Giáo án Hình học 8
HÌNH THANG
i- mục tiêu
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các
khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của
hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo
II. CHUẩN Bị:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
iii- Tiến trình bài dạy
A) Ôn định tổ chức:(1’)
B) Kiểm tra bài cũ: (6’)- GV: (dùng bảng phụ )
* HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ?
* HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào ?Tính tổng các góc ngoài của tứ
giác
1
B
90
1
C
75
A
1
120
1
D
C Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1: ( Giới thiệu hình thang)
Hoạt động của học sinh
1) Định nghĩa
* Hoạt động 2: Định nghĩa hình thang
A
Hình thang là tứ giác có hai
cạnh đối song song
B
* Hình thang ABCD :
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
D
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
C
H
- GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình
thang
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang
không ? vì sao ?
B
+ Hai cạnh bên AD & BC
+ Đường cao AH
* ?1 (H.a) Aˆ 2 = Bˆ = 600 ⇒ AD//
BC ⇒ Hình thang
C
60
60
1
*- (H.b)Tứ giác EFGH có:
D
A
0
0
Hˆ = 75 ⇒ Hˆ 1 =105 (Kề bù)
H(a)
G
⇒ Hˆ 1 = Gˆ = 1050 ⇒ GF// EH
N
M
120
F
E
⇒ Hình thang
105
105
75
H(b)
K
H
I
H(c)
*- (H.c) Tứ giác IMKN có:
* Hoạt động 4: ( Bài tập áp dụng)
Nˆ = 1200 ≠ Kˆ = 1200
GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ
⇒ IN không song song với MK
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết:
⇒ đó không phải là hình thang
AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề
GT ABCD là hình thang đáyAB//CD
một cạnh bù nhau (có tổng =
KL AB=CD: AD= BC
A
B
1800)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề
một cạnh nào đó bù nhau ⇒
D
C
Bài toán 2:
GT
ABCD là hình thang
KL
A
đáyAB//CD;AB=CD
AD// BC; AD = BC
B
Hình thang.
* Bài toán 1
? 2 - Hình thang ABCD có 2
đáy AB &CD theo (gt) ⇒ AB //
CD (đn)(1) mà AD // BC (gt)
(2)
Từ (1) & (2) ⇒ AD = BC; AB =
D
C
- GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ?
* Hoạt động 5: Hình thang vuông
CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn
bởi đương thẳng //.)
* Bài toán 2: (cách 2)
∆ ABC = ∆ ADC (g.c.g)
* Nhận xét 2: (sgk)/70.
2) Hình thang vuông
Là hình thang có một góc
vuông.
A
B
D
D.Luyện tập - Củng cố :(7’)- GV: đưa bài tập 7 ( Bằng bảng phụ) . Tìm x, y ở
hình 21
E- BT - Hướng dẫn về nhà:(2’)
C
- Học bài. Làm các bài tập 6,8,9
- Trả lời các câu hỏi sau:+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang.
+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông.