Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

LUẬN văn sư PHẠM vật lý THIẾT kế GIÁO án điện tử CÔNG NGHỆ 12 BẰNG PHẦN mềm LECTUREMAKER

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.17 MB, 105 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN SƯ PHẠM VẬT LÝ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHỆ
12 BẰNG PHẦN MỀM LECTUREMAKER

Giảng viên hướng dẫn:

Vương Tấn Sĩ
Giảng viên phản biện:
Dương Bích Thảo
Phạm Phú Cường

Sinh viên thực hiện:

Tăng Ngọc So
MSSV:1090317
Lớp: SP Lý – CN K35

Cần Thơ, 2013


Luận văn tốt nghiệp

SVTH: Tăng Ngọc So

LỜI CẢM ƠN




Trong khoảng bốn năm Đại học là khoảng thời gian tương đối dài trên con
đường tìm đến tri thức khoa học. Trong khoảng thời gian này, các thầy cô đã tận
tình chỉ dạy, truyền đạt kiến thức cho chúng em. Kiến thức mà thầy cô truyền đạt
không chỉ kiến thức chuyên ngành mà còn là kỹ năng sống giúp chúng em vững
bước sau này. Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp thì em gặp không ít khó khăn và
nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ thầy cô, bạn bè…Em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc
đến quý thầy cô và tất cả các bạn đã tận tình giúp đỡ, động viên, khích lệ trong
khoảng thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn và gởi lời kính trọng sâu sắc đến thầy Vương Tấn
Sĩ, người đã tận tình hướng dẫn trong quá trình hoàn thành luận văn. Thầy đã nhiệt
tình hướng dẫn, góp ý, cung cấp tài liệu và các phần mềm ứng dụng, hỗ trợ để em
có thể hoàn thành luận văn.
Đề tài không thể nào tránh khỏi những thiếu sót. Một phần do hạn chế về thời
gian, một phần do hạn chế về kinh nghiệm và kiến thức. Rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp quý báu của thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện
hơn.
Chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày…...tháng…..năm 2013
Sinh viên thực hiện

Tăng Ngọc So

GVHD: Vương Tấn Sĩ

i


Luận văn tốt nghiệp


SVTH: Tăng Ngọc So
MỤC LỤC

LỜI CÁM ƠN ....................................................................................................i
NHẬN XÉT CỦA GVHD…………………………………………………….ii
NHẬN XÉT CỦA GVPB ................................................................................. ii
NHẬN XÉT CỦA GVPB ............................................................................... .iv
PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................... 6
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ...................................................................... 6
III. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI .................................................................................. 6
IV. PHƢƠNG PHÁP VÀ PHƢƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU ........................... 7
1.Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 7
2.Phương tiện nghiên cứu: ................................................................................... 7
V. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU ...................................................................... 7
VI. CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI .................................................. 7
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG I. ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TRƢỜNG PHỔ
THÔNG
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐỔI MỚI GIÁO DỤC THPT ................... 9
1. Mục tiêu đổi mới .............................................................................................. 9
2. Quá trình đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục ......................................... 9
3.Nội dung đổi mới PPDH ................................................................................. 10
3.1. Đổi mới quan điểm dạy học: ................................................................... 10
3.2.Đổi mới nội dung dạy học ........................................................................ 10
3.3. Đổi mới PPDH ........................................................................................ 10
3.4.Đổi mới phương pháp kiểm tra và đánh giá. ............................................ 11
3.5. Khai thác tối đa các phương tiện kĩ thuật hiện đại, cải tiến các thiết bị
học đường phục vụ cho các phương pháp dạy học mới: ........................................ 12
4. Các đặc trưng cơ bản của PPDH đổi mới ...................................................... 12

4.1. Khắc phục lối đọc – chép. ....................................................................... 12
4.2 Dạy học thông qua các hoạt động của học sinh. ...................................... 13
GVHD: Vương Tấn Sĩ

