Giáo án HÌnh học 8
HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững đ/nghĩa hình chữ nhật, các T/c của hình chữ nhật, các
DHNB về hình chữ nhật, T/c trung tuyến ứng với cạnh huyền của 1 tam giác
vuông.
- Kỹ năng: Hs biết vẽ hình chữ nhật (Theo định nghĩa và T/c đặc trưng)
+ Nhận biết HCN theo dấu hiệu của nó, nhận biết tam giác vuông theo T/c đường
trung tuyến thuộc cạnh huyền. Biết cách chứng minh 1 hình tứ giác là hình chữ
nhật.
- Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 chuẩn đoán hình.
II. CHUẩN Bị:
- GV: Bảng phụ, thước, tứ giác động. HS: Thước, compa.
III. tiến trình bài dạy:
A) Ôn định tổ chức.
B) Kiểm tra bài cũ.
a) Vẽ hình thang cân và nêu đ/nghĩa, t/c của nó? Nêu các DHNB 1 hình thang cân.
b) Vẽ hình bình hành và nêu định nghĩa, T/c và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
C) Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
* HĐ1: Hình thành định nghĩa HCN
1) Định nghĩa:
+ GV: 1 tứ giác mà có 4 góc bằng nhau thì mỗi A
B
góc bằng bao nhiêu độ?
(Tổng 4 góc tứ giác bằng 3600
⇒ Mỗi góc =
3600
=900)
4
+ GV: Một tứ giác có 4 góc bằng nhau thì mỗi
C
D
* Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ
góc bằng 900 ⇒ Mỗi góc là 1 góc vuông. Hay giác có 4 góc vuông
tứ giác có 4 góc vuông ⇒ Hình chữ nhật
^
^
^
^
A = B = C = D = 900
+ Hãy nêu định nghĩa hình chữ nhật?
⇔ Tứ giác ABCD là HCN
- HS phát biểu định nghĩa.
Từ định nghĩa về hình chữ nhật ta có
+ GV: Bạn nào có thể CM được HCN cũng là
hình bình hành, hình thang cân?
(- HS trả lời.
+ Từ định nghĩa HCN có
^
^
^
^
A = B = C = D = 900
^
^
^
^
A = B = C = D = 900
⇒ ABCD là HBH mà Cˆ = Dˆ (AB//CD)
⇒ ABCD là hình thang cân.
* Vậy từ định nghĩa hình chữ nhật ⇒
Hình chữ nhật cũng là hình bình hành,
Â= Cˆ (AB//CD) ⇒ Hình thang cân.)
hình thang cân.
- GV: Các em đã biết T/c của hình bình hành,
2) Tính chất:
hình thang cân. Vậy HCN có những T/c gì?
Trong HCN 2 đường chéo bằng nhau và
- Tuy nhiên HCN mới có T/c đặc trưng đó là:
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
* HĐ2: Tìm hiểu các tính chất của HCN
3. Dấu hiệu nhận biết:
+GV: T/c này được suy từ T/c của hình thang
SGK/97
cân và HBH
+ GV: Để nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật
ta dựa vào các dấu hiệu sau đây:
* HĐ3: Hs phát hiện các DHNB hình CN
.+ GV: 3 dấu hiệu đầu các em tự chứng minh
A
B
(BTVN).
+ Ta sẽ cùng nhau chứng minh dấu hiệu 4.
- HS vẽ hình và ghi gt, kl
D
C
Chứng minh
ABCD là hình bình hành (gt) nên AB//CD &
GT
AC = BD
^
^
^
^
AD//BC ⇒ A = B = C = D = 900 (1)
mà AB//CD,AC =BD (gt)
⇒ ABCD là hình thang cân.
⇒ Â= Cˆ ; Cˆ = Dˆ (2)
KL
ABCD là HCN
4)Ap dụng vào tam giác
Từ (1) &(2) ⇒ A = B = C = D = 900
^
ABCD là hình bình hành
^
^
^
Vậy ABCD là hình chữ nhật.
?3
HĐ4: Bài tập áp dụng
A
a) Tứ giác ABCD là hình gì vì sao?
B
b) So sánh độ dài AM & BC
_
//
M //
_
c) Tam giác vuông ABC có AM là đường
C
trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát
biểu tính chất tìm được ở câu b dưới dạng
định lý.
Giải:
D
a) 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm
GV gọi HS đọc đề bài
mỗi đường ⇒ là hình bình hành → có
a) Tứ giác ABCD là hình gì vì sao?
1 góc vuông → hình chữ nhật.
b) ∆ ABC là tam giác gì?
b) ABCD là HCN ⇒ AB = CD
c) ∆ ABC có đường trung tuyến AM = nửa
⇒ có AM = CM = BM = DM ⇒ AM =
cạnh BC
- HS phát biểu định lý áp dụng
1
BC
2
- HS nhắc lại
c) Trong tam giác vuông đường trung
Giải:
tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng
a) ABCD có 2 đường chéo cắt nhau tại trung
điểm mỗi đường nên là HBH ⇒ HBH có 2
đường chéo bằng nhau ⇒ là HCN
b) ∆ ABC vuông tại A
nửa cạnh huyền.
