GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8
§2. HÌNH THANG
I. Mục tiêu
-HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình
thang.
-HS biết chưng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
-Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hthang. Rèn tư duy linh hoạt
trong nhận dạng hthang.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, êke, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 :Kiểm tra (8 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS trả lời theo định
HS: 1) Định nghĩa tứ giác nghĩa
của
SGK.
ABCD.
2) Tứ giác lồi là tứ giác như
thế nào? Vẽ tứ giác lồi
ABCD, chỉ ra các yếu tố của
A
D
B
nó. (đỉnh, cạnh, góc, dường
chéo).
C
GV yêu cầu HS lớp nhận xét, Tứ giác ABCD:
đánh giá.
+ A; B; C; D: các đỉnh.
+ A; B;C; D các góc tứ
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
giác.
Nội dung ghi bảng
+ Các đoạn thẳng AB;
BC; CD; DA là các
HS2: 1) Phát biểu định lí về cạnh.
tổng các góc của một tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AC;
2) Cho hình vẽ : Tứ giác BD là hai đường chéo
ABCD có gì đặc biệt? Giải + HS Phát biểu định lí
thích. Tính C của tứ giác như SGK.
ABCD
500
+ Tứ giác ABCD có
cạnh AB song song với
B
1100
cạnh DC (vì A và D ở
A
C
700
D
vị trí trong cùng phía mà
A + D = 1800 )
+AB//CD (chứng minh
GV nhận xét cho điểm.
trên)
⇒C + B = 500 ( đồng vị)
HS nhận xét bài làm của
bạn.
Hoạt động 2:Định nghĩa (18 phút)
GV giới thiệu: Tứ giác ABCD
Nhận xét:
có AB//CD là một hình thang.
* Nếu một hình thang
Vậy thế nào là một hình
có hai cạnh bên song
thang? Chúng ta sẽ được biết Một HS đọc định nghĩa song thì hai cạnh bên
qua bài học hôm nay. GV yêu hình thang trong SGK.
bằng nhau, hai cạnh
cầu HS xem tr69 SGK, gọi
đáy bằng nhau
một HS đọc định nghĩa hình a) Tứ giác ABCD là hình * Nếu một hình thang
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
thang. GV vẽ hình (vừa vẽ, thang vì có BC//AD (do có hai cạnh đáy bằng
vừa hướng dẫn HS cách vẽ, hai góc ở vị trí so le nhau thì hai cạnh bên
dùng thước và êke)
A
B
trong bằng nhau).
song song và bằng
- Tứ giác EHGF là hình
nhau.
thang vì có EH//FG do
D
C
có hai góc trong cùng
phía bù nhau.
Hình thang ABCD (AB//CD)
- Tứ giác INKM không
AB; DC cạnh đáy
phải là hình thang vì
BC; AD cạnh bên, đoạn thẳng không có hai cạnh đối
BH là một đường cao.
nào song song với nhau.
GV yêu cầu HS thực hiện ?1 b) Hai góc kề một cạnh
SGK.
bên của hình thang bù
(đề bài đưa lên bảng phụ)
nhau vì đó là hai góc
trong cùng phía của hai
đường thẳng song song.
HS hoạt động theo
nhóm.
A
1
B
2
X
a)
2
D
GT Hình
ABCD
(AB//DC);
AD//BC
1
C
thang
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KL AD = BC;AB =
CD
Nối AC.
Xét ∆ADC và ∆CBA có:
GV: Yêu cầu HS thực hiện ? A1 = C1 (slt do
AD//BC(gt))
2 theo nhóm.
* Nửa lớp làm phần a.
A2 = C 2
(slt
do
Cho hình thang ABCD đáy AB//DC(gt))
AB; CD biết AB//CD. Chứng ⇒ ∆ADC = ∆CBA (gcg)
minh AD = BC; AB = CD.
A
B
AD = BC
⇒
BA = CD
A
D
B
/
2 1
X
C
D
/
1
2
C
(ghi GT, KL của bài toán)
GT Hình
Nửa lớp làm câu b
Cho hình thang ABCD đáy
AB, CD biết AB = CD.
