Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Nghiên cứu phương pháp xác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.43 KB, 17 trang )

1 of 128.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

VIỆN HÀN LÂM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VN

KHOA HỌC TỰ NHIÊN

VIỆN HOÁ HỌC

NGUYỄN THỊ LIÊN

NGHIÊN CỨU PHƢƠNG PHÁP
XÁC ĐỊNHLƢỢNG VẾT Cu(II) BẰNG PHƢƠNG PHÁP
CHIẾT ĐIỂM MÙ

Chuyên ngành: Hóa phân tích
Mã số: 60440118

LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:TS. VŨ ĐỨC LỢI

HÀ NỘI, 2015

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag



2 of 128.

Luận văn Thạc sĩ

HV: Nguyễn Thị Liên

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................Error! Bookmark not defined.
LỜI CẢM ƠN ..............................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng ký hiệu các từ viết tắt ........................................Error! Bookmark not defined.
Danh mục bảng ............................................................Error! Bookmark not defined.
Danh mục hình ............................................................Error! Bookmark not defined.
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN.....................................................................................6
1.1 Nguyên tố Đồng ...............................................................................................6
1.1.1 Vị trí, cấu hình electron, trạng thái tự nhiên và phƣơng pháp điều chế
nguyên tố đồng (Cu) [1][2] .................................................................................6
1.1.2 Tính chất vật lý, tính chất hoá học của nguyên tố đồng [1][2] ..................6
1.1.3 Khoáng vật và trữ lƣợng đồng ...................................................................8
1.1.4 Ứng dụng của đồng[1] [2] ..........................................................................8
1.1.5 Vai trò sinh học của đồng [1] [2] [3] .........................................................9
1.2 Các phƣơng pháp xác định Đồng ....................Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Các phƣơng pháp xác định tổng Đồng .....Error! Bookmark not defined.
1.2.2Các phƣơng pháp làm giàumẫu phân tích .Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: THỰC NGHIỆM .................................Error! Bookmark not defined.
2.1Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu .............Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Nội dung nghiên cứu: ...............................Error! Bookmark not defined.
2.1.2Phƣơng pháp chiết điểm mù .....................Error! Bookmark not defined.
2.1.3Thuốc thử, dung môi .................................Error! Bookmark not defined.


Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN

1

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


3 of 128.

Luận văn Thạc sĩ

HV: Nguyễn Thị Liên

2.1.4Phƣơng pháp phổ hấp thụ nguyên tử ........Error! Bookmark not defined.
2.2Hóa chất, thiết bị và dụng cụ thí nghiệm .........Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm ................Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Hóa chất ..................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.3 Chuẩn bị hóa chất .....................................Error! Bookmark not defined.
2.3 Quy trình thực nghiệm .....................................Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Khảo sát ảnh hƣởng củacác chất điện ly ..Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Khảo sát ảnh hƣởng của pH .....................Error! Bookmark not defined.
2.3.3 Khảo sát ảnh hƣởng của nồng độ Triton X-100..... Error! Bookmark not
defined.
2.3.4 Khảo sát ảnh hƣởng của thời gian tách pha ........... Error! Bookmark not
defined.
2.3.5 Khảo sát ảnh hƣởng của nhiệt độ khuấy ..Error! Bookmark not defined.
2.3.6 Khảo sát ảnh hƣởng của kỹ thuật tạo điểm mù ...... Error! Bookmark not
defined.
2.3.7 Khảo sát ảnh hƣởng của ion lạ .................Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............Error! Bookmark not defined.
3.1 Các điều kiện đo phổ F-AAS của Cu(II) .........Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Chọn vạch đo ...........................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Khe đo của máy phổ hấp thụ nguyên tử...Error! Bookmark not defined.
3.1.3 Khảo sát cƣờng độ đèn catot rỗng............Error! Bookmark not defined.
3.1.4 Khảo sát chiều cao đèn nguyên tử hoá mẫu ........... Error! Bookmark not
defined.
3.1.5 Khảo sát lƣu lƣợng khí axetilen ...............Error! Bookmark not defined.
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN

2

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


4 of 128.

