Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN THEO PHƯƠNG THỨC FCLFCL TẠI CÔNG TY TNHH ANH LOGISTICS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864.2 KB, 53 trang )

Báo Cáo Thực Tập

GVHD: Phạm Thị Ngọc Thƣ

MỤC LỤC
CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................................ 1
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU ...................................................................................... 5
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 6
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN THEO PHƢƠNG THỨC
FCL/FCL……………………………………………………………………………

5

1.1. Khái quát về hoạt động xuất khẩu hàng hóa. ...................................................... 8
1.1.1. Khái niệm hoạt động xuất khẩu hàng hóa .............................................................. 8
1.1.2.Đặc điểm hoạt động xuất khẩu hàng hóa ................................................................ 8
1.1.3.Vai trị hoạt động xuất khẩu hàng hóa .................................................................... 9
1.1.3.1.Đối với nền kinh tế toàn cầu ................................................................................ 9
1.1.3.2.Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia ......................................................................... 9
1.1.3.3.Đối với các doanh nghiệp .................................................................................. 11
1.2.Lý luận chung về giao nhận hàng hóa quốc tế bằng đƣờng biển. ...................... 12
1.2.1.Khái niệm về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa ........................................................ 12
1.2.2.Đặc điểm của nghiệp vụ giao nhận ....................................................................... 13
1.2.3.Vai trò của hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa ............................ 13
1.2.3.1.Đối với nền kinh tế thế giới ............................................................................... 13
1.2.3.2.Đối với quốc gia ................................................................................................. 14
1.2.3.3.Đối với doanh nghiệp xuất khẩu ........................................................................ 14
1.2.4.Phân loại giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển ................................... 14
1.2.4.1.Căn cứ vào phạm vi hoạt động ........................................................................... 14
1.2.4.2.Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh ...................................................................... 14


1.2.4.3.Căn cứ vào tính chất giao nhận .......................................................................... 14
1.2.5.Ngƣời giao nhận .................................................................................................... 14
1.2.5.1.Khái niệm ngƣời giao nhận ................................................................................ 15
1.2.5.2.Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của ngƣời giao nhận ................................ 15

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

Trang 1


Báo Cáo Thực Tập

GVHD: Phạm Thị Ngọc Thƣ

1.3.Giới thiệu quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển theo
phƣơng thức FCL: .................................................................................................... 17
1.3.1. .Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển theo phƣơng thức FCL 17
1.3.2.Nội dung thực hiện quy trình ................................................................................ 18
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
BẰNG ĐƢỜNG BIỂN THEO PHƢƠNG THỨC FCL/FCL TẠI CÔNG TY
TNHH ANH LOGISTICS ........................................................................................... 28
2.1.Giới thiệu về công ty TNHH Anh Logistics ...................................................... 28
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty .................................................... 28
2.1.2.Tầm nhìn, chức năng và nhiệm vụ của cơng ty .................................................... 29
2.1.2.2.Chức năng .......................................................................................................... 29
2.1.2.3.Nhiệm vụ ............................................................................................................ 30
2.1.3. Một số khách hàng chính của cơng ty .................................................................. 30
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy nhân sự của công ty ................................................... 31
2.1.5.Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty trong những năm gần đây.............. 33
2.1.6.Phƣơng hƣớng phát triển của công ty TNHH Anh Logistics ............................... 34

2.2.Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển theo
phƣơng thức FCL/FCL của công ty Anh Logistics........................................................ 34
2.3.Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
bằng đƣờng biển theo phƣơng thức FCL/FCL tại Công ty Anh Logistics .............. 44
2.3.1.Điểm mạnh: ........................................................................................................... 45
2.3.2.Điểm yếu: .............................................................................................................. 46
CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH
ANH LOGISTICS ........................................................................................................ 48
3.1. Huy động vốn .................................................................................................... 48
3.2. Nâng cao chất lƣợng về nhân sự ....................................................................... 48
3.3. Nâng cao hoạt động Marketing ......................................................................... 49
3.4.Trang bị cơ sở vật chất ....................................................................................... 49

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

Trang 2


Báo Cáo Thực Tập

GVHD: Phạm Thị Ngọc Thƣ

3.5.Mở rộng thị trƣờng ............................................................................................. 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 52

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

Trang 3



Báo Cáo Thực Tập

GVHD: Phạm Thị Ngọc Thƣ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
WTO
VN

FCL/FCL

World Trade Organization – Tổ chức
thƣơng mại thế giới
Việt Nam
Full Container Load - phƣơng thức gửi
hàng nguyên container

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

XNK

Xuất nhập khẩu

TKHQ

Tờ khai hải quan

Tp.HCM


Thành phố Hồ Chí Minh

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

Trang 4


Báo Cáo Thực Tập

GVHD: Phạm Thị Ngọc Thƣ

DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
Hình

1.1

2.1

2.2

Tên bảng biểu
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng
biển theo phƣơng thức FCL

Cơ cấu tổ chức nhân sự công ty TNHH Anh Logistics

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các
năm 2010 – 2012


Loại
Sơ đồ

Sơ đồ

Bảng biểu

Quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đƣờng biển
2.3

theo phƣơng thức FCL/FCL tại Công ty Anh

Sơ đồ

Logistics
2.4

Kế hoạch dự định vận chuyển hàng hóa

Bảng biểu

2.5

Kế hoạch nhận và giao trả container

Bảng biểu

2.6

Mơ tả hàng hóa


Bảng biểu

2.7

Bảng kê chi tiết hàng hóa

Bảng biểu

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

Trang 5


Báo Cáo Thực Tập

GVHD: Phạm Thị Ngọc Thƣ
LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:
Đặc trƣng cơ bản của nền kinh tế thế giới ngày nay là xu hƣớng toàn cầu
hóa, nền kinh tế ngày càng phát triển, mỗi nƣớc dù lớn hay nhỏ đều phải tham gia
vào sự phân công lao động khu vực và quốc tế. Trên tiến trình hội nhập vào nền
kinh tế thế giới, Việt Nam từ bỏ cơ chế bao cấp chuyển sang cơ chế thị trƣờng với
chính sách nền kinh tế bây giờ là mở rộng quan hệ giao thƣơng thế giới. Ở nƣớc ta
trong những năm gần đây, cùng với việc gia nhập WTO, hoạt động kinh doanh xuất
nhập khẩu không ngừng gia tăng. Đ ng g p một phần không hề nhỏ cho tổng sản
phẩm quốc nội và đang ngày càng c vai tr quan trọng trong nền kinh tế nƣớc nhà.
Hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng đƣợc đẩy mạnh thì ngành logistics nói chung,
ngành giao nhận nói riêng càng trở nên quan trọng, bởi hoạt động ngoại thƣơng chỉ