Trang 1


Luận văn tốt nghiệp

SVTH: Tăng Ngọc So

4.3 Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học. .................................. 13
4.4 Tăng cường học tập cá thể với học tập hợp tác. ....................................... 13
4.5 Kết hợp việc đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò. .......................... 13
II. MÔN CÔNG NGHỆ Ở TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ............................. 13
1.Tên môn học .................................................................................................... 13
2. Mục tiêu chung của môn học ......................................................................... 13
III. ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC BẰNG CNTT ........................ 14
1. Thiết kế bài soạn theo tinh thần đổi mới PPDH............................................. 14
2.Tăng cường PPDH theo nhóm ........................................................................ 14
3. Các bước chuẩn bị trước khi soạn giáo án: .................................................... 15
4. Những căn cứ khi soạn giáo án ................................................................... 16
5. Các bƣớc khi soạn giáo án ........................................................................... 16
5.1 Cấu trúc và nội dung của việc soạn giáo án ........................................ 17
6. Soạn bài theo tinh thần đổi mới PPDH có những thay đổi quan trọng sau: .. 20
7. Tiêu chí đánh giá, xếp loại giáo án ............................................................. 20
8. Những ưu khuyết điểm của việc sử dụng CNTT vào dạy học ....................... 21
8.1 Ưu điểm: ................................................................................................... 21
8.2 Nhược điểm: ............................................................................................. 22
CHƢƠNG II. TỔNG QUAN VỀ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ

I. KHÁI QUÁT VỀ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ..................................................... 23
1. Khái niệm về giáo án điện tử: ........................................................................ 23
2. Quy định thiết kế giáo án điện tử: .................................................................. 23
2.1 Xác định mục tiêu bài học: ....................................................................... 24
2.2 Lựa chọn kiến thức cơ bản của một bài dạy, xác định đúng những nội
dung trọng tâm, trọng điểm của bài, cấu trúc các kiến trúc cơ bản theo ý định
của bài học. ............................................................................................................. 25
2.3 Multimedia hóa kiến thức:........................................................................ 26
2.4 Xây dựng các thư viện tư liệu .................................................................. 27
2.5 Lựa chọn ngôn ngữ hoặc các phần mềm trình diễn để xây dựng tiến
trình dạy học thông qua các hoạt động cụ thể ........................................................ 27
2.6 Chạy thử chương trình, sửa chữa và hoàn thiện ....................................... 27

GVHD: Vương Tấn Sĩ

Trang 2


Luận văn tốt nghiệp

SVTH: Tăng Ngọc So

II. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BÀI GIẢNG .............................................. 28
1. Mục tiêu chính của việc xây dựng bài giảng điện tử ..................................... 28
2. Kỹ năng trình bày ........................................................................................... 28
3. Kỹ năng giảng bài .......................................................................................... 28
4. Đáp ứng tiêu chí tự học .................................................................................. 28
5. Kỹ năng Multimedia ...................................................................................... 28
6. Soạn câu hỏi ................................................................................................... 28
7. Nguồn tư liệu.................................................................................................. 29

8. Từ khóa .......................................................................................................... 29
CHƢƠNG III: THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ SỬ DỤNG
LECTUREMAKER
I - GIỚI THIỆU ............................................................................................ 30
II. CÁCH CÀI ĐẶT LECTUREMAKER..................................................... 30
1. Cài đặt và cập nhật LectureMaker ............................................................ 30
1.1. Yêu cầu hệ thống ................................................................................... 30
1.2. Cài đặt ...................................................................................................... 30
1.3. Kiểm tra phiên bản .................................................................................. 32
1.4. Gỡ chương trình cài đặt LectureMaker ( Đối với Windows XP). ........... 33
III.GIAO DIỆN VÀ CÁC MENU CỦA LECTUREMAKER ....................... 34
1. Các thao tác trên LectureMaker ..................................................................... 34
1.1Tạo mới một bài giảng .............................................................................. 34
1.2 Mở một bài giảng có sẵn .......................................................................... 34
1.3. Lưu bài giảng ........................................................................................... 34
1.4. Lưu bài giảng với lệnh save as ................................................................ 35
1.5. In ấn ......................................................................................................... 36
2. Giao diện của LectureMaker ...................................................................... 36
3. Các Menu LectureMaker................................................................................ 37
3.1 Menu LectureMaker ................................................................................. 37
3.2 Menu Home .............................................................................................. 37
3.3 Menu Insert ............................................................................................... 38
3.4 Menu Control............................................................................................ 39
GVHD: Vương Tấn Sĩ