?4
A
B
M
C
1
c) AM = BC
2
* Định lý áp dụng
D
1. Trong ∆ vuông đường trung tuyến ứng với
cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
2. Nếu 1 ∆ có đường trung tuyến ứng với 1
cạnh bằng nửa cạnh ấy thì ∆ đó là ∆ vuông
D- Luyên tập - Củng cố:
Làm bài tập 60/99
BC2 = AB2 + AC2 = 72 + 242 = 625 ⇒ BC = 625 = 25 ⇒ AM =
1
1
BC = .25 = 12,5
2
2
E- BT - Hướng dẫn về nhà:
- Học bài. CM các dấu hiệu 1, 2, 3.
- Thực hành vẽ HCN bằng các dụng cụ khác. Làm các bài tập: 58, 59, 61 SGK/99
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố phần lý thuyết đã học về định nghĩa, t/c của hình chữ nhật,
các dấu hiệu nhận biết HCN, T/c của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của
tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết 1 tam giác vuông theo độ dài trung tuyến ứng
với cạnh huyền & bằng nửa cạnh ấy.
- Kỹ năng: Chứng minh hình học, chứng minh tứ giác là HCN
- Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 phân tích óc sáng tạo.
II. CHUẩN Bị:
- GV: Bảng phụ, thước, tứ giác động.
- HS: Thước, compa, bảng nhóm, bài tập.
III. tiến trình bài dạy:
A) Ôn định tổ chức.
B) Kiểm tra bài cũ.+ GV: (Dùng bảng phụ)
a) Phát biểu đ/n và t/c của hình chữ nhật?
b) Các câu sau đây đúng hay sai? Vì sao?
+ Hình thang cân có 1 góc vuông là HCN
+ Hình bình hành có 1 góc vuông là HCN
+ Tứ giác có 2 đường chéo bằng nhau là HCN
+ Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là HCN
+ Tứ giác có 3 góc vuông là HCN
+ Hình thang có 2 đường chéo = nhau là HCN
C. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
* HĐ2: Tổ chức luyện tập
1) Chữa bài 61/99SGK
∆
ABC đường cao AH, I là trung điểm AC, E
A
E
_
là trung điểm đx với H qua I tứ giác AHCE là hình
gì? Vì sao?
=
= I _
- HS lên bảng trình bày
B
Bài giải:
- HS dưới lớp làm bài & theo dõi
E đx H qua I
H
C
⇒ I là trung điểm HE =>AHCE là
HBH mà I là trung điểm AC (gt)
có Hˆ = 900 ⇒ AHCE là HCN
- Nhận xét cách trình bày của bạn
3. Chữa bài 64/100
A
E B
CM:
ABCD là hình bình hành theo (gt)
H
⇒ Â+ Dˆ = 1800 ; Bˆ + Cˆ
O
F
^
C
mà Aˆ1 = Aˆ 2 (gt)
Dˆ 1 = Dˆ 2 (gt)
A
I
B
H
E
M
N
^
Â+ Bˆ = 1800 ; C + D = 1800
D
G
= 1800
⇒
1800
Aˆ1 + Dˆ 1 = Aˆ 2 + Dˆ 2 =
= 900
2
⇒ ∆ AHD có
Aˆ1 + Dˆ 1 = 900 ⇒ Hˆ =900
D
K
Gv tóm tắt bài giải
C
- GV: Từ phần b ta có được cách dựng tam giác
vuông biết cạnh huyền của nó ntn?
Bài 64/100
- HS lên bảng vẽ hình
( Cm tương tự Cˆ = Eˆ = Fˆ = Hˆ = 900 )
Vậy EFGH là hình chữ nhật
4. Bài 65/100
Gọi O là giao của 2 đường chéo
AC ⊥ BD (gt)
-
HS dưới lớp cùng làm
-
GV: Muốn CM 1 tứ giác là HCN ta phải
Cm như thế nào?
Từ (gt) có EF//AC & EF =
⇒ EF//GH
GH//AC & GH =
( Ta phải CM có 4 góc vuông)
- GV: Trong HBH có T/c gì? ( Liên quan góc)
1
AC
2
⇒
1
AC
2
EFGH là HBH
-
GV: Chốt lại tổng 2 góc kề 1 cạnh = 1800
AC ⊥ BD (gt) EF//AC ⇒ BD ⊥ EF
-
Theo cách vẽ các đường AG, BF, CE, DH
EH//BD mà EF ⊥ BD
là các đường gì? ⇒ Ta có cách CM ntn?
⇒ EF ⊥ HE
⇒ HBH có 1 góc vuông là HCN
D- Luyên tập - Củng cố:
Làm bài nâng cao (KTNC/122)
Cho HCN: ABCD gọi H là chân đường vuông góc hạ từ C đến BD. Gọi M, N, I lần
lượt là trung điểm của CH, HD, AB
a) CMR: M là trực tâm ∆ CBN
b) Gọi K là giao điểm của BM & CN gọi E là chân đường ⊥ hạ từ I đến BM,
CMR tứ giác BINK là HCN
Giải: a) MN là đường trung bình của ∆ CBH ⇒ MN ⊥ BC
b) NI BM là HBH ⇒ IN//BM, BK ⊥ NC ⇒ NI ⊥ NC ⇒ EINK có 3 góc vuông
E- BT - Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 63, 66 SGK
- Xem lại bài giải