có thể diễn ra khi hàng h a đƣợc vận chuyển từ nƣớc này sang nƣớc khác và thực
hiện công tác giao nhận hàng hóa vận chuyển đ . Nhờ hoạt động vận tải giao nhận
hàng hóa mà sản phẩm đƣợc đƣa đến tay ngƣời tiêu dùng một cách nhanh chóng và
tiện lợi hơn.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác giao nhận trong hoạt động kinh doanh
quốc tế, cùng với những kiến thức đã đƣợc học ở trƣờng kết hợp với thời gian thực
tế tìm hiểu tại cơng ty TNHH Anh Logistics em đã chọn đề tài : “Phân tích quy
trình giao nhận hàng hố xuất khẩu bằng đƣờng biển theo phƣơng thức
FCL/FCL tại Công ty TNHH Anh Logistics” làm báo cáo thực tập.
2. Mục đích nghiên cứu:
Thơng qua q trình học tập lý thuyết ở trƣờng và thời gian học việc thực tế tại đơn
vị thực tập, đề tài đƣợc thực hiện với mục đích :
- Củng cố lại kiến thức trong quá trình học tập tại trƣờng.
- Liên kết kiến thức giữa lý thuyết và thực tế.
- Phân tích, đánh giá, nhận định thực tế qui trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu vận
chuyển bằng đƣờng biển theo phƣơng thức FCL/FCL.
- Đúc kết những kinh nghiệm làm việc thực tế đã học hỏi đƣợc trong quá trình thực
tập tại đơn vị thực tập.

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

Trang 6


Báo Cáo Thực Tập

GVHD: Phạm Thị Ngọc Thƣ

3. Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là quy trình giao nhận hàng hố xuất khẩu bằng

đƣờng biển theo phƣơng thức FCL/FCL tại công ty TNHH Anh Logistics.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp quan sát thực tế các hoạt động của công ty.
- Phƣơng pháp thu thập tài liệu, thu thập chứng từ quy trình thực tế.
- Phƣơng pháp mô tả, đối chiếu và diễn giải kết hợp với so sánh các số liệu thực tế.
- Phƣơng pháp tổng hợp phân tích các dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau.
5. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu đƣợc thực hiện trong phạm vi các khách hàng của Công ty TNHH Anh
Logistics, nhƣ công ty TNHH Quốc Tế Fleming VN, Far champion….. về qui trình
giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển theo phƣơng thức FCL/FCL.
6. Cấu trúc bài báo cáo:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo đƣợc chia làm 3 chƣơng.
Chƣơng I: Cơ sở lý luận về việc giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển
theo phƣơng thức FCL/FCL.
Chƣơng II: Thực trạng về qui trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển
theo phƣơng thức FCL/FCL tại công ty TNHH Anh Logistics.
Chƣơng III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng
hóa xuất khẩu của cơng ty TNHH Anh Logistics.

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

Trang 7


Báo Cáo Thực Tập

GVHD: Phạm Thị Ngọc Thƣ

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT
KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN THEO PHƢƠNG THỨC FCL/FCL

1.1.

Khái quát về hoạt động xuất khẩu hàng hóa.

1.1.1. Khái niệm hoạt động xuất khẩu hàng hóa
Hoạt động xuất khẩu hàng hố là việc bán hàng hoá và dịch vụ cho một quốc
gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phƣơng tiên thanh tốn, với mục tiêu là lợi
nhuận. Mục đích của hoạt động này là khai thác đƣợc lợi thế của từng quốc gia
trong phân công lao động quốc tế. Khi việc trao đổi hàng hố giữa các quốc gia đều
có lợi thì các quốc gia đều tích cực tham gia mở rộng hoạt động này.
Hoạt động xuất khẩu là hoạt động cơ bản của hoạt động ngoại thƣơng . N đã xuất
hiện từ rất sớm trong lịch sử phát triển của xã hội và ngày càng phát triển mạnh mẽ
cả về chiều rộng và chiều sâu. Hình thức sơ khai của chúng chỉ là hoạt động trao đổi
hàng hoá nhƣng cho đến nay n đã phát triển rất mạnh và đƣớc biểu hiện dƣới nhiều
hình thức.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của nền
kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến tƣ liệu sản xuất, máy móc hàng hố
thiết bị cơng nghệ cao. Tất cả các hoạt động này đều nhằm mục tiêu đem lại lợi ích
cho quốc gia nói chung và các doanh nghiệp tham gia nói riêng.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động xuất khẩu hàng hóa
Hoạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng về khơng gian và thời gian. Nó có thể
diễn ra trong thời gian rất ngắn song cũng c thể kéo dài hàng năm, c thể đƣợc
diễn ra trên phạm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau.
Kinh doanh xuất khẩu là hoạt động chủ yếu của hoạt động ngoại thƣơng do
đ mà n chịu tác động mạnh mẽ của các yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mơ nhƣ chế độ
chính sách, luật pháp, kinh tế, văn h a,đặc biệt là chịu ảnh hƣởng của tỷ giá hối
đối và tỷ suất ngoại tệ hàng xuất khẩu. Ngồi ra các yếu tố thuộc môi trƣờng vi mô
nhƣ cạnh tranh của các đối thủ, tiềm năng tài chính, chiến lƣợc kinh doanh của công
ty cũng ảnh hƣởng đáng kể đến hoạt động xuất khẩu.
Hoạt động xuất khẩu xét về mặt bản chất chính là hợp đồng mua bán quốc tế

đƣợc ký kết trên cơ sở tự nguyện của các bên, do đ mà n chịu sự điều chỉnh bởi
nhiều hệ thống luật quốc gia, luật quốc tế. khi hoạt động này diễn ra đồng nghĩa với
SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

Trang 8


Báo Cáo Thực Tập

GVHD: Phạm Thị Ngọc Thƣ

việc ký kết hợp đồng mua bán quốc tế, khi đ ngƣời bán sẽ chuyển giao chứng từ có
liên quan đến hàng hóa và chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa ấy cho ngƣời mua,
ngƣời mua phải có trách nhiệm thanh tốn và nhận hàng. Q trình này diễn ra kèm
theo với nó là các thủ tục hải quan và thủ tục hành chính khác. Nhƣng đồng tiền
thanh tốn phải là ngoại tệ đối với một trong hai bên.
Bản chất của xuất khẩu là hợp đồng mua bán quốc tế nên phải thống nhất
ngơn ngữ soạn thảo, phải là hình thức văn bản có chữ ký pháp lý, các điều kiện và
điều khoản phải rõ ràng, súc tích, thống nhất và nêu rõ luật điều chỉnh.
Hoạt động xuất khẩu là hoạt động mua bán hàng h a vƣợt ra khỏi biên giới
quốc gia nên phải sử dụng các phƣơng tện vận tải chuyên dụng nhƣ: vận tải đƣờng
biển, đƣờng sắt, hàng không hoặc đƣờng bộ vận chuyển hàng hóa từ nơi ngƣời bán
đến tận tay ngƣời mua thƣờng phải qua quãng đƣờng dài, cho nên hàng hóa phải
đƣợc đ ng g i trong bao bì đảm bảo phù hợp với phƣơng tiện vận tải, điều kiện khí
hậu, tránh hao mịn, mất mát và hƣ hỏng.
1.1.3. Vai trị hoạt động xuất khẩu hàng hóa
1.1.3.1.