Trang 3


Luận văn tốt nghiệp


SVTH: Tăng Ngọc So

3.5 Menu Design ............................................................................................ 40
3.6 Menu View ............................................................................................... 40
3.7 Menu Format ............................................................................................ 41
IV. HƢỚNG DẪN TẠO NÚT LỆNH TRONG LECTUREMAKER ........... 41
1. Tạo các nút nhấn có chức năng di chuyển giữa các Slide, chạy, ngừng hoặc
thoát khỏi bài giảng. .................................................................................................... 42
2. Tạo nút lệnh có chức năng bất kì: .................................................................. 43
V. CHÈN VĂN BẢN, CÔNG THỨC TOÁN, HÌNH VẼ, ẢNH, PHIM,
FLASH… ............................................................................................................. 44
1.Chèn văn bản .................................................................................................. 44
2. Chèn công thức toán học ................................................................................. 45
3. Chèn hình vẽ .................................................................................................. 46
4. Chèn đồ thị ..................................................................................................... 47
5.Chèn ảnh ......................................................................................................... 47
6. Chèn Video: ................................................................................................... 48
7 . Chèn File Flash ............................................................................................. 49
8. Chèn âm thanh................................................................................................ 49
9 . Chèn câu trắc nghiệm .................................................................................... 50
9.1. Chèn câu hỏi trắc nghiệm dạng trả lời ngắn ............................................ 50
9.2.Chèn câu hỏi trắc nghiệm dạng trả lời nhiều lựa chọn ............................. 51
VI. NHẬP FILE POWERPOINT, PDF, WEBSITE ..................................... 52
1. Chèn file Powerpoint...................................................................................... 52
2. Chèn file PDF/Website .................................................................................. 53
3. Chèn hộp thông báo ....................................................................................... 54
VII. QUI TRÌNH SOẠN GIÁO ÁN .............................................................. 54
1. Phân tích các nội dung của bài giảng ............................................................. 54
2. Thiết kế bài giảng sử dụng Slide Master........................................................ 55
2.1. Tạo File bài giảng mới ............................................................................ 55

2.2 Tạo Slide Master ...................................................................................... 55
2.2.1 Tạo thiết kế cho Slide Master ................................................................ 56
2.2.2 Tạo thiết kế cho Body Master ............................................................... 56
GVHD: Vương Tấn Sĩ

Trang 4


Luận văn tốt nghiệp

SVTH: Tăng Ngọc So

VIII. KẾT XUẤT BÀI GIẢNG ..................................................................... 58
1. Kết xuất bài giảng ra định dạng web ............................................................. 58
2. Kết xuất ra định dạng SCO ............................................................................ 59
3. Kết xuất ra gói SCORM ................................................................................. 60
4. Kết xuất ra file chạy .exe ............................................................................... 62
IX. CÁC TIÊU CHUẨN CỦA GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ..................................... 63
1. Yêu cầu chung ................................................................................................ 63
2. Các yêu cầu về công nghệ .............................................................................. 63
3. Quy cách thiết kế ............................................................................................ 64
4. Kết xuất giáo án theo kiểu E – Learning ........................................................ 64
CHƢƠNG IV. ỨNG DỤNG THIẾT KẾ MỘT SỐ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
MÔN CÔNG NGHỆ 12
THIẾT KẾ BÀI 2. ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA BÀI GIẢNG ............................................... 65
II. THIẾT KẾ BÀI GIẢNG .......................................................................... 66
THIẾT KẾ BÀI 25. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA – MÁY
BIẾN ÁP BA PHA
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA BÀI GIẢNG ............................................... 81

