Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

giáo án GDCD lớp 7 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.46 MB, 123 trang )

Ngày soạn: 15.08.2013
Ngày giảng:

Tiết 1:

SỐNG GIẢN DỊ

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị.
- Nêu biểu hiện của sống giản dị.
- Phân biệt được sống giản dị với xa hoa, cầu kì, phô trương hình thức với
luộm thuộm cẩu thả
- Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.
2. Kĩ năng:
- Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống.
- Học sinh tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống
giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp
với mọi người.
- Biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản
dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
3.Thái độ:
- Học sinh có thái độ quí trọng sự giản dị, chân thật.
- Không đồng tình, phê phán lối sống xa hoa, hình thức, phô trương .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hình ảnh cuộc sống giản dị của Bác Hồ. Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Bảng nhóm, bút dạ.
- Tranh ảnh , ca dao, tục ngữ về sống giản dị.


III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm diện học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở và việc chuẩn bị bài của học sinh.
- Giôùi thieäu chöông trình GDCD 7
3. Bài mới:
1


GTB: Trong chương trình GDCD lớp 6, chúng ta đã được tìm hiểu 1 số đức tính cần
thiết của con người, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm 1 đức tính nữa, đó là lối sống
giản dị.
Họat động của giáo viên và học sinh
- Họat động 1: Tìm hiểu truyện .
Cách tiến hành: sdpp thảo luận, sdđd
HS: Đọc truyện.
GV: Cho HS thảo luận nhóm .
HS: Thảo luận, trả lời .
Nhóm 1: Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc,
tác phong và lời nói của Bác Hồ ?
HS: Bác mặc bộ quần áo Kaki…
-Bác cười đôn hậu…
Nhóm 2: Em có nhận xét gì về cách ăn mặc,
tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện
này?
HS: Bác ăn mặc đơn sơ, thái độ chân tình, cởi
mở , lời nói dễ hiểu…
Nhóm 3: Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự
giản dị của Bác?

HS: Bác ở nhà sàn, trồng cây, lao động cùng
mọi người…
* Cho học sinh quan sát tranh cuộc sống giản
dị của Bác Hồ.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Họat động 2 : Liên hệ thực tế.
Cách tiến hành: sdpp nêu vấn đề
GV: Em hãy kể một số tấm gương sống giản dị
ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuyển ý
Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học
Cách tiến hành: sdpp đặt vấn đề, thảo luận
GV: Em hiểu thế nào là sống giản dị ?
+ Sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản
thân, gia đình và xã hội:là sống đúng mực và hòa
hợp với người xung quanh, thể hiện sự chân thật,
trong sáng từ tác phong, đi đứng, ăn mặc, cách
nói năng, giao tiếp đến việc sử dụng của cải vật
chất.

Nội dung bài học
I. Truyện đọc: “Bác Hồ trong
ngày Tuyên ngôn Độc lập”.

II.Nội dung bài học:
1. Thế nào là sống giản dị?
- Sống giản dị là sống phù hợp với
điều kiện, hoàn cảnh của bản thân,
gia đình và xã hội:


2. Biểu hiện:
GV: Biểu hiện của lối sống giản dị là gì?
- Không xa hoa, lãng phí, không
HS: Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì, kiểu cầu kì, kiểu cách, không chạy theo
cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và những nhu cầu vật chất và hình
hình thức bề ngoài
thức bề ngoài:
2


GV: Cho lớp thảo luận nhóm đôi.
GV: Tìm VD biểu hiện của lối sống giản dị và
biểu hiện trái với lối sống giản dị?
VD: Tiêu dùng tiền bạc vừa mức so với điều kiện
sống của bản thân, gia đình và những người xung
quanh; khi giao tiếp diễn đạt ý mình 1 cách dễ
hiểu; tác phong đi đứng nghiêm trang, tự nhiên;
trang phục gọn gàng, sạch sẽ…
HS: không mặc đồ quá sang trọng khi đi học,
nói chuyện luôn dùng những từ ngữ bóng bẩy, hoa
mỹ…
GV: Trái với giản dị là gì?
HS: tiêu nhiều tiền bạc vào những thứ không cần
thiết, có hại ( ăn chơi, hút chích..), nói năng cầu
kì, rào trước đón sau, dùng tù khó hiểu, dùng đồ
đắt tiền không phù hợp với mức sống chung ở địa
phương, tạo nên sự cách biệt với mọi người…
GV: Nhấn mạnh giản dị không có nghĩa là qua
loa đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện: ăn mặc xốc xếch,

bẩn thỉu; nói năng, xưng hô tùy tiện, không đúng
phép tắc……
VD: không chú ý đến hình thức bề ngoài của
mình ( ăn mặc xốc xếch, bẩn thỉu…); nói năng,
xưng hô tùy tiện, không đúng phép tắc…
GV: Ý nghĩa của sống giản dị là gì ?
HS: Giúp con người biết sống tiết kiệm, đem
lại sự bình yên, hạnh phúc cho gia đình. Tạo ra
mối quan hệ chan hòa, chân thành với nhau, được
mọi người yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.

Hoạt động 4: Luyện tập làm bài tập
Cách tiến hành: sdpp gqvđ, đóng vai

- Trái với giản dị: Xa hoa,lãng
phí,cầu kì, phô trương về hình
thức:

- Giản dị không phải là sự qua loa,
đại khái, luộm thuộm cẩu thả, tùy
tiện.

3.Ý nghĩa:
- Cá nhân: Giản dị giúp ta đỡ tốn
thời gian, sức lực vào những việc
không cần thiết, để làm được
những việc có ích cho bản thân và
cho mọi người được mọi người
yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
- Gia đình: Giúp con người biết

sống tiết kiệm, đem lại sự bình
yên, hạnh phúc cho gia đình.
- Xã hội: Tạo ra mối quan hệ chan
hòa, chân thành với nhau; loại trừ
được những thói hư tật xấu do lối
sống xa hoa, lãng phí đem lại, làm
lành mạnh xã hội.
III. Bài tập:
* Bài tập a SGK/5.
- Bức tranh thể hiện tính giản dị
3


GV: Cho HS làm bài tập a
của học sinh: 3
GV: Cho HS chơi sắm vai:
HS: Phân vai để giải quyết tình huống
TH: Lan hay đi học muộn, kết quả học tập chưa
cao nhưng Lan không cố gắng rèn luyện mà suốt
ngày đòi mẹ mua sắm quần áo, giày dép, thậm chí
cả đồ mỹ phẩm trang điểm
GV: cho HS nhận xét
GV: nhận xét, chấm điểm HS.
4. Củng cố:
? Sống giản dị là gì?
+Là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội:
+ Sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội:là sống
đúng mực và hòa hợp với người xung quanh, thể hiện sự chân thật, trong sáng từ tác
phong, đi đứng, ăn mặc, cách nói năng, giao tiếp đến việc sử dụng của cải vật chất..
?Ý nghĩa của sống giản dị là gì ?