Đối với nền kinh tế toàn cầu


Hoạt động xuất khẩu là một nội dung chính của hoạt động ngoại thƣơng và là
hoạt động đầu tiên của thƣơng mại quốc tế. Xuất khẩu c vai tr đặc biệt quan trọng
trong quá trình phát triển kinh tế của từng quốc gia cũng nhƣ trên tồn thế giới.
Xuất khẩu hàng hố nằm trong lĩnh vực lƣu thơng hàng hố là một trong bốn khâu
của quá trình sản xuất mở rộng. Đây là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng của nƣớc
này với nƣớc khác. Có thể nói sự phát triển của xuất khẩu sẽ là một trong những
động lực chính để thúc đẩy sản xuất.
1.1.3.2.

Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia

a. Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nƣớc.
Đối với mọi quốc gia đang phát triển thì bƣớc đi thích hợp nhất là phải cơng nghiệp
hố, hiện đại hố đất nƣớc để khắc phục tình trạng nghèo nàn lạc hậu chậm phát
triển. Tuy nhiên q trình cơng nghiệp hố phải có một lƣợng vốn lớn để nhập khẩu
công nghệ thiết bị tiên tiến.

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

Trang 9


Báo Cáo Thực Tập

GVHD: Phạm Thị Ngọc Thƣ

Thực tế cho thấy, để có nguồn vốn nhập khẩu một nƣớc có thể sử dụng nguồn vốn
huy động chính nhƣ sau:
+ Đầu tƣ nƣớc ngoài, vay nợ các nguồn viện trợ.

+ Thu từ các hoạt động du lịch dịch vụ thu ngoại tệ trong nƣớc.
+ Thu từ hoạt động xuất khẩu.
Tầm quan trọng của vốn đầu tƣ nƣớc ngồi thì khơng ai có thể phủ nhận đƣợc, song
việc huy động chúng khơng phải dễ dàng. Sử dụng nguồn vốn này, các nƣớc đi vay
phải chịu thiệt thòi, phải chịu một số điều kiện bất lợi và sẽ phải trả sau này.
Vì vậy xuất khẩu là một hoạt động tạo một nguồn vốn rất quan trọng. Xuất khẩu tạo
tiền đề cho nhập khẩu, nó quyết định đến qui mơ tốc độ tăng trƣởng của hoạt động
nhập khẩu
b. Xuất khẩu thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế thúc đẩy sản xuất phát triển.
Dƣới tác động của xuất khẩu, cơ cấu sản xuất và tiêu dùng của thế giới đã và đang
thay đổi mạnh mẽ. Xuất khẩu làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các quốc gia từ
nông nghiệp chuyển sang công nghiệp và dịch vụ.
Có hai cách nhìn nhận về tác động của xuất khẩu đối với sản xuất và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế.
-

Thứ nhất, chỉ xuất khẩu những sản phẩm thừa so với nhu cầu tiêu dùng nội địa.
Trong trƣờng hợp nền kinh tế còn lạc hậu và chậm phát triển sản xuất về cơ bản
chƣa đủ tiêu dùng, nếu chỉ thụ động chờ ở sự dƣ thừa ra của sản xuất thì xuất
khẩu chỉ bó hẹp trong phạm vi nhỏ và tăng trƣởng chậm, do đ các ngành sản
xuất không c cơ hội phát triển.

-

Thứ hai, coi thị trƣờng thế giới để tổ chức sản xuất và xuất khẩu. Quan điểm này
tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế thúc đẩy xuất khẩu. Nó thể
hiện:

+ Xuất khẩu tạo tiền đề cho các ngành cùng c cơ hội phát triển. Điều này có thể
thơng qua ví dụ nhƣ khi phát triển ngành dệt may xuất khẩu, các ngành khác nhƣ

bông, kéo sợi, nhuộm, tẩy…sẽ c điều kiện phát triển.
+ Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng thị trƣờng sản phẩm, góp phần ổn định sản xuất,
tạo lợi thế nhờ quy mô.

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

Trang 10


Báo Cáo Thực Tập

GVHD: Phạm Thị Ngọc Thƣ

+ Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, mở
rộng thị trƣờng tiêu dùng của một quốc gia. Nó cho phép một quốc gia có thể tiêu
dùng tất cả các mặt hàng với số lƣơng lớn hơn nhiều lần giới hạn khả năng sản xuất
của quốc gia đ thậm chí cả những mặt hàng mà họ khơng có khả năng sản xuất
đƣợc.
+ Xuất khẩu góp phần thúc đẩy chun mơn hố, tăng cƣờng hiệu quả sản xuất của
từng quốc gia. Nó cho phép chun mơn hoá sản xuất phát triển cả về chiều rộng và
chiều sâu.
c. Xuất khẩu có tác động tích cực tới việc giải quyết công ăn việc làm, cải thiện
đời sống nhân dân.
Đối với công ăn việc làm, xuất khẩu thu hút hàng triệu lao động thông qua việc sản
xuất hàng xuất khẩu. Mặt khác, xuất khẩu tạo ra ngoại tệ để nhập khẩu hàng tiêu
dùng đáp ứng yêu cầu ngay càng đa dạng và phong phú của nhân dân.
d. Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy sự phát triển các mối quan hệ
kinh tế đối ngoại.
Xuất khẩu và các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, ngoại giao c tác động qua lại, phụ
thuộc lẫn nhau. Hoạt động xuất khẩu là cơ sở, tiền đề vững chắc để xây dựng các

mối quan hề kinh tế đối ngoại sau này, từ đ kéo theo các mối quan hệ khác phát
triển nhƣ du lịch quốc tế, bảo hiểm quốc tế, tín dụng quốc tế… ngƣợc lại sự phát
triển của các ngành này lại tác động trở lại hoạt động xuất khẩu làm cơ sở hạ tầng
cho hoạt động xuất khẩu phát triển.
1.1.3.3. Đối với các doanh nghiệp
Xuất khẩu là một trong những con đƣờng quen thuộc để các doanh nghiệp
thực hiện kế hoạch bành trƣớng, phát triển, mở rộng thị trƣờng của mình. Doanh
nghiệp tiến hành hoạt động xuất khẩu c cơ hội mở rộng quan hệ buôn bán kinh
doanh với nhiều đối tác nƣớc ngoài dựa trên cơ sở đôi bên cùng c lợi.
Xuất khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng thị trƣờng tiêu thụ
sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Nhờ có xuất khẩu mà tên tuổi của doanh
nghiệp không chỉ đƣợc các khách hàng trong nƣớc biết đến mà cịn có mặt ở thị
trƣờng nƣớc ngoài.

