Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn Thành Phố Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.63 MB, 122 trang )

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN TIẾN DŨNG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
BẰNG XE Ô TÔ TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ
ðÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

ðà Nẵng - Năm 2017


ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN TIẾN DŨNG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
BẰNG XE Ô TÔ TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ
ðÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 60.31.01.05
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. BÙI QUANG BÌNH

ðà Nẵng - Năm 2017


LỜI CAM ðOAN


Tôi cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Tiến Dũng


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 3
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài............................................ 5
7. Kết cấu luận văn ................................................................................. 5
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG
HOẠT ðỘNG VẬN TẢI .............................................................................. 11
1.1. KHÁI NIỆM VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI VỚI GIAO THÔNG
VẬN TẢI......................................................................................................... 11
1.1.1. Các khái niệm ............................................................................. 11
1.1.2. Khái niệm và Các loại hình vận tải hành khách ......................... 15
1.1.3. Quản lý nhà nước các loại hình vận tải hành khách bằng xe ô tô
......................................................................................................................... 18
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI VỚI VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ.............................................................................. 19
1.2.1. Quy hoạch và quản lý phát triển vận tải hành khách bằng xe ô tô
......................................................................................................................... 19

1.2.2 Xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện các chính sách vận
tải, các văn bản quản lý vận tải hành khách bằng xe ô tô............................... 19
1.2.3. Cấp phép và kiểm tra ñăng ký và khai thác tuyến vận tải hành
khách bằng xe ô tô........................................................................................... 22
1.2.4. Thanh kiểm tra việc thực hiện kinh doanh vận tải hành khách
bằng xe ô tô ..................................................................................................... 23


1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN
TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ ......................................................... 24
1.3.1. Các nhân tố bên trong ................................................................. 24
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài................................................................. 29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ TRÊN ðỊA BÀN THÀNH
PHỐ ðÀ NẴNG............................................................................................. 32
2.1. ðẶC ðIỂM ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI VÀ CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ ðÀ NẴNG ..... 32
2.1.1. ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế xã hội
và các nhân tố bên ngoài ................................................................................. 32
2.1.2. Các yếu tố bên trong ................................................................... 41
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
BẰNG XE Ô TÔ TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ ðÀ NẴNG .................... 49
2.2.1 Thực trạng Quy hoạch và quản lý phát triển vận tải hành khách
bằng xe ô tô ..................................................................................................... 49
2.2.2 Thực trạng Xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện các văn
bản quản lý vận tải hành khách bằng xe ô tô .................................................. 60
2.2.3 Thực trạng Cấp phép và kiểm tra ñăng ký và khai thác tuyến vận
tải hành khách bằng xe ô tô............................................................................. 63
2.2.4. Thực trạng thanh kiểm tra việc thực hiện khai thác tuyến vận tải

hành khách bằng xe ô tô.................................................................................. 68
2.3. ƯU ðIỂM, HẠN CHẾ BẤT CẬP TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC ðỐI VỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ......... 71
2.3.1. Ưu ñiểm ...................................................................................... 71
2.3.2. Hạn chế, bất cập.......................................................................... 71
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế, bất cập .................................................... 72


CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM TĂNG
CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ ðÀ NẴNG 74
3.1. CĂN CỨ ðỂ ðƯA RA GIẢI PHÁP ....................................................... 74
3.1.1. Quan ñiểm và ñịnh hướng phát triển giao thông vận tải và thực
hiện quản lý Nhà nước .................................................................................... 74
3.1.2. Triển vọng vận tải hành khách băng xe ô tô trên ñịa bàn thành
phố ðà Nẵng những năm tới ........................................................................... 78
3.2. CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ TRÊN ðỊA BÀN
THÀNH PHỐ ðÀ NẴNG .............................................................................. 79
3.2.1. Giải pháp về Quy hoạch và quản lý phát triển vận tải hành khách
bằng xe ô tô ..................................................................................................... 79
3.2.2. Giải pháp về Xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện các văn
bản quản lý vận tải hành khách bằng xe ô tô .................................................. 80
3.2.3. Giải pháp về Cấp phép và kiểm tra ñăng ký và khai thác tuyến
vận tải hành khách bằng xe ô tô ...................................................................... 81
3.2.4. Giải pháp về công tác thanh kiểm tra việc thực hiện khai thác
tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô ............................................................ 82
3.2.5. Các giải pháp khác...................................................................... 82
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ðIỀU KIỆN ðỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP
......................................................................................................................... 90

3.3.1. ðối với Nhà nước ....................................................................... 90
3.3.2. ðối với thành phố ....................................................................... 91
3.3.3. ðối với các tổ chức, các nhân kinh doanh vận tải ...................... 91
3.3.4. ðối với hành khách..................................................................... 91
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
VTHK

Vận tải hành khách

GTVT

Giao thông vận tải

ATGT

An toàn giao thông

UBND

Ủy ban nhân dân

HðND

Hội ñồng nhân dân


GTðB

Giao thông ñường bộ

DN

Doanh nghiệp

HTX

Hợp tác xã

CNTT

Công nghệ thông tin

CNC

Công nghệ cao

TTHC

Thủ tục hành chính

KDL

Khu du lịch


DANH MỤC BẢNG

Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1.
2.2.
2.3.

Tổng dân số và tốc ñộ tăng dân số ðà Nẵng từ năm 20112016
Một số chỉ tiêu chính về kinh tế của thành phố ðà Nẵng
Một số chỉ tiêu cơ bản về mạng lưới ñường bộ thành phố
ðà Nẵng

Trang
34
35
38

2.4.