Luận văn Thạc sĩ

HV: Nguyễn Thị Liên

3.2 Khảo sát ảnh hƣởng của các điều kiện chiết điểm mù Error! Bookmark not
defined.
3.2.1 Ảnh hƣởng của các chất điện ly ...............Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Ảnh hƣởng của pH ...................................Error! Bookmark not defined.
3.2.3 Ảnh hƣởng của nồng độ Triton X-100 .....Error! Bookmark not defined.
3.2.4 Ảnh hƣởng của thời gian tách pha ...........Error! Bookmark not defined.
3.2.5Ảnh hƣởng của nhiệt độ khuấy .................Error! Bookmark not defined.
3.2.6Ảnh hƣởng của kỹ thuật tạo điểm mù .......Error! Bookmark not defined.
3.2.7 Ảnh hƣởng của ion lạ ...............................Error! Bookmark not defined.

3.3 Xây dựng đƣờng chuẩn xác định Cu(II) .........Error! Bookmark not defined.
3.4 Xác định giới hạn phát hiện trong phép đo F- AAS .... Error! Bookmark not
defined.
3.5Đánh giá phƣơng pháp ......................................Error! Bookmark not defined.
3.5.1Độ lặp lại của phƣơng pháp ......................Error! Bookmark not defined.
3.5.2Hiệu suất thu hồi của phƣơng pháp...........Error! Bookmark not defined.
3.6Xây dựng quy trình phân tích đồng trong mẫu nƣớc ... Error! Bookmark not
defined.
3.7 Kết quả phân tích đồng trong mẫu nƣớc sông Nhuệ và sông Đáy ..... Error!
Bookmark not defined.
3.7.1 Địa điểm lấy mẫu .....................................Error! Bookmark not defined.
3.7.2 Kết quả phân tích mẫu .............................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ..................................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................11

Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN

3

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


5 of 128.

Luận văn Thạc sĩ

Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN

HV: Nguyễn Thị Liên


4

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


6 of 128.

Luận văn Thạc sĩ

HV: Nguyễn Thị Liên

MỞ ĐẦU
Đồng là nguyên tố vi lƣợng cần thiết cho các loài động vật, thực vật bậc cao
và có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể sống và con ngƣời. Sự có mặt hay mất
cân bằng của nguyên tố đồng trong các bộ phận của cơ thể nhƣ gan, tóc, huyết
thanh…là những nguyên nhân hay dấu hiệu của bệnh tật.
Tuy nhiên cùng với sự phát triển của công nghiệp và đô thị hóa, hiện nay
môi trƣờng sống của chúng ta bị ô nhiễm trầm trọng. Các nguồn thải kim loại trong
đó có đồng từ các khu công nghiệp vào không khí, vào nƣớc, vào đất, vào thực
phẩm rồi xâm nhập vào cơ thể con ngƣời qua đƣờng ăn uống, hít thở dẫn đến sự
nhiễm độc. Do vậy, việc nghiên cứu và xây dựng quy trình phân tích hàm lƣợng
đồng trong môi trƣờng sống, trong nƣớc nhằm đề ra các biện pháp tối ƣu bảo vệ và
chăm sóc sức khỏe cộng đồng là một việc vô cùng cần thiết và cấp bách.
Hiện nay, có nhiều kĩ thuật ứng dụng để xác định hàm lƣợng đồng (Cu)
trong nƣớc với hàm lƣợng vết nhƣ phƣơng pháp trắc quang, phƣơng pháp điện
hóa, phƣơng pháp kích hoạt nơtron (NAA), Phổ hấp thụ nguyên tử (AAS), Phổ
khối lƣợng cảm ứng cao tần plasma(ICP-MS), Phổ phát xạ nguyên tử…Các hệ đo
này cho phép định lƣợng đồng một cách hiệu quả trên nhiều đối tƣợng, đặc biệt là
đối tƣợng sinh học. Nhƣng chi phí cho quá trình phân tích khá lớn do đòi hỏi
trang thiết bị, hóa chất đắt tiền nên không phải phòng thí nghiệm nào cũng có thể

