Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Chính sách tín dụng hỗ trợ phát triển kinh tế nông hộ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh daklak

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (885.9 KB, 99 trang )

M CL C
TRANG PH BÌA
L I CAM ĐOAN
M CL C
DANH M C CÁC CH

VI T T T

DANH M C CÁC B NG
M Đ U ............................................................................................................ 1
Ch

ng 1 : C S LÝ LU N V CHÍNH SÁCH TÍN D NG V I S

PHÁT

TRI N KINH T NÔNG H (KTNH) ...................................................................... 4
1.1. KHÁI QUÁT V TÍN D NG ...................................................................... 4
1.1.1. Khái ni m Tín d ng ................................................................................. 4
1.1.2. Các lo i cho vay....................................................................................... 5
1.1.3. Các ph

ng th c cho vay ........................................................................ 8

1.2. Đ C ĐI M KINH T NÔNG H

NH H

NG Đ N CHÍNH SÁCH

TÍN D NG .............................................................................................. 10


1.2.1. Quan ni m v kinh t nông h ............................................................... 10
1.2.2. Vai trò c a KTNH trong n n kinh t qu c dân...................................... 13
1.2.3. Nh ng đ c tr ng KTNH nh h

ng đ n chính sách tín d ng ............... 17

1.3. CHÍNH SÁCH TÍN D NG V I PHÁT TRI N KINH T NÔNG H ......... 19
1.3.1. Chính sách tín d ng ............................................................................... 19
1.3.2. Vai trò c a chính sách tín d ng đ i v i phát tri n KTNH..................... 20
1.3.3. Nh ng đ c tr ng c b n c a chính sách tín d ng v i KTNH ............... 22
1.3.4. Các nhân t

nh h

ng chính sách tín d ng phát tri n KTNH ............. 22

1.4. KINH NGHI M V CHÍNH SÁCH TÍN D NG H TR PHÁT TRI N
KINH T NÔNG H
Ch

M TS N

C ............................................. 25

ng 2: TH C TR NG CHÍNH SÁCH TÍN D NG H TR PHÁT TRI N

KINH T NÔNG H T I NHNo&PTNT DAKLAK............................................30


2.1. TÍN D NG GÓP PH N PHÁT TRI N KTNH TRÊN Đ A BÀN T NH

DAKLAK ................................................................................................ 30
2.1.1. Đ c đi m kinh t nông h

Daklak ...................................................... 30

2.1.2. M t s k t qu tín d ng đ t đ

c v phát tri n KTNH trên đ a bàn t nh

Daklak .................................................................................................. 34
2.2. TH C TR NG CHÍNH SÁCH TÍN D NG H TR PHÁT TRI N
KTNH T I NHNo& PTNT DAKLAK .................................................. 36
2.2.1. Tình hình ho t đ ng c a NHNo&PTNT Daklak trên đ a bàn ............... 36
2.2.2. Th ph n d n tín d ng nông h c a NHNo&PTNT Daklak .............. 40
2.2.3. Chính sách tín d ng đ i v i KTNH c a NHNo&PTNT Daklak ........... 43
2.3. ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH TIN D NG H TR PHÁT TRI N KTNH
T I NHNo& PTNT DAKLAK .............................................................. 54
2.3.1. K t qu đ t đ

c .................................................................................... 54

2.3.2. Nh ng h n ch ....................................................................................... 58
2.3.3. Phân tích nguyên nhân nh ng h n ch .................................................. 60
Ch

ng 3 : GI I PHÁP HOÀN THI N CHÍNH SÁCH TÍN D NG H TR

PHÁT TRI N KINH T NÔNG H T I NHNo&PTNT DAKLAK
3.1. NH NG QUAN ĐI M Đ NH H
3.1.1. Quan đi m đ nh h


65

NG .................................................... 65

ng c a Đ ng và Nhà n

c v phát tri n kinh t

nông h ................................................................................................. 65
3.1.2. Đ nh h

ng phát tri n kinh t xã h i t nh Daklak đ n nĕm 2015 ........ 67

3.1.3. Đ nh h

ng chính sách tín d ng NHNo&PTNT Daklak đ n 2015...... 68

3.2. NGHIÊN C U V TH TR

NG VÀ KHÁCH HÀNG NÔNG H T I

DAKLAK ................................................................................................ 70
3.2.1. Nghiên c u đ c đi m th tr

ng ............................................................ 70

3.2.2. Nghiên c u đ c đi m khách hàng .......................................................... 72
3.3. NH NG GI I PHÁP NH M HOÀN THI N CHÍNH SÁCH TÍN D NG
H TR PHÁT TRI N KTNH T I NHNo&PTNT DAKLAK ........... 74

3.3.1. Gi i pháp v nguồn v n ......................................................................... 74


3.3.2. Gi i pháp t v n khách hàng v ph

ng án SXKD .............................. 80

3.3.3. Gi i pháp v ho t đ ng tín d ng ............................................................ 81
3.3.4. Gi i pháp v nguồn nhân l c ................................................................. 88
3.3.5. Các gi i pháp h tr khác ...................................................................... 89
3.4. M T S KI N NGH NH M PHÁT TRI N KINH T NÔNG H TRONG
TH I GIAN Đ N .................................................................................... 91
3.4.1. Ki n ngh đ i v i Chính ph ................................................................. 91
3.4.2. Ki n ngh v i NHNo&PTNT Vi t Nam ................................................ 92

K T LU N ..................................................................................................... 94
TÀI LI U THAM KH O ............................................................................... 95
QUY T Đ NH GIAO Đ TÀI LU N VĔN TH C Sƾ QTKD.


1

M

Đ U

1. Tính c p thi t c a đ tài
Sau h n 22 nĕm đ i m i, n
sang n n kinh t th tr


c ta từ n n kinh t t p trung bao c p chuy n

ng đ nh h

ng xã h i ch nghƿa, kinh t nông h đã

góp ph n không nh vào công cu c phát tri n kinh t toàn xã h i. Đ ng và
Nhà n

c ta r t quan tâm và coi trọng v n đ này, vì v y phát tri n kinh t

nông h là vi c làm r t c n thi t. Ngh Quy t Đ i h i Đ ng X ti p t c ch đ o
c n: “Tạo chuyển biến mạnh mẽ trong sản xuất nông nghiệp, kinh tế nông
thôn và nâng cao đời sống nhân dân: Hiện nay và trong nhiều năm tới, vấn đề
nông nghiệp, nông dân và nông thôn có tầm chiến lược đặc biệt quan trọng.
Phải luôn luôn coi trọng đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông
nghiệp, nông thôn hướng tới xây dựng một nền nông nghiệp hàng hoá lớn, đa
dạng, phát triển nhanh và bền vững, có năng suất, chất lượng và khả năng
cạnh tranh cao”.
Đ th c hi n th ng l i nhi m v chung mà Đ ng đã đ ra trong quá trình
th c hi n CNH – HĐH nông nghi p, nông thôn Chính ph đã ban hành m t
s chính sách tín d ng ngân hàng ph c v phát tri n nông nghi p, nông thôn
đã đ t đ

c nh ng k t qu nh t đ nh. Tuy nhiên đ i v i m t đ t n

c có n n

s n xu t nông nghi p lâu đ i v i h n 70% dân s là nông dân nh ng đ n nay
giá tr s n phẩm s n xu t ra ch chi m không quá 13,85% GDP c a c n

nh ng k t qu , thành t u mà kinh t nông h mang l i ch a th t t

c,

ng x ng

v i kh nĕng và ti m l c s n có. Trong th i gian qua ho t đ ng tín d ng nông
nghi p nông thôn v n còn nhi u h n ch ch a đáp ng yêu c u đ t ra do
nguồn v n dành cho kinh t nông h ch a đ

