăm đến hơn 1 triệu. Nó bao gồm hai
polysaccharide khác nhau là: amylose và amylopectin. Tỉ lệ amylose và
amylopectin xấp xỉ ¼.

Hình 1.1 Cấu tạo của tinh bột
 Thành phần cấu trúc của amylose
Nhờ phương pháp hiển vi điện tử và nhiễu xạ tia X ta thấy rằng trong hạt tinh
bột nguyên thủy các chuỗi polyglucoside của amylose và amylopectin tạo thành
xoắn ốc với ba gốc glucose một vòng.
Cấu tạo bên trong của vi hạt tinh bột khá phức tạp. Vi hạt tinh bột có cấu tạo
lớp, trong mỗi lớp đều có lẫn lộn các amylose dạng tinh thể và amylopectin sắp xếp
theo dạng hướng tâm. Các mạch polysaccharide sắp xếp hướng tâm tạo ra tinh thể:
các mạch bên của một amylopectin nằm xen kẽ giữa các mạch phân tử bên kia. Các
phân tử có chiều dài từ 0.35 – 0.7 m , trong khi đó bề dày của một lớp hạt tinh bột
là 0.1 m . Ngoài cách sắp xếp như vậy, mỗi hạt tinh bột còn có vỏ bao phía ngoài.
Đa số các nhà nghiên cứu cho rằng vỏ hạt tinh bột khác với tinh bột bên trong, chứa
ít ẩm hơn và bền đối với các tác động bên ngoài. Bên cạnh đó, phần bên trong hạt
tinh bột có những lỗ xốp nhưng không đều và vỏ hạt tinh bột cũng có các lỗ nhỏ, do
đó các chất hòa tan có thể xâm nhập vào bên trong các hạt tinh bột bằng con đường
khuếch tán.

Luận văn tốt nghiệp

2



Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

Amylose là loại mạch thẳng, chuỗi dài từ 500-2000 đơn vị glucose, liên kết
bởi liên kết  -1,4 glycosidic. Có hai loại amylose:
 Amylose có mức độ trùng hợp thấp (khoảng 2000) thường không có
cấu trúc bất thường và bị phân hủy hoàn toàn bởi enzyme  - amylaza.
 Amylose có mức độ trùng hợp lớn hơn, loại này có cấu trúc án ngữ
đối với enzyme  - amylaza nên chỉ bị phân hủy 60%.
Trong hạt tinh bột, trong dung dịch hoặc ở trạng thái thoái hóa amylose
thường có cấu trúc hình mạch giãn. Khi thêm tác nhân kết tủa vào, amylose mới
chuyển thành dạng xoắn ốc. Mỗi vòng xoắn ốc gồm 6 đơn vị glucose. Đường kính
của xoắn ốc là 12.97Ao, chiều cao của vòng xoắn ốc là 7.91Ao. Các nhóm hydroxyl
của các gốc glucose được bố trí ở phía ngoài xoắn ốc, bên trong là các nhóm C-H.

Hình 1.2 Cấu trúc của Amylose
 Thành phần cấu trúc của amylopectin
Amylopectin là polymer mạch nhánh, ngoài mạch chính có liên kết α-1,4
glucoside còn có nhánh liên kết với mạch chính bằng liên kết α-1,6 glucoside.

Hình 1.3 Cấu trúc của Amylopectin

Luận văn tốt nghiệp

3


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

Mối liên kết nhánh này làm cho phân tử cồng kềnh hơn, chiều dài của chuổi

mạch nhánh này khoảng 25-30 đơn vị glucose. Phân tử amylopectin có thể chứa tới
100000 đơn vị glucose.
Sự khác biệt giữa amylose và amylopectin không phải luôn luôn rõ nét. Bởi lẽ
ở các phân tử amylose cũng thường có một phần nhỏ phân nhánh, do đó cũng có
những tính chất giống như amylopectin.
Ngoài ra, cấu tạo của amylopectin còn lớn và dị thể hơn amylose nhiều. Trong
tinh bột tỷ lệ amylose/amylopectin khoảng ¼. Tỉ lệ này có thể thay đổi phụ thuộc
thời tiết, mùa vụ và cách chăm bón.
1.1.1.3 Tính chất vật lý [1], [7], [15]
 Độ tan của tinh bột
Amylose mới tách từ tinh bột có độ hòa tan cao hơn song không bền nên
nhanh chóng bị thoái hóa nên không hòa tan trong nước. Amylopectin khó tan trong
nước ở nhiệt độ thường mà chỉ tan trong nước nóng.
Tinh bột bị kết tủa trong cồn, vì vậy cồn là tác nhân tốt để tăng hiệu quả thu
hồi tinh bột.
 Tính trương nở của tinh bột
Khi ngâm tinh bột vào trong nước thì thể tích hạt tăng do sự hấp phụ nước,
làm cho hạt tinh bột trương phồng lên. Hiện tượng này gọi là sự trương nở của hạt
tinh bột. Độ tăng kích thước trung bình của một số loại tinh bột khi ngâm vào nước
như sau: tinh bột bắp (9.1%), tinh bột khoai tây (12.7%), tinh bột sắn (28.4%).