Các tuyến quốc lộ qua thành phố ðà Nẵng

39

2.5.

Hiện trạng hoạt ñộng của bến xe thành phố ðà Nẵng

46


2.6.
2.7.
2.8.
2.9.
2.10.
2.11.

So sánh một số chỉ tiêu quy hoạch 2007 và quy hoạch
ñiều chỉnh năm 2012
Chênh lệch giữa quy hoạch taxi 2007 và ñiều chỉnh quy
hoạch 2012
Quy ñịnh về hoạt ñộng VTHK bằng taxi trên ñịa bàn
thành phố ðà Nẵng
Danh mục tuyến VTHK bằng xe buýt tại ðà Nẵng ñến
năm 2030
Tổng hợp số lượng doanh nghiệp ñược cấp phép kinh
doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
Tổng hợp ñơn vị vận tải khách trên ñịa bàn thành phố ðà
Nẵng

50
51
52
56
63
63

2.12.


Tổng hợp số lượng phương tiện qua các năm

64

2.13.

Tổng hợp số lượng phiếu khảo sát phát ra, thu vào

65

Kết quả khảo sát mức ñộ hài lòng của tổ chức, công dân
2.14.

ñối với hành chính công trong lĩnh vực vận tải hành

65

khách bằng xe ô tô
2.15.

Tình trạng công tác thanh tra, kiểm tra

68


DANH MỤC HÌNH
Số hiệu
hình

Tên hình


Trang

1.1.

Mô phỏng quan hệ quản lý

13

2.1.

Dân số thành phố ðà Nẵng từ năm 2011-2016

34

2.2.

Phân loại hạ tầng ñường bộ Thành phố ðà Nẵng

36

2.3.

Cơ cấu ñường bộ theo ñịa bàn Thành phố ðà Nẵng

37

2.4.

Cơ cấu ñường bộ thành phố theo bề rộng mặt cắt ngang


40

2.5.
2.6.

Phân chia mạng lưới ñường theo bề rộng ñủ vận hành và
không ñủ vận hành xe buýt
Các cơ quan quản lý vận tải hành khách bằng xe ô tô trên
ñịa bàn thành phố ðà Nẵng

40
41

2.7.

Mô hình quản lý nhà nước trực tuyến chuyên ngành

44

2.8.

Mô hình tổ chức quản lý vận tải tại thành phố ðà Nẵng

44

2.9.

Mạng lưới tuyến buýt thành phố ðà Nẵng


58


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Vận tải ô tô là phương thức vận tải phổ biến hiện nay, có mặt ở khắp
mọi nơi, từ thành phố ñến nông thôn. Do tính cơ ñộng cao cho nên vận tải ô tô
ñã phát huy vai trò quan trọng trong hệ thống vận tải, ñáp ứng nhu cầu vận tải
ña dạng và ngày càng tăng lên của xã hội. Thực hiện sự thông thoáng của
Luật Doanh nghiệp năm 2015 và Luật Giao thông ñường bộ năm 2008, trên
thị trường vận tải hành khách (VTHK) bằng xe ô tô, các thành phần kinh tế
với quy mô và trình ñộ công nghệ sản xuất khác nhau ñều có thể tham gia
cung ứng dịch vụ (sản phẩm) vận tải, trở thành loại hình vận tải có tốc ñộ tăng
trưởng nhanh nhất trong những năm vừa qua. Các doanh nghiệp kinh doanh
VTHK ñã ñầu tư nhiều phương tiện mới, chất lượng tốt thay thế cho các
phương tiện cũ, hỏng, hết niên hạn sử dụng và từng bước nâng cao chất lượng
phục vụ khách, ñáp ứng nhu cầu ñi lại ngày càng cao của nhân dân, ñược dư
luận xã hội hoan nghênh, ñồng tình ủng hộ.
ðà Nẵng nằm ở là thủ phủ miền Nam Trung Bộ của ñất nước, có vị trí
chiến lược quan trọng cả về kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh; là ñầu
mối giao thông trọng yếu về ñường bộ, ñường sắt, ñường biển và ñường hàng
không, cửa ngõ chính ra Biển ðông của các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên và
các nước tiểu vùng Mê Kông. Sự phát triển Kinh tế xã hội của ðà Nẵng có ý
nghĩa quan trọng về nhiều mặt ñối với cả khu vực kinh tế miền Nam Trung
Bộ. Trong những năm vừa qua, thực hiện chủ trương xã hội hóa trong lĩnh
vực vận tải ñường bộ, các thành phần kinh tế trên ñịa bàn thành phố ñã không
ngừng ñầu tư ñổi mới phương tiện; tổ chức khai thác nhiều tuyến vận tải ñến
các vùng miền trong cả nước.

Tuy nhiên, ở thành phố ðà Nẵng cũng như trên phạm vi cả nước, sự
phát triển quá “nóng” của VTHK bằng ô tô, cùng với mặt trái của cơ chế thị


