CC HIP NH C Kí KT T NM 1946 - 1973
1. Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và tạm ớc Việt - Pháp (14/9/1946 ):
+ Pháp chuẩn bị tiến quân ra Bắc.
+ Ngày 28/2/1946 Pháp ký với Tởng hiệp ớc Hoa - Pháp.
- Nhợng cho Tởng một số quyền lợi.
+ Ký hiệp định sơ bộ 6/3/1946 với Pháp.
- Hoà hoãn với Pháp + Đuổi Tởng ra khỏi miền Bắc.
- Ngày 14/9/1946 ký tạm ớc với Pháp để tranh thủ thời gian xõy dng v cng c
lc lng, tin hnh kháng chiến lâu dài.
2. Hip nh gi- ne- v v chm dt chin tranh ụng Dng (1954).
- Quan điểm của ta: Sẵn sàng thơng lợng nếu thực dân Pháp thiện chí.
- Ngày 8/5/1954 Hội nghị khai mạc.
Thành phần: Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc và các nớc Đông Dơng.
- Cuộc đấu tranh rất gay gắt và quyết liệt.
- Ngày 21/7/1954 hiệp định Giơ - Ne - Vơ đợc ký kết.
- Nội dung: Sách giáo khoa - Trang 126.
- ý nghĩa:
+ Hiệp định đã chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dơng.
+ Đó là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền cơ bản của nhân dân Đông D-
ơng.
+ Buộc thực dân Pháp rút quân về nớc, âm mu kéo dài mở rộng chiến tranh của Pháp
- Mĩ bị thất bại.
+ Miền Bắc hoàn toàn giải phóng đi lên chủ nghĩa xã hội.
3. Tỡnh hỡnh nc ta sau hip nh gi ne v 1954 v ụng Dng:
- Đất nớc ta bị chia cắt làm 2 miền.
- Miền Bắc:
+ Ngày 10/10/1954 Hà Nội giải phóng.
+ Tháng 5/1955 Pháp rút khỏi Miền Bắc.
Miền Bắc giải phóng.
- Miền Nam:
+ Mĩ nhảy vào thay Pháp.
+ Đa Diệm lên nắm chính quyền biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ
quân sự kiểu mới.
4. Hiệp định Pa-Ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt
Nam:
- Ngày 13/5/1968 cuộc thơng lợng chính thức họp tại Pa-Ri gồm đại diện của Chính
phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa và đại diện của Chính phủ Mĩ.
- Ngày 25/1/1969 gồm 4 bên.
1
- Ngày 27/1/1973 Hiệp định Pa-Ri đợc ký chính thức.
Nội dung:
Sách giáo khoa - Trang 153.
- ý nghĩa:
+ Là kết qủa của cuộc đấu tranh bất khuất của nhân dân ta.
+ Mĩ phải tôn trọng các quyền cơ bản của nhân dân ta, rút quân về nớc.
+ Tạo điều kiện quan trọng để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.
5. Min Bc khc phc hu qu chin tranh, khụi phc v phỏt trin kinh t -
vn húa, ra sc chi vin cho Min Nam.
Miền Nam: Mĩ rút, có lợi cho cách mạng.
- Miền Bắc: Hòa bình.
+ Cuối năm 1973 tháo gỡ xong bom mìn.
+ Từ 1973-1974 khôi phục xong các cơ sở kinh tế..... đời sống nhân dân đợc cải
thiện.
+ Từ 1973-1974 chi viện sức ngời, sức của cho miền Nam đánh địch.
* ý nghĩa:
- Chi viện cho miền Bắc chuẩn bị tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam.
6. u tranh chng ch bỡnh nh ln chim to th v lc, tin ti gii
phúng hon ton min nam.
* Mĩ - ngụy:
- Mĩ: Ngày 29/3/1973 Mĩ cuốn cờ về nớc. Chúng để lại hơn 2 vạn cố vấn, tiếp tục
viện trợ cho Ngụy.
- Ngụy: Ra sức phá hoại Hiệp định Lấn chiếm và Tràn ngập lãnh thổ của ta.
* Ta:
- So sánh trên chiến trờng có lợi cho ta.
- Cuộc đấu tranh chống địch lấn chiếm đạt kết quả nhất định.
- Tháng 7/1973 kiên quyết đánh tra sự Lấn chiếm của địch, đánh địch trên 3 mặt
trận (Chính trị, quân sự, ngoại giao).
- Từ cuối năm 1973 ta kiên quyết đánh trả sự lấn chiếm của địch.
- Cuối năm 1974 đầu năm 1975 ta giành thắng lợi lớn.
-Tại khu giải phóng, ta đẩy mạnh sản xuất về mọi mặt, trực tiếp phục vụ cho cách
mạng miền Nam thời gian này.
2