c đáp ng đ y đ và k p th i,

tín d ng chuy n d ch c c u trong nông nghi p, nông thôn còn ch m, ch a có
s g n k t gi a nông nghi p v i công nghi p ch bi n và th tr
s n phẩm nông nghi p, do ng

ng tiêu th

i nông dân v n s n xu t theo ph

ng pháp

truy n th ng l c h u vi c tiêu th hàng hóa nông nghi p thi u ch đ ng cho
nên hi u qu đ u t tín d ng đem l i còn th p. Nh m góp ph n thúc đẩy và
phát tri n hình th c kinh t nông h , giúp khách hàng

khu v c này d dàng


2


ti p c n v i nguồn v n ngân hàng, cũng nh vi c s d ng hi u qu đồng v n
tín d ng ngày càng cao, đòi h i ngành ngân hàng ph i có nh ng nh n th c
m i nh ng quan đi m m i v s phát tri n hình th c kinh t nông h . Kinh t
nông h là c s thúc đẩy phát tri n kinh t đ t n

c, chính v y Ngân hàng

Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn t nh Daklak. V i ch c nĕng nhi m v
c a mình đã xác đ nh l y nông nghi p nông thôn làm th tr

ng m c tiêu,

nông h là khách hàng ch y u. V i yêu c u đó tôi đã chọn đ tài: “Chính
sách tín dụng hỗ trợ phát triển kinh tế nông hộ tại Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn tỉnh Daklak” làm đ tài lu n vĕn t t nghi p.
2. M c tiêu nghiên c u
- Lu n vĕn góp ph n làm rõ c s lý lu n chính sách tín d ng h tr phát
tri n kinh t nông h .
- Phân tích th c tr ng chính sách tín d ng h tr phát tri n kinh t nông
h t i NHNo&PTNT Daklak trong th i gian qua.
- Đ xu t nh ng gi i pháp nh m hoàn thi n chính sách tín d ng h tr
phát tri n kinh t nông h trong th i gian đ n.
3. Đ i t

ng và ph m vi nghiên c u

-Đ it

ng nghiên c u: Nh ng v n đ lý lu n và th c ti n ho t đ ng v


chính sách tín d ng đ phát tri n kinh t nông h t i NHNo&PTNT Daklak.
- Ph m vi nghiên c u: Lu n vĕn đi sâu nghiên c u chính sách tín d ng
c a NHNo&PTNT Daklak v phát tri n kinh t nông h trên đ a bàn từ nĕm
2006-2009 và các gi i pháp đ xu t đ

c đ c p trong lu n vĕn giai đo n từ

nay đ n nĕm 2015.
4. Ph

ng pháp nghiên c u
Ph

ng pháp nghiên c u: S d ng ph

duy v t l ch s , ph

ng pháp duy v t bi n ch ng,

ng pháp th ng kê, t ng h p, phân tích, so sánh, đi u tra

khách hàng.
5. Ý nghĩa th c ti n c a đ tài
- H th ng hóa c s lý lu n v tín d ng, kinh t nông h , chính sách tín
d ng h tr phát tri n kinh t nông h .


3


- Đánh giá th c tr ng chính sách tín d ng h tr phát tri n kinh t nông
h t i NHNo&PTNT Daklak.
- Đ a ra nh ng gi i pháp nh m hoàn thi n chính sách tín d ng h tr
phát tri n kinh t nông h t i NHNo&PTNT Daklak.
6. K t c u lu n văn
Ngoài ph n m đ u và k t lu n, k t c u lu n vĕn gồm 3 ch
Ch

ng 1: C s lý lu n v chính sách tín d ng v i s

ng.

phát tri n kinh t

nông h .
Ch

ng 2: Th c tr ng chính sách tín d ng h tr phát tri n kinh t nông

h t i NHNo&PTNT Daklak .
Ch

ng 3: Gi i pháp hoàn thi n chính sách tín d ng h tr phát tri n

kinh t nông h t i NHNo&PTNT Daklak.


4

Ch

C

S

LÝ LU N V CHÍNH SÁCH TÍN D NG V I

S
1.1.

ng 1

PHÁT TRI N KINH T NÔNG H

(KTNH)

KHÁI QUÁT V TÍN D NG

1.1.1. Khái ni m Tín d ng
Tín dụng là gì? Tín d ng là m t ph m trù l ch s xu t hi n cu i th i kỳ
xã h i công xã nguyên th y, phát tri n
ki n, nó đ
tr

c phát tri n m nh m

xã h i chi m h u nô l và phong

xã h i TBCN. Trong n n kinh t th

ng tín d ng tr thành m t y u t quan trọng góp ph n thúc đẩy n n kinh


t m t cách m nh m .
Danh từ tín d ng (Credit) xu t phát từ g c La tinh Credo (có nghƿa là s
tín t

ng, tín nhi m l n nhau), hay nói cách khác là d a trên lòng tin là ch

y u nó đ

c b o tr c a pháp lu t.

Tín d ng là các m i quan h kinh t g n li n v i quá trình phân ph i l i
v n ti n t theo nguyên t c hoàn tr , c s v t ch t c a tín d ng là ti n t và
hàng hoá.

Vi t Nam có th hi u khái ni m tín d ng: Tín dụng là sự chuyển

nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay
tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau đó người sử dụng phải hoàn
trả lại với một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu tại một thời điểm nhất định
trong tương lai.
 Th hi n qua ba n i dung sau:
+ S chuy n giao quy n s d ng m t l
ng

ng giá tr từ ng

i này sang

i khác.

+ S chuy n giao này mang tính t m th i.
+ Khi hoàn l i m t l

tr kèm theo m t l

ng giá tr đã chuy n giao cho ng

i s h u ph i

ng giá tr dôi thêm gọi là l i t c.

 Ho t đ ng tín d ng ngân hàng th hi n qua các giai đo n sau:
+ Giai đo n chuy n quy n s d ng v n ti n t , ho c hàng hóa từ ngân
hàng sang ng

i đi vay.


5

+ Sau khi chuy n quy n s d ng, ng

i đi vay có quy n s d ng v n

vay vào các m c đích c a quá trình s n xu t, kinh doanh ho c tiêu dùng…
+ K t thúc chu kỳ s n xu t kinh doanh ho c chu kỳ tu n hoàn v n c a
ng

i đi vay, thì v n vay đ


c hoàn tr g c c ng s lãi cho ngân hàng.