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

Trang 11


Báo Cáo Thực Tập

GVHD: Phạm Thị Ngọc Thƣ

Xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ cho các doanh nghiệp, tăng dự trữ qua đ nâng
cao khả năng nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp máy móc, thiết bị, nguyên vật
liệu… phục vụ cho quá trình phát triển.
Xuất khẩu phát huy cao độ tính năng động sáng tạo của cán bộ XNK cũng
nhƣ các đơn vị tham gia nhƣ: tích cực tìm tòi và phát triển các mặt trong khả năng
xuất khẩu các thị trƣờng mà doanh nghiệp có khả năng thâm nhập.
Xuất khẩu buộc các doanh nghiệp phải luôn luôn đổi mới và hồn thiện cơng

tác quản trị kinh doanh. Đồng thời giúp các doanh nghiệp kéo dài tuổi thọ của chu
kỳ sống của một sản phẩm.
Xuất khẩu tất yếu dẫn đến cạnh tranh, theo dõi lẫn nhau giữa các đơn vị tham
gia xuất khẩu trong và ngoài nƣớc. Đây là một trong những nguyên nhân buộc các
doanh nghiệp tham gia xuất khẩu phải nâng cao chất lƣợng hàng hoá xuất khẩu, các
doanh nghiệp phải chú ý hơn nữa trong việc hạ giá thành của sản phẩm, từ đ tiết
kiệm các yếu tố đầu vào, hay nói cách khác tiết kiệm các nguồn lực. Sản xuất hàng
xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút đƣợc nhiều lao động, tăng thêm thu nhập ổn
định cho đời sống cán bộ, công nhân viên.
1.2.

Lý luận chung về giao nhận hàng hóa quốc tế bằng đƣờng biển.

1.2.1. Khái niệm về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
Đặc điểm nổi bật của mậu dịch quốc tế là ngƣời bán và ngƣời mua thƣờng ở
cách xa nhau. Việc di chuyển hàng hóa này là do ngƣời vận tải đảm nhận. Đây là
khâu nghiệp vụ rất quan trọng, thiếu n thì coi nhƣ hợp đồng mua bán khơng
thể thực hiện đƣợc. Để cho quá trình vận tải đƣợc Bắt đầu – Tiếp tục – Kết thúc, tức
là hàng h a đến tay ngƣời mua, ta cần phải thực hiện một loạt các cơng việc khác
liên quan đến q trình vận chuyển nhƣ đƣa hàng ra cảng, làm thủ tục gửi hàng, tổ
chức xếp/dỡ, giao hàng cho ngƣời nhận ở nơi đến…Tất cả các công việc này đƣợc
gọi chung là “Nghiệp vụ giao nhận - Forwarding”.
Có rất nhiều định nghĩa về giao nhận.
-

Giao nhận là một hoạt động kinh tế c liên quan đến hoạt động về vận tải, nhƣng
nó khơng chỉ đơn thuần là vận tải. Giao nhận mang trong nó một ý nghĩa rộng
hơn, đ là q trình tổ chức vận tải, lo liệu cho hàng hoá đƣợc vận chuyển, bốc
xếp, lƣu kho/bãi, chuyển tải, đ ng g i, làm các thủ tục giấy tờ, chứng từ.


SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

Trang 12


Báo Cáo Thực Tập

-

GVHD: Phạm Thị Ngọc Thƣ

Theo quy tắc mẫu của Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế (FIATA),
dịch vụ giao nhận đƣợc định nghĩa nhƣ là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến
vận chuyển, gom hàng, lƣu kho, bốc xếp, đ ng g i hay phân phối hàng hoá cũng
nhƣ các dịch vụ tƣ vấn hay c liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề
hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến
hàng hố.

-

Theo Luật Thƣơng Mại Việt Nam thì dịch vụ giao nhận hàng hóa là hành vi
thƣơng mại, theo đ ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ ngƣời
gửi, tổ chức vận chuyển, lƣu kho, lƣu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy
tờ, tƣ vấn khách hàng, đ ng g i bao bì, ghi ký mã hiệu và các dịch vụ khác có
liên quan để giao hàng cho ngƣời nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của ngƣời
vận tải hoặc của ngƣời giao nhận khác.

Nhƣ vậy về cơ bản, giao nhận hàng hóa là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên
quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng
(ngƣời gửi hàng) đến nơi nhận hàng (ngƣời nhận hàng) một cách an toàn.

1.2.2. Đặc điểm của nghiệp vụ giao nhận
 Không tạo ra sản phẩm vật chất: chỉ tác động làm cho đối tƣợng thay đổi vị trí
về mặt khơng gian chứ khơng thay đổi đối tƣợng đ .
 Mang tính thụ động: Do phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng, các quy định
của ngƣời vận chuyển, các ràng buộc về pháp luật, tập quán của nƣớc ngƣời xuất
khẩu, nhập khẩu, nƣớc thứ ba...
 Mang tính thời vụ: hoạt động giao nhận phụ thuộc vào hoạt động xuất nhập
khẩu. Mà hoạt động xuất nhập khẩu mang tính thời vụ nên hoạt động giao nhận
mang tính thời vụ.
 Phụ thuộc vào cơ sở vật chất và trình độ của ngƣời giao nhận.
1.2.3. Vai trị của hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa
1.2.3.1.

Đối với nền kinh tế thế giới

Giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đƣờng biển góp phần thúc đẩy thƣơng mại
hóa tồn cầu. Thúc đẩy việc kinh doanh, bn bán giữa các quốc gia và làm cho
hoạt động thƣơng mại thế giới trở nên sôi động hơn. Giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu bằng đƣờng biển giúp cho hàng h a đƣợc lƣu thông rộng rãi giữa các nƣớc
SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

Trang 13


Báo Cáo Thực Tập

GVHD: Phạm Thị Ngọc Thƣ

trong khu vực và trên thế giới, vƣợt qua các rào cản mậu dịch và phi mậu dịch, góp
phần vào việc trao đổi, giao lƣu thƣơng mại trên phạm vi quốc tế.


1.2.3.2.

Đối với quốc gia

Hoạt động kinh doanh giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đƣờng biển góp phần
vào việc phân bổ các ngành sản xuất một cách hợp lý, đa dạng hóa các ngành hàng
sản xuất, đẩy mạnh dịch vụ vận tải biển và các dịch vụ c liên quan, đảm bảo sự
tăng trƣởng cân đối của toàn bộ nền kinh tế quốc dân
1.2.3.3.

