ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2008 - 2009
MÔN ĐỊA LÍ 9
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: (1,5 điểm) Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho đúng
A Tên đảo B Tỉnh (Thành phố)
1- Cái Bầu
2- Cát Bà
3- Phú Quốc
4- Côn Đảo
5- Cồn Cỏ
6- Lí Sơn
a- Kiên Giang
b- Quảng Ninh
c- Bà Rịa – Vũng Tàu
d- Quảng Trị
e- Khánh Hòa
f- Hải Phòng
g- Quảng Ngải
Câu 2(1,5 điểm) Khoanh tròn chử cái đầu câu các ý em cho là đúng
1) Hệ thống sông lớn ở Quảng Trị là:
A Bến Hải, Thạch Hản, Nhật lệ. B Thạch Hản, Nhật Lệ, Ô Lâu.
C Ô Lâu, Thạch Hản, Bến Hải. D Ô lâu, Bến Hải, Nhật Lệ.
2) Hành chính Quảng Trị hiện nay có mấy huyện, mấy thị xã.
A 7 huyện, 2 thị xã. B 8 huyện, 2 thị xã.
C 8 huyện, 3 thị xã. D 7 huyện, 3 thị xã
3) Cao su được trồng nhiều nhất ở
A Tây Nguyên. B Duyên hải Nam Trung Bộ.
C Bắc Trung Bộ. D Đông Nam Bộ
4) Bải tắm Sầm Sơn thuộc tỉnh( thành phố) nào.
A Thanh Hóa. B Hải Phòng.
C Quảng Ninh. D Nghệ An
5) Huyện đảo Trường Sa Thuộc tỉnh :
A Bình Định. B Phú Yên.
C Khánh Hòa D Ninh Thuận
6) Vùng có diện tích nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta là:
A Đồng bằng sông Hồng. B Đồng bằng sông Cửu Long
C Duyên hải Nam Trung Bộ. D Bắc Trung Bộ.
B PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1(3 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng
thủy sản Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Qua đó em rút ra nhận xét.
Sản lượng thủy sản ở Đòng bằng sông Cửu Long và cả nước( nghìn tấn)
1995 2000 2002
Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5
Cả nước 1584,4 2250,5 2647,4
Câu 2(4 điểm) Chứng minh rằng nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển
các ngành kinh tế biển.
Hết
HƯỚNG DẨN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ HỌC KÌ II
A Phần trắc nghiệm
Câu 1(1,5 đ) Mổi ý đúng 0,25 điểm x 6 = 1,5 điểm.
1 – b ; 2 – f ; 3 – a ; 4 – c ; 5 – d ; 6 – g.
Câu2(1,5 đ) Mổi ý đúng 0,25 điểm
1– C 2 – B 3 – D 4 – A 5 – C 6 – B .
B Phần tự luận.
Câu 1(3đ) -Tính tỉ lệ sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước
qua các năm (cả nước = 100%) (0,5 điểm)
-Vẽ biểu đồ : (2 điểm).
Yêu cầu: +Vẽ đủ các cột chính xác, đẹp
+Ghi đầy đủ tên biểu đồ, đơn vị cho các trục, chú thích.
-Nhận xét : Sản lượng thủy sản của vùng trong các năm đều chiếm trên
50% sản lượng thủy sản cả nước. (0,5 điểm)
Câu 2(4đ)
- Vùng biển rộng với nguồn hải sản phong phú, có giá trị kinh tế, giá trị xuất
khẩu; bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, đầm phá,…=> phát triển ngành khai
thác và nuôi trồng thủy sản. (1 điểm)
- Biển là nguồn muối => nghề làm muối (0,5 điểm)
- Dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa, các bãi cát dọc bờ biển => khai thác
và chế biến khoáng sản. (0,5 điểm)
- Dọc bờ biển từ Bắc vào Nam có nhiều bãi cát rộng, dài; phong cảnh đẹp;
nhiều đảo ven bờ có nhiều cảnh kì thú, hấp dẫn khách du lịch => phát triển
du lịch biền và ven biển (1 điểm)
- Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng; ven biển có
nhiều vũng, vịnh có thể xây dựng cảng nước sâu, một số cửa sông cũng thuạn
lợi cho việc để xây dựng cảng => phát triểm giao thông vận tải biển (1 điểm).