Nh v y có th hi u khái ni m tín d ng ngân hàng: Tín dụng ngân
hàng là mối quan hệ vay mượn bằng tiền tệ, hàng hóa theo nguyên tắc hoàn
trả, giữa một bên là đơn vị ngân hàng với một bên kia là các tổ chức kinh tế,
các tổ chức xã hội và dân cư.
Từ các khái ni m trên cho th y b n ch t tín d ng là m t giao d ch v
ti n, hàng hoá ho c gi y t có giá tr nh ti n d a trên c s có kh nĕng hoàn
tr . C s đ quy t đ nh m t kho n tín d ng là lòng tin c a ch n v kh nĕng
thanh toán c a con n , là s tín nhi m, s tin t

ng l n nhau. Trong đó hành

đ ng hoàn tr là đ c tr ng b n ch t c a tín d ng, là d u hi u tiêu bi u đ phân
bi t tín d ng v i các d ng h tr tài chính không ph i hoàn tr g c và lãi.
Tín d ng ngân hàng là quan h tín d ng gi a các ngân hàng v i các đ n
v , xí nghi p, t ch c kinh t , các t ch c xã h i và cá nhân đ
d

c th c hi n

i hình th c ngân hàng đ ng ra huy đ ng v n b ng ti n và cho vay (c p tín

d ng) đ i v i các đ i t
mọi đ i t

ng nói trên. Tín d ng ngân hàng có th m r ng cho

ng trong xã h i, nó có th xâm nh p vào các ngành, v i nhi u lo i


hình và quy mô ho t đ ng l n, vừa và nh , không nh ng xâm nh p vào lƿnh
v c s n xu t kinh doanh mà còn xâm nh p vào nhi u lƿnh v c nh d ch v ,
đ i s ng.
1.1.2. Các lo i cho vay
Cho vay đ

c chia ra làm nhi u lo i khác nhau, d a vào các tiêu th c

sau đ phân lo i.
 Căn c m c đích vay
+ Cho vay b t đ ng s n là lo i cho vay liên quan đ n vi c xây d ng, mua
s m b t đ ng s n nh nhà , đ t đai, b t đ ng s n trong các lƿnh v c.


6

+ Cho vay công nghi p, cho vay th

ng m i và d ch v là lo i cho vay

ng n h n đ b sung v n l u đ ng cho các t ch c, đ n v ho t đ ng trong
lƿnh v c đó.
+ Cho vay nông nghi p là lo i cho vay đ trang tr i các chi phí s n xu t
nh phân bón, thu c trừ sâu, gi ng cây trồng, nhiên li u, lao đ ng, th c ĕn gia
súc….
+ Cho vay cá nhân là lo i cho vay đ đáp ng các nhu c u tiêu dùng,
trang tr i các chi phí thông th

ng v đ i s ng đ


c thông qua nhi u ph

ng

th c cho vay, ngày nay ngân hàng còn th c hi n thông qua phát hành thẻ tín
d ng.
+ Cho vay các đ nh ch tài chính gồm c p tín d ng cho các ngân hàng, công
ty tài chính, công ty b o hi m, quỹ tín d ng và các đ nh ch tài chính khác.
+ Cho thuê c a các đ nh ch tài chính bao gồm hai lo i: cho thuê v n hành và
cho thuê tài chính. Tài s n cho thuê bao gồm b t đ ng s n và đ ng s n.


Căn c th i h n cho vay
+ Cho vay ng n h n: Lo i cho vay này có th i h n đ n 12 tháng, đ

cs

d ng đ bù đ p thi u h t v v n l u đ ng c a t ch c kinh t và cá nhân.
+ Cho vay trung h n: Theo quy đ nh hi n nay đó là lo i cho vay trên 12
tháng và đ n 60 tháng (5nĕm ). Đ
đ nh, xây d ng nhà x

c s d ng đ đ u t mua s m tài s n c

ng, c i ti n ho c đ i m i thi t b , công ngh m r ng

s n xu t kinh doanh, xây d ng các d án m i có quy mô nh và th i gian thu
hồi v n nhanh, xây d ng các v

n cây lâu nĕm.


+ Cho vay dài h n: Là lo i cho vay có th i h n trên 5 nĕm đ n 20 nĕm và
có khi đ n 30 nĕm. Tín d ng này đáp ng các nhu c u xây d ng nhà, thi t b ,
ph

ng ti n v n t i có quy mô l n. xây d ng các xí nghi p m i, các d án

m i có quy mô l n.
 Căn c vào m c đ tín nhi m c a khách hàng
+ Cho vay có b o đ m: Là hình th c cho vay trong đó các kho n n vay
đ

c b o đ m b ng tài s n (th ch p hay c m c ) c a ng

i đi vay ho c có s

b o lãnh c a bên th ba. Khi r i ro x y ra, ngân hàng s phát mãi tài s n này


7

đ thu hồi n . Lo i cho vay này th

ng s d ng cho nh ng khách hàng có

m c đ uy tín còn h n ch .
+ Cho vay không có b o đ m: Là lo i cho vay không có tài s n th ch p,
c m c ho c bão lãnh c a bên th ba. Lo i cho vay này th

ng s d ng cho


nh ng khách hàng có uy tín, qu n tr có hi u qu , trung th c trong kinh
doanh, có kh nĕng tài chính m nh.
+ Cho vay theo quy đ nh c a Chính ph : T ch c tín d ng th c hi n cho
vay theo quy đ nh riêng c a Chính ph (nh cho vay theo Quy t đ nh s 67/CP:
cho vay tín ch p có gi i h n, cho vay thông qua các t ch c đoàn th xã h i đ i
v i h gia đình nông dân)
 Căn c vào hình thái giá tr c a tín d ng
+ Cho vay b ng ti n: Hình thái giá tr c a tín d ng đ

c c p b ng ti n,

đây là lo i cho vay ch y u c a ngân hàng.
+ Cho vay b ng tài s n: Ngân hàng cho vay b ng tài s n đ
ph bi n đó là tài tr thuê mua, theo ph

ng th c này ngân hàng (công ty cho

thuê tài chính) c p tr c ti p tài s n cho ng
thuê, theo đ nh kỳ ng


c áp d ng

i đi vay đ

c gọi là ng

i đi


i đi thuê hoàn tr n vay bao gồm c g c v n và lãi.

Căn c vào xu t x tín d ng
D a vào cĕn c này đ

c chia làm hai lo i đó là:

+ Cho vay tr c ti p: Là quan h tín d ng trong đó khách hàng có nhu c u
v v n giao d ch tr c ti p v i ngân hàng đ vay v n tr n .
+ Cho vay gián ti p: Là kho n vay đ
l i các kh

c th c hi n thông qua vi c mua

c n ho c các ch ng từ n đã phát sinh và còn trong th i h n

thanh toán.
Các ngân hàng th

ng m i cho vay gián ti p theo các lo i sau:

* Chiết khấu thương mại: Là nghi p v tín d ng ng n h n trong đó
khách hàng chuy n nh

ng quy n s h u h i phi u, l nh phi u ch a đ n h n

thanh toán cho ngân hàng đ nh n l y kho n ti n b ng m nh giá trừ đi l i t c
và phí hoa hồng (n u có). Khi ch ng từ này đ n h n thanh toán ng

i th



8

l nh h i phi u ho c ng

i phát hành l nh phi u có trách nhi m thanh toán

cho ngân hàng.
* Nghiệp vụ mua các khoản nợ (nghi p v Jactoring): Là nghi p v mà
khách hàng bán các kho n ph i thu cho ng

i mua n , ng

i mua n thanh

toán m t kho n ti n b ng s ti n trên tài kho n n trừ đi lãi và hoa hồng mà
ng

i mua n đ

ch

ng, đồng th i ng

phòng ngừa hàng tr l i. Khi đ n h n ng

i mua n còn gi l i m t ph n đ
i m c n ph i thanh toán cho ng


i

mua n .
* Tín dụng bằng chữ ký (B o lãnh ngân hàng): Đó là ngân hàng th c hi n
các nghi p v b o lãnh cho khách hàng b ng uy tín c a mình. Nghi p v này,
ngân hàng không ph i cung c p b ng ti n, nh ng khi ng
không th c hi n theo nghƿa v h p đồng thì ng



c b o lãnh

i b o lãnh ph i thay th đ

th c hi n nghƿa v thanh toán.
1.1.3. Các ph

ng th c cho vay

Hi n nay các ngân hàng th

ng m i đang áp d ng m t s ph

ng th c

cho vay nh sau.
 Ph
Là ph

ng th c cho vay từng l n

ng th c cho vay mà m i l n vay, khách hàng và ngân hàng đ u

làm th t c vay v n c n thi t và ký k t h p đồng tín d ng, nó th
cho khách hàng vay v n không th

ng áp d ng

ng xuyên.

