Tóm tắt luận văn tốt nghiệp
SVTH: Võ Bùi Thu An
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN VẬT LÝ
----*----
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: SP. Vật Lý.
ÁP DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NHẬN THỨC KHOA HỌC
KHI GIẢNG DẠY CHƯƠNG CHẤT KHÍ, VẬT LÝ 10 NÂNG CAO
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
ThS.GVC TRẦN QUỐC TUẤN
VÕ BÙI THU AN
MSSV: 1060098
Lớp: SP. Vật Lý K32.
Cần Thơ, tháng 2/2010
Trang 1
PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com
Tóm tắt luận văn tốt nghiệp
SVTH: Võ Bùi Thu An
Sau một học kì thực hiện với tinh thần làm việc cao độ đề tài luận văn
“Áp dụng một số phương pháp nhận thức khoa học khi dạy chương Chất khí,
Vật lí 10 nâng cao” đã được hoàn thành. Để hoàn thành được luận văn này,
trước hết em xin chân thành cám ơn tất cả các thầy cô của Bộ môn vật lí, Khoa
Sư phạm, trường đại học Cần Thơ đã truyền đạt những kiến thức và kinh
nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Ths.GVC Trần Quốc Tuấn,
BMVL, Khoa Sư phạm trường Đại học Cần Thơ đã tận tình chỉ dẫn cho em
trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng cũng không tránh khỏi hạn chế và
thiếu sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn đọc để đề
tài được phong phú và hoàn thiện hơn.
Cuối lời, xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và công tác tốt.
Xin trân trọng cám ơn!
Sinh viên thực hiện
Võ Bùi Thu An
Trang 2
PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com
Tóm tắt luận văn tốt nghiệp
SVTH: Võ Bùi Thu An
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………...
Cần Thơ, ngày……tháng…..năm 2010
Giáo viên hướng dẫn
ThS.GVC Trần Quốc Tuấn
Trang 3
PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com
Tóm tắt luận văn tốt nghiệp
SVTH: Võ Bùi Thu An
MỤC LỤC
Phần mở đầu
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục đích đề tài ...................................................................................................2
3. Giả thuyết khoa học………………….. .................................................................2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3
5.1. Nghiên cứu tài liệu .......................................................................................3
5.2. Tổng kết kinh nghiệm...................................................................................3
5.3.Thực nghiệm sư phạm ...................................................................................3
6. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................3
7. Giới hạn đề tài ......................................................................................................4
8. Các giai đoạn thực hiện đề tài .............................................................................. 4
9. Những chữ viết tắt trong luận văn .........................................................................4
CHƯƠNG I. Đổi mới phương pháp dạy học ..............................................................5
1.1. Đổi mới phương pháp dạy học vật lý ở trường THPT ........................................5
1.1.1. Định hướng đổi mới PPDH vật lý ở trường THPT .....................................5
1.1.2. Nội dung đổi mới PPDH...........................................................................7
1.1.3. Mục đích và yêu cầu của việc đổi mới PPDH ...........................................10
1.2. Đổi mới thiết kế bài học....................................................................................12
1.2.1. Các yêu cầu đối với việc soạn giáo án.......................................................12
1.2.2. Những nội dung của việc soạn giáo án......................................................13
1.3. Đổi mới kiểm tra đánh giá.................................................................................17
1.3.1. Thực trạng của việc đánh giá kết quả học tập môn Vật lý ở trường THPT 17
1.3.2. Đổi mới kiểm tra, đánh giá .......................................................................18
CHƯƠNG II. Một số phương pháp nhận thức khoa học áp dụng trong DH vật lí .23
2.1. Phương pháp dạy học tích cực ..........................................................................23
2.2. Phương pháp giải quyết vấn đề .........................................................................24
2.2.1. Khái niệm.................................................................................................24
2.2.2. Các pha của tiến trình dạy học giải quyết vấn đề, xây dựng một kiến thức
vật lý mới......................................................................................................................24
Trang 4
PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com
Tóm tắt luận văn tốt nghiệp
SVTH: Võ Bùi Thu An
2.2.3.Tổ chức tình huống học tập trong kiểu dạy học giải quyết vấn đề ..............25
2.2.4. Các kiểu hướng dẫn HS giải quyết vấn đề.................................................29
2.3. Phương pháp thực nghiệm trong dạy học vật lý ................................................34
2.3.1. Phương pháp thực hiện trong quá trình sáng tạo của khoa học vật lí ........34
2.3.2. Phương pháp thực nghiệm trong dạy học vật lý ........................................36
2.3.3. Hướng dẫn HS hoạt động trong mỗi giai đoạn của PPTN ........................36
2.3.4. Phối hợp PP thực nghiệm và các PP khác trong dạy học vật lý ................40
2.3.5. Tổ chức dạy học vật lý theo PPTN ở trường THPT ..................................41
2.3.6. Những sự chuẩn bị cần thiết để áp dụng PPTN .........................................43
CHƯƠNG III. Tiến trình dạy học cụ thể...................................................................44
3.1. Đại cương về chương 6 chất khí, vật lý 10 nâng cao .........................................44
3.2. Soạn giảng một số giáo án ................................................................................46
3.2.1. Bài 44: Thuyết động học phân tử chất khí. Cấu tạo chất ...........................46
3.2.2. Bài 45: Định luật Bôi-lơ Ma-ri-ốt .............................................................51
3.2.3. Bài 46: Định luật Sác-lơ. Nhiệt độ tuyệt đối .............................................57
3.2.4. Bài 47: Phương trình trạng thái KLT. Định luật Gay-luy-xắc....................63
3.2.5. Bài 48: Phương trình Cla-pê-rôn-men-đê-lê-ép.........................................69
CHƯƠNG IV. Thực nghiệm sư phạm .......................................................................74
KẾT LUẬN .................................................................................................................75
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................77
Trang 5
PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com
Tóm tắt luận văn tốt nghiệp
SVTH: Võ Bùi Thu An
TÓM TẮT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI: ÁP DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NHẬN THỨC KHOA HỌC
KHI DẠY HỌC CHƯƠNG CHẤT KHÍ VẬT LÝ 10 NÂNG CAO.
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Hiện nay, đất nước ta đang từng bước chuyển mình để bước sang thời đại mới,
thời đại mà tri thức và khả năng vận dụng tri thức của con người được xem là yếu tố
quyết định cho sự phát triển của mỗi quốc gia. Cùng với sự phát triển đó ngành giáo dục
đang từng bước thực hiện công cuộc đổi mới trong từng cấp học, từ việc thay đổi phương
pháp (PP) giảng dạy đến việc thay sách giáo khoa (SGK) nhằm tạo ra những con người
có phẩm chất mới, bồi dưỡng tính năng động cá nhân, tư duy sáng tạo và thực hành giỏi
để đáp ứng được yêu cầu mới của xã hội hiện đại.