trang bị đƣợc.Vấn đề đặt ra trong thực tế thí nghiệm tại nƣớc ta hiện nay là cần
nghiên cứu một phƣơng pháp có thể sử dụng các thiết bị phổ biến hơn, giá thành
hợp lý, hiệu quả chiết cao, thân thiện với môi trƣờng mà vẫn đảm bảo độ chọn
lọc, độ chính xác và tin cậy cao để định lƣợng đồng. Nhiều năm trƣớc, các ứng
dụng của hệ thống Mixen đã đƣợc công nhận và khai thác trong các lĩnh vực khác
nhau của hóa phân tích; chủ yếu là tập trung cải thiện, đổi mới các phƣơng pháp
phân tích đã có; đồng thời, phát triển các phƣơng pháp mới và trong đó có phƣơng
pháp chiết điểm mù (CPE). Với nhiều ƣu điểm nhƣ: đơn giản, giá rẻ, chất lƣợng
cao, hiệu quả và ít độc hại so với việc sử dụng dung môi hữu cơ. Cho đến nay, CPE

Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN

5

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


7 of 128.

Luận văn Thạc sĩ

HV: Nguyễn Thị Liên

đã đƣợc sử dụng để tách chiết, làm giàu các ion kim loại sau khi hình thành tạo
phức, sau đó phức đƣợc xác định bằng các phƣơng pháp phổ. Vì vậy, CPE đang trở
thành một ứng dụng quan trọng và thiết thựctrong hóa phân tích.
Do đó, chúng tôi đã lựa chọn và thực hiện đề tài “Nghiên cứu phương
phápxác định lượng vết Cu(II) bằng phương pháp chiết điểm mù” với các mục
tiêu cụ thể nhƣ sau:
- Nghiên cứu, khảo sát và thiết lập các điều kiện tối ƣu để xây dựng phƣơng

pháp định lƣợng hàm lƣợng vết nguyên tố đồng trong mẫu nƣớc bằng phƣơng
pháp chiết điểm mù kết hợp với phƣơng pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử.

Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN

6

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


8 of 128.

Luận văn Thạc sĩ

HV: Nguyễn Thị Liên

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Nguyên tố Đồng
1.1.1 Vị trí, cấu hình electron, trạng thái tự nhiên và phương pháp điều chế
nguyên tố đồng (Cu) [11,17]
Đồng là một kim loại nặng thuộc nhóm IB, chu kỳ 4, ô thứ 29 trong bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học. Đồng có tên Latinh là Cuprum.
Cấu hình electron của Cu là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1
Đồng có ba mức oxi hóa: 0, +1 và +2.
Trong thiên nhiên, đồng là nguyên tố tƣơng đối phổ biến, trữ lƣợng ở trong vỏ
Trái Đất của đồng là 0.003%. Đồng có thể tồn tại ở dạng tự do, những hạt kim loại
tự do đó đƣợc gọi là kim loại tự sinh.
Đồng đƣợc sản xuất chủ yếu từ quặng Cancoprit CuFeS2 bằng phƣơng pháp
nhiệt luyện:


2(Cu 2 .FeS )  3O2  2SiO2 t 0 4Cu  2FeSiO 3  2SO2
Nếu luyện Cu từ quặng oxit hay quặng Cacbonat ngƣời ta dùng phƣơng pháp
khử bằng than.
Ngoài phƣơng pháp luyện Cu ở nhiệt độ cao, ngƣời ta còn dùng phƣơng pháp
thủy luyện.

1.1.2 Tính chất vật lý, tính chất hoá học của nguyên tố đồng [11,17]
a) Tính chất vật lý
Đồng là kim loại nặng, có ánh kim, đồng tấm có màu đỏ, đồng vụn có màu đỏ
gạch. Trong thiên nhiên, Đồng có 2 đồng vị bền

63

Cu (70.13%),

65

Cu (29.87%).

Khối lƣợng riêng lớn (8.93 g/cm3), nhiệt độ sôi (26000C), nhiệt độ nóng chảy
(10830C) cao do tham gia liên kết không chỉ có những electron s mà còn có cả

Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN

7

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


9 of 128.