2
trường ñã ñể lại nhiều hệ lụy như: chạy quá tốc ñộ quy ñịnh, giành ñường,
vượt ẩu, an toàn giao thông không ñược kiểm soát chặt chẽ; vi phạm các quy
ñịnh về vận tải như chèn ép khách, chở quá tải, sang nhượng khách, xe dù,
bến cóc… ñã gây ra hậu quả nghiêm trọng và dư luận bất bình trong xã hội.
Nguyên nhân của những tồn tại nêu trên là do công tác Quản lý Nhà nước về
vận tải và trật tự an toàn giao thông của các cấp, các ngành còn nhiều thiếu
sót hạn chế, các cơ quan chức năng và cấp chính quyền ñịa phương còn buông
lỏng quản lý trong lĩnh vực vận tải hành khách theo tuyến cố ñịnh, vận tải
hành khách bằng xe taxi… chưa tổ chức thực hiện, làm ñúng và ñầy ñủ chức
năng quản lý Nhà nướcc theo các quy ñịnh của pháp luật hiện hành; các lực
lượng tuần tra, kiểm tra, kiểm soát chưa phối hợp hoạt ñộng một cách chặt
chẽ, thường xuyên và xử lý chưa nghiêm ñối với hành vi vi phạm; công tác
tuyên truyền, phổ biến pháp luật chưa ñược chú trọng.
Từ những vấn ñề nêu trên, ñề tài: “Quản lý Nhà nước về vận tải hành
khách bằng xe ô tô trên ñịa bàn thành phố ðà Nẵng” có tính thời sự, cấp
thiết và có ý nghĩa cả về lý luận lẫn thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan công tác Quản lý Nhà nước về vận
tải hành khách bằng xe ô tô. Từ lý luận áp dụng ñể ñánh giá hiện trạng và
phân tích mô hình Quản lý nhà nước ñối với vận tải hành khách bằng xe ô tô
trên ñịa bàn thành phố ðà Nẵng từ ñó làm rõ những nội dung cần nghiên cứu
hoàn thiện.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Khái quát ñược lý luận quản lý Nhà nước về vận tải hành khách bằng

xe ô tô;
- Phân tích, ñánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về vận tải hành


3
khách bằng xe ô tô trên ñịa bàn thành phố ðà Nẵng;
- ðề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước về vận tải
hành khách bằng ô tô trên ñịa bàn thành phố ðà Nẵng.
3. Câu hỏi nghiên cứu
ðể thực hiện ñược mục tiêu nghiên cứu nội dung ñề tài cần giải quyết
những câu hỏi sau:
- Hiện trạng quản lý Nhà nước về vận tải hành khách bằng xe ô tô
những năm qua tại thành phố ðà Nẵng?
- Phương hướng và giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước về vận tải
hành khách bằng xe ô tô tại thành phố ðà Nẵng trong thời gian tới?
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý nhà nước ñối với vận tải
hành khách bằng xe ô tô trên ñịa bàn thành phố ðà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Hoạt ñộng vận tải hành khách bằng xe ô tô.
+ Về thời gian: Tình trạng quản lý từ năm 2011 ñến năm 2016 và kiến
nghị cho các năm tới năm 2025
+ Về không gian: thành phố ðà Nẵng.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập thông tin
Từ các thông tin công bố chính thức của các cơ quan Nhà nước. Các
nghiên cứu của cá nhân , tổ chức về quản lý Nhà nước về vận tải hành khách
bằng xe ô tô nói chung và quản lý Nhà nước về vận tải hành khách bằng xe ô
tô trên ñịa bàn thành phố ðà Nẵng nói riêng… Những thông tin về tình hình
phát triển kinh tế - xã hội, các chính sách của thành phố ñối với quản lý Nhà

nước về vận tải hành khách bằng xe ô tô và các vấn ñề có liên quan ñến ñề tài
do các cơ quan chức năng của thành phố cung cấp.


4

5.2 Phương pháp xử lý thông tin
Sau khi thu thập, các thông tin ñược tiến hành phân loại, lựa chọn, sắp
xếp thành các bảng số liệu ñể ñưa vào sử dụng trong nghiên cứu ñề tài.
Sử dụng bảng tính Exel ñể tổng hợp số liệu và lên các biểu số liệu chi
tiết.
5.3 Phương pháp phân tích thông tin
- Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp: Khảo sát, lựa chọn, so
sánh, ñối chiếu, phân tích, ñánh giá, xử lý khoa học và dự báo tình huống.
- Phương pháp phân tích thống kê kinh tế: Thu thập số liệu từ những tài
liệu, báo cáo của các cơ quan quản lý có liên quan như: Những tài liệu, báo
cáo của các cơ quan quản lý như Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài
chính, Tổng cục ðường bộ Việt Nam, Cục Thống kê thành phố ðà Nẵng,
UBND thành phố ðà Nẵng, Sở Giao thông vận tải thành phố ðà Nẵng, Sở Tài
chính thành phố ðà Nẵng, các nghiên cứu ñã công bố, các tạp chí và sử dụng
các tài liệu ñiều tra, khảo sát, thu thập số liệu thống kê và phân tích,... của các
ñề tài, dự án, các công trình nghiên cứu ñã ñược công bố về vấn ñề liên quan
ñến vận tải hành khách công cộng bằng xe ô tô, ñể sử dụng phân tích, ñánh
giá về Quản lý nhà nước ñối với lĩnh vực vận tải hành khách bằng xe ô tô trên
ñịa bàn thành phố ðà Nẵng.
- Phương pháp so sánh: So sánh các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế, xã
hội ñã ñược lượng hoá có nội dung, tính chất tương tự nhau. So sánh các
nhiệm vụ kế hoạch; so sánh qua các giai ñoạn khác nhau; so sánh các ñối
tượng tương tự; so sánh các yếu tố, hiện tượng cá biệt với trung bình hoặc tiên
tiến. So sánh kết quả hoạt ñộng quản lý vận tải hành khách bằng xe ô tô trên

ñịa bàn thành phố ðà Nẵng qua các năm, các thời kỳ... Biểu hiện bằng số: Có
thể tính theo giá trị tuyệt ñối hoặc tỷ lệ phần trăm (%).
- Phương pháp phân tổ: Những thông tin thứ cấp khi thu thập ñược sẽ


5
tiến hành phân tổ, phân nhóm theo một số tiêu thức. Phương pháp phân tổ sẽ
giúp nhìn nhận rõ ràng những số liệu ñã thu thập ñược ñể có thể ñi ñến kết
luận chính xác nhất.
- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo: Là phương pháp thăm dò ý
kiến của các chuyên gia, giáo viên hướng dẫn, các lãnh ñạo, ñồng nghiệp có
kinh nghiệm ñánh giá về hoạt ñộng quản lý vận tải hành khách bằng xe ô tô
trên ñịa bàn thành phố ðà Nẵng nhằm thu thập ý kiến ñóng góp, kinh nghiệm
quý báu và thực tế.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Trên cơ sở thực tiễn tại ñịa phương, ðề tài sẽ ñưa ra các giải pháp nhằm
tăng cường công tác quản lý nhà nước ñối với vận tải hành khách bằng xe ô
tô, ñặc biệt là những giải pháp nhằm thu hút ñầu tư phát triển hạ tầng giao
thông và phương tiện vận tải. ðồng thời kiến nghị với các cơ quan quản lý
cần ñưa ra những hoạch ñịnh chiến lược, lâu dài và các quy ñịnh phù hợp vừa
ñảm bảo quản lý chặt chẽ hoạt ñộng vận tải vừa khuyến khích ñược các thành
phần kinh tế tham gia hoạt ñộng vận tải hành khách bằng xe ô tô.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở ñầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn ñược chia
làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý Nhà nước trong hoạt ñộng vận tải
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý Nhà nước về vận tải hành
khách bằng xe ô tô trên ñịa bàn thành phố ðà Nẵng.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác
quản lý Nhà nước về vận tải hành khách bằng xe ô tô trên ñịa bàn thành phố

ðà Nẵng
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
PGS.TS. Bùi Quang Bình (2012), Giáo trình Kinh tế phát triển, NXB


6
Thông tin và Truyền thông, Hà Nội
Kinh tế phát triển ñi vào nghiên cứu vấn ñề phát triển kinh tế cho các
nước ñang phát triển. ðể ñạt ñược mục tiêu tăng trưởng cao và vững chắc cần
phải dựa trên khai thác các tiềm năng nguồn lực và nâng cao năng lực của các
ngành kinh tế. Giáo trình sẽ chỉ ra cách thức phân bổ nguồn lực ñể gia tăng
nhanh chóng sản lượng GDP của nền kinh tế làm cơ sở cải thiện mức sống
của dân chúng, nghiên cứu cách thức sử dụng và phát triển các nguồn lực hợp
lý như cơ sở sự tăng trưởng bền vững.
Sau khi nghiên cứu giáo trình này, chúng ta sẽ nắm vững ñược các kiến
thức cơ bản về cơ sở lý luận vững chắc xung quanh các lý thuyết tăng trưởng
kinh tế, nguồn lực phát triển kinh tế, mô hình cũng như chính sách phát triển
kinh tế.
GS. TS ðỗ Hoàng Toàn, PGS.TS. Mai Văn Bưu (2005), Giáo trình
Quản lý nhà nước về kinh tế, NXB Lao ñộng - Xã hội, Hà Nội.
Quản lý nhà nước về kinh tế là một trong những nhân tố cơ bản quyết
ñịnh sự thắng lợi trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế của mỗi quốc
gia trong thời ñại ngày nay. Giáo trình cung cấp những kiến thức lý luận, khái
quát cơ bản, có tính hệ thống của một môn khoa học về việc Nhà nước quản
lý nền kinh tế quốc dân của Nhà nước.
GS.TS Phan Huy ðường (2012), Quản lý nhà nước về kinh tế, Nhà
xuất bản ðại học Quốc gia Hà Nội.
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, khu vực hóa và hội nhập kinh tế quốc tế
ngày càng sâu rộng hiện nay, ñặc biệt là khi vai trò của “bàn tay vô hình”
trong nền kinh tế thị trường hiện ñại có nhiều bất cập khiến nền kinh tế bất ổn

thì vai trò quản lý, ñiều tiết nền kinh tế của nhà nước ở mỗi quốc gia ñòi hỏi
phải có sự tương thích nhằm ổn ñịnh và tạo ñà cho nền kinh tế ñất nước phát
triển bền vững. Ở Việt Nam, các nội dung của quản lý nhà nước về kinh tế


7
trong nền kinh tế thị trường cũng ñang dần ñược hoàn thiện, góp phần ổn ñịnh
kinh tế vi mô, duy trì tốc ñộ tăng trưởng kinh tế. Chính vì vậy, việc học tập
nghiên cứu và vận dụng vào thực tiễn những kiến thức cơ bản về quản lý nhà
nước nói chung, quản lý nhà nước về kinh tế nói riêng có ý nghĩa ñặc biệt ñối
với sinh viên, học viên và những người nghiên cứu kinh tế.
Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế ñược biên soạn trên cơ sở ñúc
kết lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về kinh tế trong nền kinh tế thị
trường hiện ñại và trong quá trình ñổi mới nền kinh tế thị trường ñịnh hướng
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Giáo trình ñã khái quát hóa các khái niệm,
phạm trù, các yếu tố, bộ phận cấu thành, các chức năng, nguyên tắc, phương
pháp, tổ chức bộ máy thông tin và quyết ñịnh quản lý, cán bộ, công chức quản
lý nhà nước về kinh tế.
Vận tải nói chung và vận tải ô tô nói riêng có chức năng vận chuyển
hàng hóa và hành khách nhằm ñáp ứng yêu cầu nguyên, nhiên vật liệu cho sản
xuất, tiêu dùng và sự ñi lại của nhân dân. Nếu thiếu nó thì trình sản xuất nào
cũng không thể thực hiện ñược, việc giao lưu hàng hóa giữa các khu vực, các
vùng và sự ñi lại của nhân dân sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Vì vậy, vận tải ô tô
cần thiết ñối với tất cả các giai ñoạn của quá trình sản xuất, ñối với việc lưu
thông hàng hóa phục vụ nhu cầu tiêu dùng và ñi lại của nhân dân. Vận tải ô tô
là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng, giữa thành phố với nông thôn, giữa
miền xuôi với miền ngược, ngoài ra còn làm nhiệm vụ chuyển tải giữa vận tải
ñường sắt, vận tải ñường không, vận tải ñường thủy ñến các ñịa ñiểm sản xuất
và tiêu dùng.
Sự tăng trưởng kinh tế và ñô thị hóa nhanh kéo theo sự bùng nổ nhu