Chứng minh rằng AD//BC;
AD = BC
thang
ABCD
(AB//DC);
AB=CD
KL AD//BC;
(ghi GT, KL của bài toán)
AD=BC
Nối AC.
GV nêu yêu cầu :
Xét ∆DAC và ∆BCA có
- Từ kết quả của
?2 em hãy AB = DC (gt)
điền tiếp vào (…) để được câu A1 = C1 (slt do AD//BC)
đúng.
cạnh AC chung
⇒ ∆DAC = ∆BCA(c-g-
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
c)
⇒ A2 = C 2
⇒AD//BC và AD=BC
Đại diện hai nhóm trình
bày bài. HS điền vào
dấu …
Hoạt động 3:Hình thang vuông (7 phút)
GV: Hãy vẽ một hình thang Hs vẽ hình vào vở, một
có một góc vuông và đặt tên HS lên bảng vẽ.
cho hình thang đó.
N
P
Q
M
NP // MQ
M = 900
- HS: Hình thang bạn
GV: Hãy đọc nội dung ở mục
2 tr70 và cho biết hình thang
bạn vừa vẽ là hình thang gì?
- GV: thế nào là hình thang
vuông?
GV hỏi: - Để chứng minh một
tứ giác là hình thang ta cần
chứng minh điều gì ?
- Để chứng minh một tứ giác
là hình thang vuông ta cần
chứng minh điều gì ?
vừa vẽ là hình thang
vuông.
- Một HS nêu định nghĩa
hình
thang vuôg theo
SGK
Ta cần chứng minh tứ
giác đó có hai cạnh đối
song song.
Ta cần chứn minh tứ
giác đó có hai cạnh đối
song song
và có một
Hoạt động của GV
Bài 6 tr70 SGK
Hoạt động của HS
góc bằng 900
Họat động 4:Luyện tập (10 phút)
HS đọc đề bài tr70 SGK
HS thực hiện trong 3 phút
HS trả lời miệng.
(GV gợi ý HS vẽ thêm một - Tứ giác ABCD hình
đừơng thẳng vuông góc với 20a và tứ giác INMK
cạnh có thể là đáy của hình hình 20c là hình thang.
thang rồi dùng êke kiểm tra - Tứ giác EFGH không
cạnh đối của nó).
phải là hình thang.
Bài 7 tr71 SGK
HS làm vào nháp, một
Yêu cầu HS quan sát hình, đề HS trình bày miệng:
bài trong SGK.
ABCD là hình thang đáy
AB; CD
⇒AB//CD
⇒ x + 800 = 1800
y + 400 = 1800 (hai góc
trong cùng phía)
⇒ x = 1000; y=1400
A
D
B
I
1
1
2
2
E
1
2
C
a) Trong hình có các
hình thang BDIC (đáy
DI và BC)
BIEC (đáy IE và BC)
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
BDEC (đáy DE và BC)
Nội dung ghi bảng
b) ∆ BID có B2 = B1(gt)
I 1 = B1 (sole
trong,
DE//BC)
)
)
)
⇒ B2 = I1 = ( B1 )
⇒ ∆ BDI cân
⇒ DB = DI
c/m tương tự ∆IEC cân
⇒ CE = IE
vậy DB + CE = DI + IE.
Hay DB + CE = DE.
Họat động 5
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông, và hai nhận xét tr70 SGK.
Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân.
Bài tập về nhà số: 7(b, c), 8, 9 tr71 SGK. Số 11, 12, 19 tr62 SBT.
*Hướng dẫn bài tập về nhà:
BT9:
B
△ BAC có AB=BC , Cân tại B
C
∧
∧
A 2 = C 1 (1)
A
D
∧
∧
AC là p/g góc A ⇒ A 2 = A1 (2)
∧
∧
Từ (1) và (2) : A1 = C 1
Vậy AD//BC ⇒ ABCD là hình thang