Đối với doanh nghiệp xuất khẩu

Doanh nghiệp xuất khẩu sẽ giảm đƣợc đội ngũ nhân sự, giảm thiểu rủi ro và tiết
kiệm thời gian phục vụ cho việc xuất khẩu hàng hóa. Hoạt động giao nhận nhập
giúp các doanh nghiệp giảm bớt các chi phí khơng cần thiết khác nhƣ: chi phí xây
dựng kho, bến bãi, chi phí mua hoặc thuê phƣơng tiện vận tải chở hàng h a… góp
phần nhanh chóng hồn thành việc giao nhận hàng nhờ vào việc sử dụng dịch vụ
giao nhận.
1.2.4. Phân loại giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển
1.2.4.1.

Căn cứ vào phạm vi hoạt động

 Giao nhận quốc tế: hoạt động giao nhận hàng hóa giữa các nƣớc trên thế giới.
 Giao nhận nội địa: hoạt động giao nhận hàng h a trong nƣớc.
1.2.4.2.

Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh


 Giao nhận thuần túy là hoạt động chỉ gồm gởi hàng đi hoặc nhận hàng đến.
 Giao nhận tổng hợp là hoạt động bao gồm tất cả các hoạt động nhƣ xếp dỡ, bảo
quản, vận chuyển,…
1.2.4.3.

Căn cứ vào tính chất giao nhận

 Giao nhận riêng là hoạt động do ngƣời kinh doanh xuất nhập khẩu tự tổ chức
không sử dụng lao vụ của công ty giao nhận (freight forwarder).
 Giao nhận chuyên nghiệp là hoạt động giao nhận của các tổ chức chuyên kinh
doanh dịch vụ giao nhận (freight forwarder) theo sự ủy thác của chủ hàng.
1.2.5. Ngƣời giao nhận

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

Trang 14


Báo Cáo Thực Tập

1.2.5.1.

GVHD: Phạm Thị Ngọc Thƣ

Khái niệm ngƣời giao nhận

Ngƣời kinh doanh dịch vụ giao nhận gọi là “Ngƣời giao nhận – Forwarder – Freight
Forwarder – Forwarding Agent” c trách nhiệm nhận hàng hóa từ ngƣời gửi, tổ
chức vận chuyển, lƣu kho, lƣu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có
liên quan để để giao hàng cho ngƣời nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của ngƣời

vận tải hoặc của ngƣời giao nhận khác. Ngƣời giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
có thể là chủ hàng, chủ tàu, công ty xếp dỡ hay kho hàng, ngƣời giao nhận chuyên
nghiệp hay bất kỳ một ngƣời nào khác c đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận
hàng hóa.


Ngƣời giao nhận phải có trình độ chuyên môn nhƣ:

 Biết kết hợp giữa nhiều phƣơng thức vận tải khác nhau.
 Biết tận dụng tối đa dung tích, trọng tải của các cơng cụ vận tải nhờ vào dịch vụ
gom hàng.
 Kết hợp giữa vận tải, giao nhận, xuất nhập khẩu và liên hệ tốt với các tổ chức
Hải Quan, Đại lý tàu biển, Bảo hiểm, cơ quan cảng.
1.2.5.2.

Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của ngƣời giao nhận

a) Quyền hạn và nghĩa vụ của ngƣời làm dịch vụ giao nhận
Theo Điều 235 Luật thƣơng mại 2005 quy định, ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng
hóa có những quyền và nghĩa vụ sau đây:
- Đƣợc hƣởng thù lao dịch vụ và các khoản chi phí hợp lý khác.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu c lý do chính đáng vì lợi ích của khách
hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhƣng phải thông báo
ngay cho khách hàng.
- Sau khi ký kết hợp đồng, khi xảy ra trƣờng hợp dẫn đến việc khơng thể thực hiện
đƣợc tồn bộ hay một phần những chỉ dẫn của khách hàng thì phải thơng báo cho
khách hàng để xin chỉ dẫn thêm.
- Trƣờng hợp hợp đồng không thoả thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách
hàng thì phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian hợp lý.
Lưu ý: Khi thực hiện việc vận chuyển hàng h a, ngƣời giao nhận phải tuân thủ các

quy định của pháp luật và tập quán vận tải.
b) Trách nhiệm của ngƣời giao nhận
SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

Trang 15


Báo Cáo Thực Tập

GVHD: Phạm Thị Ngọc Thƣ

 Khi là đại lý của chủ hàng
Tùy theo chức năng của ngƣời giao nhận, ngƣời giao nhận phải thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng ký kết và chịu trách nhiệm về việc:
Giao hàng không đúng chỉ dẫn; thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hóa
mặc dù đã c chỉ dẫn; thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan; chở hàng đến sai nơi
qui định; giao hàng cho ngƣời không phải là ngƣời nhận; giao hàng mà không thu
tiền từ ngƣời nhận hàng; tái xuất mà khơng theo những thủ tục cần thiết hoặc khơng
hồn lại thuế; những thiệt hại về tài sản và ngƣời của ngƣời thứ ba mà ngƣời giao
nhận đã gây ra cho ngƣời thứ ba trong hoạt động của mình.
 Khi ngƣời giao nhận là ngƣời chuyên chở
Ngƣời giao nhận là ngƣời nhận ủy thác, với tƣ cách là một bên ký hợp đồng độc lập
đảm nhận trách nhiệm với danh nghĩa của mình thực hiện các dịch vụ do khách
hàng yêu cầu. Do vậy:
- Ngƣời giao nhận phải chịu trách nhiệm về những hành vi và lỗi lầm của ngƣời
chuyên chở, của ngƣời giao nhận khác mà ngƣời giao nhận thuê để thực hiện hợp
đồng vận tải nhƣ thể là hành vi thiếu sót của mình.
- Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của ngƣời giao nhận nhƣ thế nào là do luật lệ
của các phƣơng thức vận tải qui định. Ngƣời giao nhận thu ở khách hàng khoản tiền
theo giá cả của dịch vụ mà ngƣời giao nhận cung cấp chứ không phải là tiền hoa

hồng.
- Ngƣời giao nhận đ ng vai tr là ngƣời chuyên chở không chỉ trong trƣờng hợp
ngƣời giao nhận tự vận chuyển hàng hóa bằng các phƣơng tiện vận tải của chính
mình (perfoming carrier) mà c n trong trƣờng hợp ngƣời giao nhận, bằng việc phát
hành chứng từ vận tải của mình hay cách khác, cam kết đảm nhiệm trách nhiệm của
ngƣời chuyên chở (ngƣời thầu chuyên chở - contracting carrier).
Tuy nhiên, ngƣời giao nhận không chịu trách nhiệm về những mất mát hƣ hỏng của
hàng hóa phát sinh từ những trƣờng hợp sau đây:
Do lỗi của khách hàng hoặc ngƣời đƣợc khách hàng ủy thác; khách hàng đ ng g i
và ghi mã hiệu không phù hợp (căn cứ vào đặc điểm tập qn của hàng hóa mà
chọn hình thức đ ng g i phù hợp); do nội tỳ hoặc bản chất của hàng hóa (nội tỳ

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

Trang 16


Báo Cáo Thực Tập

GVHD: Phạm Thị Ngọc Thƣ

thuộc về hàng hóa, những tỳ vết ở bên trong); do chiến tranh, đình cơng; do các
trƣờng hợp bất khả kháng.
1.3.