HS: Giúp con người biết sống tiết kiệm, đem lại sự bình yên, hạnh phúc cho gia
đình. Tạo ra mối quan hệ chan hòa, chân thành với nhau, được mọi người yêu mến,
cảm thông và giúp đỡ.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
* Bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 6.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 6.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài 2: “Trung thực”.
+ Đọc truyện SGK trang 6.
+ Xem nội dung và bài tập SGK trang 7, 8.
+ Tìm hiểu trung thực là gì? Cho VD? Nêu biểu hiện của trung thực?
IV/ Rút kinh nghiệm, điều chỉnh, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………..………………………………………………………………………..........
………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………................................................................

4


Ngày soạn: 20.08.2013
Ngày giảng:


Tiết 2:

TRUNG THỰC

I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là trung thực.
- Nêu được 1 số biểu hiện của lòng trung thực.
- Nêu được ý nghĩa của trung thực.
2. Kĩ năng:
- Giúp HS biết phân biệt nhận xét, đánh giá các hành vi thể hiện tính trung
thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày.
- Trung thực trong học tập và trong những việc làm hàng ngày.
- Biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực.
3.Thái độ:
- Hình thành ở học sinh thái độ quí trọng và ủng hộ những việc làm thẳng
thắn, trung thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực trong học
tập và trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
- Bảng nhóm, bút dạ.
- Ca dao, tục ngữ về trung thực.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm diện học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Thế nào là sống giản dị ?

Câu 2. Biểu hiện nào sau đây để rèn luyện tính giản dị.
a. Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp.
b. Tác phong gọn gàng lịch sự.
c. Trang phục, đồ dùng đắt tiền, cầu kỳ.
d. Sống hòa đồng với bạn bè.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, cho điểm.
BTb SGK/6. Ñaùp aùn 2,5
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
GV: Cho HS làm bài tập.
5


GV: Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai?
a. Trực nhất lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
b. Giờ trả bài, giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế.
c. Xin tiền học để đi chơi điện tử.
d. Ngủ dậy muộn, đi học khơng đúng qui định, báo cáo lý do ốm.
HS: Làm bài tập
GV: Những hành vi đó biểu hiện điều gì?
HS: Biểu hiện sự thiếu trung thực.
GV: Dẫn vào bài mới.
GV: Chuyển ý.
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Họat động 1: Tìm hiểu truyện .
I. Truyện đọc:“Sự cơng minh,
Cách tiến hành: sdpp vấn đáp
chính trực của một nhân tài”.

2 HS đọc truyện, trả lời câu hỏi
HS: Đọc truyện .
GV: Bra-man- tơ đã đối xử với Mi- ken- lăng- giơ
như thế nào?
HS: Khơng ưa thích, chơi xấu, kình địch…
GV: Vì sao Bra- man- tơ lại làm như vậy?
HS: Vì sợ danh tiếng của Mi- ken- lăng- giơ lấn
át mình.
GV: Mi- ken- lăng- giơ có thái độ như thế nào?
HS: Cơng khai đánh giá cao Bra- man- tơ là
người vĩ đại
GV:Vì sao Mi- ken- lăng- giơ xử sự như vậy?
HS: Vì ơng là người thẳng thắn, tơn trọng và
nói sự thật...
GV: Theo em ơng là người như thế nào?
HS: Ơng là người trung thực.
* kết luận:Miken langio là người
luôn tôn trọng chân lí.
Họat động 2 Liên hệ thực tế.
Cách tiến hành: sdpp phân tích, diễn giảng.
GV: Hãy kể những việc làm trung thực hoặc khơng
trung thực của HS hiện nay hoặc của
bản thân em?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, kết luận và gd HS về
tính trung thực trong cuộc sống.
II.Nội dung bài học:
Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
- Cách tiến hành: sdpp thảo luận
GV: Chia nhóm thảo luận: (3 phút)

HS: Thảo luận và trình bày kết quả.
Nhóm 1: Tìm những biểu hiện của tính trung thực
trong học tập?
HS: Ngay thẳng, khơng gian dối với thầy cơ…
6


Nhóm 2: Tìm biểu hiện của tính trung thực trong
quan hệ với mọi người, trong hành động?
HS: Khơng nói xấu, lừa dối...
- Hành động: Bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê phán
việc làm sai.
Nhóm 3: Em hãy nêu biểu hiện của hành vi trái với
trung thực?
HS: Dối trá, xun tạc, bóp méo sự thật, đi ngược
lại chân lý.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Khơng nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi
trung thực, cho ví dụ?
HS: Che dấu sự thật để có lợi cho XH. Nêu ví dụ.
*GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra
kết luận
GV: Trung thực là gì?
HS: Là tôn trong sự thật chân lí lẽ
phải. khơng chấp nhận sự giả dối, gian lận,
khơng vì lợi ích riêng của mình mà che giấu hoặc
làm sai lệch sự thật…

1.Trung thực là gì?
- Trung thực là tơn trọng sự thật,

tơn trọng lẽ phải và tơn trọng
chân lý: sống ngay thẳng, thật
thà, dám dũng cảm nhận lỗi khi
mình mắc khuyết điểm.
- Người trung thực là người
khơng chấp nhận sự giả dối, gian
lận, khơng vì lợi ích riêng của
mình mà che giấu hoặc làm sai
lệch sự thật.
2. Biểu hiện:
-Tính trung thực được biểu hiện
GV: Nêu biểu hiện của trung thực?
qua hành vi, thái độ, hành động,
HS: Trả lời: Là ngay thẳng, thật thà,
lời nói; thể hiện trong cơng việc;
dám nhận lỗi khi mắc khuyết
quan hệ với bạn bè, bản thân và
điểm…
VD: Khơng nhìn bài của bạn khi kiểm tra, nói đúng người khác.
sự thật dù có bị thiệt hại, thẳng thắn phê bình khi
bạn mắc lỗi, khơng nói dối…
? Trái với trung thực là gì?
HS: gian lận trong cơng việc, học tập, che giấu tội
lỗi cho người khác, nói sai sự thật…
3. Ý nghĩa:
-Cá nhân: Giúp ta nâng cao phẩm
GV: Sống trung thực có ý nghĩa như thế nào?
HS: Trả lời. được mọi người yêu q, làm giá, được mọi người u qúy
kính trọng.
lành mạnh các mối quan hệ xã hội …

- XH: Làm lành mạnh các mối
quan hệ xã hội
Hoạt động 4:Luyện tập, làm BT
7


Cách tiến hành: sdpp gqth
GV: Cho HS làm bài tập d SGK trang 8
HS: Đọc và trả lời bài tập.

