Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Hình học 8 chương 1 bài 9: Hình chữ nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.17 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8
HÌNH CHỮ NHẬT
I- MỤC TIÊU
- HS nắm chắc định nghĩa và các tính chất của hình chữ nhật. Qua đó rút ra dấu
hiệu nhận biết hình chữ nhật.
- Rèn kĩ năng vẽ hình chữ nhật, vận dụng tính chất của hình chữ nhật để chứng
minh
- Vận dụng kiến thức về hình chữ nhật trong thực tế.
II- CHUẨN BỊ
GV: thước kẻ, com pa ,ê ke, bảng phụ, phấn màu
HS: thước kẻ, compa; ê ke.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5
phút)

Hoạt động của HS

Ghi bảng

HS :

GV: cho hình

bình hành Vì ABCD là hình bình

ABCD có A=900. tính các góc hành
cồn lại của hình bình hành A= C =900
đó?


A+B =180 (bù nhau)
=> B= 900 => D =900
(B=D)
Vậy B=C =D = 900

Gọi HS nhận xét và cho điểm
HĐ2: Bài mới (35 phút)
GV: hình

1) Định nghĩa

vẽ trong bài tập HS: hình chữ nhật là hình A = C = B = D = 1V


trên là hình chữ nhật. Vậy thế bình hành có 1 góc vuông => ABCD là hcn
nào là hình chữ nhật?

HS: Hình chữ nhật là

Ngồi ra, định nghĩa hình chữ hình thang cân có 1 góc
nhật thông qua hình thang vuông
cân? thông qua hình tứ giác?

Hình chữ nhật là tứ giác

GV: Thông qua các khái niệm có 4 góc vuông

2) Tính chất

trên, em hãy cho biết hình HS: Có đầy đủ các t/c của - Có đầy đủ t/c của hbh

chữ nhật có những tính chất hình bình hành, hình và hình thang cân
gì?

thang cân

Tính chất về đường

Từ tính chất hình thang cân HS: Trong hình chữ nhật, chéo: sgk
và hình bình hành ta có tính hai đường chéo bằng
chất gì về đường chéo?

nhau và cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường

Chốt lại các tính chất của HS : Ghi bài
hình chữ nhật

HS:

3) Dấu hiệu nhận biết

GV: Từ định nghĩa và tính 1) Tứ giác có 3 góc sgk
chất rút ra các dấu hiệu nhận vuông
biết tứ giác là hình chữ nhật?

2. Hình thang cân có 1
góc vuông

Ghi dấu hiệu nhận biết hình 3. Hình bình hành có 1
chữ nhật bằng kí hiệu


góc vuông

Các nhóm c/m dấu hiệu 4?

4. Hình bình hành có hai

Gọi 1 nhóm trình bày. các đường chéo bằng nhau.
nhóm khác nhận xét

HS ghi bài

Trả lời ?3 sgk/98?
GV: nghiên cứu ?3 ở trên HS hoạt động nhóm
bảng phụ

4) áp dụng vào tam giác

HS trình bày, sau đó nhận ?3:


+ Tứ giác ABCD là hình gì? xét

a) ABCD là hình chữ

Vì sao?

nhật

+ So sánh độ dài AM,BC?


HS có. Vì compa kiểm tra b) AM = BC:2

+ Phát biểu tính chất ở câu b hai đường chéo

c) Định lý

thành định lí?
HS : ABCD là hình chữ
Chốt lại sau ?3

nhật Vì

GV: nghiên cứu ?4 ở bảng +ABCD là hình bình
phụ

hành có A= 1V, AM

+ Tứ giác ABCD là hình gì? =1/2BC
Vì sao?

HS:

Trong

tam

giác ?4: sgk

+ ABC là tam giác gì?


vuông đường trung tuyến

+ Phát biểu tính chất ở câu b ứng với cạnh huyền có độ
dài bằng nửa cạnh ấy.
thành định lí?
GV: Qua ?3 và ?4 ta có định lí HS : BACD là hình chữ
nhật vì theo H4
nào áp dụng vào tam giác?
+ Chốt lại định lí áp dụng vào HS: ABC vuông tại A
tam giác?