Hiện nay, ở Việt Nam từ cấp tiểu học đến cấp Tiểu học đến Trung học Phổ thông
vẫn chủ yếu sử dụngp phương pháp dạy học (PPDH) truyền thống, thầy giảng trò ghi,
phương pháp (PP) này đã tồn tại trong một thời gian dài, tuy rằng nó cũng đạt được một
số thành tựu quan trọng nhưng bây giờ nó không còn phù hợp nữa. Bởi vì nó chưa phát
huy hết tiềm lực học tập của học sinh (HS), chưa đào tạo ra được những con người có
tính tích cực cá nhân, có tư duy sáng tạo, có kỹ năng học hành giỏi. Do đó, vấn đề cần
quan tâm là cần có những PPDH tích cực hơn để giúp học sinh phát huy được hết tiềm
năng học tập của bản thân.
Là một sinh viên (SV) sư phạm, nhận thức được điều đó nên tôi đã quyết định
chọn đề tài: “Áp dụng một số phương pháp nhận thức khoa học khi dạy học chương chất
khí vật lý 10 nâng cao”. Một số PPNTKH (Phương pháp nhận thức khoa học) và những
lưu ý khi áp dụng sẽ được quan tâm khai thác trong đề tài. Thiết nghĩ đây là một đề tài
hết sức thiết thực và hữu ích cho tôi trong công tác giảng dạy sau này ở trường phổ
thông. Nhờ những PPNTKH được vận dụng một cách sáng tạo này tôi sẽ giúp HS của
mình phát huy được tính tích cực, năng động và sáng tạo trong học tập, nhờ đó giúp tôi
hoàn thành tốt nhiệm vụ “ trồng người”của một giáo viên (GV) tương lai.
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI:
• Nghiên cứu các PPNTKH trong quá trình dạy học vật lý.
• Vận dụng các PPNTKH vào việc giảng dạy chương 6, Chất khí, Vật lý 10 nâng
cao (NC).
3. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC:
Có thể nghiên cứu lý luận và áp dụng các PPNTKH trong dạy học Vật Lý nhằm
tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS.
Có thể áp dụng soạn giáo án chương (GA) dạy một số bài điển hình trong 6, Chất
khí, Vật Lý 10 NC nhằm phát huy tính tích cực của HS theo một số PPNTKH.
4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU:
• Nghiên cứu về đổi mới PPDH
• Một số PPNTKH:
§
PPGQVĐ
§
PPTN
Trang 6
PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com
Tóm tắt luận văn tốt nghiệp
SVTH: Võ Bùi Thu An
• Nghiên cứu nội dung chương 6, Chất khí
• Vận dụng vào việc soạn giáo án một số bài cụ thể
Bài 44. Thuyết động học phân tử chất khí. Cấu tạo chất.
Bài 45. Định luật Bôi-lơ-ma-ri-ốt
Bài 46. Định luật Sác-lơ. Nhiệt độ tuyệt đối.
Bài 47. Phương trình trạng thái khí lý tưởng. Định luật Gay luy-xác.
Bài 48. Phương trình Cla-pê-rôn-men-đê-lê-ép.
• Thực nghiệm sư phạm: Chọn một nhóm HS ( khoảng 15 đến 20 HS) dạy theo các
PPDH học tích cực để chấm điểm nhằm đánh giá hiệu quả của việc áp dụng các PPDH
tích cực vào công tác giảng dạy.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
5.1.
Nghiên cứu tài liệu:
5.2. Tổng kết kinh nghiệm:
5.3. Thực nghiệm sư phạm:
6. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:
•
•
•
7.
Hoạt động dạy của thầy và học động học của trò theo các PPNTKH.
Hoạt động dạy học theo các PPNTKH trong DH Vật lý.
Thiết kế các bài học chương 6, Vật lý 10 NC theo PPNTKH.
GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI:
Có nhiều PPNTKH như: PPGQVĐ, PPTN, PP mô hình,…nhưng do hạn chế về
thời gian và trong phạm vi luận văn tốt nghiệp, tôi chỉ chọn áp dụng PPGQVĐ và PPTN
vào việc soạn một số bài cụ thể trong chương 6, Chất khí, Vật lý 10NC.
8. NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN:
SGK: Sách giáo khoa
THPT:
Trung học phổ thông
PPDH :
Phương pháp dạy học
HTVL:
Hiện tượng vật lí
PP: Phương pháp
PPNTKH: Phương pháp nhận thức
NC: Nâng cao
khoa học
SV: Sinh viên
PPGQVĐ: Phương pháp giải quyết
HS: Học sinh
vấn đề
GV: Giáo viên
PPTN: Phương pháp thực nghiệm
GA: Giáo án
PPNC:
Phương pháp nghiên cứu
CNH:
Công nghiệp hóa
DH: Dạy học
HDDH:
Hiện đại hóa.
CNTT:
Công nghệ thông tin
CHƯƠNG I. ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
---oo0oo--1.1.
ĐỔI MỚI PPDH VẬT LÝ Ở TRƯỜNG THPT:
Đổi mới giáo dục đặt trọng tâm vào việc đổi mới PPDH. Chỉ có đổi mới căn bản
PP dạy và học chúng ta mới có thể tạo được sự đổi mới thực sự trong giáo dục, mới có
thể đào tạo lớp người năng động, sang tạo, có tiềm năng cạnh tranh trí tuệ trong bối cảnh
nhiều nước trên thế giới đang hướng tới nền kinh tế tri thức.
Trang 7
PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com
Tóm tắt luận văn tốt nghiệp
SVTH: Võ Bùi Thu An
1.1.1. Định hướng đổi mới PPDH vật lý ở trường THPT:
Định hướng chung về đổi mới PPDH là phát huy tính tích cực, tự giác, chủ
động, sang tạo, tự học, kỹ năng vận dụng vào thực tiễn, phù hợp với đặc điểm từng lớp
học, môn học; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, tạo được hứng thú học tập cho
HS, tận dụng được công nghệ mới nhất; khắc phục lối dạy truyền thụ một chiều các kiến
thức có sẵn. Định hướng vào người học được coi là quan điểm định hướng chung trong
đổi mới PPDH.
Đổi mới PPDH được thực hiện theo các định hướng sau:
- Bám sát mục tiêu giáo dục phổ thông.
- Phù hợp với nội dung dạy học cụ thể
- Phù hợp với đặc điểm lứa tuổi HS
- Phù hợp với cơ sở vật chất, các điều kiện dạy học của nhà trường.
- Phù hợp với việc đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả dạy – học.