- Làm BT a SGK:
BTd SGK: Tìm câu ca dao, tục ngữ nói về trung
thực.
HS: Cây ngay không sợ chết đứng…
GV: Kết luận :
* Nhấn mạnh: Sống ngay thẳng, trung thực khơng
sợ kẻ xấu, khơng sợ thất bại, là việc làm
cần thiết của mỗi người

III.Bài tập
* Để rèn luyện tính trung thực
HS cần:
- Thật thà, ngay thẳng với cha
mẹ, thầy cơ và mọi người.
- Trong học tập: Ngay thẳng
khơng gian dối.
- Dũng cảm nhận khuyết điểm
khi có lỗi.
- Đấu tranh, phê bình khi bạn
mắc khuyết điểm.

* Làm BT a SGK:4,5,6

4. Củng cố và luyện tập.
GV: Tổ chức cho HS chơi sắm vai.
TH: Hai HS nhặt được một chiếc ví trong đó nhiều tiền, hai bạn tranh luận
mãi và cuối cùng đem ra đồn cơng an nhờ trả lại cho người mất.
HS: Thảo luận, trình bày.
GV: Nhận xét, cho điểm.
?Trung thực là gì?
- Trung thực là tơn trọng sự thật, tơn trọng lẽ phải và tơn trọng chân lý: sống ngay
thẳng, thật thà, dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.
- Người trung thực là người khơng chấp nhận sự giả dối, gian lận, khơng vì lợi ích
riêng của mình mà che giấu hoặc làm sai lệch sự thật.
GV: Kết luận tòan bài.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
* Bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 8.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 8.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài 3: “Tự trọng”.
+ Đọc truyện, trả lời câu hỏi SGK/8 -11
+ Tìm các biểu hiện, ví dụ về tự trọng.
+ Tìm ca dao, tục ngữ về tự trọng.
IV/ Rút kinh nghiệm, điều chỉnh, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
8



…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………................

Ngày soạn: 25.08.2013
Ngày giảng:

Tiết 3:

TỰ TRỌNG

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là tự trọng.
- Nêu được 1 số biểu hiện của lòng tự trọng.
- Nêu được ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá con người.
2. Kĩ năng:
- Biết thể hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và trong các mối quan hệ
- Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng và việc làm thiếu tự trọng.
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác.
- Học tập những tấm gương về lòng tự trọng.
-KNS:
+ Kỹ năng tự nhận thức giá trị bản thân về tính tự trọng, thể hiện sự tự tin, so
sánh những biểu hiện tự trọng và trái với tự trọng và kỹ năng ra quyết định giao tiếp,
ứng xử thể hiện tính tự trọng
3.Thái độ:
- Không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng
- Học sinh có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng.

II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hình ảnh Nguyễn Ngọc Ký tập viết chữ bằng chân.
- Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Bảng nhóm, bút dạ.
- Ca dao, tục ngữ về tự trọng.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người thiếu trung thực ?
a. Có thái độ đàng hoàng, tự tin.
b. Dũng cảm nhận khuyết điểm.
c. Phụ họa, a dua với việc làm sai trái.
9


d. Đúng hẹn, giữ lời hứa.
HS: - Chọn câu c
Câu 2. Học sinh phải làm gì để rèn luyện tính trung thực?
3. Bài mới:
*Vào bài:
GV: Cho HS xem hình ảnh về Nguyễn Ngọc Ký tập viết chữ bằng chân.
GV: Quan sát hình ảnh em có suy nghĩ gì?
HS: Thể hiện tính tự trọng.
GV: Nhận xét dẫn vào bài mới
Họat động của giáo viên và học sinh
Họat động 1: Tìm hiểu truyện
Cách tiến hành: thảo luận
nhóm

HS: Đọc truyện theo phân vai.
GV: Cho HS thảo luận nhóm (3 phút)
Nhóm 1: Nêu những hành động của Rơ – be qua
câu chuyện trên?
Nhóm 2: Vì sao Rơ – be lại nhờ em mình trả lại
tiền cho người mua diêm?
Nhóm 3: Các em có nhận xét gì về hành động
của Rơ – be?
Nhóm 4: Hành động đó thể hiện đức tính gì? Nó
đã tác động đến tác giả như thế nào?
HS: Thảo luận, trình bày ý kiến, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung,
* Kết luận. Rô be là người có lòng
tự trọng, đây là tấm gương về
lòng tự trọng
Họat động 2 : Liên hệ thực tế.
Cách tiến hành:sdpp kể chuyện.
Cho HS kể chuyện thực tế của
bản thân, kể chuyện những tấm gương về
tự trọng.
GV: Hãy kể những việc em hoặc các bạn em đã
làm thể hiện tính tự trọng?
HS: khơng lừa gạt người khác, khơng luồn cúi
nịnh bợ người khác, khơng làm điều mờ
ám…
GV: Nhận xét.
HS xem tranh Nguyễn Ngọc Kí tập viết bằng
chân
Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.

Cách tiến hành: sdpp trò chơi
GV: Chia lớp làm hai đội, chơi trò chơi tiếp sức

Nội dung bài học
I. Truyện đọc:“Một tâm hồn
cao thượng”.

II.Nội dung bài học:

10


(2 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
Đội A: Tìm hành vi biểu hiện tính tự trọng trong
thực tế?
HS: Giữ lời hứa, khơng quay cóp…
Đội B: Tìm những hành vi khơng biểu hiện lòng
tự trọng
HS: Sai hẹn, sống bng thả…
GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Thế nào là tự trọng?
HS: Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm
cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân cho phù
hợp với chuẩn mực XH: coi trọng danh dự, giá trị
của con người mình; khơng làm điều gì xấu có
hại đến danh dự cuả bản thân, khơng chấp nhận
sự xúc phạm cũng như lòng thương hại của người
khác.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.