cầu ñi lại của nhân dân. ðây là cơ hội nhưng cũng là thách thức cho sự phát
triển của hệ thống giao thông. Vì vậy, ngày từ ñầu những năm 1990, Chính
phủ và Chính quyền các thành phố lớn ñã và ñang nỗ lực tìm kiếm các công


8
cụ ñể giải quyết về phát triển vận tải hành khách ñường bộ, trong ñó phát triển
vận tải hành khách bằng xe ô tô ñược xem là giải pháp trọng tâm. ðược sự
quan tâm ñầu tư cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới trong các năm qua nên kết
cấu hạ tầng giao thông ñường bộ nước ta ñã có thay ñổi ñáng kể phục vụ việc
phát triển vận tải hành khách ñường bộ nói chung, vận tải bằng xe ô tô nói
riêng, ñáp ứng nhu cầu ñi lại của nhân dân và nhu cầu phát triển kinh tế-xã
hội.
Theo tác giá Nguyễn Anh Hùng (2008), trong Giáo trình Nhập môn
vận tải ô tô, ñã nhấn mạnh rằng trong hoạt ñồng của nền kinh tế quốc dân,
Giao thông vận tải ñóng vai trò rất quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa
và hành khách, ñáp ứng nhu cầu vận tải của toàn xã hội. Vận tải ô tô là
phương thức phổ biến hiện nay có mặt ở khắp mọi nơi, từ thành thị ñến nông
thôn. Do tính cơ ñộng cao cho nên vận tải ô tô ñã phát huy vai trò quan trọng
trong hệ thống vận tải, ñáp ứng nhu cầu vận tải ña dạng và ngày càng tăng lên
của xã hội.
ðối với công tác quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng xe ô tô,
tác giả GS. TSKH Nghiêm Văn Dĩnh (2003), trong tác phẩm Quản lý nhà
nước về giao thông vận tải ñô thị, ñã chỉ ra quản lý nhà nước về giao thông
vận tải là sự tác ñộng của bộ máy quản lý nhà nước vào các quá trình, các
quan hệ kinh tế - xã hội trong hoạt ñộng giao thông vận tải từ quy hoạch, kế
hoạch ñến tổ chức thực hiện, từ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật ñến khai thác
phương tiện, từ tổ chức giao thông trên mạng lưới ñến tổ chức quản lý khai
thác bến bãi và các hoạt ñộng khác nhằm hướng ý chí và hành ñộng của các
chủ thể kinh tế vào thực hiện tốt nhiệm vụ của giao thông vận tải, kết hợp hài

hòa lợi ích cá nhân, tập thể và lợi ích của Nhà nước.
Tác giả Trần Thị Lan Hương (2006), trong Giáo trình Tổ chức và quản
lý vận tải ô tô, ñã tập trung nghiên cứu các vấn ñề về quá trình vận tải,


9
phương tiện vận tải ô tô, ñiều kiện khai thác, các vấn ñề về kinh tế, quản lý
kinh tế, tổ chức vận tải trong hoạt ñộng của vận tải ô tô.
Bài viết “Quản lý vận tải hành khách bằng ô tô qua phân tích SWOT”
của tác giả Lý Huy Tuấn (2011) ñăng trên website của Liên hiệp các hội khoa
học và kỹ thuật Việt Nam, tác giả ñã chỉ ra so với các nước trên thế giới,
VTHK bằng ô tô ở nước ta ñã cơ bản ñáp ứng ñược về mặt số lượng nhưng
chất lượng còn chưa cao, bị các quy luật của cơ chế thị trường tác ñộng mạnh
(như quy luật cung-cầu, giá trị, các thị trường vận tải, phương tiện, sức lao
ñộng…), bị chi phối bởi khu vực kinh tế tư nhân (vốn nhỏ bé, manh mún,
phân tán); xe tư nhân tăng mạnh ñáp ứng nhu cầu vận tải ña dạng của xã hội
nhưng có một số biểu hiện tiêu cực (tuy ñã ñược khắc phục từng bước) nên
cần phải ñược quản lý chặt chẽ hơn. Vận tải bằng ô tô là bộ phận của nhóm
ngành thứ 3-khối dịch vụ (nay ñã ñược mở rộng ra, ñã có thêm nghiên cứu
khoa học, thông tin, tư vấn thiết kế, văn nghệ, thể thao, y tế, giáo dục…),
ngoài việc phục vụ phát triển kinh tế-xã hội, phân bố lại dân cư, lao ñộng còn
góp phần quan trọng vào phát triển, hiện ñại hóa nông nghiệp nông thôn, rút
ngắn khoảng cách (theo nghĩa rộng) giữa các vùng miền bảo ñảm quốc phòng,
an ninh và hội nhập sâu rộng quốc tế. Vì thế, việc nghiên cứu quản lý VTHK
bằng xe ô tô là yêu cầu cấp thiết, ñặc biệt quan trọng trong giai ñoạn hiện nay
ở nước ta. Tác giả ñã phân tích, ñánh giá quản lý vận tải hành khách bằng xe
ô tô thông qua các phần tử của ma trận SWOT từ ñó ñã ñưa ra các giải pháp
chủ yếu ñể hoàn thiện mạng lưới vận tải, bến bãi phục vụ vận tải hành khách;
các giải pháp về chính sách, cơ chế nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà
nước bảo ñảm chất lượng dịch vụ vận tải và ít lực cản nhất nhằm góp phần