Luận văn Thạc sĩ

HV: Nguyễn Thị Liên

những electron d. Độ dẫn điện (57/1), dẫn nhiệt cao (46/1); dẻo dai, dễ dát mỏng, dễ
kéo sợi. Tất cả các hợp chất tan của đồng đều độc.

b) Tính chất hoá học
 Về mặt hóa học, Đồng là kim loại kém hoạt động.
 Không phản ứng với H2 ngay cả ở nhiệt độ cao, tuy nhiên khí H2 có khả năng
hòa tan trong Cu nóng chảy ở áp suất cao.
 Không phản ứng với Nito nhƣng phản ứng trực tiếp với Photpho:
3Cu + P = Cu3P
 Không phản ứng trực tiếp với Cacbon nhƣng khi nung phản ứng với Silic ở
nhiệt độ cao tạo ra nhiều sản phẩm nhƣ Cu6Si, Cu5Si, Cu4Si, Cu3Si……
 Không bị H2O và hơi H2O ăn mòn, nhƣng phản ứng với hơi nƣớc ở nhiệt độ
nung nóng trắng.
 Không phản ứng với kiềm ngay cả kiềm nóng chảy.
 Không phản ứng với axit không có tính oxi hóa. Đồng dễ tan trong HNO3,
H2SO4 đặc nóng:
Cu + 2H2SO4đặc,nóng = CuSO4+ SO2  + 2H2O
Cu + 4HNO3đặc,nóng =

Cu(NO3)2 + 2NO2  + 2H2O

 Ở nhiệt độ thƣờng và trong không khí, đồng bị bao phủ một màng màu đỏ
gồm đồng kim loại và đồng (I) oxit. Oxit này đã đƣợc tạo nên bởi những
phản ứng:
2Cu + O2 + 2H2O


= 2Cu(OH)2

Cu(OH)2 + Cu = Cu2O + H2O
 Khả năng tạo phức:
Cu+ dễ tan trong dung dịch đậm đặc của NH3, HCl, NH4Cl và clorua kim loại
kiềm nhờ tạo thành phức chất.
Ví dụ:
CuCl + 2HCl = [Cu(NH3)2]Cl
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN

8

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


10 of 128.

Luận văn Thạc sĩ

HV: Nguyễn Thị Liên
CuCl + HCl =H[CuCl2]

Dung dịch của những phức chất này dễ biến đổi màu vì bị oxi không khí oxi hóa.
Ví dụ:
4[Cu(NH3)2]+ + O2 + 2H2O +8NH3 = 4[Cu(NH3)4]2+ +4OHĐa số muối đồng (II) dễ tan trong nƣớc, bị thủy phân và khi kết tinh từ dung
dịch thƣờng ở dạng hidrat. Dung dịch loãng của muối tan có màu lam, màu của ion
[Cu(H2O)6]2+, trong khi ở trạng thái rắn các muối có màu khác.
Ion Cu2+ là chất tạo phức mạnh. Những ion quen thuộc của Cu2+ là [CuX3]-,
[CuX3]2-, trong đó (X = F, Cl và Br), [Cu(NH3)4]2+ , [Cu(C2O4)4]2+, [Cu(en)2]2+,

(trong đó en là etylenđiamin H2N – CH2 – CH2 – H2N).

1.1.3 Khoáng vật và trữ lượng đồng[11,17]
Những khoáng vật chính của đồng là: Cancosin (Cu2S) chứa 79.8% Cu, Cuprit
(Cu2S) chứa 88.8% Cu, Covelin (CuS) chứa 66.5% Cu, Cancoprit (CuFeS2) chứa
34.57% Cu và Malachit (CuCO3.Cu(OH)2).
Trên thế giới, những nƣớc chủ yếu sản xuất đồng là Chi Lê, Mỹ, Nga,
Australia và Trung Quốc.
Nƣớc ta có có các mỏ Đồng lớn ở Bản Phúc (Sơn La) và Sinh Quyền (Lào
Cai) có thành phần chủ khoáng vật chủ yếu là Cancoprit, Manhetit, Pirotin…

1.1.4 Ứng dụng của đồng[11,17]
Đồng là kim loại màu quan trọng nhất đối với công nghiệp và kĩ thuật. Đồng
đƣợc dùng trong hai ngành chủ yếu là kĩ thuật điện và luyện kim. Hơn 50% lƣợng
đồng khai thác hàng năm đƣợc dùng để làm dây điện(loại đồng này phải có độ tinh
khiết cao), trên 30% đƣợc dùng để chế tạo hợp kimvới ứng dụng khác nhau. Dẫn
nhiệt tốt và chịu ăn mòn, đồng kim loại đƣợc dùng để chế các thiết bị trao đổi nhiệt,
sinh hàn và chân không, chế nồi hơi, ống dẫn dầu và dẫn nhiên liệu.

Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN

9

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


11 of 128.

Luận văn Thạc sĩ


HV: Nguyễn Thị Liên

Đồng thau dùng trong ngành chế tạo động cơ, vì có độ dẻo cao, bền hơn
đồng.Hợp kim thanh – đồng bền hơn Cu nguyên chất và đồng thau lại dễ ăn khuôn
nên dùng để đúc trong công nghệ chế tạo máy. Hợp kim Devarda dùng làm chất
khử có thể giải phóng hidro ra khỏi nƣớc ngay khi nguội. Hợp kim Constantan có
điện trở cao, đƣợc dùng để chế tạo các thiết bị đốt nóng.

1.1.5Vai trò sinh học của đồng[11,17]
Trong chất sống gồm động vật và thực vật (tính theo phần trăm khối lƣợng) thì
có khoảng 2.10-4% đồng. Đồng là một trong những nguyên tố rất đặc biệt về mặt
sinh học:
 Đối với thực vật thì đồng (hàm lƣợng 5 – 20 ppm) - nguyên tố rất đặc biệt về
mặt sinh vật học ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình sinh trƣởng và phát triển sản
lƣợng của cây. Nó là chất xúc tác của những quá trình oxi hoá nội bào; thành
phần của men cytochrome oxydase và thành phần của nhiều enzim – ascorbic,
axit axidase, phenolase, lactase; xúc tiến quá trình hình thành vitamin A; cần
thiết cho sự hình thành diệp lục và làm xúc tác cho một số phản ứng khác trong
cây. Đồng có tác dụng giúp cây chống hạn, chịu rét, làm tăngkhả năng giữ nƣớc
của mô, bảo vệ diệp lục khỏi bị phá huỷ đồng thời còn có tácdụng làm tăng
quang hợp. Cây hấp thụ đồng dƣới dạng Cu(II), nhiều loại cây rau biểu hiện
thiếu đồng với lá thiếu sức trƣơng, rủ xuống và có màu xanh, chuyển sang quầng
màu da trời tối trƣớc khi trở nên bạc lá, biến cong và cây không ra hoa đƣợc.
 Trong cơ thể con ngƣời (và các động vật khác), đồng có trong thành phần của
một số protein, enzym và tập trung chủ yếu ở gan. Nó tham gia vào các hoạt
động nhƣ sản xuất hồng cầu, sinh tổng hợp elastin và myelin, tổng hợp nhiều
hoormon (catecholamin, tuyến giáp, corticoid...), tổng hợp nhiều sắc tố, chuyển
hóa sắt và lipit... Hợp chất của đồng là cần thiết đối với quá trình tổng hợp
hemoglobin và photpholipit…
Tiêu chuẩn RDA của Mỹ về đồng đối với ngƣời lớn khỏe mạnh là

0.9mg/ngày, mức cao nhất có thể chịu đƣợc về đồng theo DRI trong chế độ ăn
Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN

10

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


12 of 128.