Giới thiệu quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển

theo phƣơng thức FCL.
1.3.1. Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển theo phƣơng
thức FCL

Mỗi công ty kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuât khẩu bằng đƣờng biển
theo phƣơng thức FCL/FCL đều có thể thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
theo các quy trình khác nhau. Tùy theo loại hàng hóa và tính chất của mỗi lô hàng
mà khi tiến hành nghiệp vụ, nhân viên giao nhận phải chủ động, linh hoạt khi thực
hiện quy trình giao nhận. Tuy vậy nhƣng nhìn chung hầu hết các cơng ty kinh doanh
dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên container bằng đƣờng biển của nƣớc
ta hiện nay đều thực hiện nghiệp vụ này theo một quy trình chung thống nhất nhƣ
sau:
Sơ đồ 1.1: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đƣờng biển theo
phƣơng thức FCL

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

Trang 17


Báo Cáo Thực Tập

GVHD: Phạm Thị Ngọc Thƣ

Nhận yêu cầu từ khách
hàng

Hỏi giá/chào giá cho khách
hàng

Liên hệ với hãng tàu để
đặt chỗ

Chuẩn bị chứng từ và

hàng hóa xuất khẩu

Làm thủ tục hải quan
Phát hành vận đơn

Thực xuất tờ khai

Gửi chứng từ cho đại lí
nƣớc ngồi

Lập chứng từ kế tốn và
lƣu hồ sơ

1.3.2. Nội dung thực hiện quy trình.
Bƣớc 1: Nhận và xử lí thơng tin khách hàng sử dụng dịch vụ
 Những thông tin mà nhân viên kinh doanh tiếp nhận từ khách hàng nhƣ sau:
Loại hàng: Căn cứ vào loại hàng, số lƣợng hàng mà công ty sẽ tƣ vấn cho khách
hàng loại container phù hợp (nếu hàng tƣơi sống, rau quả tƣơi sẽ chọn container
lạnh: 20’RF, 40’RH tùy vào số lƣợng hàng; hàng bách hóa hoặc nơng sản thì chọn
cont khơ: 20’DC, 40’DC hoặc 40’HC “đối với hàng cồng kềnh”). Cũng nhƣ các quy
SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

Trang 18


Báo Cáo Thực Tập

GVHD: Phạm Thị Ngọc Thƣ

định của nƣớc nhập khẩu về mặt hàng đ . Ví dụ nhƣ: hàng thực phẩm thì phải có

giấy kiểm dịch vệ sinh an tồn thực phẩm, hàng gỗ thì phải khử trùng….
 Cảng đi, cảng đến: Đây là yếu tố quyết định giá cƣớc vận chuyển vì khoảng
cách vận chuyển càng gần, thời gian vận chuyển càng ngắn thì cƣớc phí càng thấp
và ngƣợc lại.
 Hãng tàu: Tùy vào nhu cầu của khách hàng đến cảng nào mà nhân viên giao
nhận sẽ tƣ vấn cho khách hàng chọn dịch vụ của hãng tàu uy tín với giá cƣớc phù
hợp.Tuy nhiên cũng c một số khách hàng quen sử dụng dịch vụ của một hãng tàu
cho hàng hóa của mình thì cơng ty xem xét báo giá cƣớc cho khách hàng đ biết.
 Thời gian dự kiến xuất hàng để cơng ty tìm một lịch trình tàu chạy phù hợp.
Bƣớc 2: Hỏi giá/chào giá cho khách hàng
Căn cứ vào những thông tin mà khách hàng cung cấp nhân viên kinh doanh sẽ
liên hệ với hãng tàu để hỏi giá và lịch trình tàu chạy phù hợp vì mỗi hãng tàu có lịch
trình tàu chạy, tuyến chạy tàu cũng nhƣ c thế mạnh riêng trên các tuyến đƣờng.
Ví dụ: Hãng tàu Hanjin, OOCL, ZIM line… c thế mạnh trên các tuyến đi
Châu Âu và Mỹ. Trong khi đ hãng tàu TS line, Wanhai, Evergeen, NYK lại có thế
mạnh trên các tuyến đi Châu Á.
Nhân viên kinh doanh căn cứ vào giá chào của các hãng tàu, tính tốn chi phí
và tiến hành chào giá cho khách hàng. Các giao dịch liên quan đến giá cả và lịch
trình tàu đều phải lƣu lại để đối chứng khi cần thiết.
Nếu giá cƣớc và lịch trình tàu chạy đƣa ra đƣợc khách hàng chấp nhận thì
khách hàng sẽ gởi booking request (yêu cầu đặt chỗ) cho bộ phận kinh doanh.
Booking request này xác nhận lại thông tin hàng h a liên quan: Ngƣời gửi hàng,
ngƣời nhận hàng, tên hàng, trọng lƣợng, loại container, nơi đ ng hàng (đ ng kho
ngƣời gửi hàng hay đ ng tại bãi container của cảng), cảng hạ container c hàng để
thông quan xuất khẩu (hạ container ở cảng nào thì thơng quan tại cảng đ ), cảng
đến (nƣớc nhập khẩu), ngày tàu chạy…
Bƣớc 3: Liên hệ với hãng tàu để đặt chỗ
Bộ phận kinh doanh sẽ căn cứ trên booking request của khách hàng và gửi
booking request đến hãng tàu để đặt chỗ. Sau đ hãng tàu sẽ xác nhận việc đặt chỗ
đã thành công cho bộ phận kinh doanh bằng cách gởi booking confirmation hay còn

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

Trang 19


Báo Cáo Thực Tập

GVHD: Phạm Thị Ngọc Thƣ

gọi là Lệnh cấp container rỗng. Lệnh cấp container rỗng này chứa đựng những
thông tin cần thiết sau: Số booking, tên tàu, cảng xếp hàng (port of loading), cảng
giao hàng (port of delivery), cảng chuyển tải (Transit port), bãi duyệt lệnh cấp
container rỗng, giờ cắt máng (closing time)
Sau khi có booking confirmation của hãng tàu, nhân viên kinh doanh sẽ gởi booking
này cho khách hàng để họ sắp xếp đ ng hàng.
Trƣờng hợp khách hàng sử dụng dịch vụ thuê khai hải quan và vận chuyển
nội địa của cơng ty thì khách hàng sẽ gởi lệnh cấp container rỗng, thông tin chi tiết
lô hàng xuất khẩu thời gian đ ng hàng cho bộ phận giao nhận của công ty. Sau khi
tiếp nhận nhân viên phòng giao nhận sẽ theo dõi và phối hợp với khách hàng để sắp
xếp đƣa container rỗng đến đ ng hàng và vận chuyển ra cảng hoặc vận chuyển hàng
đến đ ng vào container ở cảng. Sau đ tiến hành làm thủ tục thông quan cho lô
hàng xuất khẩu đ .
Lập booking profile
Nhân viên kinh doanh sẽ lập booking profile để kê khai sơ lƣợc thông tin về lô hàng
và chuyển cho bộ phận chứng từ theo dõi tiếp. Những thông tin trên booking profile
nhƣ sau:
-

Tên ngƣời gửi hàng (công ty xuất khẩu), ngƣời phụ trách, số điện thoại/fax.