II. THIẾT KẾ BÀI GIẢNG .......................................................................... 82
THIẾT KẾ BÀI 26. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA BÀI GIẢNG ............................................... 90
II. THIẾT KẾ BÀI GIẢNG .......................................................................... 91
PHẦN KẾT LUẬN
I. NHẬN ĐỊNH CHUNG ............................................................................ 101
II. HẠN CHẾ .............................................................................................. 101
III. HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI ................................................. 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 102

GVHD: Vương Tấn Sĩ

Trang 5


Luận văn tốt nghiệp

SVTH: Tăng Ngọc So
PHẦN MỞ ĐẦU

I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đổi mới phương pháp dạy và học đang là vấn đề hết sức cấp bách hiện nay,
nền kinh tế tri thức đòi hỏi ngành giáo dục phải đào tạo ra những con người năng
động sáng tạo, có khả năng tự học tự đánh giá, biết cách cộng tác với mọi người để
phát triển cá nhân hòa hợp với sự phát triển cộng đồng. Do đó từ chỗ áp dụng các
phương pháp dạy học mà người thầy đóng vai trò trung tâm chuyển sang hướng lấy
người học làm trung tâm, nhằm phát huy tính tích cực của người học.
Hiện nay các trường phổ thông đều trang bị phòng máy, phòng đa năng, nối
mạng Internet và Tin học được giảng dạy chính thức, một số trường còn trang bị
thêm.Thiết bị ghi âm, chụp hình, quay phim (Sound Recorder, Camera, Camcorder),

máy quét hình (Scanner), và một số thiết bị khác, tạo cơ sở hạ tầng CNTT cho giáo
viên sử dụng vào quá trình dạy học của mình.
Đa số các các môn học đều được áp dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy
các môn tự nhiên và xã hội như: Toán, Lý, Hóa, Văn, Lịch Sử…. Với cách dạy này
bài giảng sẽ sinh động bắt mắt hơn sẽ hấp dẫn thu hút học sinh, giúp người học nhớ
lâu hơn và cô đọng lại kiến thức nhiều hơn. Nhưng đối với môn Công nghệ thì chưa
được quan tâm nhiều đến vì không có trong các môn thi tốt nghiệp và Đại học. Số
tiết giảng dạy trên lớp thì ít mà kiến thức áp dụng ngoài thực tế thì nhiều, học sinh
không có điều kiện tiếp sức ngoài thực tế dẫn đến tiết học thiếu sinh động, thiếu sự
tập trung của học sinh.
Với những lý do trên tôi quyết định thực hiện đề tài nghiên cứu:
“ THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHỆ 12 BẰNG PHẦN MỀM
LECTUREMAKER ” với mong muốn công trình sẽ góp phần thiết thực vào việc
đổi mới trong giảng dạy.
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Thiết kế giáo án điện tử Công Nghệ 12 nhằm phục vụ nhu cầu tự học, tự
nghiên cứu ở nhà của học sinh, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo cho các giáo
viên ở trường trung học phổ thông. Giáo án điện tử xây dựng theo nội dung sách
giáo khoa lớp 12, sử dụng phần mềm LectureMaker nhằm góp một phần nhỏ trong
công cuộc đổi mới phương pháp giảng dạy hiện nay.
III. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
Do thời gian thực hiện đề tài có giới hạn, trong quá trình thực hiện gặp nhiều
khó khăn, vướng mắt nên việc thiết kế giáo án điện tử đưa vào luận văn còn hạn
chế. Hình ảnh minh họa, flash nhúng vào bài giảng chưa phong phú, đa dạng. Bên
cạnh đó, việc nghiên cứu và tìm hiểu các phần mềm hỗ trợ, trang thiết bị hiện đại
phục vụ cho việc thiết kế giáo án điện tử còn nhiều hạn chế nên việc hoàn thành
luận văn còn gặp nhiều khó khăn, thiếu sót.