Hình 1.4 Sự trương nở của tinh bột

Luận văn tốt nghiệp

4


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN


 Tính chất hồ hóa của tinh bột
Nhiệt độ để phá vỡ hạt chuyển tinh bột từ trạng thái ban đầu có mức oxy hóa
khác nhau thành dung dịch keo gọi là nhiệt độ hồ hóa. Phần lớn tinh bột bị hồ hóa
khi nấu và các biến đổi hóa lý khi hồ hóa như sau: hạt tinh bột trương lên, tăng độ
trong suốt và độ nhớt, các phân tử mạch thẳng và nhỏ thì hòa tan và sau đó tự liên
hợp với nhau để tạo thành gel. Tinh bột biểu hiện tính ái nước do sự tồn tại của
nhóm -OH trong cấu tạo của amylose và amylopectin. Khi gia nhiệt, sự phân tán
của những hạt tinh bột sẽ làm yếu liên kết hydro nội phân tử giữa các mạch polymer
và kết quả là hạt tinh bột sẽ trương nở. Sự trương nở này là sự bắt đầu mạnh mẽ của
hiện tượng tạo gel.
Tuy nhiên, nhiệt độ hồ hóa không phải là một điểm mà là một khoảng nhiệt độ
nhất định. Các điều kiện phụ thuộc nhiệt độ hồ hóa như: nguồn gốc của tinh bột,
kích thước hạt, pH mà nhiệt độ phá vỡ và trương nở của tinh bột biến đổi một cách
rộng lớn.
 Độ nhớt của hồ tinh bột
Một trong những tính chất quan trọng của tinh bột có ảnh hưởng đến chất
lượng của nhiều sản phẩm thực phẩm đó là độ nhớt và độ dẻo. Phân tử tinh bột có
nhiều nhóm hydroxyl có khả năng liên kết được với nhau làm cho phân tử tinh bột
tập hợp lại, giữ nhiều nước hơn khiến cho dung dịch có độ đặc, độ dính, độ dẻo và
có độ nhớt cao hơn. Yếu tố chính ảnh hưởng đến độ nhớt của dung dịch tinh bột là
đường kính biểu kiến của các phân tử hoặc các hạt phân tán, đặc tính bên trong của
tinh bột như kích thước, thể tích, cấu trúc, và sự bất đối xứng của phân tử. Nồng độ
tinh bột, pH, nhiệt độ, tác nhân oxi hóa, các thuốc thử phá hủy liên kết hydro đều
làm cho tương tác của các phân tử tinh bột thay đổi, do đó làm thay đổi độ nhớt của
dung dịch tinh bột.
 Khả năng tạo gel và sự thoái hóa gel
Tinh bột sau khi hồ hóa và để nguội, các phân tử sẽ tương tác nhau và sắp xếp
lại một cách có trật tự để tạo thành gel tinh bột và có trúc mạng ba chiều. Để tạo
được gel thì dung dịch tinh bột phải có nồng độ đậm đặc vừa phải, phải được hồ hóa
để chuyển tinh bột thành trạng thái hòa tan và sau đó để nguội ở trạng thái yên tĩnh.

Trong gel tinh bột chỉ có các liên kết hydro tham gia, có thể nối trực tiếp các mạch
polyglucoside hoặc gián tiếp qua các phân tử nước.