* Chuẩn mực XH: đề ra để mọi người cùng thực
hiện như: nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm, danh
dự…
GV: Biểu hiện của tự trọng?
HS: Cư xử đồng hồng, đúng mực, cử chỉ, lời
nói có văn hóa; tơn trọng mọi người, biết giữ lời
hứa, ln làm tròn nhiệm vụ khơng để ai phải
nhắc nhở
? Trái với tự trọng là gì?
HS: Khơng trung thực với mọi người, ln gian
dối, sống bê tha, bừa bãi, khơng biết xấu hổ khi
làm điều sai trái.
? Với những hành vi thiếu tự trọng chúng ta nên
làm gì?
HS: Phê phán, lên án, đấu tranh, khơng chấp nhận
và đồng tình với những việc làm đó…
GV: Tự trọng có ý nghĩa như thế nào?
HS: - Đối với gia đình: Giữ gìn danh dự của gia
đình…
- Đối với cá nhân: có ý chí vươn lên tự hồn
thiện mình…
- Đối với XH: làm cho xã hội tốt đẹp.
GV Kết luận: tự trọng là 1 chuẩn
mực đạo đức của con người mà
mỗi người cần phải có.
Hoạt động 4: Làm bài tập.

1.Thế nào là tự trọng?
- Tự trọng là biết coi trọng và giữ
gìn phẩm cách, biết điều chỉnh

hành vi cá nhân cho phù hợp với
chuẩn mực XH.

2. Biểu hiện
- Cư xử đồng hồng, đúng mực,
cử chỉ, lời nói có văn hóa; tơn
trọng mọi người, biết giữ lời hứa,
ln làm tròn nhiệm vụ khơng để
ai phải nhắc nhở.

3. Ý nghĩa:
- Giúp con người có nghị lực vượt
qua khó khăn để hoản thành
nhiệm vụ, có ý chí vươn lên tự
hồn thiện mình
- Tránh được nhũng thói hư tật
xấu có hại cho bản thân, gia đình,
xã hội.
- Là phẩm chất đạo đức cao q,
được mọi người tơn trọng, q
mến.
III.Bài tập
* Bài tập a SGK/11-12
Đáp án: Hành vi thể hiện tính tự
11


Cách tiến hành: sdpp gqvđ
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/11-12
HS: Làm bài tập

GV: Nhận xét, kết luận

trọng là: 1, 2.

4. Câu hỏi, bài tập củng cố .
GV: Em hãy đọc 1 số câu ca dao tục ngữ nói về tính tự trọng.
HS: Trả lời. Giấy rách phải giữ lấy lề…
GV: Nhận xét
? Thế nào là tự trọng ?
HS: Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân
cho phù hợp với chuẩn mực XH:
5. Hướng dẫn học sinh tự học :
* Đối với bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 11,12.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 11,12.
* Đối với bài mới:
- Chuẩn bị 4: “ Đạo đức và kỉ luật”
+ Đọc truyện, trả lời câu hỏi gợi ý SGK/ 12, 13
+ Xem nội dung bài học và bài tập SGK/13, 14
+ Tìm ca dao, tục ngữ về đạo đức và kỷ luật.
IV/ Rút kinh nghiệm, điều chỉnh, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………… ………………….
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….

Ngày soạn: 14.09.2013
Ngày giảng:

Tiết 4: THỰC HÀNH, NGOẠI KHỐ CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA
PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC
(AN TỒN GIAO THƠNG)
I. Mục tiêu :
1.1. Kiến thức:
12


- Hs biết : Các quy định khi tham gia giao thông
- HS hiểu : Về các điều luật khi tham gia giao thông.HS vận dụng kiến thức
đã học vào thực tế cuộc sống.
1.2 . Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được: Biết cách cư xử đúng khi tham gia giao thông
- HS thực hiện thành thạo: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
1.3.Thái độ:
- Thói quen: Tôn trọng và có ý thức trong việc chấp hành tốt khi tham gia
giao
thông.
- Tính cách: Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông
II.Chuẩn bị:
3.1. Giáo viên:
- Hình ảnh về tham gia giao thông.
- Bảng phụ.
3. 2.Học sinh:

- Giấy khổ lớn, bút dạ.
- Những câu chuyện về việc tham gia giao thông
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm diện sĩ số Hs
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra lòng ghép trong bài mới
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
- Họat động 1: Giới thiệu bài
GV: Giới thiệu cho HS biết nội dung, cách thức
thực hiện tiết thực hành.
GV: Chuyển ý.
- Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Chia nhóm thảo luận: (3 phút)
HS: Thảo luận và trình bày kết quả.
Nhóm 1: E m hãy cho biết những qui tắc chung
khi tham gia giao thông đường bộ?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.

Nội dung bài học

Nhóm 2:Pháp luật có những qui định về trật tự an
toàn giao thông nhằm mục đích gì?

Câu 2:
-Hướng dẫn người và phương
tiện khi tham gia giao thông đi
lại có trật tự , không ùn tắt giao
thông.

-Tránh được tai nạn đáng tiếc
xãy ra
-Bảo đảm an toàn về người,

I. Nội dung bài học :
Đáp án:
Câu 1:
-Đi bên phải theo chiều đi của
mình
-Đi đúng phần đường qui định
-Phải chấp hành hệ thống báo
hiệu đường bộ

13


phương tiện, tài sản của nhà
nước và nhân dân
*Cho học sinh quan sát hình ảnh HS khi tham gia
giao thông?.
GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 3: Khi tai nạn giao thông xãy ra, mọi người
phải tuân theo quy định nào?

Câu 3:
-Giữ nguyên hiện trường, các
dấu vết phải được bảo vệ
-Người có mặt tại nơi xãy ra tai
nạn có nghĩa vụ giúp đỡ, cứu
chữa người bị thương và tìm

HS: Trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
cách báo cho cơ quan nhà nước
GV: Nhận xét, chốt ý.
hoặc chính quyền địa phương
gần nhất.Cung cấp thông tin
xác thực cho cảnh sát giao
thông.
-Người điều khiển các loại xe,
khi đi qua nơi xảy ra tai nạn
phải có nghĩa vụ chở người bị
thương đến nơi cấp cứu
-Xe, hành lí, hàng hóa của
Nhóm 4: An là HS lớp 9 mượn xe máy Honda 50 người bị nạn phải được bảo vệ
phân khối rồi rủ Hà đua xe,đánh võng,trên
chu đáo
đường.Tại ngã tư do phóng nhanh An không
- Câu 4:
ngừng xe theo đèn báo, bị cảnh sát giao thông huýt - An đã có những hành vi:
còi bắt dừng, nhưng An cố tình đi tiếp và gây va
+Chưa đủ tuổi chạy xe máy
quẹt một người đi xe đạp, làm hỏng xe không gây +Đua xe trái phép
thương tích.
+Không tuân theo báo hiệu và
?Theo em, An đã có vi phạm pháp luật gì ?
hiệu lệnh của cảnh sát giao
? Nếu là cảnh sát giao thông, em sẽ xử lí vi phạm thông
pháp luật của An như thế nào?
+Gây va quẹt người khác
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
-Xử phạt hành chính