- Kết hợp giữa việc tiếp thu và sử dụng có chọn lọc, có hiệu quả các PPDH tiên
tiến, hiện đại với việc khai thác những yếu tố tích cực của các PPDH truyền thống.
- Tăng cường sử dụng các phương tiện dạy học, thiết bị dạy học và đặc biệt lưu ý
đến những ứng dụng của công nghệ thông tin.
1.1.2. Nội dung đổi mới PPDH:
- Dạy học thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập mang tính tìm tòi nghiên
cứu của HS.
- Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học và kết hợp học tập cá nhân với
học tập hợp tác.
- Dạy HS PP tự học thong qua toàn bộ quá trình dạy học
- Áp dụng rộng rãi kiểu dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Có thể hiểu dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
- Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề là kiểu dạy học dạy HS thói quen tìm tòi
giải quyết vấn đề theo cách của các nhà kho học, không những tạo nhu cầu hứng thú học
tập, mà còn phát triển được năng lực sáng tạo của HS.
- Bồi dưỡng cho HS các PP nhận thức đặc thù của vật lí, đặc biệt là PP thực
nghiệm và PP mô hình.
- Đổi mới việc sử dụng phương tiện dạy học nói chung và thí nghiệm vật lí nói
riêng trong dạy học vật lí.
1.1.3. Mục đích và yêu cầu của việc đổi mới PPDH:
a. Mục đích của đổi mới PPDH:
b. Yêu cầu của việc đổi mới PPDH:
1.2.
ĐỔI MỚI THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1.2.1. Các yêu cầu đối với việc soạn giáo án:
- Việc chuyển trọng tâm từ việc thiết kế các hoạt động của GV sang thiết kế các
hoạt động của HS là yêu cầu nổi bật đối với công việc soạn GA của GV.
- Khi soạn GA, GV phải suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau:
* Trong bài học, HS sẽ lĩnh hội được những kiến thức, kĩ năng nào? Mức độ đến
đâu?
Trang 8
PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com
Tóm tắt luận văn tốt nghiệp
SVTH: Võ Bùi Thu An
* Sự chiếm lĩnh những kiến thức, kĩ năng của HS sẽ diễn ra theo con đường nào?
HS cần huy động những kiến thức, kĩ năng nào đã có? Cần những phương tiện dạy học
nào?
* Những hoạt động chủ yếu nào của HS trên con đường dẫn tới chiếm lĩnh những
kiến thức, kĩ năng đó? Những hoạt động đó của HS diễn ra dưới hình thức làm việc cá
nhân hay làm việc theo nhóm?
GV phải chỉ đạo như thế nào để đảm bảo cho HS chiếm lĩnh được những kiến
thức, kĩ năng đó một cách chính xác, sâu sắc và đạt được hiệu quả giáo dục?
* Hành vi ở đầu ra mà HS cần thể hiện được sau khi học là gì?
1.2.2. Những nội dung của việc soạn giáo án:
- Xác định rõ ràng, cụ thể mục tiêu bài học
- Xác định những nội dung kiến thức của bài học
- Xác định công tác chuẩn bị của GV và HS, các phương tiện dạy học cần sử dụng.
- Thiết kế tiến trình xây dựng kiến thức trong bài học
- Soạn thảo tiến trình hoạt động dạy học cụ thể.
- Xác định nội dung tóm tắt trình bày bảng.
- Soạn nội dung bài tập về nhà.
MẪU GIÁO ÁN THAM KHẢO.
Tên bài học: ……………………………………
Tiết ………………………..theo phân phối chương trình
A. Mục tiêu (đã được lượng hóa)
1. Mục tiêu kiến thức
2. Mục tiêu kỹ năng
3. Mục tiêu thái độ (nếu có)
B. Chuẩn bị (thiết bị dạy học, phiếu học tập, các phương tiện dạy học…)
1. GV
2. HS
3. Gợi ý ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học hiện đại.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 (…..phút): Kiểm tra bài cũ (nếu cần)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Tái hiện kiến thức trả lời câu hỏi của GV
- Đặt vấn đề, nêu câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Gợi ý cách trả lời, nhận xét đánh giá.
Hoạt động 2 (…..phút): Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Trang 9
PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com
Tóm tắt luận văn tốt nghiệp
SVTH: Võ Bùi Thu An
- Quan sát theo dõi GV đặt vấn đề.
- Tạo tình huống học tập.
- Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
- Trao nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 3 (…..phút): Thu thập thông tin
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe GV giảng. Nghe bạn phát biểu
- Tổ chức hướng dẫn
- Đọc và tìm hiểu một số vấn đề trong SGK.
- Yêu cầu HS hoạt động.
- Tìm hiểu bảng số liệu.
- Giới thiệu nội dung tóm tắt, tài liệu
- Quan sát hiện tượng tự nhiên hoặc trong thí cần tìm hiểu.
nghiệm.
- Giảng sơ lược nếu cần thiết.
- Làm thí nghiệm, lấy số liệu,…
- Làm thí nghiệm biểu diễn.
- Giới thiệu, hướng dẫn cách làm thí
nghiệm, lấy số liệu.
- Chủ động thời gian.
Hoạt động 4 (…..phút): Xử lí thông tin
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân.
- Đánh giá, nhận xét kết luận của HS.
- Tìm hiểu các thông tin liên quan
- Đàm thoại gợi mở, chất vấn HS.
- Lập bảng, vẽ đồ thị….nhận xét về tính quy - Hướng dẫn HS cách lập bảng, vẽ đồ
luật của hiện tượng.
thị rút ra nhận xét, kết luận.
- Trả lời các câu hỏi của GV.
- Tổ chức trao đổi trong nhóm lớp.
- Tranh luận với bạn bè trong nhóm hoặc trong - Tổ chức hợp thức hóa kết luận.
lớp…
- Hợp thức về thời gian.
- Rút ra nhận xét hay kết luận từ những thông
tin thu nhận được.
Hoạt động 5 (…..phút): Truyền đạt thông tin
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Trang 10
PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com
Tóm tắt luận văn tốt nghiệp
SVTH: Võ Bùi Thu An
- Trả lời câu hỏi.
- Gợi ý hệ thống câu hỏi, cách trình
- Giải thích các vấn đề
bày vấn đề.
- Trình bày ý kiến, nhận xét, kết luận.
- Gợi ý nhận xét, kết luận bằng lời
- Báo cáo kết quả.
hoặc bằng hình vẽ.
- Hướng dẫn mẫu báo cáo.
Hoạt động 6 (…..phút): Củng cố bài giảng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
- Nêu câu hỏi, tổ chức cho HS làm việc
- Vận dụng vào thực tiễn.
cá nhân hoặc theo nhóm.
- Ghi chép những kết luận cơ bản.