Luận văn tốt nghiệp

5


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

Khi gel tinh bột để nguội một thời gian dài sẽ co lại và lượng dịch thể sẽ thoát
ra, gọi là sự thoái hóa. Quá trình này sẽ càng tăng mạnh nếu gel để ở lạnh đông rồi
sau đó cho tan giá.
 Tính hấp phụ của tinh bột
Hạt tinh bột có cấu tạo lỗ xốp nên khi tương tác với chất bị hấp phụ thì bề mặt
trong và ngoài của tinh bột đều tham dự. Chất hấp phụ trên tinh bột không chỉ hấp
thụ trên bề mặt tinh bột mà còn hấp phụ bên trong hạt tinh bột, do đó cần cung cấp
sự cân bằng ổn định để hấp phụ tích cực.
Tinh bột được sử dụng để hấp phụ chất lỏng, quyết định độ ẩm của sản phẩm.
Vì vậy trong quá trình bảo quản, sấy và chế biến cần phải hết sức quan tâm tính chất
này. Các ion liên kết với tinh bột thường ảnh hưởng đến khả năng hấp phụ của tinh
bột. Khả năng hấp phụ của các loại tinh bột phụ thuộc vào cấu trúc bên trong của
hạt và khả năng trương nở của chúng. Và những chất khác như chất nhầy, chất có
độ nhớt cao cũng được hấp phụ trên tinh bột.
 Khả năng hấp phụ nước và khả năng hòa tan của tinh bột
Xác định khả năng hấp thụ nước và khả năng hòa tan của tinh bột cho phép
điều chỉnh được tỉ lệ dung dịch tinh bột và nhiệt độ cần thiết trong quá trình sản
xuất công nghiệp, nó còn có ý nghĩa trong quá trình bảo quản, sấy và chế biến thủy
nhiệt. Rất nhiều tính chất chức năng của tinh bột phụ thuộc vào tương tác của tinh
bột và nước (tính chất thủy nhiệt, sự hồ hóa, tạo gel, tạo màng). Ngoài ra, nó cũng là

cơ sở để lựa chọn tinh bột biến hình thích hợp cho từng ứng dụng cụ thể. Ví dụ: Để
sản xuất các sản phẩm nước uống hòa tan như cà phê, trà hòa tan thì nên chọn tinh
bột biến hình nào có độ hòa tan cao nhất.
1.1.1.4 Tính chất hóa học của tinh bột [1], [15]
 Phản ứng thủy phân
Một tính chất quan trọng của tinh bột là quá trình thủy phân liên kết giữa các
đơn vị glucose bằng acid hoặc bằng enzyme. Acid có thể thủy phân tinh bột ở dạng
hạt ban đầu hoặc ở dạng hồ hóa hay dạng paste, còn enzyme chỉ thủy phân hiệu quả
ở dạng hồ hóa. Một số enzyme thường dùng là α- amylaza, β- amylaza.. Acid và
enzyme giống nhau là đều thủy phân các phân tử tinh bột bằng cách thủy phân liên
kết α-D (1,4) glycoside. Đặc trưng của phản ứng này là sự giảm nhanh độ nhớt và
sinh ra đường.

Luận văn tốt nghiệp

6


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

Hình 1.5 Quá trình thủy phân của tinh bột
Các nhóm hydroxyl trong tinh bột có thể bị oxy hóa tạo thành aldehyd, ceton
và tạo thành các nhóm carboxyl. Quá trình oxy hóa thay đổi tùy thuộc vào tác nhân
oxy hóa và điều kiện tiến hành phản ứng. Quá trình oxy hóa tinh bột trong môi
trường kiềm bằng hypocloride là một trong những phản ứng dùng tạo ra nhóm
carboxyl trên tinh bột và một số lượng nhóm carbonyl. Quá trình này còn làm giảm
chiều dài mạch tinh bột và tăng khả năng hòa tan trong nước, đặc biệt trong môi
trường loãng.

Hình 1.6 Quá trình cắt mạch

Các nhóm hydroxyl trong tinh bột có thể tiến hành ether hóa, ester hóa. Một số
monome vinyl đã được dùng để ghép lên tinh bột. Quá trình ghép được thực hiện
khi các gốc tự do tấn công lên tinh bột và tạo ra các gốc tự do trên tinh bột ở các
nhóm hydroxyl. Những nhóm hydroxyl trong tinh bột có khả năng phản ứng với
aldehyd trong môi trường acid. Khi đó xảy ra phản ứng ngưng tụ tạo liên kết ngang
giữa các phân tử tinh bột gần nhau. Sản phẩm tạo thành không có khả năng tan
trong nước.