GV: Nhận xét, chốt ý.
-Phạt bổ sung;giam giữ xe máy
d. Bạn có thái độ gắt gỏng, khó chịu.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
- Họat động 4 : Liên hệ thực tế.
GV: Khi tham gia giao thông em thường găp
những loại biển báo giao thông nào?
.
Hs: biển báo cấm
Biển báo hiệu lệnh
Biển báo chỉ dẫn
Biển báo nguy hiểm
Gv: em hãy mô tả các loại biển báo này?
Hs:
4. Tổng kết:
GV: E m hãy cho biết những qui tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ?
14


HS: Tr li, nhúm khỏc nhn xột, b sung.
GV: Nhn xột, b sung, cho im.
GV: Kt lun ton bi.
5. Hng dn hc sinh t hc :
* i vi tit hc tit ny:
+ Hc bi kt hp sỏch giỏo khoa v sỏch tỡnh hung.
+ Lm cỏc bi tp sỏch giỏo khoa, sỏch tỡnh hung cỏc bi ó thc hnh.
* i vi tit hc tip theo:
- ễn ni dung cỏc bi: t bi 1 n bi 11.
+ Chun b cho tit ụn thi hc kỡ I

IV/ Rỳt kinh nghim, iu chnh, b sung:




.......

Ngy son: 19.09.2013
Ngy ging:

Tit 5: O C V K LUT
I. Mc tiờu bi hc:
a. Kin thc:Giỳp hc sinh:
- Hiu th no l o c, k lut.
- Mi quan h gia o c v k lut.
- í ngha ca o c v k lut.
b. K nng:
- Bit t ỏnh giỏ, xem xột hnh vi ca mỡnh, cng ng theo chun mc o c, k
lut.
c.Thỏi :
- Hc sinh cú ý thc ng h tụn trng k lut v o c
- Phờ phỏn nhng hnh vi, vic lm t do vụ k lut, vi phm o c.
II.Chun b:
a. Giỏo viờn: Hỡnh nh hc sinh gúp tin giỳp tr em tn tt
b. Hc sinh: Bng ph, bỳt d; Ca dao, tc ng v o c v k lut.
III. Tin trỡnh dy hc :
1. n nh t chc v kim din:- Kim tra hc sinh
2. Kim tra ming:
Cõu 1. Hnh vi no sau õy biu hin tớnh t trng? (3 im)
a. Khụng trung thc, di trỏ.

c. Núi nng lch s.(3)
b. Sng buụng th.
d. Bt nt ngi khỏc.
Cõu 2. T trng l gỡ ? T trng cú ý ngha nh th no? (7ủ)
3. Bi mi:
Giụựi thieọu baứi

15


GV: Đưa TH một HS vào lớp trễ.
GV: Các em có suy nghĩ gì về hành vi của bạn HS trong TH trên?
HS: Vi phạm đạo đức và kỉ luật.
GV: Nhận xét dẫn vào bài mới
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Họat động 1: Tìm hiểu truyện .
I. Truyện đọc:“Một tấm gương
Cách tiến hành: sdpp vấn đáp
tận tụy vì việc chung”.
HS: Đọc truyện .
? Kỉ luật lao động đối với nghề của anh Hùng như
thế nào?
HS: Huấn luyện kĩ thuật, đảm bảo an tồn, dây bảo
hiểm…
? Khó khăn trong nghề nghiệp của anh Hùng là gì?
HS: Dây điện, biển quảng cáo, có lệnh của cơng
ty…
? Việc làm nào của anh Hùng thể hiện kỉ luật lao
động và quan tâm đến mọi người?

HS: Khơng đi muộn về sớm, giúp đỡ đồng đội…
GV: Nhận xét, bổ sung.
? Qua truyện đọc, em cho biết anh Hùng là người có
* kết luận: Qua câu
đức tính gì?
chuyện trên anh Hùng là
HS: Anh Hùng là người có đạo đức và có kỉ luật.
người có đạo đức và có kỉ luật.
- Họat động 2: Liên hệ thực tế.
Cách tiến hành: cho HS kể câu
chuyện về bản thân
? Hãy kể những việc em hoặc các bạn em đã làm thể
hiện đạo đức và kỉ luật?
HS: Đi học đúng giờ, tơn trọng thầy cơ…
Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
Cách tiến hành: sdpp thảo luận
GV: Chia nhóm thảo luận: (3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
Nhóm 1, 2: Đạo đức là gì? Biểu hiện cụ thể trong
cuộc sống?
HS: Đạo đức là những quy định, chuẩn mực ứng xử
của con người với con người, với cơng việc, với tự
nhiên, mơi trường sống, được mọi người ủng hộ và tự
giác tn theo.
VD: vâng lời ơng bà cha mẹ, thương u anh chị em,
có sự đồng cảm với nỗi đau buồn của người khác…
HS xem tranh: HS góp tiền giúp đỡ trẻ em tàn tật
Nhóm 3,4: Kỉ luật là gì? Biểu hiện cụ thể trong
cuộc sống?
HS: Kỉ luật là quy định chung của tập thể, xã hội,

mọi người phải tn theo, nhằm tạo ra sự thống nhất
trong hành động và cơng việc để cơng việc đạt chất
lượng và hiệu quả
VD: thực hiện tốt nội quy trường lớp, vào lớp đúng

II.Nội dung bài học:
1.Đạo đức và kỉ luật:
- Đạo đức là những quy định, chuẩn
mực ứng xử của con người với con
người, với cơng việc, với tự nhiên,
mơi trường sống, được mọi người
ủng hộ và tự giác tn theo. Nếu vi
phạm sẽ bị lên án chê trách

- Kỉ luật là quy định chung của tập
thể, xã hội, mọi người phải tn
theo, nhằm tạo ra sự thống nhất
trong hành động và cơng việc để
cơng việc đạt chất lượng và hiệu
quả. Nếu vi phạm sẽ bị xử lí.
2. Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ
luật:

16


giờ, khi đi học khơng gây gổ, đánh nhau với các bạn…
Nhóm 5, 6: Để trở thành người có đạo đức vì sao
chúng ta phải tn theo kỉ luật?
HS: Người có đạo đức là người tự giác tn theo kỉ

luật
- Người chấp hành tốt kỉ luật là người có đạo đức.
GV: Giải thích câu tục ngữ: “Muốn tròn phải có
vng, muốn vng phải có thước”.
HS: Trả lời
GV: Nhận xét.
* GV kết luận: Thực hiện đạo đức và kỉ luật
giúp ta hoàn thiện bản thân, trở thành
người có ích cho gđ và xã hội.
Hoạt động 4. Làm Bài tập
Cách tiến hành: Sdpp gqvđ, diễn giảng
GV: hướng dẫn HS làm bài tập c SGK/14
HS: Đọc và trả lời bài tập
GV: Nhận xét

- Người có đạo đức là người tự giác
tn theo kỉ luật
- Người chấp hành tốt kỉ luật là
người có đạo đức.
3. Ý nghĩa:
- Giúp con người định hướng đúng
đắn trong cuộc sống và phát triển
lành mạnh.
- Người sống có đạo đức, kỉ luật
giúp ta thoải mái, được mọi người
tơn trọng, q mến.
- Đạo đức và kỉ luật là nền tảng của
xã hội, đảm bảo sự ổn định và phát
triển bền vững của xã hội.
III.Bài tập

- Đáp án bài tập c
+ Ý 1: Em khơng đồng ý. Vì: Tuấn
nghỉ có báo cáo.
+ Ý 2: Giải pháp giúp đỡ Tuấn:
Qun góp, tìm việc làm…

4. Củng cố:
GV: Em hãy nêu hành vi trái ngược với đạo đức và kỉ luật của HS hiện nay?
HS: Trả lời, có thể cho Hs đóng vai tình huống
GV: Nhận xét, cho điểm
Ý nghĩa của đạo đức và kỉ luật?
- Giúp con người định hướng đúng đắn trong cuộc sống và phát triển lành mạnh.
- Người sống có đạo đức, kỉ luật giúp ta thoải mái, được mọi người tơn trọng, q mến.
- Đạo đức và kỉ luật là nền tảng của xã hội, đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững
của xã hội.
5. Dặn dò:
* Đối với bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 14.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 14.
* Đối với bài mới:
- Chuẩn bị bài 5: “u thương con người”
+ Đọc truyện, trả lời câu hỏi SGK/15
+ Xem trước nội dung bài học và bài tập SGK/15,16.
+ Tìm ca dao, tục ngữ, tranh ảnh về u thương con người

IV/ Rút kinh nghiệm, điều chỉnh, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
17


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 27.09.2013
Ngày giảng:

Tiết 6,7:

YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI

I. Mục tiêu bài học:
a. Kiến thức. Giúp học sinh:
- Hiểu thế nàolà yêu thương con người..
- Nêu được biểu hiện của lòng yêu thương con người..
- Nêu được ý nghĩa của lòng yêu thương con người.
b. Kĩ năng:
- Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đòan kết, yêu thương mọi người từ
trong gia đình đến những người xung quanh bằng những việc làm cụ thể.
GDKNS: + Xác định kĩ năng giá trị, KN trình bày suy nghĩ về biểu hiện và ý nghĩa
của yêu thương con người.
+ KN phân tích so sánh, tư duy phê phán về những biểu hiện yêu thương con người
và trái với yêu thương con người.
+ KN giao tiếp, KN thể hiện sự thông cảm chia sẻ những khó khăn, đau khổ của
người khác.
c.Thái độ:

- Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh.
- Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt. Lên án hành vi độc ác đối với con người.
II. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
- Hình ảnh học sinh góp tiền giúp đỡ trẻ em tàn tật; tranh Bác Hồ với nhân dân.

18


b. Học sinh:
- Giấy khổ lớn, bút dạ. Tranh ảnh về lòng yêu thương con người
- Ca dao, tục ngữ về lòng yêu thương con người.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Hãy cho biết đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ như thế nào? Nêu những biểu
hiện có tính kỉ luật và thiếu kỉ luật?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV: Cho HS xem hình ảnh về giúp đỡ trẻ em tàn tật.
? Quan sát hình ảnh em có suy nghĩ gì?
HS: Thể hiện yêu thương con người.
GV: lòng yêu thương con người là 1 tình cảm tốt đẹp của mỗi người. vậy yêu thương con
người là gì chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay
Họat động của giáo viên và học sinh
Họat động 1: Tìm hiểu truyện .
Cách tiến hành: thảo luận lớp/ cặp
HS: Đọc truyện.
? Bác Hồ đến thăm chị Chín vào thời gian nào?
HS: Tối 30 tết năm 1962.

? Hòan cảnh gia đình chị như thế nào?
HS: Chồng chị mất, 3 đứa con còn nhỏ.
? Những cử chỉ và lời nói thể hiện sự quan tâm,
yêu thương của Bác đối với gia đình chị Chín?
HS: Bác âu yếm xoa đầu các cháu, hỏi việc làm,
cuôc sống
? Thái độ của chị Chín đối với Bác như thế nào?
HS: Chị xúc động …
? Ngồi trên xe về phủ chủ tịch, thái độ của Bác
như thế nào? Theo em Bác đang nghĩ gì?
HS: Bác nghĩ đến việc đề xuất giúp đỡ người
nghèo….
? Những suy nghĩ và hành động của Bác thể
hiện đức tính gì?
HS: Thể hiện yêu thương con người.
GV mở rộng về Bác Hồ- cho HS xem tranh BH
với ND và giới thiệu thêm về các câu chuyện về
Bác: “ Cây xanh bốn mùa”.
Họat động 2 : Liên hệ thực tế.
Cách tiến hành: cho HS nêu việc làm cụ thể
của bản thân
GV: Hãy kể những việc em hoặc các bạn em đã
làm thể hiện lòng yêu thương con người?
HS: Trả lời theo ý cá nhân
GV: Nhận xét, kết luận và GD tình yêu thương
con người
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.

Nội dung bài học
I. Truyện đọc:”Bác Hồ đến thăm

người nghèo”.