- Hướng dẫn trả lời.
- Giải bài tập.
- Ra bài tập vận dụng.
- Đánh giá, nhận xét giờ dạy.
Hoạt động 7 (…..phút): Hướng dẫn học tập ở nhà
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Ghi câu hỏi, bài tập về nhà.
- Nêu câu hỏi, bài tập về nhà.
- Ghi những việc chuẩn bị cho bài sau.
- Dặn dò, yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
D. Rút kinh nghiệm
Ghi những nhận xét của GV sau khi dạy xong.
1.3.
ĐỔI MỚI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ:
1.3.1. Thực trạng của việc đánh giá kết quả học tập môn Vật lý ở trường
THPT:
- Chưa thực hiện được đầy đủ các chức năng của kiểm tra, đánh giá:
- Chưa thực hiện đầy đủ các loại hình kiểm tra quy định trong kế hoạch dạy học
cũng như chưa thực hiện được đầy đủ các chức năng của từng loại hình kiểm tra
- Nội dung đánh giá còn thiên về kiểm tra khả năng ghi nhớ và tái hiện, hoặc ra
bài kiểm tra theo khuôn mẫu đã có.
Trang 11
PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com
Tóm tắt luận văn tốt nghiệp
SVTH: Võ Bùi Thu An
- Kết quả kiểm tra khó đo lường và phản ánh đúng năng lực, trình độ học tập, chưa
tạo ra những cơ sở tin cậy để đánh giá quá trình dạy và học bộ môn hoặc giúp giáo viên,
cán bộ quản lí giáo dục có căn cứ để điều chỉnh các yếu tố có liên quan trực tiếp tới chất
lượng dạy và học vật lí trong nhà trường.
1.3.2. Đổi mới kiểm tra, đánh giá:
a. Đổi mới về mục tiêu:
b. Đổi mới về nội dung đánh giá:
c. Yêu cầu của việc kiểm tra, đánh giá:
d. Các tiêu chí của kiểm tra, đánh giá:
e. Xác định các mức độ nhận thức trong đề kiểm tra:
CHƯƠNG II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NHẬN THỨC KHOA HỌC
---oo0oo--2.1. PPDH TÍCH CỰC:
PPDH truyền thống theo lối truyền thụ một chiều, thầy giảng trò nghe và bắt
chước đã tồn tại qua rất nhiều thế hệ. Tuy nhiên, thế hệ trẻ Việt Nam ngày nay được đánh
giá là năng động hơn, đang khao khát vươn xa, mở rộng sự hiểu biết trên mọi lĩnh vực
cho nên PPDH truyền thống không còn phù hợp nữa, chúng ta cần có những PPDH tích
cực hơn, ưu việt hơn để đáp ứng được những yêu cầu đó. PPDH tích cực hướng HS tới
hoạt động học tập tích cực, chủ động, chống lại thói quen học tập thụ động giúp HS phát
huy tính cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, tinh
thần hợp tác, kỹ năng vận dụng kiến thức vào những tình huống khác nhau vào trong học
tập và trong thực tiến, tạo niềm tin, niềm vui, hứng thú trong học tập.
* Đặc trưng cơ bản của phương pháp dạy học tích cực:
- Dạy học thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập của HS:
- Chú trọng việc rèn luyện PP tự học hơn là việc truyền thụ kiến thức:
-.Tăng cường tính tự lực của cá nhân HS đồng thời chú trọng, phố hợp tương tác GV- HS
và tương tác nhóm:
- Kết hợp đánh giá của GV và tự đánh giá của HS:
2.2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ:
2.2.1. Khái niệm:
Ta có thể phỏng theo tiến trình giải quyết một vấn đề khoa học kỹ thuật của nhà
bác học để tổ chức quá trình dạy học ở trường phổ thông nhằm hình thành ở HS năng lực
giải quyết vấn đề. Ta gọi kiểu dạy đó là dạy học giải quyết vấn đề.
2.2.2. Các pha của tiến trình dạy học giải quyết vấn đề, xây dựng một kiến
thức vật lý mới:
• Pha thứ nhất: Đề xuất vấn đề - bài toán
• Pha thứ hai: Suy đoán giải pháp, thực hiện giải pháp
Trang 12
PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com
Tóm tắt luận văn tốt nghiệp
SVTH: Võ Bùi Thu An
- Suy đoán giải pháp
- Thực hiện giải pháp
• Pha thứ ba: Kiểm tra, vận dụng kết quả
2.2.3. Tổ chức tình huống học tập trong kiểu dạy học giải quyết vấn đề:
a. Tình huống học tập và những đặc điểm của tình huống học tập:
b. Các kiểu tình huống học tập:
* Tình huống phát triển, hoàn chỉnh:
* Tình huống lựa chọn:
* Tình huống bế tắc:
* Tình huống “tại sao?”:
c. Tổ chức tình huống học tập:
2.2.4. Các kiểu hướng dẫn HS giải quyết vấn đề:
a.
Hướng dẫn tìm tòi quy về kiến thức, PP đã biết:
b.
Hướng dẫn tìm tòi sáng tạo từng phần:
c.
Kiểu hướng dẫn tìm tòi khái quát:
2.3. PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ:
2.3.1.
Phương pháp thực nghiệm trong quá trình sáng tạo của khoa học vật
lí:
Spaski đã nêu lên thực chất của PP thực nghiệm như sau:
“Xuất phát từ quan sát và thực nghiệm, nhà khoa học xây dựng một giả thuyết (dự
đoán). Giả thuyết đó không chỉ đơn thuần là sự tổng quát hóa các sự kiện thực nghiệm đã
làm, nó còn chứa đựng một cái gì mới mẻ, không có sẵn trong từng thí nghiệm cụ thể.
Bằng phép suy luận logic và bằng toán học, các nhà khoa học có thể từ giả thuyết đó mà
rút ra một số hệ quả, tiên đoán một số sự kiện mới trước đó chưa biết đến. Những hệ quả
và sự kiện đó lại có thể dung thực nghiệm mà kiểm tra lại được, và nếu sự kiểm tra đó
thành công, nó khẳng định một giả thuyết, biến giả thuyết thành định luật vật lí chính
xác”.
Pha 2
Các hệ quả lôgic
Mô hình giả
định trừu tượng
Trực giác
Pha 3
Pha 1
Những sự kiện khởi
đầu
Trực giác
Kiểm tra Hệ quả
bằng thí nghiệm
Trang 13
PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com
Tóm tắt luận văn tốt nghiệp
SVTH: Võ Bùi Thu An
Chu trình sáng tạo khoa học theo Razumoxki
2.3.2. Phương pháp thực nghiệm trong dạy học vật lý:
* Giai đoạn 1: GV mô tả một hoàn cảnh thực tiễn hay biểu diễn một vài thí
nghiệm và yêu cầu các em dự đoán diễn biến cuả hiện tượng, tìm nguyên nhân hoặc xác
lập một mối quan hệ nào đó, tóm lại là nêu lên một câu hỏi mà HS chưa biết câu trả lời,
cần phải suy nghĩ tìm tòi mới trả lời được.