 Cho vay theo h n m c tín d ng
Áp d ng đ i v i khách hàng có nhu c u vay v n ng n h n, vay v n
th

ng xuyên, ho t đ ng kinh doanh n đ nh. Cĕn c vào ph

ng án hay k

ho ch s n xu t kinh doanh c a đ n v mà ngân hàng và khách hàng cùng xác
đ nh m t h n m c tín d ng duy trì trong m t th i gian nh t đ nh, đ i t

ng áp

d ng gồm:
+ Khách hàng có nhu c u vay v n th

ng xuyên.

+ Khách hàng có đ c đi m s n xu t kinh doanh, luân chuy n v n không
phù h p v i cho vay từng l n.



9

 Cho vay theo d án đ u t
Áp d ng đ i v i khách hàng vay v n đ th c hi n các d án đ u t phát
tri n s n xu t, kinh doanh ho c d ch v và ph c v đ i s ng. Ngân hàng và
khách hàng ký h p đồng tín d ng và tho thu n h n m c đ u t duy trì cho c
th i gian đ u t d án, phân đ nh các kỳ h n tr n . Nguồn v n cho vay đ
gi i ngân theo ti n đ th c hi n d án, thông th

ng đ

c

c áp d ng đ i v i

cho vay trung và dài h n.
 Cho vay tr góp
Là ph

ng th c cho vay mà vi c tr n đ

c phân ra làm nhi u kỳ h n

trong th i h n cho vay. Ngân hàng và khách hàng cùng xác đ nh và tho
thu n s lãi ti n vay ph i tr c ng v i s n g c đ

c chia ra đ tr n theo

nhi u kỳ h n trong th i h n cho vay.

 Cho vay thông qua nghi p v phát hành và s d ng thẻ tín d ng
Ngân hàng cùng v i khách hàng th ng nh t s d ng s v n vay trong
ph m vi h n m c tín d ng đ thanh toán ti n mua hàng hoá, d ch v và rút
ti n m t t i các máy rút ti n.
 Cho vay theo h n m c tín d ng d phòng
Ngân hàng đồng ý đ m b o s n sàng cung c p cho khách hàng vay v n
trong ph m vi h n m c tín d ng nh t đ nh đ đ u t cho d án. Ph

ng th c

này n u khách hàng không s d ng ho c s d ng không h t h n m c tín d ng
d phòng, khách hàng v n ph i tr phí cam k t cho h n m c tín d ng đó.
 Ph
Là ph

ng th c cho vay h p v n (đồng tài tr )
ng th c cho vay mà m t s t ch c tín d ng cùng cho vay đ i

v i m t d án vay v n c a khách hàng, trong đó m t t ch c tín d ng đ ng ra
làm đ u m i ph i h p v i các t ch c tín d ng khác.
 Ph

ng th c cho vay theo h n m c th u chi

Ngân hàng và khách hàng tho thu n b ng vĕn b n đồng ý khách hàng
chi v

t ti n trên tài kho n thanh toán c a mình phù h p theo qui đ nh c a

NHNN Vi t Nam.



10

 Ph

ng th c cho vay l u v

Áp d ng cho vay h gia đình, cá nhân

vùng chuyên canh trồng lúa, xen

canh trồng lúa và các lo i cây trồng ng n h n khác. Ngân hàng cho vay l u v
khi h gia đình, cá nhân có đ các đi u ki n: Có 2 v li n k , ph

ng án vay

có hi u qu tr đ s lãi còn n và m c cho vay đa b ng d n c a h p đồng
tín d ng tr

c.

 Cho vay uỷ thác
Ngân hàng cho vay theo uỷ thác c a Chính ph , t ch c, cá nhân trong
n

c và ngoài n

c theo h p đồng nh n uỷ thác cho vay đã ký k t.


 Cho vay

u đãi và cho vay đ u t

n

xây d ng theo k ho ch Nhà

c
Cho vay u đãi th c hi n theo quy đ nh c a Chính ph , cho vay các d

án đ u t thu c tín d ng đ u t c a Nhà n

c, đ

c th c hi n theo qui đ nh

c a pháp lu t v tín d ng đ u t và phát tri n c a Nhà n
1.2.

Đ C ĐI M KINH T

NÔNG H

c.

NH H

NG Đ N CHÍNH


SÁCH TÍN D NG
1.2.1. Quan ni m v kinh t nông h
Chúng ta có th xem xét m t s quan ni m khác nhau v “ H ” trong
m t s từ đi n chuyên ngành kinh t cũng nh từ đi n ngôn ng , h là t t c
nh ng ng
ng

i cùng s ng trong m t mái nhà, nhóm ng

i chung huy t t c và ng

i đó bao gồm nh ng

i làm công.

Liên hi p qu c cho r ng: “ Hộ là những người cùng sống chung dưới
một mái nhà, cùng ăn chung và có chung một ngân quỹ ”.
Có quan ni m l i cho r ng h là m t đ n v kinh t mà các thành viên
d a trên c s kinh t chung, các nguồn thu nh p do các thành viên cùng sáng
t o ra và cùng s d ng chung. Quá trình s n xu t h đ
đ c l p và các thành viên c a h th

c ti n hành m t cách

ng có cùng huy t th ng, th

ng cùng

s ng chung trong m t ngôi nhà. H cũng là m t đ n v đ t ch c lao đ ng,
tồn t i nh m t đ n v kinh t c s . M t s thu t ng khác đ

thay th thu t ng “ H ” là “ H gia đình ”.

c dùng đ


11

Vi t nam, h là m t l c l

ng s n xu t to l n bao gồm: H nông dân;

H t nhân, cá th ; H gia đình xã viên; H nông-lâm tr
h ho t đ ng trong lƿnh v c nông nghi p và

ng viên; Ph n l n

nông thôn có th gọi chung là

nông h . Các h này ti n hành s n xu t kinh doanh trong lƿnh v c trồng trọt,
chĕn nuôi và ngành d ch v ph c v s n xu t nông nghi p. Ngày nay ho t
đ ng nông h m r ng đa d ng bao gồm c ngành lâm nghi p và ngành th y
s n k t h p kinh doanh ngành ngh ph , ngh truy n th ng, du l ch sinh thái...
Đ c đi m s n xu t kinh doanh nhi u ngành ngh nói trên đã góp ph n nâng
cao hi u qu ho t đ ng c a các nông h
Theo Ti n sỹ Đ Thanh Ph
nghi p đ

n

c ta.


ng thì h gia đình

nông thôn làm nông

c gọi là h gia đình nông dân và gọi t t là nông h , đó là m t đ n

v kinh t - xã h i trong nông thôn. Nh v y ta có th hi u kinh t nông h là
kinh t h gia đình, đ a bàn ho t đ ng c a họ là nông thôn, t li u s n xu t
ch y u là ru ng đ t.
Qua th c ti n l ch s có th nói khái ni m: Nông hộ là hình thức tổ chức
kinh tế cơ bản trong nông nghiệp. C s kinh t nông h là ch đ t h u nh
nh ng cung c p đ i b ph n nông s n phẩm cho th tr

ng xã h i

n

c ta.