GVHD: Vương Tấn Sĩ


Trang 6


Luận văn tốt nghiệp

SVTH: Tăng Ngọc So

IV. PHƢƠNG PHÁP VÀ PHƢƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU
1. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tìm hiểu chung các phần mềm xây dựng giáo án điện tử thông qua sách, giáo
trình, Internet và thầy cô, bạn bè.
Tìm hiểu phần mềm LectureMaker.
Nghiên cứu sách giáo khoa, sách giáo viên Công nghệ 12 hiện hành.
Tiến hành thiết kế giáo án điện tử sử dụng phần mềm LectureMaker.
Các tài liệu có liên quan đến PPDH và ứng dụng CNTT vào DH.
2. Phƣơng tiện nghiên cứu:
Máy vi tính, phần mềm LectureMaker.
Sách giáo khoa, sách giáo viên Công Nghệ 12
Một số phần mềm hỗ trợ thực hiện đề tài: Snatgit 10, Total Video Converter,
FLV to AVI MMV 3GP MP4 iPod Converter.
V. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU
Nhận đề tài từ GVHD
Nghiên cứu các nguồn tài liệu có liên quan và khai thác các nguồn tài liệu trên
Internet.
Viết và nộp đề cương sơ bộ cho GVHD.
Tiến hành viết lý thuyết nộp GVHD chỉnh sửa, bổ sung.
Thiết kế giáo án điện tử sử dụng phần mềm LectureMaker.
Báo cáo, bảo vệ đề tài.
Chỉnh sửa và hoàn thiện đề tài.
VI. CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI

Giáo viên hướng dẫn

GVHD

Học sinh

HS

Công Nghệ

CN

Dạy học

DH

Phương pháp dạy học

PPDH

Sách giáo khoa

SGK

Sách giáo viên

SGV

Phương pháp


PP

GVHD: Vương Tấn Sĩ

Trang 7


Luận văn tốt nghiệp

SVTH: Tăng Ngọc So

Trung học phổ thông

THPT

Hoạt động



Máy vi tính

MVT

Kiến thức

KT

Giáo án

GA


Thiết bị dạy học

TBDH

Phương tiện dạy học

PTDH

Công nghệ thông tin

CNTT

GVHD: Vương Tấn Sĩ

Trang 8


Luận văn tốt nghiệp

SVTH: Tăng Ngọc So
PHẦN NỘI DUNG

CHƢƠNG I. ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TRƢỜNG PHỔ
THÔNG
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐỔI MỚI GIÁO DỤC THPT
1. Mục tiêu đổi mới
Nước ta đang bước vào thời kì công nghiệp hóa, hội nhập với cộng đồng thế
giới trong nền kinh tế cạnh tranh quyết liệt, đòi hỏi phải đổi mới mục tiêu giáo dục
nhằm đào tạo ra những con người có những phẩm chất toàn diện hơn. Nền giáo dục

không dừng lại ở chỗ trang bị cho HS những kiến thức khoa học mà nhân loại đã
tích lũy được mà còn phải bồi dưỡng cho họ tính năng động, cá nhân phải có tư duy
sáng tạo và năng lực thực hành giỏi. Nghị quyết hội nghị BCH TW Đảng Cộng sản
Việt Nam, Khóa VIII đã chỉ rõ: “Nhiệm vụ cơ bản của giáo dục là nhằm xây dựng
con người và thế hệ thiết tha gắn bó với lí tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội, đạo đức trong sáng, có ý chí kiên cường xây dựng và bảo vệ Tổ quốc công
nghiệp hóa, hiện đại hóa; giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc, có năng
lực tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, phát huy tiềm năng của dân tộc và con
người Việt Nam, làm chủ tri thức khoa học và công nghệ hiện đại, có tư duy sáng
tạo, có kĩ năng thực hành giỏi, có tính tổ chức kĩ luật cao, có sức khỏe, là những
người thừa kế xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa hồng vừa chuyên như lời căn dặn Bác
Hồ” ([4],trang 49)
2. Quá trình đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục
Quá trình đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục có tầm quan trọng đặc biệt,
liên quan trực tiếp đến vận mệnh của đất nước, của dân tộc trong giai đoạn mới. Bởi
vì, sức mạnh của một dân tộc, năng lực cạnh tranh của một quốc gia đang chuyển
mạnh từ nguồn lực tài nguyên, lao động sang tri thức, trí tuệ, nguồn nhân lực chất
lượng cao - là năng lực tổng hợp của những thế hệ người làm chủ thể vững vàng, tin
cậy, đầy bản lĩnh của một dân tộc. Và là sản phẩm của một nền giáo dục tiên tiến,
hiện đại.
Đổi mới toàn diện nền giáo dục được hiểu là đổi mới về tất cả các mặt, các yếu
tố cấu thành hệ thống giáo dục và các quá trình giáo dục như:
- Đổi mới và hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc gia.
- Đổi mới ở tất cả các cấp, bậc học, các hình thức giáo dục, đào tạo.
- Đổi mới đồng bộ về nội dung, chương trình và phương pháp giáo dục, đào
tạo.
- Đổi mới và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục và giáo
viên.
- Đổi mới và nâng cao chế độ đãi ngộ - tôn vinh gắn liền với nâng cao chế độ
trách nhiệm xã hội của các nhà giáo.