phát triển lĩnh vực vận tải hành khách bằng ô tô.
Nguyễn Văn ðiệp (2011), Nghiên cứu ñánh giá hệ thống vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt ở các ñô thị Việt Nam, Luận án tiến sĩ Tổ chức


10
và quản lý vận tải, ðại học Giao thông vận tải, Hà Nội. Luận án nghiên cứu
ñặc ñiểm, vai trò của hệ thống vận tải hành khách công cộng ñô thị nói chung
và vận tải hành khách bằng xe buýt nói riêng; Thực trạng, phương pháp và chỉ
tiêu ñánh giá hệ thống vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt ở các ñô thị
Việt Nam. Kết quả nghiên cứu của Luận án ñã góp phần hoàn thiện lý cơ sở
lý luận về ñánh giá hệ thống vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, giúp
cho các cơ quan quản lý nhà nước có cách nhìn nhận cụ thể hơn về ñánh giá
hệ thống vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt ở các ñô thị, từ ñó Nhà
nước có thể ñưa ra những giải pháp nhằm tối ña hóa lợi ích mang lại từ loại
hình vận tải này.
Vũ Hồng Trường (2013), Nghiên cứu mô hình quản lý vận tải hành
khách công cộng trong các thành phố Việt Nam, Luận án tiến sĩ Tổ chức và
quản lý vận tải, ðại học Giao thông vận tải, Hà Nội. Luận án ñã hệ thống hóa
cơ sở lý luận quản lý nhà nước về vận tải hành khách công cộng ở ñô thị,
trong ñó ñi sâu phân tích, hệ thống hóa chiến lược phát triển, chức năng
nhiệm vụ, các dạng mô hình quản lý nhà nước về vận tải hành khách công
cộng. Từ lý luận áp dụng ñể ñánh giá hiện trạng và phân tích các mô hình
quản lý nhà nước ñối với vận tải hành khách công cộng trong các thành phố ở
Việt Nam. Xây dựng và ñề xuất mô hình quản lý nhà nước về vận tải hành
khách công cộng cho các thành phố phù hợp với ñiều kiện và tiến trình phát
triển của ñô thị Việt Năm ñến năm 2020 ñịnh hướng ñến 2030.
Cho ñến thời ñiểm này, hầu hết các công trình nghiên cứu ñã hệ thống
hóa ñược cơ sở lý luận về công tác quản lý nhà nước ñối với vận tải hành
khách bằng xe ô tô. Tuy nhiên các nghiên cứu chỉ ñể cập ñến một loại hình cụ

thể của vận tải hành khách bằng xe ô tô. ðây là vấn ñề ñặt ra sẽ ñược giải
quyết trong luận văn.


11
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT
ðỘNG VẬN TẢI
1.1. KHÁI NIỆM VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI VỚI GIAO THÔNG
VẬN TẢI
1.1.1. Các khái niệm
a. Quản lý
Ngày nay, thuật ngữ “Quản lý – Management” ñược sử dụng phổ biến
nhưng chưa có một ñịnh nghĩa thống nhất. Có người cho quản lý là hoạt ñộng
nhằm ñảm bảo hoàn thành công việc thông qua sự nỗ lực của người khác,
cũng có người cho quản lý là một hoạt ñộng thiết yếu nhằm ñảm bảo phối hợp
những nỗ lực cá nhân và nhằm ñạt ñược mục ñích của nhóm…Từ những ý
chung của các ñịnh nghĩa và xét quản lý với tư cách là một hành ñộng, có thể
ñịnh nghĩa: Quản lý là sự tác ñộng có tổ chức, có hướng ñích của chủ thể
quản lý tới ñối tường quản lý nhằm ñạt mục tiêu ñề ra.
Dựa trên các tiêu chí khác nhau, người ta phân ra quản lý kỹ thuật và
quản lý xã hội; quản lý vĩ mô và quản lý vi mô… Trong các loại quản lý thì
quản lý xã hội là phức tạp nhất. Do tính chất xã hội của lao ñộng của con
người, quản lý tồn tại trong mọi xã hội ở bất cứ lĩnh vực nào và trong bất cứ
giai ñoạn phát triển nào. Lao ñộng của con người luôn luôn là lao ñộng tập
thể, mỗi người có một vị trí nhất ñịnh trong tập thể, nhưng có quan hệ và có
giao tiếp với người khác, tập thể khác trong quá trình lao ñộng. Vì vậy cần có
sự quản lý ñể duy trì tính tổ chức, sự phân công lao ñộng, các mối quan hệ
giữa những người trong một tổ chức xã hội và giữa các tổ chức xã hội trong

quá trình sản xuất vật chất, trong quá trình xã hội, nhằm ñạt mục tiêu nhất
ñịnh. Một mặt, xã hội là một hệ thống trên của kinh tế, bao gồm toàn bộ các