Ngày nay kinh t nông h đang tr thành m t nhân t quan trọng c a s
nghi p công nghi p hoá - hi n đ i hoá đ t n

c và là s tồn t i t t y u trong

quá trình xây d ng m t n n kinh t đa thành ph n theo đ nh h
Kinh t nông h

đã tồn t i qua nhi u ph


ng XHCN.

ng th c s n xu t, nhi u ch đ

xã h i. S b n v ng, cũng nh vai trò, đ c tr ng c a nó góp ph n phát tri n
kinh t - xã h i là m t minh ch ng chúng ta c n quan tâm nghiên c u. D

i

ch đ TBCN hay XHCN đã từng có th i kỳ nh n th c không đúng v vai trò
c a kinh t nông h và mu n xóa b nó, k t qu là ph i nh n th c l i s tồn
t i khách quan c a kinh t nông h là m t t t y u và c n ph i ti n hành c i
cách đáp ng theo yêu c u đ i m i. C n ph i coi thúc đẩy phát tri n kinh t
nông h nh m t h

ng đi, l i ra cho nông nghi p, nông thôn và kinh t nông

dân. B i vì, C.Mác đã ch ra r ng nông thôn là “ Khu vực cuối cùng và tinh
lực tự nhiên của sức lao động đang ẩn náu và được tàng trữ làm kho dự trữ


12

để đổi mới nguồn sinh lực của các dân tộc”(C.Mác và Ph.Ĕng-ghen, Nhà xu t
b n Chính tr qu c gia, Hà N i 1994, t p 25, ph n II, tr. 533). Qua nghiên c u
th c t cho th y các loại hình kinh tế nông hộ đang tồn t i hi n nay

Daklak,

bao gồm:

 Đ i v i kinh t nông h trong các nông - lâm tr
Các nông- lâm tr

ng

ng th c hi n giao khoán, cho thuê, đ u th u kinh

doanh lâu dài cho các h nh n khoán nh di n tích rừng phòng h , rừng
khoanh nuôi b o v , di n tích v
Nông- lâm tr

n cây công nghi p …

ng l y h làm đ n v kinh t c s , và nông- lâm tr

ng

cung c p các d ch v ph c v trong lƿnh v c nông nghi p cho cho các h nh n
khóan .
 Đ i v i kinh t nông h trong các h p tác xã nông nghi p
Có nhi u hình th c t ch c h p tác xã và quy mô thích h p gi a các h
kinh t t p th và đ
v

c ti n hành theo h

n lên làm nồng c t

ng khoán h r ng rãi. H p tác xã


các khâu d ch v đ u vào và đ u ra cho các h xã

viên. Coi h xã viên là l c l

ng s n xu t chính trong h p tác xã và h p tác

xã ch qu n lý t ng th các khâu d ch v , ch bi n, tiêu th s n phẩm t o mọi
thu n l i cho các h xã viên phát tri n s n xu t.
 Đ i v i kinh t nông h trong t nhân, cá th
Lo i hình kinh t h t nhân cá th ho t đ ng trong lƿnh v c nông nghi p
ngày càng phát huy hi u qu rõ nét, các h t nhân nh n đ t, nh n rừng phát
tri n nông lâm nghi p, chĕn nuôi m mang ngành ngh m i. Nh ng ho t
đ ng s n xu t kinh doanh các h này là đ n v kinh t t ch đ
b o h và bình đẳng tr

c nhà n

c

c pháp lu t. Th c ti n cho th y trong quá trình th c

hi n CNH – HĐH nông nghi p, nông thôn và đ a nông nghi p đi lên s n xu t
l n, m t b ph n kinh t nông h đã từng b
trang tr i.

c phát tri n theo mô hình


13


 Đ i v i kinh t nông h là đồng bào dân t c
Kinh t nông h là đồng bào các dân t c c n có s h tr nhi u m t c a
nhà n

c từng b

c chuy n d ch kinh t từ t nhiên, t cung t c p lên kinh

t hàng hoá t o đi u ki n cho đồng bào trồng rừng, l p v
thu nh p từng b

n, chĕn nuôi, tĕng

c hình thành kinh t h t ch .

K t qu v phát tri n kinh t nông h

các n

c trên th gi i nh Trung

qu c, Thái lan, Đài loan đã khẳng đ nh lý lu n v kinh t nông h c a các nhà
kinh đi n Mác-xít luôn đúng và có giá tr trong hi n t i, họ đã v n d ng thành
công trong n n nông nghi p hàng hoá c a n

c mình. Đ ng ta đã ti n hàng

đ i m i c ch qu n lý kinh t nông nghi p trong đó xác đ nh đúng vai trò các
lo i hình nông h t ch , nh ng tháo g khoa học này đã đ nh h


ng cho

kinh t nông h phát tri n m nh, góp ph n không nh trong s nghi p CNHHĐH nông nghi p nông thôn.
Nh ng nĕm g n đây, th tr

ng nông thôn Vi t nam đã kh i s c, kinh t

nông h đóng vai trò chính đã t o ra l

ng hàng hoá l n đ ph c v cho xu t

khẩu. Tính đ n nĕm 2007 kinh t đ t n

c đ ng th nh t th gi i v xu t

khẩu h t tiêu, cà phê Robusta, th hai v xu t khẩu g o. Trong lƿnh v c nông
nghi p nói riêng đã có 5 m t hàng đ t kim ng ch xu t khẩu trên 1tỷ USD. Đó
là Th y s n 3,8 tỷ USD, G 2,4 tỷ USD, Cà phê 1,86 tỷ USD, G o 1,46 tỷ
USD, Cao su 1,4 tỷ USD.
Trong n n kinh t th tr

ng, kinh t nông h hay kinh t h nông dân

cũng còn có nhi u ý ki n ch a đ

c th ng nh t nh ng chúng ta có th xem nó

nh đ n v kinh t c s là t bào c a xã h i, đã cung c p đ i b ph n nông
s n phẩm cho th tr


ng xã h i

n

c ta, có vai trò to l n trong n n kinh t

qu c dân.
1.2.2. Vai trò c a KTNH trong n n kinh t qu c dân
Từ khi Ngh Quy t 10 - B Chính tr ban hành, h nông dân đ

c thừa

nh n là m t đ n v kinh t t ch đã t o nên đ ng l c phát tri n m nh m ,
nĕng đ ng trong kinh t nông thôn nh đó ng

i nông dân g n bó v i ru ng

đ t h n, ch đ ng đ u t v n đ thâm canh tĕng v , b trí phân vùng đ c


14

đi m sinh thái và nhu c u th tr
ru ng đ t đ

ng, khai phá thêm nhi u vùng đ t m i,

c s d ng t t h n, vừa đi vào thâm canh, vừa đi vào đ i m i c

c u s n xu t, c c u th i v . Vi c trao quy n t ch cho h nông dân đã kh i

d y nhi u làng ngh truy n th ng, m nh d n v n d ng ti n b khoa học kỹ
thu t trong s n xu t đ đ t t i m c đích cu i cùng là thu đ

c thành qu l n

nh t. Đi u này càng khẳng đ nh s tồn t i khách quan c a nông h v i vai trò
là c u n i trung gian gi a hai n n kinh t , kinh t t nhiên và kinh t hàng hóa
là đ n v tích v n, góp ph n nâng cao hi u qu s d ng nguồn lao đ ng, gi i
quy t vi c làm

nông thôn và cung c p lao đ ng cho nh ng lƿnh v c khác.