GVHD: Vương Tấn Sĩ

Trang 9


Luận văn tốt nghiệp

SVTH: Tăng Ngọc So

- Đổi mới và nâng cao cấp cơ sở vật chất, kỹ thuật của các cơ sở giáo dục, đào
tạo.
- Đổi mới cơ chế hoạt động của các cơ sở giáo dục, đào tạo.
- Đổi mới và hoàn thiện cơ chế quản lí giáo dục.
- Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục và xây dựng xã hội học tập.
- Hình thành đồng bộ và lành mạnh hóa môi trường giáo dục gồm môi trường
nhà trường, môi trường gia đình và môi trường xã hội.
3. Nội dung đổi mới PPDH
3.1. Đổi mới quan điểm dạy học:
Quan điểm ngày nay được nhiều nhà giáo dục hướng tới, đó là lấy HS làm
trung tâm trong quá trình dạy học. Quan điểm này phải được thể hiện qua các dấu
hiệu:
-Thầy giáo thừa nhận, tôn trọng, đồng cảm với nhu cầu, lợi ích và mục đích cá
nhân của HS. Người dạy phải làm cho HS bị thu hút bởi chính bài giảng của mình
để các em hình thành động cơ học tập.
- Cần nuôi dưỡng sẵn sàng, ý chí và tính tích cực của người học để họ đạt được
mục đích học tập và phát triển cá nhân bằng chính sức lực của họ, không gò ép, ban
phát, giáo điều.
- Hoạt động chỉ đạo của thầy là giúp người học tự nhận thức, tự phát triển, tự
thực hiện, tự kiểm tra và đánh giá, tự hoàn thiện mình. Thầy khai thác tối đa vốn
sống bản thân người học, dồn thành sức mạnh tự khám phá, phát huy tính tư duy

độc lập, óc phê phán, tính sáng tạo, tôn trọng tính độc đáo trong suy nghĩ và khám
phá.
- Phương pháp giáo dục tích cực là sự tích hợp thường xuyên các mối quan hệ
giáo dục trò – nội dung – thầy trong quá trình dạy học, trong đó trò là chủ thể.
3.2. Đổi mới nội dung dạy học
Nội dung là phương tiện để chuyển tải phương pháp tư duy, phương pháp làm
việc khoa học, là phương tiện để người GV tổ chức các hình thức học tập cho HS.
Nội dung phải tạo điều kiện để GV có thể thực hiện các phương pháp dạy học tích
cực.
3.3. Đổi mới PPDH
Bản chất của phương pháp truyền thống:
-Thầy là nhân vật trung tâm.
- Các hoạt động dạy học chủ yếu là sự truyền đạt các kiến thức có sẵn trong
SGK và của thầy với sự tham gia thụ động của HS.
GVHD: Vương Tấn Sĩ