* Giai đoạn 2: GV hướng dẫn, gợi ý cho HS xây dựng một câu trả lời dự đoán
ban đầu, dựa vào sự quan sát tỉ mỉ, kĩ lưỡng, vào kinh nghiệm của bản thân, vào những
kiến thức đã có…(Ta gọi đó là xây dựng giả thuyết). Những dự đoán này có thể còn thô
sơ, có vẻ hợp lý nhưng chưa chắc chắn.
* Giai đoạn 3: Từ giả thuyết dùng suy luận logic hay suy luận toán học suy ra
một hệ quả: Dự đoán một hiện tượng trong thực tiễn, một mối quan hệ giữa các đại lượng
vật lý.
* Giai đoạn 4: Xây dựng và thực hiện một phương án thí nghiệm để kiểm tra xem
hệ quả sự đoán ở trên có phù hợp với kết quả thực nghiệm hay không. Nếu phù hợp thì
giả thuyết trên trở thành chân lý, nếu không phù hợp thì phải xây dựng giả thuyết mới.
* Giai đoạn 5: Ứng dụng kiến thức, HS vận dụng kiến thức để giải thích hay dự
đoán một số hiện tượng trong thực tiễn, để nghiên cứu các thiết bị kĩ thuật. Thông qua đó
trong một số trường hợp, sẽ đi tới giới hạn áp dụng của kiến thức và xuất hiện mâu thuẫn
nhận thức mới cần giải quyết.
2.3.3. Hướng dẫn HS hoạt động trong mỗi giai đoạn của PPTN:
2.3.4. Phối hợp PP thực nghiệm và các PP khác trong dạy học vật lý:
2.3.5. Tổ chức dạy học vật lý theo PPTN ở trường THPT:
a. Các dạng hoạt động của HS trong khi áp dụng PPTN:
b. Rèn luyện cho HS những kỹ năng cần thiết khi áp dụng PPTN:
c. Quan hệ giữa bồi dưỡng năng lực sáng tạo cho HS và rèn luyện áp dụng
PPTN:
2.3.6. Những sự chuẩn bị cần thiết để áp dụng PPTN:
• Chuẩn bị cơ sở vật chất: chuẩn bị các trang thiết bị thí nghiệm để đáp ứng được
các yêu cầu sau:
• Chuẩn bị cho HS những kỹ năng cần thiết khi áp dụng PPTN
• Chuẩn bị nghiệp vụ của giáo viên
CHƯƠNG III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CỤ THỂ
---oo0oo--3.1.
ĐẠI CƯƠNG VỀ CHƯƠNG 6, CHẤT KHÍ, VẬT LÝ 10NC:
Mục tiêu của chương:
• Hiểu được sơ bộ cấu trúc phân tử của chất khí
Trang 14
PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com
Tóm tắt luận văn tốt nghiệp
SVTH: Võ Bùi Thu An
• Biết được ba định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt, Sác-lơ, Gay luy-xắc, phương trình Clapê-rôn – Men-đê-lê-ép và vận dụng được các định luật này.
• Biết khái niệm về khí lý thưởng, về nhiệt độ tuyệt đối.
Chương này có thể xem như phần mở đầu của nhiệt học. Nội dung của chương đề
cập đến cấu trúc phân tử cũng như tính chất nhiệt của chất ở trạng thái khí, đó là cấu trúc
và tính chất tương đối đơn giản so với cấu trúc và tính chất của hai trạng thái kia, đó là
cấu trúc và tính chất tương đối đơn giản so với cấu trúc và tính chất ở hai trạng thái kia.
Những tính chất của chất khí được khảo sát bằng thực nghiệm. Ba định luật về
chất khí : Bôi-lơ – Ma-ra-ốt, Sác-lơ và Gay Luy-xác đều đã được phát hiện bằng thực
nghiệm. Tuy vậy, ở giai đoạn hiện nay chỉ cần biết hai trong ba định luật là ta có thể suy
ra định luật còn lại. Chúng ta không phải mất công sức làm thí nghiệm để tìm ra cả ba,
mà chỉ cần tìm ra hai định luật: Bôi-lơ – Ma-ra-ốt và Sác-lơ. Ngược lại nên tận dụng
trường hợp này cho HS làm quen với việc suy luận để tìm ra quy luật mới, từ phương
trình trạng thái tìm ra định luật Gay Luy-xác.
SƠ ĐỒ CẤU TRÚC NỘI DUNG CHƯƠNG 6, CHẤT KHÍ, VẬT LÝ 10NC:
Thuyết động học phân tử chất khí. Cấu tạo chất
ĐỊNH LUẬT SÁC- LƠ.
NHIỆT ĐỘ TUYỆT ĐỐI
ĐỊNH LUẬT BÔILƠ-MA-RI-ỐT
Phương trình trạng thái KLT
ĐỊNH LUẬT GAY LUY – XẮC
PHƯƠNG TRÌNH CLA-PÊ-RÔNMEN-ĐÊ-LÊ-ÉP
3.2. SOẠN GIẢNG MỘT SỐ GIÁO ÁN:
3.2.1. Bài 44. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ. CẤU TẠO CHẤT
3.2.2. Bài 45: ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ – MA-RI-ỐT
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
a.
Kiến thức:
- Nhận biết được các khái niệm trạng thái và quá trình
- Nêu được định nghĩa của quá trình đẳng nhiệt.
- Phát biểu và nêu được biểu thức của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt.
- Nhận biết được dạng của đường đẳnh nhiệt trong hệ tọa độ P-V
b. Kỹ năng:
- Quan sát và theo dõi thí nghiệm, từ đó rút ra định luật Bôi- lơ -Ma-ri-ốt.
- Vận dụng được định luật để giải thích các hiện tượng thực tế vào giải các bài toán liên
quan.
Trang 15
PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com
Tóm tắt luận văn tốt nghiệp
SVTH: Võ Bùi Thu An
- Biết vẽ đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt trên các hệ trục tọa độ khác nhau.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm như hình 45.1
- Đồ thị đẳng nhiệt.
- Chuẩn bị phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng. Tập hợp ba thông số nào sau đây xác định trạng thái
của một lượng khí xác định
A. Áp suất, thể tích, khối lượng.
C. Thể tích, khối lượng, áp suất
B. Áp suất, nhiệt độ, thể tích.
D. Áp suất, nhiệt độ, khối lượng.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình đẳng nhiệt của chất khí:
C. Trong hệ tọa độ p-V, đồ thị là
A. Áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
B. Tích của áp suất và thể tích là một
hằng số.
hyperbol.