 KTNH là c u n i trung gian đ chuy n n n kinh t t nhiên sang
kinh t hàng hoá
L ch s phát tri n s n xu t hàng hoá đã trãi qua giai đo n, đ u tiên là
kinh t t nhiên sang kinh t hàng hoá nh trên quy mô h gia đình nông dân,
ti p theo là giai đo n chuy n bi n từ n n kinh t hàng hoá nh lên kinh t
hàng hoá quy `mô l n đó là n n kinh t ho t đ ng mua bán trao đ i b ng
trung gian ti n t .
Kinh t nông h đ

c coi là khâu trung gian có vai trò đ c bi t quan

trọng trong giai đo n chuy n bi n từ kinh t t nhiên sang kinh t hàng hoá
nh , t o đà cho b

c chuy n từ kinh t hàng hoá nh sang n n kinh t hàng

hoá quy mô l n.
B


c chuy n bi n từ kinh t t nhiên sang kinh t hàng hoá quy mô nh

c a nông h là m t giai đo n l ch s mà n u ch a trãi qua thì khó có th phát
tri n s n xu t hàng hoá quy mô l n đ gi i thoát kh i tình tr ng n n kinh t
kém phát tri n nh n

c ta hi n nay.

 Th c hi n vai trò tích v n, cung c p lao đ ng cho phát tri n công
nghi p
Trong giai đo n đ u c a công nghi p hóa, kinh t nông h là nguồn cung
c p v n l n nh t cho s phát tri n kinh t , b i vì đây là khu v c l n nh t xét
v lao đ ng và s n phẩm qu c dân. Nh ng đi n hình thành công v s phát
tri n kinh t

nhi u n

c đ u đã s d ng tích lũy từ nông nghi p. Trong đó


15

quan trọng nh t là nguồn ngo i t thu v do xu t khẩu nông s n, c th trong
nh ng nĕm qua n

c ta thu v hàng ch c tỷ USD thông qua xu t khẩu nông

s n.
Nông nghi p


nh ng n

c đang phát tri n là khu v c d tr và cung c p

lao đ ng cho phát tri n công nghi p, trong giai đo n đ u c a công nghi p hóa
ph n l n c dân s ng b ng nông nghi p và t p trung ch y u

khu v c nông

thôn. Quá trình công nghi p hóa t o ra nhu c u l n v lao đ ng, m t khác nh
đó mà nĕng su t lao đ ng nông nghi p không ngừng tĕng lên, l c l
đ ng từ nông nghi p đ

ng lao

c gi i phóng ngày càng nhi u, s lao đ ng này d ch

chuy n b sung cho phát tri n công nghi p.
 Thúc đẩy s phân công lao đ ng d n t i chuyên môn hoá, t o kh
năng h p tác, liên k t trên c s t nguy n cùng có l i
Kinh t nông h đã từng b
c quan h s n xu t, tĕng c

c t o s chuy n d ch c c u nông thôn, c ng

ng l c l

ng s n xu t t o s phân công lao đ ng


trong nông thôn từ n n s n xu t thu n nông l c h u, s n xu t hàng hoá kém
phát tri n sang s n xu t hàng hoá phát tri n h n. Từ s phân công lao đ ng
d n đ n quá trình chuyên môn hoá trong các nông h , s chuyên môn hoá
càng cao thì m t yêu c u t t y u s xu t hi n đó là s h p tác, liên k t gi a
các nông h l i v i nhau. N u nh chuyên môn hoá làm cho nĕng su t lao
đ ng tĕng cao, ch t l

ng s n phẩm t t h n thì h p tác, liên k t s làm cho

quá trình s n xu t hàng hoá đ

c hoàn thi n đáp ng đ y đ nhu c u c a

chính các nông h và từ đó đáp ng nhu c u th tr
 Có kh năng thích

ng v i c ch th tr

ng.
ng thúc đẩy s n xu t

hàng hoá
Ngày nay, nông h ho t đ ng theo c ch th tr

ng có s t do c nh

tranh trong s n xu t hàng hoá, là đ n v kinh t đ c l p, t ch các nông h
ph i quy t đ nh m c tiêu s n xu t kinh doanh c a mình là s n xu t cái gì? S n
xu t nh th nào? Đ đáp ng nhu c u c a th tr


ng, đ đ t đ

c đi u này

các đ n v kinh t nói chung và kinh t nông h nói riêng đ u ph i không
ngừng nâng cao ch t l

ng, m u mã s n phẩm cho phù h p v i nhu c u, th


16

hi u và m t s bi n pháp khác đ kích thích c u, từ đó m r ng s n xu t
nh m đ t đ

c hi u qu kinh t cao nh t.

V i quy mô nh , b máy qu n lý gọn nhẹ, nĕng đ ng, kinh t nông h có
th d dàng đáp ng đ
nh h
n

c nh ng thay đ i c a nhu c u th tr

ng đ n t n kém v m t chi phí. Thêm vào đó l i đ

ng mà không s
c Đ ng và Nhà

c có các chính sách khuy n khích, nông h không ngừng v


khẳng đ nh v trí trên th tr

ng, t o đi u ki n cho th tr

n lên t

ng phát tri n đ y

đ , đa d ng thúc đẩy quá trình s n xu t hàng hoá. Nh v y v i kh nĕng nh y
bén tr

c thay đ i c a nhu c u th tr

ng, nông h đã góp ph n đáp ng đ y

đ nhu c u ngày càng cao c a th tr

ng, t o ra đ ng l c thúc đẩy s n xu t

hàng hoá phát tri n cao h n.
 Góp ph n gi i quy t công ăn vi c làm, phát tri n c s h t ng
nông thôn
Từ khi đ t n

c chuy n sang n n kinh t hàng hoá, v i ch tr

c a n n kinh t , Đ ng và Nhà n
n


ng m

c đã chú trọng phát tri n kinh t nông h vì

c ta có h n 70% dân s và h n 72% lao đ ng trong lƿnh v c nông

nghi p, đây là nguồn lao đ ng dồi dào là y u t nĕng đ ng và là đ ng l c
quy t đ nh s phát tri n c a n n kinh t qu c dân. B i lao đ ng là m t trong
nh ng y u t c b n c a l c l

ng s n xu t, lao đ ng là nguồn g c c a giá tr

th ng d , lao đ ng góp ph n làm tĕng c a c i v t ch t cho mọi qu c gia, nên
c n nâng cao hi u qu vi c s d ng nguồn lao đ ng gi i quy t công ĕn vi c
làm

nông thôn. Trên th c t đã cho th y k t qu trong th i gian qua nĕng

su t cây trồng, v t nuôi ngày càng tĕng lên, hi u qu s d ng nguồn lao đ ng
đã đ

c phát huy, hàng tri u đ n v kinh t c s s n xu t hàng hóa đ

ct o

ra, h ng nĕm thu v hàng tỷ USD b i các nông h đã gi i quy t hàng tri u lao
đ ng

nông thôn có công ĕn vi c làm, nâng cao thu nh p nông h , c s h


t ng từng b

c đã đ

c cũng c và phát tri n.