HS : Trong tam giác có
trung tuyến bằng nửa Định lí: sgk
cạnh đối diện thì tam giác
đó là tam giác vuông.
HS phát biểu định lí sgk /
99

HĐ3: Củng cố (3 phút)
1. Nêu định nghĩa tính chất - dấu hiệu nhận biết hình bình hành
2. Giải BT1/99 sgk
HĐ4: Giao việc về nhà (2 phút)


Học lí thuyết theo sgk
BTVN: 59,61/99 sgk
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
- Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất, những dấu hiệu nhận biết hình chữ

nhật, tính chất của hình chữ nhật áp dụng vào tam giác vuông.
- Rèn kĩ năng phân tích, kĩ năng nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật
- Rèn luyện cho HS thao tác phân tích, tổng hợp, tư duy lô gíc.
II- CHUẨN BỊ
GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, thước kẻ, com pa
HS: giấy trong, bút dạ, thước kẻ, compa; ê ke.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5
phút)

Hoạt động của HS
HS1:

GV: 1. Nêu các dấu hiệu nhận 1. Tứ giác có 3 góc vuông
biết 1 tứ giác là hình chữ 2. Hình thang cân có 1
nhật?

góc vuông
3. Hình bình hành có 1

2. CMR: hình chữ nhật có góc vuông
giao điểm 2 đường chéo là 4. Hình bình hành có 2
tâm đối xứng?

đường chéo bằng nhau
HS2:
Ta có: OB=OD (t/c) => B
và D đối xứng qua O


Ghi bảng


Gọi HS nhận xét và cho điểm

OC=OA (t/c) => A,C đối
xứng qua O
Vậy O là tâm đố xứng
của ABCD

HĐ2:Bài mới Luyện tập
(35ph)

1) Hình chữ nhật có:
HS : Có vì hình chữ nhật Giao điểm 2 đường

GV: Em hãy cho biết hình là trường hợp đặc biệt của chéo là tâm đối xứng
chữ nhật có phải là hình có hình thang cân. Mà hình đường thẳng đi qua
trục đối xứng không ? Vì sao? thang cân có trục đối trung điểm 2 cạnh đối là
xứng là đường thẳng nối trục đối xứng.
trung điểm 2 đáy của hình
thang cân. Do đó hình
Gọi HS trả lời và chốt lại

chữ nhật có trục đối xứng
là đường thẳng nối trung
điểm 2 cạnh

2) bài tập 62


GV: Dùng đèn chiếu, chiếu
hình 88 và 89 sgk , yêu cầu HS : Đúng. Theo t/c tam
HS trả lời

giác

vuông

thì

trung

+ Nếu C = 900 thì điểm C tuyến bằng nửa cạnh
thuộc đường tròn đường kính huyền
AB đúng hay sai vì sao?

a) Đ

HS: Đúng. Theo tính chất b) Đ

Điểm C thuộc đường tròn của tam giác vuông

Bài tập 63:

đường kính AC thì ABC
 DC =>

vuông tại C (Đ,S)?


Kẻ KH

Chốt lại phương pháp qua bài

ABKD là hcn

tập trên

KC = DC-DK =5 cm

GV: quan sát hình vẽ ở bảng

=> KBC vuông tại K


=> BK2 = 132 - 52 =122

phụ sau đó tìm x

+ Các em làm bài tập này vào HS trình bày bài vào giấy => x= BK =12
giấy trong

trong

+ Cho biết kết quả theo nhóm

HS: Từ B kẻ BK  DC

+ Đưa ra đáp án để HS tự (K DC)
chữa sai (nếu có)

ABKD là hình chữ nhật

Bài tập 64:
HS trình bày bài làm

GV: nghiên cứu BT 64/100 KC = 15 - 10 =5
trên màn hình?
=> KBC vuông tại K
Yêu cầu từng nhóm thảo luận
=> BK2 = 132 - 52 =122
và tình bày lời giải
=> x= BK =12
Thu bài của từng nhóm, chiếu
HS sửa sai
lên máy chiếu, sau đó nhận
HS đọc đề bài
xét và cho điểm
HS thảo luận theo nhóm
Chốt phương pháp thông qua
HS nhận xét
bài tập 64
HS chữa bài
HĐ3: Củng cố (4 phút)
GV: cho ABCD,M,N,P,Q lần lượt là trung điểm AB,BC,CD,DA cần có điều kiện gì
để MNPQ là hình chữ nhật
Cho HS hoạt động nhóm, sau đó trình bày, GV chữa và chốt phương pháp
HĐ4: Giao việc về nhà (1 phút)
Xem lại các bài tập đã chữa
BTVN: 65,66/100 sgk




×