* Kết luận: Bác là tấm gương lớn về
lòng yêu thương con người

II.Nội dung bài học:

19


Cách tiến hành: sdpp thảo luận, sdđd
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết qủa.
GV: nhận xét, bổ sung, chốt ý
- Nhóm 1, 2: Thế nào là yêu thương con người?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét chốt ý: là quan tâm giúp đỡ làm
điều tốt đẹp cho mọi người, biết cảm thông đau xót
trước những khó khăn, đau khổ của người khác…
HS xem tranh ủng hộ giúp đỡ trẻ em tàn tật
* GDKNS:
-Nhóm 3,4: Lòng yêu thương con người biểu
hiện như thế nào?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý và cho HS lên bảng ghi 1
số biểu hiện về yêu thương con người và trái với
yêu thương con người theo bảng
Biểu hiện, hành vi
Biểu hiện, hành vi
về yêu thương con

trái với yêu thương
người
con người
Mang lại niềm vui
Tỏ vẻ thương hại
cho người khác.
người khác.
Sẵn sàng giúp đỡ
Giúp bạn làm bài
bạn.
thi.
Tham gia các hoạt
Luôn ganh ghét đố
động từ thiện.
kị với mọi người.
Tha thứ lỗi lầm cho
Thản nhiên trước
người khác.
nỗi đau của người
Giúp bạn sửa lỗi.
khác.
Giúp bạn nghèo.
Giúp đỡ kẻ phạm tội
Hy sinh thân mình
che giấu tội phạm.
để cứu người khác…
ủng hộ, đồng tình
với việc làm sai trái của
người khác…
-Nhóm 5, 6: Vì sao phải yêu thương con người?

HS: Biết yêu thương mọi người sẽ được mọi
người yêu quí
*Kết luận: yêu thương con người là 1 đức tính
tốt đẹp của mỗi người, là truyền thống tốt đẹp của
dân tộc Việt Nam, là chủ trương của Đảng và Nhà
nước trong sự nghiệp xây dựng đất nước VN thể
hiện trong cuộc vận động “ Học tập và làm theo
tấm gương đạo đức HCM”.

1. Thế nào là yêu thương con
người?
-Yêu thương con người là quan tâm,
giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho
người khác, nhất là những người gặp
khó khăn họan nạn.
- Lòng yêu thương con người bắt
nguồn từ cảm thông đau xót trước
những khó khăn, đau khổ của người
khác, mong muốn đem lại niềm vui,
hạnh phúc cho họ.
2. Biểu hiện:
- Sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ những
khó khăn, bất hạnh của người khác.
- Dìu dắt, nâng đỡ những người lỗi
lầm, giúp họ tìm ra con đường đúng
đắn.
- Biết hy sinh quyền lợi của bản thân
mình vì người khác.
- Biết thông cảm, biết tha thứ, có
lòng vị tha với người khác…


3.Ý nghĩa:
- Cá nhân: tình yêu thương sẽ giúp
con người có thêm sức mạnh vượt
qua mọi khó khăn, gian khổ trong
cuộc sống, được mọi người yêu quý
kính trọng.
- Xã hội: Là truyền thống quý báu
của dân tộc cẫn giữ gìn phát huy, góp
phần làm cho xã hội lành mạnh, trong
sáng.

4.củng cố:
Thế nào là yêu thương con người?
HS:Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ,
làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là
những người gặp khó khăn họan nạn.
- Lòng yêu thương con người bắt nguồn từ cảm

20


thông đau xót trước những khó khăn, đau khổ của
người khác, mong muốn đem lại niềm vui, hạnh
phúc cho họ
GV: Cho HS giải thích câu ca dao:
“Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau
cùng”.
5.Dặn dò:

- học bài cũ
- Chuẩn bị bài 5:Yêu thương con người (tiếp
theo)
+ Bài tập sách giáo khoa trang 16,17.
+ Tìm tranh ảnh về yêu thương con
người.
+ Chuẩn bị tiểu phẩm sắm vai.

Tiết 7
Hoaït ñoäng 2:Trưng bày sản phẩm của HS.
Cách tiến hành: sdpp đdtq
Cho hs trưng bày sản phẩm cà nhân hoặc nhóm
về các bức tranh mà HS sưu tầm được và nêu ý
nghĩa của các bức tranh.
GV: nhận xét, kết luận về cách trưng bày và làm
việc của HS và cho điểm cá nhân hoặc nhóm
Họat động 3:Rèn luyện kĩ năng.
Cách tiến hành:sdpp thảo luận
* GDKNS
GV: Chia nhóm thảo luận
Nhóm 1,2:Phân biệt lòng yêu thương con người
và sự thương hại?
Nhóm 3,4: Trái với yêu thương là gì? Hậu quả
của nó?
Nhóm 5,6: Để rèn luyện lòng yêu thương con
ngườimỗi người phải làm gì?
HS thảo luận, đại diện trả lời.
HS nhận xét bổ sung.
GV nhận xét, chốt ý:
Câu1 : lòng yêu thương

-Xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư trong
sáng.
-Nâng cao giá trị con người.
* Sự thương hại:
-Động cơ vụ lợi cá nhân.
-Hạ thấp giá trị con người.
Câu 2. căm ghét, căm thù, ghét bỏ
- Con người sống với nhau luôn mâu thuẫn, hận
thù.
Câu 3:- Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi

21


người xung quanh.
- Biết ơn người giúp đỡ mình.
- Chia sẻ, thơng cảm.
- Tham gia hoạt động từ thiện…
- Họat động 4 : Liên hệ thực tế.
Cách tiến hành: sdpp phân tích, diễn giảng, đdtq
*GDKNS
GV: Hãy kể những việc em hoặc các bạn em đã
làm thể hiện lòng u thương con người?
HS:tham gia quỹ từ thiện, ủng hộ bạn nghèo…
GVkết luận và cho HS xem hình ảnh về “ ủng
hộ đồng bào lũ lụt”
- Họat động 5: Hướng dẫn làm bài tập.
Cách tiến hành: sdpp trò chơi
cho HS làm BT, đóng vai, tổ chức trò chơi
chung sức

* Trong các câu sau đây câu nào thể hiện việc
làm u thương con người?
a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi người
xung quanh.
b. Biết ơn người giúp đỡ mình.
c. Bắt nạt trẻ em.
d. Chế giễu người tàn tật.
đ. Chia sẻ, thơng cảm.
e. Tham gia hoạt động từ thiện.
GV: Cho HS làm bài tập a (SGK-16,17)
* GDKNS: Cho HS đóng vai 1 tình huống của
BT a.
HS đóng vai.
Gv nhận xét và cho điểm HS
GV: Cho HS làm bài tập b:( tổ chức trò chơi
chung sức)
Tìm những câu ca dao tục ngữ nói về u
thương con người.
HS: Chia làm 2 đội.Trả lời nhiều sẽ thắng.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, kết luận: Chị ngã em nâng.
Lá lành đùm lá rách...