17

 Góp ph n gi m b t suy thoái n n kinh t qu c dân trong th i kỳ
kh ng ho ng kinh t
Theo các chuyên gia kinh t , s dƿ Vi t Nam ít ch u nh h

ng n ng n

c a hai cu c kh ng ho ng kinh t vừa qua m t ph n cũng là nh s n xu t
nông nghi p đóng vai trò r t quan trọng, t c đ tĕng tr

ng GDP d

y u nh vào s c m nh c a khu v c nông nghi p, còn tĕng tr
công nghi p và d ch v đ u xu ng th p so v i nĕm tr

ng ch

ng các khu v c

c. Thông qua h s

ICOR (hệ số đầu tư tăng trưởng ) m i đồng chi tiêu vào lƿnh v c nông

nghi p, nông h có thu nh p th p s có tác đ ng lan t a cao h n, qua tác đ ng
kích c u l n h n v i các hàng s n xu t n i đ a so v i chính sách kích c u
thông d ng là b m ti n cho đ u t công qua các t ng công ty nhà n

c đem

l i hi u qu kém do h s ICOR c a n n kinh t quá l n.
Hai cu c kh ng ho ng kinh t l n g n đây, Vi t Nam ch u nh h
h n các n

ng ít

c khác là nh có n n nông nghi p làm n n t ng mà Vi t nam

v ng vàng và nhanh chóng ph c hồi tr

c các n

c công nghi p hi n đ i

khác. Cu c kh ng ho ng tài chính khu v c nh ng nĕm 1997- 1998 s dƿ
không lôi cu n Vi t nam vào trung tâm vòng xoáy m t ph n quan trọng chính
do s n xu t nông nghi p đã đ dùng trong c n
kh i l
đ

c và xu t khẩu nông s n đ t

ng l n đ ng th h ng cao trên th gi i, thành t u nông nghi p đ t


c có th xem là th n kỳ, góp ph n xóa đói gi m nghèo, thay đ i b m t

nông thôn. Trong cu c suy thoái kinh t nĕm 2008 - 2009 vừa qua đang hoàn
hoành kh p toàn c u thì nông nghi p Vi t nam v n là ch d a v ng ch c c a
n n kinh t n
đ tĕng tr

c nhà v i nhóm hàng nông, lâm nghi p và th y s n duy trì t c

ng cao h n so v i cùng kỳ nĕm tr

1.2.3. Nh ng đ c tr ng KTNH nh h

ng đ n chính sách tín d ng

 KTNH ch u nhi u r i ro do nh h
c th tr

c.
ng b i đi u ki n t nhiên, giá

ng

Ho t đ ng s n xu t kinh doanh c a nông h th
h

ng xuyên h ng ch u nh

ng c a thiên tai b o l t, h n hán, sâu b nh, d ch b nh trong khi đó kh


nĕng và nguồn l c cho phòng ch ng kh c ph c còn h n ch , đi u ki n t


18

nhiên nh v ch t đ t, nguồn n
l

c, khí h u, th i ti t

nh h

ng l n đ n s n

ng nông s n trong quá trình s n xu t cũng nh khi thu ho ch và b o qu n,

n u đi u ki n t nhiên không thu n l i d n đ n thi t h i s n l

ng, nh h

ng

đ n thu nh p là y u t quy t đ nh kh nĕng tr n c a nông h .
Giá c nông s n còn ph thu c vào y u t th tr

ng, thông th

ng vào

mùa thu ho ch thì giá c nông s n l i gi m th p, m t khác m t s m t hàng

nông s n
đ ng th

n

c ta y u t giá do th tr

ng th gi i quy t đ nh và giá c bi n

ng gây b t l i cho nông h .

Ho t đ ng tín d ng trong lƿnh v c này th

ng g p nhi u r i ro h n các

lƿnh v c khác nên hi u qu tín d ng đem l i th
v i ho t đ ng tín d ng

ng th p h n, ít h p d n so

các lƿnh v c s n xu t kinh doanh khác.

 KTNH qui mô s n xu t nh , manh mún và có s chênh l ch gi a
các vùng
Đ t đai trong s n xu t nông nghi p còn manh mún thi u quy ho ch, nông
h v i qui mô s n xu t nh nên ho t đ ng tín d ng trong lƿnh v c này ch
cung c p nh ng kho n tín d ng nh , giá tr th p nh ng ph c v v i s l

ng


l n nông h , giao thông đi l i không thu n l i làm tĕng chi phí cho ho t đ ng
tín d ng đ kh c ph c v n đ này ngân hàng m r ng các đi m giao d ch đ n
các vùng nông thôn và c n có thêm mô hình tín d ng l u đ ng.
V i s phát tri n KTNH càng ngày cách bi t v quy mô và di n tích đ t
đai, v n và c s v t ch t kỹ thu t, lao đ ng và trình đ hi u bi t gi a các
nông h b t đ u có s chênh l ch nhau khá l n gi a các vùng và ngay c
trong m t s vùng cũng có s chênh l ch khác nhau nên c n có chính sách tín
dụng hỗ trợ nông hộ ở những vùng kém phát triển.
 Nguồn v n tích lũy nông h còn th p
Thu nh p nông h còn th p bình quân đ u ng

i h n 10 tri u đồng/ nĕm

nên nguồn v n tích lũy ch a có nhi u, nguồn v n t có ch y u là s c lao
đ ng và đ t đai, vi c đ u t m r ng s n xu t ph thu c r t nhi u vào nguồn
v n tín d ng. M t khác đ chuy n d ch c c u trong s n xu t nông nghi p,
th c hi n các d án m i v i các lo i cây công nghi p lâu nĕm nh : Cao su, cà


19

phê, hồ tiêu, ca cao…Chĕn nuôi gia súc nh trâu, bò.v.v... Ph i tuân theo các
qui lu t sinh học v i th i gian dài nhất thiết cần có nguồn vốn tín dụng trung
và dài hạn m i đáp ng đ

c yêu c u phát tri n.

 Tài s n th ch p vừa thi u vừa y u
Nguồn v n tín d ng th c hi n s b h n ch do nông h thi u tài s n th
ch p làm đ m b o n vay ho c có tài s n nh ng tài s n ch a có quy n s h u

h p pháp đ th ch p đ m b o ti n vay, đòi h i tín d ng trong lƿnh v c này có
nh ng lo i cho vay phù h p nh cho vay không có đ m b o (tín ch p), cho
vay thông qua các t ch c đoàn th chính tr - xã h i.
 Trình đ nông h còn h n ch
S hi u bi t v chính sách, pháp lu t c a nhà n
d ng

c cũng nh c ch tín

nông h còn nhi u h n ch , c th h n ch trong vi c l p d án, tính

toán hi u qu c a d án. Vi c s d ng v n vay c a nông h còn mang tính
chung chung, ch a tách b ch riêng cho ho t đ ng s n xu t mà bao gồm c
ph n tiêu dùng và đ i s ng. Ngân hàng c n có qui trình th t c tín d ng đ n
gi n và phù h p v i lo i hình KTNH.
1.3.

CHÍNH SÁCH TÍN D NG V I PHÁT TRI N KINH T

NÔNG H

1.3.1. Chính sách tín d ng
Chính sách tín d ng: Là một hệ thống các biện pháp liên quan đến việc
khuếch trương tín dụng hoặc hạn chế tín dụng để đạt mục tiêu đã được hoạch
định của NHTM nhằm hạn chế rủi ro, bảo đảm an toàn trong kinh doanh tín
dụng của ngân hàng.
Chính sách tín d ng là nh ng b ph n h p thành c a chính sách kinh
t , ph c v chính sách kinh t và ch u s chi ph i c a chính sách kinh t .
Đ ng và Nhà n
tĕng c


c ta đã có nhi u ngh quy t đ c p đ n v n đ c ng c và

ng công tác tín d ng. V n đ đ t ra là ph i có chính sách tín d ng

phù h p v i đi u ki n kinh t xã h i n

c ta.

Chính sách tín d ng bao gồm nh ng quan đi m đ nh h

ng v khai

thác đ ng viên và phân ph i các nguồn v n t m th i ch a dùng đ n c a các
đ n v kinh t , xã h i c a các ngành và trong dân c , nh m th c hi n đ

ng


20

l i xây d ng và phát tri n kinh t xã h i c a Đ ng và Nhà n

c. Nói cách

khác, chính sách tín d ng bao gồm vi c đ a ra các quan đi m có c s khoa
học v vi c t ch c các quan h tín d ng và đ ra các nhi m v trong lƿnh v c
cho vay n n kinh t qu c dân và dân c , vi c k t h p các ph

ng pháp tài


chính và tín d ng trong vi c phân ph i và phân ph i l i ti n v n.
1.3.2. Vai trò c a chính sách tín d ng đ i v i phát tri n KTNH
Chính sách tín d ng góp ph n quan trọng trong quá trình phát tri n
KTNH

n

c ta.