D. Áp suất tỉ lệ thuận với áp suất.
Câu 3: Hệ thức nào sau đây không phù hợp với định luật Bôi-lơ- Ma-ri-ốt
A. p1V1 = p2V2
C. V ~
1
p
D. p ~
1
V
B. p ~ V
Câu 4: Hãy chọn câu trả lời đúng. Đồ thị nào sau đây không biểu diễn quá trình đẳng
nhiệt
C. T
A. p
0
V
V
0
B. p
D. T
0
V
0
p
Câu 5: Hãy chọn câu trả lời đúng. Khi nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 6 lít đến 4 lít, áp
suất khí tăng thêm 0,75at. Áp suất ban đầu là:
Trang 16
PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com
Tóm tắt luận văn tốt nghiệp
SVTH: Võ Bùi Thu An
A. 1,5at
C. 2,25at
B. 0,45at
D. 0,3at
Câu 6: Hãy chọn câu trả lời đúng. Một bình chứa 0,2m3 không khí ở áp suất 5 atm. Khi
nhiệt độ không đổi thể tích khối khí này ở áp suất 1 atm là
A. 5m3
C. 0,2m3
B. 105m3
D. 1m3
Câu 7: Hãy chọn câu trả lời đúng. Dưới áp suất 105 Pa một lượng khí có thể tích là 10 lít.
Khi áp suất của lượng khí này là 1,25.105 Pa, nhiệt độ không đổi thì thể tích là
A. 8 lít
C. 6 lít
B. 2 lít
D. 4 lít
Đáp án: 1. B; 2.D; 3. B; 4.B; 5.A; 6.D; 7.A
b. Học sinh:
- Vẽ hình mô tả thí nghiệm.
Trang 17
PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Đại Học. GVHD: Ths.GVC Trần Quốc Tuấn.
SVTH: Võ Bùi Thu An
3. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH XÂY DỰNG KIẾN THỨC:
Trạng thái của một
lượng khí được xác
định bằng những đại
lượng nào?
Các đại lượng
trên được gọi
là gì?
Các thông số trạng thái p,V,T
Quả bong bong bơm đầy
hơi, nếu ta giảm V bằng
cách bóp mạnh lại thì có
cảm giác như thế nào? Nếu
ta bóp mạnh hơn thì sao?
Nén một lượng khí
trong một xilanh, khi
V xilanh giảm thì p sẽ
thay đổi như thế nào?
Các đẳng quá trình
Thí nghiệm
Có nhận xét gì về kết
quả thu được?
P, V có quan hệ
như thế nào?
Một cái bơm xe đạp có
gắn áp kế, trong một lần ta
đẩy tay bơm để thể tích
thân bơm giảm thì áp suất
trong ruột xe sẽ tăng hay
giảm ?
Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt
T=const => p.V= const
Hệ quả p ~
1
V
Thí nghiệm kiểm tra
Có nhận xét gì về
kết
quả
thí
nghiệm ?
Kết luận T=const => p.V = const
Củng cố, vận dụng
Trang 1
PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com
Nếu hơi thổi vào quả
bong sao cho nhiệt
độ không đổi thì p và
V sẽ biến đổi như thê
nào?
Luận văn tốt nghiệp Đại Học. GVHD: Ths.GVC Trần Quốc Tuấn.
SVTH: Võ Bùi Thu An
4. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỤ THỂ
Hoạt động 1 (…phút) Kiểm tra kiến thức cũ
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
• Trả lời câu hỏi
• Phát biểu nội dung của thuyết động
phân tử? Số Avôgađrô, Mol là gì?
• Nhận xét câu trả lời của bạn.
• Yêu cầu HS trả lời.
• Nhận xét câu trả lời của HS
Hoạt động 2 (…phút):Tìm hiểu thí nghiệm.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
• Ta sẽ có cảm giác khó bóp, nếu ta tiếp • Quả bong bóng bơm đầy hơi, nếu ta
tục bóp mạnh hơn thì có cảm giác khó bóp
giảm V bằng cách bóp mạnh lại thì có
hơn vì áp suất tăng.
cảm giác như thế nào?Nếu ta bóp mạnh
hơn thì?
• Áp suất tăng lên nên ta khó nén khí trong • Nén một lượng khí trong một xilanh, khi
V xilanh giảm thì p sẽ thay đổi như thế
xilanh hơn.
nào?
• Hướng dẫn HS mục đích thí nghiệm và
• p1V1, p2V2, p3V3 gần bằng nhau.
cách làm.
• Từ kết quả thí nghiệm hãy so sánh các
• Tích pV là một hằng số.
tích p1V1, p2V2, p3V3 nhận được từ thí
nghiệm.
• Nếu bỏ qua sai số thì
p1V1, p2V2,
p3V3 được xem như thế nào?
• Nhận xét gì về tích pV
Hoạt động 3: (…phút): Tìm hiểu và vận dụng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt.
Trang 2
PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Đại Học. GVHD: Ths.GVC Trần Quốc Tuấn.
Hoạt động của HS
SVTH: Võ Bùi Thu An
Hoạt động của GV
• Phát biểu nội dung định luật Bôi-lơ-Ma- • Phát biểu nội dung định luật Bôi- lơ –
Ma-ri-ốt.
ri-ốt và ghi nhận nội dung, biểu thức của
• Điều kiên áp dụng định luật Bôi-lơ-Ma-
định luật.
• Khi T=hs và khối lượng khí là không đổi.
ri-ốt là gì?
• Từ biểu thức định luật ta thấy rằng p và
• p tỉ lệ nghịch với V ( p ~1/V ).
V tỉ lệ với nhau như thế nào?
• Một cái bơm xe đạp có gắn áp kế, trong
một lần ta đẩy tay bơm để thể tích thân
• Khi thể tích giảm thì áp suất tăng (Thể
bơm giảm.
• Khi thể tích thân bơm giảm thì áp suất
tích và áp suất tỉ lệ nghịch).
• SGK
trong ruột xe như thế nào?
• Quá trình đẳng nhiệt là gì?
• Ghi nhận
• Đường biểu diễn sự biến thiên của áp
suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi
gọi là đường đẳng nhiệt.
Hoạt động 4: (…phút): vận dụng và củng cố
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
• SGK
• Phát biểu và viết biểu thức định luật
Bôi-lơ- Ma-ri-ốt.
• Nhận xét câu trả lời và lời giải của bạn.
• Làm bài tập
• Yêu cầu HS làm bài tập trong SGK và
phiếu học tập.
• Nhận xét câu trả lời và lời giải của HS.