Luận văn Thạc sĩ

HV: Nguyễn Thị Liên

uống đối với ngƣời lớn theo mọi nguồn đều là 10 mg/ngày. Đồng với hàm lƣợng
không thích hợp sẽ gây ra ảnh hƣởng tiêu cực đối với con ngƣời:
- Sự thiếu đồng thì quá trình tái tạo hemoglobin sẽ giảm, gây ra bệnh thiếu máu,
thiếu số lƣợng hay kích thƣớc của hồng cầu hay thiếu số lƣợng huyết đạm trong
hồng cầu... thiếu chất đồng do di truyền nên trẻ sinh ra chậm lớn, kém thông
minh, da, tóc bị mất sắc tố (bạch tạng), tóc thƣa, mềm, mạch máu bị giãn, xƣơng
không nảy nở bình thƣờng, thân nhiệt thấp, hay bị bất tỉnh. Ở trẻ sơ sinh và đang
bú mẹ, thiếu đồng dẫn đến thiếu máu nặng và thiếu bạch cầu trung tính. Qua
phân tích ngƣời ta thấy ở những trẻ mất khả năng đọc và đánh vần hoặc đọc và
đánh vần khó nhọc thì hàm lƣợng đồng và magie trong tóc cao hơn nhiều so với
các trẻ bình thƣờng.
- Khi hàm lƣợng đồng vƣợt tiêu chuẩn cho phép có thể gây ra rối loạn dạ dày,
những bệnh về gan, thận và phổi ….. Nếu ở mô não, nồng độ đồng tăng và nồng
độ kẽm giảm thì sẽ xuất hiện chứng sớm mất trí. Trong số các đồ ăn thì sữa và
men có chứa nhiều đồng nhất. Một điều đáng chú ý là trong máu ngƣời mẹ có
thai, ngƣời ta thấy lƣợng đồng tăng gấp đôi so với lúc bình thƣờng.

Một bệnh gọi là bệnh Wilson sinh ra bởi các cơ thể mà đồng bị giữ lại, mà
không tiết ra bởi gan vào trong mật. Căn bệnh này, nếu không đƣợc điều trị, có
thể dẫn tới các tổn thƣơng não và gan.
Vì vậy, xác định chính xác hàm lƣợng nguyên tố đồng là vô cùng cần thiết để
chăm sóc và bảo vệ cộng đồng.

Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN

11

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


13 of 128.

Luận văn Thạc sĩ

HV: Nguyễn Thị Liên

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
[1]: Lê Lan Anh, Phạm Gia Môn, Vũ Đức Lợi, Đỗ Việt Anh (1997),“Xác định kim
loại nặng trong nƣớc biển bằng phƣơng pháp hấp thụ nguyên tử và Von –
Ampe hòa tan”,Tạp chí phân tích Hóa , Lý và Sinh học, 2 (3).
[2]: Trần Thúc Bình (2002), Trần Tứ Hiếu, Phạm Luận (1996), “Xác định Trắc
quang Đồng, Kẽm, Mangan, Niken trong cùng hỗn hợp bằng Pyridin-AzoNaphtol (PAN)”, Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học, 1(3+4), tr 24 – 25.
[3]: Nguyễn Văn Định, Dƣơng Ái Phƣơng, Nguyễn Văn Đến (2000),“Kết hợp
phƣơng pháp phân tích quang phổ phát xạ và hấp thụ nguyên tử để phân tích
kim loại thành phẩm”,Hội nghị khoa học phân tích Hóa, Lý và Sinh học lần
thứ nhất, Hà Nội – Việt Nam.

[4]: Trƣơng Chí Hoa(1999). 700 bài thuốc dưỡng sinh trị bệnh bằng hành, gừng tỏi,
NXB Thanh Hóa.
[5]: Phạm Luận, Giáo trình môi trường và trắc quan trắc môi trường., Đại học khoa
học tự nhiên Đại học quốc gia Hà Nội.
[6]: Phạm Luận, Giáo trình hướng dẫn về những vấn đề cơ sở của ký thuật xử lý
mẫu phân tích, Đại học tự nhiên Đại học Quốc gia Hà Nội.
[7]:Phạm Luận (2006),Phương pháp phân tích phổ hấp thụ nguyên tử, NXB Đại
học Quốc Hà Nội.
[8]: Nguyễn Bá Mão(2000), Tỏi trị bách bệnh. NXB Hà Nội.
[9]: Vũ Hoàng Minh, Nguyễn Tiến Lƣợng, Phạm Luận, Trần Tứ Hiếu (1997),
“Dùng phƣơng pháp phổ phát xạ nguyên tử (ICP) để xác định các nguyên tố
đất hiếm trong mẫu địa chất Việt Nam”, Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh
học, 2(1+2), tr 2-7.

Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN

12

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


14 of 128.

Luận văn Thạc sĩ

HV: Nguyễn Thị Liên

[10]: Trần Thị Thu Nguyệt, Trần Thu Quỳnh - Từ Vọng Nghi (1999), “Nghiên cứu
xác định một số kim loại nặng trong nƣớc bằng phƣơng pháp Vôn-ampe hòa
tan dùng bình điện hóa dòng chảy”,Tạp chí phân tích hóa lý và sinh học, 4(3).