-

Tên hãng tàu.

-

Cảng đi, cảng đến, ngày tàu chạy.

-

Điều khoản thanh toán cƣớc: trả trƣớc (freight prepaid) hay trả sau (freight

collect).
-

Giá mua, giá bán, các phụ phí liên quan…

Bƣớc 4:Chuẩn bị chứng từ và hàng hóa xuất khẩu
a)

Chuẩn bị hàng hóa
Bƣớc này công ty không làm mà khách hàng/ xuất khẩu làm.

b)

Chuẩn bị phƣơng tiện vận tải
Nhân viên giao nhận sẽ đem lệnh cấp container rỗng đến ph ng điều độ của

hãng tàu (thƣờng ở cảng do hãng tàu chỉ định) để đổi lệnh lấy container rỗng. Ớ
bƣớc này ph ng điều độ ở cảng sẽ giao cho nhân viên giao nhận bộ hồ sơ gồm:

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

Trang 20


Báo Cáo Thực Tập

GVHD: Phạm Thị Ngọc Thƣ

packing list container, seal tàu, vị trí cấp container, lệnh cấp container c ký tên của
điều độ cảng cho phép lấy container rỗng.
Nhân viên giao nhận sẽ giao bộ hồ sơ này cho tài xế kéo container đến bãi chỉ
định của hãng tàu xuất trình lệnh cấp container rỗng đã đƣợc duyệt, đ ng phí nâng
container cho ph ng thƣơng vụ bãi và lấy container rỗng vận chuyển đến kho ngƣời
xuất khẩu đóng hàng.
Sau khi đ ng hàng xong sẽ vận chuyển container c hàng hạ bãi tại cảng chờ
xếp hàng (theo trên booking confirm) và đ ng phí hạ container cho cảng vụ.
c)

Chuẩn bị chứng từ khai hải quan

Hồ sơ hải quan gồm:
-

TKHQ: 02 bản chính (01 bản dành cho ngƣời xuất khẩu, 01 bản dành cho Hải

quan lƣu).
-

Hợp đồng mua bán hàng hóa (Sale contract): 01 bản sao.


-

H a đơn thƣơng mại (Invoice): 01 bản chính hoặc 01 bản sao (theo

TT128/2013TT-BTC).
-

Phiếu đ ng g i (Packing list): 01 bản chính hoặc 01 bản sao (theo

TT128/2013TT-BTC).
-

Giấy giới thiệu của công ty xuất khẩu: 01 bản chính.

-

Các chứng từ khác: Giấy kiểm dịch thực vật/động vật (Tùy theo từng trƣờng hợp

cụ thể): 01 bản chính.
 Nếu mặt hàng xuất khẩu là hàng thực phẩm thì phải đăng lý kiểm dịch, hồ sơ
gồm c :
-

Giấy phép đăng ký kiểm dịch thực vật theo mẫu của trung tâm đăng ký kiểm

dịch thực vật: 02 bản.
-

Hợp đồng ngoại thƣơng: 01 bản sao y.


-

Invoice: 01 bản chính.

-

Packing list: 01 bản chính.

-

Mẫu hàng để kiểm dịch (nếu c ).

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

Trang 21


Báo Cáo Thực Tập

GVHD: Phạm Thị Ngọc Thƣ

Bƣớc 5: Làm thủ tục hải quan
Truyền số liệu qua mạng hải quan điện tử

a)

Dựa trên những chứng từ mà khách hàng cung cấp cũng nhƣ những thơng tin về
hàng hóa mà cơng ty thu thập đƣợc nhƣ:
-


Hợp đồng thƣơng mại

-

Invoice

-

Packing list

-

….

Nhân viên khai báo Hải quan dùng phần mềm khai báo Hải quan điện tử ECUS để
truyền dữ liệu của lô hàng đến Hải quan qua mạng. Nếu truyền thành công hệ thống
mạng của hải quan tự động báo số tiếp nhận hồ sơ, số tờ khai và phân luồng hàng
hóa.
Phân luồng hàng hóa: có 3 luồng:
+ Luồng xanh: Miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa. Cán bộ
hải quan chuyển hồ sơ qua lãnh đạo chi cục duyệt, đ ng dấu thơng quan «đã làm
thủ tục hải quan» vào tờ khai xuất khẩu.
+ Luồng vàng: Miễn kiểm tra thực tế hàng hóa, hồ sơ chuyển qua bộ phận tính giá
thuế để kiểm tra chi tiết hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ đƣợc chuyển hồ sơ qua lãnh đạo
chi cục duyệt, đ ng dấu thơng quan «đã làm thủ tục hải quan» vào tờ khai xuất
khẩu.
+ Luồng đỏ: Hồ sơ đƣợc chuyển qua bộ phận kiểm tra thực tế hàng hóa. Tuỳ tỷ lệ
phân kiểm hóa của lãnh đạo chi cục mà chủ hàng xuất trình 5%, 10% hay 100%
hàng để Hải quan kiểm tra. Sau khi kiểm tra nếu hàng h a đúng với khai báo của tờ

khai và chứng từ liên quan, cán bộ Hải quan sẽ bấm niêm phong Hải quan vào
container và sẽ ghi chú vào tờ khai xác nhận hàng h a đúng khai báo và chuyển hồ
sơ qua lãnh đạo chi cục duyệt, đ ng dấu thông quan «đã làm thủ tục hải quan» vào
tờ khai xuất khẩu.
Lƣu ý: Doanh nghiệp đăng ký khai báo Hải quan ở Chi cục Hải quan nào thì truyền
số liệu đến Chi cục Hải quan đ .
b) Làm thủ tục Hải Quan tại cảng
Chia thành 2 trƣờng hợp:
SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

Trang 22


Báo Cáo Thực Tập

GVHD: Phạm Thị Ngọc Thƣ

Trƣờng hợp 1: Tờ khai phân luồng xanh (hàng h a xuất khẩu miễn kiểm)
B1: Đăng ký mở tờ khai xuất khẩu
Sau khi truyền dữ liệu đến chi cục Hải quan và đƣợc phân luồng tờ khai. Nhân viên
khai báo in 2 tờ khai, ký đ ng dấu và mang bộ chứng từ đến cơ quan Hải quan đăng
ký. Bộ chứng từ bao gồm:
-