III. Bài tập:

*Bài tập a:
- Hành vi của Nam, Long, Hồng là
thể hiện lòng u thương con người.
- Hành vi của Tồn là khơng có lòng
u thương con người. Lòng u

thương con người khơng phân biệt
đối xử.

4.Củng cố:
GV: Cho HS đọc tình huống: Bạn Hạnh gia đình gặp khó khăn. Lớp trưởng
lớp7A đã cùng các bạn tổ chức qun góp, giúp đỡ.
GV: Chia nhóm HS sắm vai.
HS: Thảo luận, sắm vai
GV: Nhận xét, bổ sung.và cho điểm.
5. Dặn dò:
* Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học bài phần nội dung bài học.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 16, 17.

22


+ Tìm ca dao, tục ngữ về lòng u thương con người.
* Đối với bài học ở tiết học theo:
- Chuẩn bị bài 6:Tơn sư trọng đạo.
+Đọc truyện , trả lời câu hỏi gợi ý.
+ Xem trườc nội dung bài học.
+ Bài tập sách giáo khoa trang 19.20.
+ Tìm tranh ảnh về tơn sư trọng đạo.
+ Chuẩn bị tiểu phẩm sắm vai.

IV/ Rút kinh nghiệm, điều chỉnh, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 03.10.2013
Ngày giảng:

Tiết 8:

TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hs hiểu: Thế nào là tơn sư trọng đạo.
- Hs biết: Một số biểu hiện của tơn sư trọng đạo
- Nêu được ý nghĩa của tơn sư trọng đạo.
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Biết thể hiện sự tơn sư trọng đạo bằng những việc làm cụ thể đối với
thầy cơ giáo trong cuộc sống hàng ngày.
- Hs thực hiện thành thạo: Biết sống, tự rèn luyện thái độ tơn sư trọng đạo.

23


-GDKNS: + KN suy ngẫm hồi tưởng, xác định giá trị về vai trò của nhà giáo và tình cảm
thầy trò.
+ KN tư duy phê phán đối với những biểu hiện tơn sư trọng đạo và thiếu tơn sư trọng đạo.
+ KN gqvđ về thể hiện sự tơn sư trọng đạo trong các tình huống trong cuộc sống.

+ KN nhận thức giá trị bản thân về những suy nghĩ việc làm thể hiện sự tơn sư trọng đạo
3.Thái độ:
- Thói quen: thái độ biết ơn, kính trọng thầy cơ giáo.
- Tính cách: u q,kính trọng thầy cơ giáo
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hình ảnh Đặng Thái Sơn về thăm trường cũ..
2. Học sinh:
Học bài cũ: ý nghĩa của u thương con người. liên hệ bản thân.
Tìm hiểu bài mới: Thế nào là tôn sư trọng đạo
- Tranh ảnh về tơn sư trọng đạo.
- Ca dao, tục ngữ về tơn sư trọng đạo.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra miệng:
Câu 1. Thực hiện lòng u thương con người có ý nghĩa như thế nào? Ví dụ?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: cha ơng ta ngày xưa thường nói “Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì u mến thầy”
Em hiểu như thế nào vế câu nói đó. Chúng ta tìm hiểu bài học hơm nay
Họat động của giáo viên và học sinh

Nội dung bài học

24


Họat động 1:Tìm hiểu truyện
HS: Đọc truyện.
GV: Cho HS thảo luận nhóm đơi.

HS: Thảo luận, trả lời cá nhân.
GV: Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò có gì đặc biệt về
mặt thời gian?
HS: Sau bốn 40 năm.
GV: Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ sự biết
ơn cuả học trò cũ đối với thầy giáo Bình?
HS:- Vây quanh thầy thắm thiết chào hỏi.
- Tặng thầy những bó hoa tươi thắm.
- Khơng khí của buổi gặp mặt thật cảm động.
- Thầy trò tay bắt mặt mừng.
GV: HS kể những kỉ niệm về những ngày thầy dạy
nói lên điều gì?
HS: Nói lên lòng biết ơn thầy giáo cũ của mình.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
Họat động 2 : Liên hệ thực tế.( thời gian5’)
GV: Hãy kể một số kỉ niệm của em với thầy cơ giáo
dạy ở cấp tiểu học?
Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Em hiểu tơn sư, trọng đạo có nghĩa là gì?
HS :- Tơn sư: tơn trọng thầy giáo.
- Trọng đạo: coi trọng đạo lí, những điều hay, lẽ
phải.
GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Thế nào là tơn sư trọng đạo ?
HS: Tơn trọng, kính u và biết ơn đối với những
người làm thầy giáo, cơ giáo ở mọi lúc mọi nơi
GV: Chúng ta có tơn trọng những thầy cơ giáo đã dạy
ta trước đây khơng?
HS: Phải tơn trọng tất cả các thầy cơ giáo.
GV: Cho HS giải thích câu tục ngữ: “ khơng thầy đố

mày làm nên”.
HS: Trả lời.
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết qủa.
- Nhóm 1: Nêu những biểu hiện của tơn sư trọng
đạo?
HS: Cư xử lễ độ, vâng lời thầy cơ; thực hiện tốt
nhiệm vụ của người HS, làm cho thầy cơ vui lòng…
- Nhóm 2: Nêu việc làm thể hiện tơn sư trọng đạo?
HS: chăm học chăm làm, vâng lời thầy cơ, thực hiện
đúng những lời thầy cơ dạy, quan tâm, thường xun
thăm hỏi…
-Nhóm 3: Nêu việc làm khơng thể hiện tơn sư trọng
đạo cuả HS hiện nay?
HS: khơng vâng lời, cãi lại thầy cơ, gặp thầy cơ
khơng chào hỏi…

I. Truyện đọc:
“Bốn mươi năm vẫn nghĩa nặng
tình sâu”.

II.Nội dung bài học:
1. Thế nào là tơn sư trọng đạo?
-Tơn trọng, kính u và biết ơn đối
với thầy giáo, cơ giáo ở mọi lúc mọi
nơi.
-Coi trọng và làm theo
những điều thầy cô dạy.
- Có những hành động đền đáp
cơng ơn của thầy cơ giáo


2. Biểu hiện:
- Cư xử lễ độ, vâng lời thầy cơ; thực
hiện tốt nhiệm vụ của người HS,
làm cho thầy cơ vui lòng
- Nhớ ơn thầy cơ, quan tâm thăm
hỏi thầy cơ, giúp đỡ thầy cơ khi cần
thiết

25


×