[11]: Hoàng Nhâm (2004),Hóa học vô cơ tập 3, NXB Giáo dục, tr 222-223.
[12]: Hoàng Nhâm (1997), Hóa học các kim loại chuyển tiếp, NXB Đại học Quốc
Gia Hà Nội.
[13]: Dƣơng Quang Phùng, Bùi Thu Thủy, Nguyễn Thanh Thúy, Nguyễn Thị
Nguyệt, Đỗ Văn Huê (2000),“Nghiên cứu sự tạo phức của một số ion kim loại
Đồng (II), Chì(II), Zn(II) và Cd(II) với 4-(2-pyridilazo)-rezocxin (PAR) và
ứng dụng chúng vào việc phân tích nƣớc thải”, Tuyển tập công trình khoa học.
Hội nghị khoa học phân tích Hóa, Lí, Sinh VN lần thứ nhất.
[14]: Lê Mậu Quyền, Lê Chí Kiên (1989), Cơ sở hóa học vô cơ, NXB Đại học

và Trung học chuyên nghiệp.
[15]: Diệu Quyến (1998),“Viên tỏi...Tỏi thật”, Tạp chí Thuốc và sức khỏe, (120).
[16]: Nguyễn Trọng Uyển (1990),Giáo trình hóa học vô cơ. Phần I Các nguyên tố
điển hình. Đại học tổng hợp Hà Nội.
[17]: PGS. Nguyễn Đức Vận (2009), Hóa học Vô cơ tập 2, NXB Khoa học và Kỹ
thuật.
Tài liệu tiếng Anh
[18]: A.T. Kuiters, W. Mulder (1992),“Gel permeation chromatography and Cubinding of water-soluble organic substances from litter and humus layers of
forest soils”,Geoderma, Volume 52, Issues 1–2, January 1992, Pages 1–15.
[19]: Abbas Afkhami (2004), “Mean centering of ratio kinetic profiles as a nouvel
spectrophotometric method for the simultaneous kinetic analysis of binary
mixtures”, Analytical Chimica Acta, 526, pp. 211 - 218.

Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN

13

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag



15 of 128.

Luận văn Thạc sĩ

HV: Nguyễn Thị Liên

[20]: B. Haddou a, J.P. Canselier, C. Gourdon (2006),“Cloud point extraction of
phenol and benzyl alcohol from aqueous stream”,Elsevier ,Volume 50, Issue 1:
114–121.
[21]: Bruno Elias dos Santos Costa, Nívia Maria Melo Coelho, Luciana Melo
Coelho (2015),“Determination of arsenic species in rice samples using CPE
and ETAAS”,Food Chemistry, 178: 89–95.
[22]:Carabias-Mart´ınez R, Rodr´ıguez-Gonza´ıo E, Moreno-Cordero B., J
Chromatogra A., 2000, 902, 251–265.
[23]:E.J Moynahan (1979),Trace elements in man, Phil. Trans.R.Soc.Lond B 288,
1979.
[24]: Evangelos K. Paleologos, Dimosthenis L. Giokas, Miltiades I. Karayannis
(2005), “Micelle-mediated separation and cloud-point extraction”, Trends in
Analytical Chemistry, Vol.24(5), 426-436.
[25]: Haddou B, Canselier JP, Gourdon C (2003),“Purification of effluents by twoaqueous phase extraction”,Chem Eng Res Des, 81(Part A):1184–1192.
[26]: Hongbo Xu, Wanping Zhang, Xiaoshun Zhang, Jing Wang , Jian Wang,
(2013), “Simultaneous Preconcentration of Cobalt, Nickel and Copper in
Water Samples by Cloud Point Extraction Method and their Determination by
Flame

Atomic

Absorption

Spectrometry”,


Procedia

Environmental

Sciences,18: 258–263.
[27]:I.Nishi,I.Imai,M.Kasai,KaimenKasseizaiBinran,SangyoTosho,Tokyo(1960),
793(Japanese).
[28]: K. Pytlakowska, V. Kozik, M. Dabioch (2013), “Complex-forming organic
ligands in cloud-point extraction of metal ions: a review”, Talanta, Vol.110,
pp. 202-228.

Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN

14

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


16 of 128.

Luận văn Thạc sĩ

HV: Nguyễn Thị Liên

[29]: Lena B. Björklund, Gregory M. Morrison (1997), “Determination of copper
speciation in freshwater samples through SPE-spectrophotometry”,Analytica
Chimica Acta, Volume 343, Issue 3, 20 May 1997, Pages 259–266.
[30]: Lingchen Meng, Ziyuan Fang, Jian Lin, Meixian Li, Zhiwei Zhu
(2014),“Highly sensitive determination of copper in HeLa cell using capillary

electrophoresis combined with a simple cell extraction treatment”, Talanta.
Volume 121, April 2014, Pages 205–209.
[31]: Luis A. Escudero, S. Ceruttia, R.A . Olsina, J.A. Salonia, J.A.
Gasqueza(2010), “Factorial design optimization of experimental variables in
the on-line separation/preconcentration of copper in water samples using solid
phase extraction and ICP-OES determination”, Journal of Hazardous
Materials, Volume 183, Issues 1–3, 15 November 2010, Pages 218–223.
[32]: M.A. El-Ries, F.M.Abou Attia, F.M. Abdel-Gawad, S.M.Abu El-Wafa
(1994),“Preparation and characterization of Cu(II)-lignocaine complex.
Indirect estimation of lignocaine in pharmaceutical preparations by atomic
absorption spectroscopy (AAS)”,Journal of Pharmaceutical and Biomedical
Analysis, Volume 12, Issue 9, September 1994, Pages 1209–1213.
[33]: Manzoori L., Jamshid, Karim-Nezhad, Ghasem (2005),“Selective Cloud Point
Extraction and Preconcentration of Copper by the Use of Dithizone as a
Complexing Agent”,Iran. J. Chem. Chem, Eng Vol 24, No 4.
[34]: Maria Fernanda Silva, Estela Soledad Cerutti, Luis D. Martinez (2006),
“Coupling cloud point extraction to instrumental detection systems for metal
analysis”, Microchimica Acta, Vol. 155, pp. 349-364
[35]: Nabil Ramadan Badera , Khaled Edbeya and Ursula Telghederb
(2014),“Cloud point extraction as a sample preparation technique for trace
element analysis: An overview”,Journal of Chemical and Pharmaceutical
Research, 6(2) : 496-501.

Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN

15

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag



17 of 128.

Luận văn Thạc sĩ

HV: Nguyễn Thị Liên

[36]: Naise M. Caldas, Jorge L. Raposo Jr., José A. Gomes Neto, Fernando Barbosa
Jr(2009), “Effect of modifiers for As, Cu and Pb determinations in sugar-cane
spirits by GF AAS”, Food Chemistry,Volume 113, Issue 4, 15 April 2009,
Pages 1266–1271.
[37]: Narinder Kumar Agnihotrin (1997), “Derivative spectrophotometric
determination of copper (II) in non-ionic micellar medium”,Atlanta, 45, pp.
331-341.
[38]:NobukoSato,MasanobuMori, HideyukiItabashi (2013), “Cloud point extraction
of Cu(II) using a mixture of triton X-100 and dithizone with a salting-out
effect and its application to visual determination”, Elsevier, 117:376–381.
[39]: Ogla Ch. Manouri, Nikolaos D. Papadimas, Sophia E. Salta (1998), “Three
approaches to the analysis of zinc(II) in pharmaceutical formulations by means
of different spectrometric methods”, Il Farmaco, 53, pp. 563 – 569.
[41]:S. Ameur & B. Haddou & Z. Derriche & J. P. Canselier & C. Gourdon
(2000),“Cloud point extraction of Δ9 -tetrahydrocannabinol from cannabis
resin”.
[41]: Valfredo Azevedo Lemos, Moacy Selis Santos, Ma´rcio Jose´ Silva dos
Santos, Daniel Rodrigues Vieira, and Cleber Galva˜o Novaes (2007),
“Determination of copper in water samples by atomic absorption spectrometry
after cloud point extraction”, Microchim Acta 157, 215–222.

Khoa Hóa Học – Trường ĐH KHTN

16


kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag



×