Trang 10


Luận văn tốt nghiệp

SVTH: Tăng Ngọc So

- Hình thức tổ chức học tập nghèo nàn, đơn điệu.
- Thầy là quyền uy, là nhân vật đánh giá duy nhất và quyết định toàn bộ tiến
trình dạy học theo cách thức đã định sẵn.
Những mặt mạnh của phương pháp truyền thống như: kiến thức hàn lâm, đầy
đủ, vững chắc, HS học trật tự, nghiêm túc…cũng không thể khỏa lấp được những
điểm yếu của phương pháp này, kiến thức có giá trị riêng của nó nhưng không một
ai lại nghĩ rằng giáo dục chỉ đơn giản là thu thập kiến thức và sự kiện. Đối nghịch

của những yếu điểm trên chính là phương pháp dạy học mới cần đến để có thể đáp
ứng được mẫu người xã hội của nền kinh tế tri thức cần.
Dạy học theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của HS chủ yếu theo 3
hướng (kiểu phương pháp) không chỉ nằm trong phạm trù phương pháp mà còn là
mục tiêu đào tạo con người.
-Dạy học nêu vấn đề: kiểu dạy này đặt nặng vào việc thầy (cùng trò) xây dựng
tình huống có vấn đề để trò đưa ra giả thuyết giải quyết bài toán nhận thức.
- Dạy học giải quyết vấn đề (dạy học tình huống): kiểu dạy học này đặt mạnh
vào việc giải quyết bài toán nhằm rèn luyện năng lực ứng xử giải quyết các tình
huống trong cuộc sống cũng như trong công tác. Đây là một trong những năng lực
quan trọng nhất mà nhà trường cần hình thành và phát triển cho con người.
- Dạy học khám phá: kiểu dạy học này được xây dựng trên 4 giả thuyết cho
cách học mới:
+ Học trong hành động.
+ Học là vượt qua trở ngại.
+ Học trong tương tác (người – người, người – xã hội).
+ Học thông qua giải quyết vấn đề.
3.4. Đổi mới phƣơng pháp kiểm tra và đánh giá.
Chúng ta không bàn đến kiểu kiểm tra tự luận hay trắc nghiệm mà nói đến 2
yếu tố cơ bản đổi mới:
Đối với mục đích kiểm tra và đánh giá: ba tiêu chí đầu tiên để đánh giá HS là:
kiến thức, hiểu, vận dụng. Như vậy, chúng ta không chú ý nhiều đến tính hàn lâm,
học thuộc lòng của HS nữa. Với ba tiêu chí này, chúng ta đánh giá HS ở 2 vấn đề:
tính chuẩn xác của kiến thức thu lượm được và nguyên nhân của những lỗi lầm
trong phương pháp nhận thức.
Đa dạng hóa hình thức kiểm tra và đánh giá. Phương pháp dạy truyền thống
dựa trên hai hình thức kiểm tra là viết và nói từ HS theo yêu cầu nhất định của thầy.
Trong phương pháp dạy học mới, hai cách kiểm tra trên vẫn được duy trì nhưng
việc đánh giá không chỉ dựa trên vào nhiều yếu tố khác. GV có thể đánh giá HS
thông qua các lần tiếp xúc, trao đổi với HS, qua thảo luận, qua kết quả các hoạt

động học phong phú của HS. Đôi khi HS cũng được tham gia vào đánh giá của
GVHD: Vương Tấn Sĩ