Giấy giới thiệu của khách hàng: 01 bản chính

-

TKHQ: 02 bản chính


-

Sale contract: 01 bản sao

-

Packing list: 02 bản chính

-

Invoice: 01 bản chính

-

Các chứng từ khác: bản chính

Hải quan sẽ tiếp nhận bộ hồ sơ của nhân viên công ty và tiến hành kiểm tra xem
việc chấp hành pháp luật Hải quan của doanh nghiệp trên hệ thống mạng hải quan
c vi phạm gì khơng. Kế tiếp xem việc kê khai trên tờ khai c phù hợp với chứng từ
hay không và xem hàng xuất khẩu c thuộc danh mục hàng cấm hay không. Sau đ ,
Hải quan đ ng dấu vào tờ khai và chuyển sang bộ phận trả tờ khai.
B2: Trả tờ khai
Nhân viên giao nhận mua tem (lệ phí Hải Quan) dán vào tờ khai. Hải quan sau khi
kiểm tra trả lại cho nhân viên giao nhận 1 tờ khai và giữ lại 1 tờ khai dán tem.
B3: Thanh lý hải quan bãi
Nhân viên giao nhận photo tờ khai và đến Hải quan thanh lý hàng xuất ở của khẩu
xuất để thanh lý.
Nhân viên mang tờ khai đã thông quan đến hải quan giám sát bãi ghi số
container/seal, tàu/chuyến lên tờ khai gốc.
Nộp tờ khai (photo và gốc để kiểm tra) tại ph ng thanh lí. Hải quan thanh lí kiểm

tra đ ng dấu xác nhận và trả lại tờ khai bản gốc.

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

Trang 23


Báo Cáo Thực Tập

GVHD: Phạm Thị Ngọc Thƣ

B4: Vào sổ tàu.
Căn cứ vào Booking nhân viên giao nhận viết số hiệu tàu, số hiệu chuyến đi, số
container, số seal vào ô 28 tờ khai để tiến hành vào sổ tàu.
Nhân viên giao nhận nộp tờ khai để nhân viên cảng vào sổ tàu. Nhân viên cảng trả
lại tờ khai và phiếu xác nhận đã vào sổ tàu cho nhân viên giao nhận.
Kết thúc q trình làm thủ tục thơng quan cho lô hàng xuất khẩu. Hàng h a sẽ đƣợc
sắp xếp lên tàu theo kế hoạch của hãng tàu.
Lƣu ý: Phải vào sổ tàu trƣớc khi đến giờ Closing time nếu không hàng sẽ rớt lại
không xuất khẩu đƣợc mặc dù đã thông quan.
Trƣờng hợp 2: Tờ khai phân luồng đỏ (hàng h a xuất khẩu buộc kiểm hóa)
B1: Đăng ký mở tờ khai xuất khẩu
Nhân viên giao nhận in TKHQ điện tử (in 2 bản), mang tờ khai đến cho khách hàng
kí tên và đ ng dấu xác nhận.
Sau đ , mang bộ chứng từ đến Hải quan, bộ chứng từ bao gồm:
-

Giấy giới thiệu của khách hàng: 01 bản chính.

-


TKHQ: 02 bản chính.

-

Sale contract: 01 bản sao.

-

Invoice : 01 bản chính.

-

Packing list: 01 bản chính.

-

Các chứng từ khác.

Hải quan sẽ tiếp nhận bộ hồ sơ của nhân viên công ty và tiến hành kiểm tra xem
việc kê khai trên tờ khai c phù hợp với chứng từ hay không. Sau đ , Hải quan ký
tên và đ ng dấu và chuyển bộ phận kiểm h a.
B2: Kiểm hóa
Nhân viên giao nhận đăng ký chuyển bãi kiểm h a tại bộ phận chuyển bãi và rút
ruột container.
Nhân viên giao nhận xem kết quả phân kiểm để liên lạc với Hải quan kiểm h a.
Xuống bãi kiểm h a tìm vị trí container, sau đ liên lạc với Hải quan kiểm h a chỉ
vị trí container để Hải quan biết đến và thực hiện việc kiểm tra hàng h a (5%,10%
hay 100% tùy vào mức độ mà Hải quan yêu cầu kiểm h a).


SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn

Trang 24


Báo Cáo Thực Tập

GVHD: Phạm Thị Ngọc Thƣ

Sau đ , nhân viên giao nhận bấm lại seal mới (gồm seal Hải quan và hãng tàu) và
xin giấy xác nhận seal của bộ phận cắt/bấm seal c đ ng dấu xác nhận của bộ phận
bấm seal ở cảng.
B3: Trả tờ khai
Nhân viên giao nhận mua tem (lệ phí Hải Quan) dán vào tờ khai. Hải quan sau khi
kiểm tra trả lại cho nhân viên giao nhận bộ chứng từ bao gồm:
-

1 tờ khai và giữ lại 1 tờ khai dán tem.

-

Sale contract: 01 bản sao

-

Invoice: 01 bản chính

-

Packing list: 01 bản chính


-

Các chứng từ khác: bản chính

B4: Thanh lý hải quan bãi
Nhân viên mang tờ khai đã thông quan đến hải quan giám sát bãi ghi số container/
seal, tàu/chuyến lên tờ khai chính.
Nhân viên giao nhận photo TKHQ điện tử. Sau đ , nộp tờ khai (photo và gốc để
kiểm tra) tại ph ng thanh lí. Hải quan thanh lí kiểm tra đ ng dấu xác nhận và trả lại
tờ khai bản gốc.
B5: Vào sổ tàu
Căn cứ vào Booking nhân viên giao nhận viết số hiệu tàu, số hiệu chuyến đi vào ô
28 tờ khai để tiến hành vào sổ tàu.
Nhân viên giao nhận nộp tờ khai để nhân viên cảng vào sổ tàu. Nhân viên cảng trả
lại tờ khai và phiếu xác nhận đã vào sổ tàu cho nhân viên giao nhận.
Kết thúc q trình làm thủ tục thơng quan cho lô hàng xuất khẩu. Hàng h a sẽ đƣợc
sắp xếp lên tàu theo kế hoạch của hãng tàu.
Lƣu ý: Phải vào sổ tàu trƣớc khi đến giờ Closing time nếu không hàng sẽ rớt lại
không xuất khẩu đƣợc mặc dù đã thông quan.
Bƣớc 6: Phát hành vận đơn
a) Trƣờng hợp 1: Khách hàng sử dụng dịch vụ quốc tế của công ty
-

Nhân viên giao nhận sẽ chuyển bộ hồ sơ cho bộ phận chứng từ hàng xuất để

phát hành vận đơn cho khách hàng.

SVTH: Lê Thị Thanh Nhàn


Trang 25


×