Luận văn tốt nghiệp

7


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

 Phản ứng tạo phức
Phản ứng rất đặc trưng của tinh bột là phản ứng với iod. Khi tương tác với iod,
amylose sẽ cho phức màu xanh đặc trưng. Vì vậy, iod có thể coi là thuốc thử đặc
trưng để xác định hàm lượng amylose trong tinh bột bằng phương pháp trắc quan.
Để phản ứng được thì các phân tử amylose phải có dạng xoắn ốc để hình thành
đường xoắn ốc đơn của amylose bao quanh phân tử iod. Các dextrin có ít hơn 6 gốc
glucose không cho phản ứng với iod vì không tạo được một vòng xoắn ốc hoàn
chỉnh. Acid và một số muối như KI, Na SO tăng cường độ phản ứng.
2

4

Amylose với cấu hình xoắn ốc hấp thụ được 20% khối lượng iod, tương ứng
với một vòng xoắn một phân tử iod. Amylopectin tương tác với iod cho màu nâu
tím. Về bản chất phản ứng màu với iod là hình thành nên hợp chất hấp thụ.

Ngoài khả năng tạo phức với iod, amylose còn có khả năng tạo phức với nhiều
chất hữu cơ có cực cũng như không cực như: các rượu no, các rượu thơm, phenol,
các ceton phân tử lượng thấp.
1.1.2 Tinh bột biến tính và những ứng dụng của tinh bột trong lĩnh vực
mỹ phẩm [1],[3]
Trong thực tế sản xuất, ứng với mỗi một sản phẩm mỹ phẩm thường đòi hỏi
một dạng tinh bột hoặc một dẫn suất tinh bột nhất định. Có những sản phẩm yêu cầu
tinh bột giàu amylose, nhưng cũng có một số sản phẩm yêu cầu tinh bột thuần nhất
amylopectin. Có sản phẩm cần dạng tinh bột có độ hòa tan tốt, có dạng cần tinh bột
bền không bị thoái hóa ở nhiệt độ thấp. Có loại cần độ dẻo, độ trong, có loại không
mong muốn những tính chất đó. Vì vậy, để có được những loại tinh bột phù hợp
người ta phải biến hình tinh bột .
Mục đích của biến tính: cải thiện tính chất của sản phẩm, tăng giá trị cảm quan,
tạo mặt hàng mới.
1.1.2.1 Các phương pháp biến tính tinh bột
 Phương pháp biến tính vật lý
- Trộn với chất rắn trơ.
- Biến tính bằng hồ hóa sơ bộ.
- Biến tính tinh bột bằng gia nhiệt khô ở nhiệt độ cao.

Luận văn tốt nghiệp

8


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

 Biến tính bằng phương pháp hóa học
Dưới tác dụng của acid một phần các liên kết giữa các phân tử và trong phân
tử tinh bột bị đứt. Do đó làm cho kích thước phân tử giảm đi và tinh bột thu được

những tính chất mới.
Trong sản xuất công nghiệp, người ta cho khuếch tán tinh bột (huyền phù tinh
bột 12-15Bx) trong dung dịch acid vô cơ có nồng độ 1-3%, rồi khuấy đều ở nhiệt độ
o

50-55 C trong 12-14 h. Sau đó trung hòa, lọc rửa và sấy khô.
Tinh bột biến tính bằng acid so với tinh bột ban đầu có những tính chất sau:
giảm ái lực với iod, độ nhớt đặc trưng bé hơn, áp suất thẩm thấu cao hơn do khối
lượng phân tử trung bình bé hơn, khi hồ hóa trong nước nóng hạt trương nở kém
hơn, trong nước ấm có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ hồ hóa thì độ tan cao, nhiệt độ hồ
hóa cao hơn, chỉ số kiềm cao hơn.
Ứng dụng: Vì có độ nhớt thấp nên được dùng trong công nghiệp dệt để hồ sợi,
sản xuất kẹo đông, làm bóng giấy để tăng chất lượng in và mài mòn.
Có 2 phương pháp biến hình bằng acid đó là:
Biến hình bằng acid trong môi trường alcol: Tạo ra những sản phẩm tinh bột
mạch ngắn hơn, các dextrin hoặc các đường. Trong môi trường alcol như ethanol
hoặc methanol, do các alcol này có độ phân cực nhỏ hơn nước nên độ phân ly của
acid tham gia xúc tác cũng nhỏ hơn. Do đó phản ứng thủy phân làm biến dạng tinh
bột diễn ra chậm hơn so với trong môi trường nước. Vì vậy chúng ta có thể điều
chỉnh và khống chế quá trình biến hình tinh bột để tạo ra các sản phẩm có mạch
phân tử mong muốn một cách dễ dàng hơn và đạt hiệu suất thu hồi cao hơn. Các
yếu tố ảnh hưởng đến phân cắt mạch của tinh bột: Chủ yếu là nhiệt độ, hàm lượng
acid, nồng độ dịch tinh bột và loại môi trường. Khả năng phân cắt mạch tinh bột
biểu thị bằng chỉ số mức độ trùng hợp mạch tinh bột.
Biến tính bằng acid trong môi trường nước: do việc biến hình trong môi
trường ethanol, methanol đắt tiền, tái chế phức tạp, thời gian dài, tốn nhiều thiết bị,
giá thành cao. Biến hình bằng acid trong môi trường nước khắc phục được những
nhược điểm trên. Tinh bột khô được phân tán trong nước thành dịch huyền phù với
o