 Chính sách tín d ng góp ph n th c hi n m c tiêu xoá đói gi m
nghèo
Chính sách tín d ng ngân hàng đã t o đi u ki n cho hàng tri u nông h
nghèo đ

c vay v n u đãi lãi su t, u đãi v đi u ki n vay v n, d dàng ti p

c n nguồn v n ngân hàng thông qua vi c vay v n b ng tín ch p (không c n
ph i th ch p tài s n), cho vay thông qua các t ch c đoàn th chính tr -xã
h i, đẩy lùi n n cho vay n ng lãi

nông thôn.

Giúp nông h có đ v n đ mua máy, phân bón, thu c trừ sâu, gi ng cây
trồng v t nuôi ph c v cho s n xu t nông nghi p, từng b
m r ng s n xu t, tĕng s n l

c phá th đ c canh,

ng, chuy n đ i cây trồng có hi u qu kinh t


cao tĕng thu nh p giúp cho đ i s ng c a các nông h nghèo d n d n đ

cc i

thi n.
 Chính sách tín d ng tác đ ng chuy n d ch c c u trong kinh t
nông h
Chính sách tín d ng thúc đẩy chuy n d ch d n tỷ trọng trong c c u
trong kinh t nông h nh : Chuy n d ch d n tỷ trọng từ ngành này sang ngành
khác ho c trong m t ngành s n xu t và chuy n d ch gi a các lo i cây trồng,
v t nuôi có nĕng su t và hi u qu kinh t cao c th :
+ Chuy n d ch từ ngành trồng trọt sang chĕn nuôi (tỷ trọng chĕn nuôi
ngày càng cao).
+ Chuy n từ ngành trồng trọt chĕn nuôi sang ngành khác và d ch v nông
nghi p.


21

+ Từ trong n i b ngành nh chuy n từ lo i cây trồng v t nuôi có nĕng
su t th p sang lo i cây trồng v t nuôi có nĕng su t và hi u qu kinh t cao
h n.
 Chính sách tín d ng thúc đẩy nhanh quá trình tích t và t p trung
v n, đ t đai, kỹ thu t ti n lên thành l p trang tr i m r ng các hình th c
h p tác
Ngân hàng th c hi n chính sách tín d ng u đãi đ u t vào KTNH s là
đòn bẩy t o ra đ ng l c m i đ t p trung v n, đ t đai (dồn đi n, đ i th a) đ
phát tri n KTNH, khi hi u qu kinh t trong ho t đ ng s n xu t nông h ngày
càng gia tĕng đ n m t qui mô nh t đ nh s tr thành nông h t ch s n xu t

hàng hóa, ti n lên thành l p gia tr i, trang tr i đ đ m quy n l i ngày càng
b n v ng, họ ti n liên k t l i thành h i VAC, h i v

n rừng, h i nuôi trồng

thuỷ s n, h i nuôi ong, h i cây c nh…Cùng nhau h p tác và góp v n, chuy n
giao kỹ thu t cũng nh tiêu th s n phẩm đ đ m l i ích cho các thành viên
trong h i cũng nh đáp ng nhu c u thi t y u cho xã h i.
 M r ng chính sách tín d ng có tác d ng nâng cao hi u qu kinh
t , thúc đẩy s n xu t hàng hóa phát tri n
Chính sách tín d ng m r ng d n đ n qui mô v n tín d ng tĕng lên là
m t trong nh ng đi u ki n đ thúc đẩy nông h ngày càng phát tri n. Th c t
th i gian qua tín d ng ngân hàng là nguồn v n ch y u so v i các nguồn v n
khác trong xã h , góp ph n thúc đẩy KTNH ngày càng phát tri n rõ nét h n.
Hi n nay v n phát tri n KTNH ch y u là nguồn v n tín d ng chi m h n
60%, nguồn v n từ ngân sách và các nguồn v n đ u t khác r t h n ch .
KTNH mu n m r ng các ho t đ ng SXKD, tĕng nĕng su t lao đ ng, đ u t
chi u sâu đ nâng cao nĕng su t cây trồng và v t nuôi đòi h i ph i có s đ u
t tho đáng. Do v y nguồn v n ngân hàng là r t quan trọng đ đáp ng đ

c

yêu c u này và t o đi u ki n cho các nông h mua v t t , máy móc thi t b ,
l a chọn gi ng v t nuôi, cây trồng cho nĕng su t cao, chi phí xây d ng và c i
t o đồng ru ng, v

n cây…Từ đó hình thành mô hình nông h t ch , mô

hình trang tr i qui mô l n thúc đẩy s n xu t hàng hóa phát tri n.



22

M r ng tín d ng ph i đi đôi v i ki m soát ch t l

ng tín d ng, thông

qua vi c thẩm đ nh d án, ki m tra s d ng v n vay đúng m c đích đã h n
ch và lo i trừ nh ng d án s d ng v n sai m c đích, kém hi u qu . Ngân
hàng ch đ u t cho vay nh ng d án s n xu t hàng hóa có hi u qu kinh t và
có tính c nh tranh cao góp ph n thúc đẩy s n xu t hàng hoá phát tri n.
1.3.3. Nh ng đ c tr ng c b n c a chính sách tín d ng v i KTNH
 Qui trình th t c c p tín d ng KTNH tính pháp lý ch a cao
+ S hi u bi t v các chính sách, pháp lu t c a nhà n
ch tín d ng

c, cũng nh c

nông h còn nhi u h n ch .

+ Tài s n th ch p

đ a bàn nông thôn, vừa thi u vừa y u, thi u tài s n

đ th ch p đ m b o ti n vay và có tài s n nh ng tài s n ch a có quy n s
h u h p pháp đ th ch p đ m b o ti n vay.
+ H n ch trong vi c l p d án cũng nh vi c tính toán hi u qu kinh t
c a d án.
+ S d ng v n vay còn mang tính chung chung, ch a tách b ch riêng cho
ho t đ ng s n xu t mà bao gồm c ph n tiêu dùng và đ i s ng c a nông h .

 Chi phí t ch c trong ho t đ ng cho vay cao, hi u qu kinh t th p
+S l

ng khách hàng đông, phân b r ng và phân tán.

+ Qui mô từng món vay nh , s l

ng món vay nhi u nên chi phí đi u

tra, thẩm đ nh tĕng, hi u qu kinh t th p.
1.3.4. Các nhân t

nh h

ng chính sách tín d ng phát tri n KTNH

 Các nhân t khách quan
 Các nhân t thu c v môi tr

ng pháp lý

Đây là nhân t quan trọng mang tính quy t đ nh đ n s thành công chính
sách tín d ng c a ngân hàng. M t h th ng pháp lu t n đ nh, đồng b , cùng
v i hành lang pháp lí v ng ch c th c hi n theo đ
c a Đ ng và Nhà n

ng l i phát tri n kinh t

c s t o nhi u thu n l i trong vi c tri n khai các chính


sách tín d ng c a ngân hàng, đồng th i nông h tin t

ng, yên tâm, m nh d n

đ u t ti n v n, tài s n k c công s c, trí tu đ phát tri n kinh t đ t k t qu
cao nh t trên m nh đ t thu c quy n s h u c a mình.


×