12
hoạt ñộng cả về kinh tế, chính trị, hành chính…nên nó chứa ñựng tất cả
những sự phức tạp của các ñối tượng phải quản lý, vì vậy quản lý là một khoa
học, dựa trên cơ sở vận dụng các quy luật phát triển của các ñối tượng khác
nhau, quy luật tự nhiên hay xã hội. Mặt khác, trong quản lý xã hội có những
quan hệ phi chính thức như quan hệ ñạo ñức, quan hệ cá nhân, quan hệ xã hội
nằm ngoài phạm vi ñiều chỉnh của pháp luật, vì vậy ñồng thời, quản lý còn là
một nghệ thuật, ñòi hỏi nhiều kiến thức xã hội, tự nhiên, hay kỹ thuật.
Quản lý có các vai trò sau:
+ Quản lý nhằm tạo sự thống nhất ý chí trong tổ chức, bao gồm các
thành viên của tổ chức, giữa những người bị quản lý với nhau và giữa những
người bị quản lý và người quản lý.
+ ðịnh hướng sự phát triển của tổ chức trên cơ sở xác ñịnh mục tiêu
chung và hướng mọi nỗ lực của các cá nhân, của tổ chức vào mục tiêu chung.
Tạo môi trường và ñiều kiện cho sự phát triển cá nhân và tổ chức, ñảm bảo
phát triển ổn ñịnh, bền vững và hiệu quả.
+ Tổ chức, ñiều hòa, phối hợp và hướng dẫn hoạt ñộng của các cá nhân
trong tổ chức, giảm ñộ bất ñịnh nhằm ñạt mục tiêu quản lý.
+ Tạo ñộng lực cho mọi cá nhân trong tổ chức bằng cách kích thích,
ñánh giá, khen thưởng những người có công; uốn nắn những lệch lạc, sai sót
của cá nhân trong tổ chức nhằm giảm bớt những sai lệch trong quá trình quản
lý.
Từ khái niệm và vai trò của quản lý, có thể mô phỏng quan hệ chủ thể
quản lý – ñối tượng quản lý và mục tiêu quản lý như sau:



13
Chủ thể quản lý
Nghệ thuật
quản lý

Công cụ quản lý

Xác ñịnh
Khoa học
quản lý

Mục tiêu
quản lý

ðối tượng quản lý

Thực hiện

Hình 1.1. Mô phỏng quan hệ quản lý
b. Quản lý Nhà nước
ðời sống xã hội là sự tổng hòa của nhiều yếu tố và quá trình vận ñộng
phát triển. Mỗi yếu tố và quá trình lại bị chi phối bởi những quy luật vận ñộng
nhất ñịnh, làm nên sự ña dạng, phong phú cả về nội dung và hình thức của ñời
sống xã hội. Muốn có một xã hội phát triển ổn ñịnh, bền vững, cần nhiều chủ
thể tham gia quản lý các ñối tượng khác nhau như: Các tổ chức chính trị, pháp
lý, các tổ chức ñoàn thể nhân dân, các nghiệp ñoàn và tổ chức kinh tế… trong
ñó Nhà nước giữ vai trò quản lý vĩ mô. Quản lý Nhà nước xuất hiện sau khi
các Nhà nước ra ñời và là dạng thức quản lý ñặc biệt – quản lý toàn thể xã
hội. Mỗi Nhà nước luôn gắn với một thiết chế xã hội nhất ñịnh theo phạm vi
không gian và thời gian, do vậy ñặc tính quản lý Nhà nước sẽ thay ñổi tùy

theo bản chất của chế ñộ chính trị và trình ñộ phát triển nền kinh tế - xã hội
mỗi quốc gia trong từng thời kỳ.
So với hoạt ñộng quản lý của các chủ thể khác trong xã hội, quản lý
Nhà nước có những ñiểm khác biệt sau ñây:
+ Chủ thể quản lý Nhà nước là cơ quan chính quyền các cấp, cán bộ,
công chức có thẩm quyền phù hợp với chức năng nhiệm vụ ñược giao. Những
chủ thể này tham gia vào quá trình tổ chức thực hiện quyền lực Nhà nước về
lập pháp, hành pháp, và tư pháp theo luật ñịnh.
+ ðối tượng quản lý Nhà nước bao gồm tất cả các tổ chức, cá nhân sinh


14
sống và hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong phạm vi lãnh thổ quốc
gia; các nguồn tài nguyên thiên nhiên và xã hội ñược khai thác sử dụng vào
quá trình cung cấp các sản phẩm theo nhu cầu xã hội.
+ Quản lý Nhà nước có tính toàn diện, bao gồm tất cả các lĩnh vực của
ñời sống xã hội như: Chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, ngoại
giao,…
+ Quản lý Nhà nước mang tính quyền lực Nhà nước, sử dụng công cụ
pháp luật, chính sách, kế hoạch ñể quản lý xã hội.
+ Mục tiêu quản lý Nhà nước là ñảm bảo sự ổn ñịnh và phát triển bền
vững nền kinh tế - xã hội; xây dựng ñất nước giàu mạnh, thực hiện công bằng
xã hội, mọi người có cuộc sống ấm no, hạnh phúc, có ñiều kiện phát triển toàn
diện.
Từ những ñặc tính trên, có thể hiểu quản lý Nhà nước là sự tác ñộng
có tổ chức và ñiều chỉnh bằng quyền lực Nhà nước ñối với các quá trình xã
hội và hành vi hoạt ñộng của con người ñể duy trì và phát triển các mối
quan hệ xã hội và trật tự pháp luật, thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
Nhà nước.
c. Quản lý nhà nước về giao thông vận tải