nồng độ 33% và biến hình với xúc tác là dung dịch acid HCl 0,5N ở 50 C trong điều
kiện khuấy trộn liên tục. Khi biến hình kết thúc trung hòa bằng dung dịch NaOH 1N
đến trung tính và rửa sạch tinh bột bằng máy li tâm siêu tốc và nước nhiều lần. Cuối
cùng là sấy, nghiền, rây để thành phẩm có độ ẩm <12%.

Luận văn tốt nghiệp

9


Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

Biến tính tinh bột bằng môi trường kiềm
Trong môi trường kiềm, tinh bột hòa tan rất dễ vì kiềm làm ion hóa từng phần
và do đó làm cho sự hydrat hóa tốt hơn. Kiềm có thể phá hủy tinh bột từ đầu nhóm
cuối khử thông qua dạng enol. Sự phá hủy kiềm cũng có thể xảy ra ngẫu nhiên ở
giữa mạch, nhất là khi có mặt oxy và có gia nhiệt. Sản phẩm bánh giò là kết quả của
sự biến hình tinh bột bằng kiềm dựa trên nguyên lí đó. Trong thực tế người ta
thường xử lí hạt gạo nếp bằng một hỗn hợp các oxide kim loại của nước tro có tính
kiềm vừa phải và hài hòa (trong thành phần của nước tro thường có các oxide như
K2O, Na2O, MgO, CaO, Fe2O3 ... Sau đó gói lại và nấu. Sản phẩm thu được chẳng
những có trạng thái đồng thể, nhuyễn, mịn, dai, dẻo mà còn có màu nâu đẹp, được
bổ sung thêm những nguyên tố có trong tro.

Biến tính tinh bột bằng oxy hóa
Thông thường tinh bột được oxy hóa bằng hypochlorite. Cho dung dịch
Natrihypochlorite có chứa 5-10% clo tự do (hoặc nước javel) vào huyền phù tinh
o

bột có nồng độ 20-24 Be và có pH= 8-10 (bằng cách thêm NaOH loãng, nếu pH cao

o

o

hơn thì mức độ oxy hóa bị giảm). Khuấy đều ở nhiệt độ 21 C đến 38 C. Sau khi đạt
được mức độ oxy hóa cần thiết (thường 4-6h) trung hòa huyền phù dịch tinh bột đến
pH= 6-6.5. Tách clo tự do bằng dung dịch natribisufit. Rửa tinh bột bằng nước, lọc
rồi sấy đến độ ẩm 10-12%.
Nét đặc trưng của tinh bột đã được oxy hóa là độ trắng: tinh bột càng trắng thì
mức độ oxy hóa càng cao.
Trong phân tử của tinh bột oxy hóa tạo ra các nhóm carboxyl và carbonyl,
đồng thời xảy ra phân ly một số liên kết D-glucoside, do đó làm giảm kích thước
phân tử.
Nếu mức độ oxy hóa khá cao thì hạt trong quá trình hồ hóa bị phá hủy hoàn
toàn và tạo ra dung dịch trong suốt. Nếu đưa lên bảng kính lớp hồ rất mỏng của tinh
bột oxy hóa, rồi để khô thì thu được màng mềm, rất trong và rất dễ hòa tan.

Luận văn tốt nghiệp

10


×