• Nhận xét bài làm của bạn.
• Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5: (…phút): Hướng dẫn về nhà.
Trang 3
PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Đại Học. GVHD: Ths.GVC Trần Quốc Tuấn.
Hoạt động của HS
SVTH: Võ Bùi Thu An
Hoạt động của GV
• Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
• Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
• Những sự chuẩn bị cho bài sau.
• Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3.2.3. Bài 46: ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ. NHIỆT ĐỘ TUYỆT ĐỐI.
3.2.4. Bài 47: PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÍ TƯỞNG. ĐỊNH LUẬT
GAY LUY-XÁC
3.2.5. Bài 48: PHƯƠNG TRÌNH CLA-PÊ-RÔN-MEN-ĐÊ-LÊ-ÉP
CHƯƠNG IV. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
---oo0oo--Trong chương này tôi sẽ áp dụng các phương pháp nhận thức khoa học trong dạy
học vật lí nhằm tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS trong DH chương chất khí, Vật
lí 10 nâng cao ở trường THPT. Nhưng vì một số lý do nên tôi chưa thể áp dụng được đề
tài này trong đợt thực tập sư phạm vừa qua. Nên đề tài này sẽ được tôi áp dụng và phát
triển ở trường THPT sau khi tôi tốt nghiệp.
KẾT LUẬN
---oo0oo--Trong luận văn này em tự nhận thấy đã làm được những điều sau đây: nắm được
định hướng đổi mới giáo dục ở THPT, quy trình để soạn giáo án, cơ sở lý thuyết của các
PP nhận thức khoa học trong dạy học vật lí, cách đánh giá kết quả học tập HS, và áp
dụng vào việc soạn giảng một số bài trong chương chất khí, vật lí 10 nâng cao. Trong quá
trình tiến hành soạn giáo án một số bài trong chương Chất khí, vật lí 10 nâng cao, tôi đã
phân tích kỹ sơ đồ cấu trúc nội dung của mỗi bài và phân tích những cơ hội mà HS đạt
được trong cách dạy này.
Bên cạnh đó luận văn của tôi cũng còn những hạn chế như: luận văn mới chỉ thực
hiện ở mức độ nghiên cứu lý thuyết, chưa được áp dụng trong DH thực tiễn ở trường
THPT (Chưa có phần thực nghiệm sư phạm) nên chưa có sức thuyết phục cao. Đây là
PPDH mới nên việc áp dụng cũng gặp những khó khăn nhất định như: các em chưa quen
với PP mới, trình độ HS không đồng đều gây khó khăn cho việc phát huy tính hiệu quả
của luận văn. Do đó, tuy có nhiều cố gắng nhưng luận văn vẫn có một số hạn chế nhất
định.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện luận văn tôi cũng gặp không ít khó khăn như:
vừa đi thực tập vừa học ở trường và làm luận văn nên có sự hạn chế về thời gian. Thêm
vào đó, đây là đề tài áp dụng PPDH mới vào việc giảng dạy nên cần nghiên cứu kỹ lí
thuyết và cụ thể hóa các bước vào dạy học thực tế. Công việc này đòi hỏi nhiều thời gian
đọc tài liệu và nghiên cứu. Nhưng với tinh thần làm việc cao độ và sự giúp đỡ nhiệt tình
Trang 4
PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Đại Học. GVHD: Ths.GVC Trần Quốc Tuấn.
SVTH: Võ Bùi Thu An
của quý thầy cô tôi cũng từng bước khắc phục được khó khăn và hoàn thành được đề tài
này.
ĐỀ TÀI: ÁP DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NHẬN THỨC KHOA HỌC KHI
GIẢNG DẠY CHƯƠNG CHẤT KHÍ, VẬT LÝ 10 NÂNG CAO.
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Hiện nay, đất nước ta đang từng bước chuyển mình để bước sang thời đại mới,
thời đại mà tri thức và khả năng vận dụng tri thức của con người được xem là yếu tố
quyết định cho sự phát triển của mỗi quốc gia. Cùng với sự phát triển đó ngành giáo dục
đang từng bước thực hiện công cuộc đổi mới trong từng cấp học, từ việc thay đổi phương
pháp (PP) giảng dạy đến việc thay sách giáo khoa (SGK) nhằm tạo ra những con người
có phẩm chất mới, bồi dưỡng tính năng động cá nhân, tư duy sáng tạo và thực hành giỏi
để đáp ứng được yêu cầu mới của xã hội hiện đại. Nghị quyết hội nghị BCH TW khóa
VIII đã chỉ rõ: “Nhiệm vụ cơ bản của giáo dục nhằm xây dựng con người có đạo đức
trong sáng, có ý chí kiên cường, … giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc, có
năng lực tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, phát huy tiềm năng của dân tộc và con
người Việt Nam, có ý thức cộng đồng và phát huy tính tích cực của cá nhân, làm chủ tri
thức khoa học và công nghệ có ý thức cộng đồng và phát huy tính tích cực của cá nhân,
làm chủ tri thức khoa học và công nghệ, có ý thức cộng đồng và phát huy tính tích cực
của cá nhân, làm chủ tri thức khoa học và công nghệ hiện đại, có tư duy sáng tạo, có kỹ
năng thực hành giỏi,…”[10]
Hiện nay, ở Việt Nam từ cấp tiểu học đến cấp Tiểu học đến Trung học Phổ thông vẫn
chủ yếu sử dụng phương pháp dạy học (PPDH) truyền thống, thầy giảng trò ghi, phương
pháp (PP) này đã tồn tại trong một thời gian dài, tuy rằng nó cũng đạt được một số thành
tựu quan trọng nhưng bây giờ nó không còn phù hợp nữa. Bởi vì nó chưa phát huy hết
tiềm lực học tập của học sinh (HS), chưa đào tạo ra được những con người có tính tích
cực cá nhân, có tư duy sáng tạo, có kỹ năng học hành giỏi. Do đó, vấn đề cần quan tâm là
cần có những PPDH tích cực hơn để giúp học sinh phát huy được hết tiềm năng học tập
của bản thân.
Là một sinh viên (SV) sư phạm, nhận thức được điều đó nên tôi đã quyết định chọn đề
tài: “Áp dụng một số phương pháp nhận thức khoa học khi dạy học chương chất khí vật
Trang 5
PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Đại Học. GVHD: Ths.GVC Trần Quốc Tuấn.