Giao thông vận tải là một nhu cầu tiêu dùng của ñời sống con người,
với một sản phẩm hàng hóa ñược xem như là một mục tiêu trung tâm, là kết
quả cuối cùng của mọi quá trình sản xuất vật chất diễn ra trên quy mô toàn
ngành giao thông vận tải là tấn/km và hành khách/km. Tất cả những gì liên
quan ñến tới các quá trình sản xuất ñể làm ra sản phẩm ñó, cũng như liên
quan tới sự tiêu dùng của toàn xã hội ñối với sản phẩm ñó, chính là ñối tượng
quản lý của ngành Giao thông vận tải.
Vì vậy, ñối với lĩnh vực giao thông vận tải nói chung và hoạt ñộng
VTHK bằng ô tô nói riêng, hoạt ñộng quản lý Nhà nước có thể hiểu là sự tác


15
ñộng của bộ máy quản lý Nhà nước vào các quá trình, các quan hệ kinh tế - xã
hội trong hoạt ñộng giao thông vận tải từ quy hoạch, kế hoạch ñến tổ chức
thực hiện, từ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật ñến khai thác phương tiện, từ tổ
chức giao thông trên mạng lưới ñến tổ chức, quản lý, khai thác bến bãi và các
hoạt ñộng khác nhằm hướng ý chí và hành ñộng của các chủ thể kinh tế vào
thực hiện tốt nhiệm vụ của giao thông vận tải, kết hợp hài hòa lợi ích cá nhân,
tập thể và lợi ích của Nhà nước.
Hay nói cách khác quản lý Nhà nước về giao thông vận tải là toàn bộ
hoạt ñộng quản lý của các cơ quan chấp hành và ñiều hành của bộ máy Nhà
nước ñể tác ñộng vào các quá trình, các quan hệ liên quan giao thông vận tải
nhằm ñạt ñược mục tiêu ñề ra.
Hoạt ñộng quản lý giao thông vận tải trước hết phải tuân theo những
nguyên tắc cơ bản của quản lý Nhà nước như ñã trình bày ở mục trên. Tuy
nhiên, do những ñặc thù riêng của hoạt ñộng giao thông vận tải, quản lý Nhà
nước về giao thông vân tải còn phải tuân theo những nguyên tắc phản ánh
những tư tưởng chỉ ñạo riêng:
1- Nhà nước thống nhất quản lý hoạt ñộng GTVT ñối với tất cả các
thành phần kinh tế về mục tiêu chiến lược, về quy hoạch và kế hoạch phát

triển GTVT, về quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn thiết kế và xây dựng kết cầu
hạ tầng giao thông, về lựa chọn công nghệ GTVT, ATGT,…
2- Thực hiện ñúng quy chế quản lý ñầu tư xây dựng, Luật Giao thông
ñường bộ và các quy ñịnh khác có liên quan.
3- Phân ñịnh rõ chức năng quản lý Nhà nước với quản lý sản xuất kinh
doanh. Quy ñịnh rõ trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước, các doan
nghiệp trong các hoạt ñộng GTVT.
1.1.2. Khái niệm và Các loại hình vận tải hành khách
a. Khái niệm


16
Vận tải là quá trình di chuyển hay thay ñổi vị trí của hàng hóa, hành
khách trong không gian, theo thời gian cụ thể nhằm thỏa mãn một nhu cầu
nào ñó của con người. Vận tải hành khách bằng xe ô tô là một loại hình vận
tải chuyên chở con người từ ñịa ñiểm này ñến ñịa ñiểm khác bằng xe ô tô.
Xã hội càng phát triển thì nhu cầu ñi lại thay ñổi cả về số lượng và chất
lượng. Thay ñổi về số lượng là sự gia tăng về nhu cầu ñi lại của người dân.
Thay ñổi về chất lượng là yêu cầu ñảm bảo về mặt an toàn, tiện nghi và sự
thỏa mái, nhanh chóng. Tính xã hội của VTHK rất cao vì sự thay ñổi giá
cước, thời gian vận tải sẽ tác ñộng trực tiếp ñến người tiêu dùng (hành khách).
Chi phí chuyến ñi của hành khách thể hiện ở hai mặt: thời gian chuyến ñi và
giá vé phải trả.
b. Các loại hình vận tải hành khách
- Theo phương thức vận tải:
+ Vận tải ñường bộ;
+ Vận tải ñường sắt;
+ Vận tải ñường thủy;
+ Vận tải hàng không;
+ Vận tải ñô thị: Bao gồm tàu ñiện ngầm (metro), tàu ñiện bánh sắt

(tramway), xe ñiện bánh hơi (trolleybus), ô tô buýt (bus), tàu ñiện một ray
(monoray), ñường sắt nhẹ (LRT), taxi,…
+ Vận tải ñặc biệt: Dấu hiệu phân biệt vận tải ñặc biệt như phương tiện
ñặc biệt, ñối tượng ñặc biệt, cự ly ñặc biệt,…Ví dụ như vận tải bằng băng
chuyền, cáp treo,…
- Theo phương thức quản lý:
+ Vận tải cá nhân: Là hình thức tự phục vụ, tự thỏa mãn nhu cầu ñi lại
của cá nhân và người thân nhưng không thu tiền.
+ Vận tải hành khách công cộng: Là hình thức vận tải phục vụ mọi ñối


×