SVTH: Võ Bùi Thu An
lý 10 nâng cao”. Một số PPNTKH (Phương pháp nhận thức khoa học) và những lưu ý khi
áp dụng sẽ được quan tâm khai thác trong đề tài. Thiết nghĩ đây là một đề tài hết sức thiết
thực và hữu ích cho tôi trong công tác giảng dạy sau này ở trường phổ thông. Nhờ những
PPNTKH được vận dụng một cách sáng tạo này tôi sẽ giúp HS của mình phát huy được
tính tích cực, năng động và sáng tạo trong học tập, nhờ đó giúp tôi hoàn thành tốt nhiệm
vụ “ trồng người”của một giáo viên (GV) tương lai.
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI:
• Nghiên cứu các PPNTKH trong quá trình dạy học vật lý.
• Vận dụng các PPNTKH vào việc giảng dạy chương 6, Chất khí, Vật lý 10 nâng
cao (NC).
3. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC:
Có thể nghiên cứu lý luận và áp dụng các PPNTKH trong dạy học Vật Lý nhằm tích
cực hóa hoạt động nhận thức của HS.
Có thể áp dụng soạn giáo án chương (GA) dạy một số bài điển hình trong 6, Chất khí,
Vật Lý 10 NC nhằm phát huy tính tích cực của HS theo một số PPNTKH. Việc áp dụng
vào việc soạn GA là một việc làm hết sức cần thiết. Nếu không thì ta mới chỉ đề cập đến
các PP này trên lý thuyết, nó vẫn dừng lại trên giấy tờ mà thôi. Thông qua đó sẽ làm sáng
tỏ hơn các PPNTKH cũng như là cách vận dụng chúng vào trong giảng dạy.
4. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU:
• Nghiên cứu về đổi mới PPDH
• Một số PPNTKH:
§ PPGQVĐ
§ PPTN
• Nghiên cứu nội dung chương 6, Chất khí
• Vận dụng vào việc soạn giáo án một số bài cụ thể
Bài 44. Thuyết động học phân tử chất khí. Cấu tạo chất.
Bài 45. Định luật Bôi-lơ-ma-ri-ốt
Bài 46. Định luật Sác-lơ. Nhiệt độ tuyệt đối.
Bài 47. Phương trình trạng thái khí lý tưởng. Định luật Gay luy-xác.
Bài 48. Phương trình Cla-pê-rôn-men-đê-lê-ép.
Trang 6
PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Đại Học. GVHD: Ths.GVC Trần Quốc Tuấn.
SVTH: Võ Bùi Thu An
• Thực nghiệm sư phạm: Chọn một nhóm HS ( khoảng 15 đến 20 HS) dạy theo các
PPDH học tích cực để chấm điểm nhằm đánh giá hiệu quả của việc áp dụng các PPDH
tích cực vào công tác giảng dạy.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
a. Nghiên cứu tài liệu:
Sử dụng SGK lớp 10 NC (Chương 6), các tài liệu của môn lý luận dạy học vật
lý, phân tích chương trình, chuyên đề giáo dục nâng cao, đánh giá giáo dục, tài liệu bồi
dưỡng giáo viên lớp 10, lớp 11, lớp 12,…các tài liệu có liên quan đến lý luận và PPDH là
chủ yếu.
b. Tổng kết kinh nghiệm:
Tổng kết kinh nghiệm thực chất là đánh giá và khái quát hóa những kinh
nghiệm đã thu thập được trong hoạt động thực tiến, từ đó phát hiện ra những vấn đề cần
khẳng định để đưa ra áp dụng rộng rãi hoặc cần tiếp tục nghiên cứu hay loại bỏ.
Tổng kết kinh nghiệm cần phải có lý luận để soi sáng, giải thích tính chất hợp lý,
phù hợp với những quy luật đã được khẳng định thì mới tránh khỏi tính chất ngẫu nhiên,
lộn xộn, hời hợt của kết luận.
c. Thực nghiệm sư phạm:
Trong thực nghiệm sư phạm người ta chủ động gây ra những tác động vào quá
trình dạy học và giáo dục để xem xét kết quả của những tác động đó. Những tác động đó
xảy ra trong những điều kiện có thể khống chế, điều chỉnh, thay đổi được, ít chịu ảnh
hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên khác. Thực nghiệm sư phạm thường được dùng để kiểm
tra (khẳng định hoặc bác bỏ) tính đúng đắn của một giả thuyết được rút ra từ nghiên cứu
lý luận.
Thực nghiệm sư phạm là một PPNC rất có hiệu lực, song việc thực hiện nó rất
công phu và nhiều khó khăn. Nguyên nhân của những khó khăn đó là do nhà sư phạm
thực hiện một tác động lên những con người cụ thể, kết quả thu được có thể không giống
nhau, phụ thuộc vào nhiều yếu tố tâm lý. Đối với mỗi HS cụ thể cũng khó có thể cô lập
được các yếu tố không tác động khác, để chỉ xem xét ảnh hưởng của yếu tố tác động.
Như vậy, những kết quả thực nghiệm thường chỉ có ý nghĩa xác suất, phải xử lý bằng
phương pháp thống kê.
6. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:
Trang 7
PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com
Luận văn tốt nghiệp Đại Học. GVHD: Ths.GVC Trần Quốc Tuấn.
SVTH: Võ Bùi Thu An
• Hoạt động dạy của thầy và học động học của trò theo các PPNTKH.
• Hoạt động dạy học theo các PPNTKH trong DH Vật lý.
• Thiết kế các bài học chương 6, Vật lý 10 NC theo PPNTKH.
7. CÁC GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI:
• Giai đoạn 1: Bắt đầu nhận đề tài.
• Giai đoạn 2: Thu thập các tài liệu có liên quan về đề tài để nghiên cứu
• Giai đoạn 3: Viết đề cương.
• Giai đoạn 4: Tổng hợp các tài liệu để viết về đề tài
• Giai đoạn 5: Chỉnh sửa, hoàn chỉnh đề tài. Báo cáo thử.
• Giai đoạn 6: Báo cáo luận văn.
8. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI:
Có nhiều PPNTKH như: PPGQVĐ, PPTN, PP mô hình,…nhưng do hạn chế về thời
gian và trong phạm vi luận văn tốt nghiệp, tôi chỉ chọn áp dụng PPGQVĐ và PPTN vào
việc soạn một số bài cụ thể trong chương 6, Chất khí, Vật lý 10NC.
9. NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN:
SGK:
Sách giáo khoa
PPDH :
Phương pháp dạy học
PP:
Phương pháp
NC:
Nâng cao
SV:
Sinh viên
HS:
Học sinh
GV:
Giáo viên
GA:
Giáo án
CNH:
Công nghiệp hóa
HDDH:
Hiện đại hóa.
THPT:
Trung học phổ thông
HTVL:
Hiện tượng vật lí
PPNTKH:
Phương pháp nhận thức khoa học
PPGQVĐ: Phương pháp giải quyết vấn đề
PPTN:
Phương pháp thực nghiệm
Trang 8
PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com