Trang 11


Luận văn tốt nghiệp

SVTH: Tăng Ngọc So

mình (tự đánh giá). Những đánh giá ấy phải được thực hiện thường xuyên thì mới
chính xác và kịp thời khích lệ HS (tạo động lực học tập).
Vậy có hai “nhân vật” cùng đánh giá kết quả HS. Thầy đánh giá trò và trò tự
đánh giá mình. Theo quan điểm hiện đại, việc HS tự đánh giá là quan trọng hơn cả.
Thông qua việc kiểm tra, thông qua thảo luận, thông qua trao đổi với thầy….HS sẽ
vừa biết mức độ chính xác của kiến thức, vừa nhận mới cách sâu sắc mức độ phát
triển của mình.
3.5. Khai thác tối đa các phƣơng tiện kĩ thuật hiện đại, cải tiến các thiết bị
học đƣờng phục vụ cho các phƣơng pháp dạy học mới
Ngày nay con người có trong tay những phương tiện kỹ thuật hiện đại phục vụ
đắt lực cho mọi ngành kinh tế, xã hội và đó cũng là khả năng tuyệt vời cho ngành
giáo dục nếu các nhà giáo biết khai thác triệt để chúng. Biết rằng không một
phương tiện nào có thể thay thế được vai trò người thầy trong qua trình dạy học
nhưng thời đại thông tin sẽ làm tăng rất nhiều lần khả năng của người thầy trong các
hoạt động dạy và hỗ trợ, kích thích mạnh mẽ các hoạt động học của HS. Phải nói
đến máy vi tính, với những phần mềm hiện đại, người GV có thể thiết kế những bài
giảng phong phú về nội dung, đa dạng về phương pháp và cập nhật nhanh chóng.
Hệ thống Internet là kho tàng thông tin khổng lồ bao giờ cũng là sân chơi thú vị
phục vụ cho hoạt động của HS.
4. Các đặc trƣng cơ bản của PPDH đổi mới

4.1. Khắc phục lối đọc – chép.
Thói quen đọc - chép, thuyết giảng, lệ thuộc sách giáo khoa của một bộ phận
GV. Căn bệnh cố hữu, ngại thay đổi, thậm chí lười của nhiều GV, trong đó có cả
những GV lâu năm, đã thuộc làu từng nội dung kiến thức trong sách giáo khoa nên
khi giảng thường đọc luôn cho HS chép lại các ý chính, tạo ra thói quen thụ động
của trò. Thầy nói sao, trò ghi vậy, và chỉ biết học thuộc lòng, không cần suy nghĩ.
Để chống lại thói quen xấu này, nhiều GV đã chủ động trong việc tìm tòi những
cách thức mới trong việc truyền đạt kiến thức. Nhằm mục đích phát huy tính tích
cực của HS, trong nhiều tiết học từ đầu tới cuối chỉ thấy có GV hỏi, HS trả lời, hoặc
cả tiết học, HS không ghi được gì ngoài các tiêu đề chính. Theo GV, như thế là
chống đọc chép. Lại cũng có GV sử dụng máy tính, máy chiếu đa năng, song lại
chẳng hề chú ý xem có cần thiết và phù hợp với bài học không? liều lượng thế
nào?... và nghiễn nhiên coi như mình đã đổi mới PPDH mà quên mất rằng, đó chỉ là
phương tiện hỗ trợ cho việc giảng dạy. Từ lối quen thuyết giảng, không ít người chỉ
“chạy” theo khối lượng kiến thức có trong SGK, không quan tâm đến việc tìm ra
những biện pháp tác động đến quá trình nhận thức của HS.
Phải đổi mới PPDH là rất cần thiết, song để thực hiện được rộng khắp trong
toàn ngành thật không đơn giản. Nó đòi hỏi người thầy không chỉ có bản lĩnh nghề
nghiệp vững vàng, mà còn phải tự mình vượt qua những thói quen đã ăn sâu, bám
rễ. Nó đòi hỏi thay đổi nhận thức về sự trao đổi chủ thể trong một tiết dạy và làm
GVHD: Vương Tấn Sĩ

Trang 12


Luận văn tốt nghiệp

SVTH: Tăng Ngọc So

quen với CNTT và những phương tiện dạy học hiện đại, sử dụng được đa dạng các

hình thức kiểm tra đánh giá, tiếp cận với những đòi hỏi mới về kiến thức cũng như
tâm lý của học trò... Hãy nhìn vào những đôi mắt học trò! Chúng ta sẽ thấy sự háo
hức, niềm khát khao hiểu biết vô bờ. Chúng đang mong đợi các thầy cô truyền cho
cách tự phát hiện, chiếm lĩnh và sử dụng tri thức một cách tự nhiên nhất, giản đơn
nhất và cũng khó quên nhất. Vì vậy, đổi mới PPDH là một nhu cầu không thể thiếu,
và mỗi thầy cô giáo hãy nỗ lực hết mình.
4.2. Dạy học thông qua các hoạt động của học sinh.
GV tổ chức các hoạt động thông qua hệ thống câu hỏi, học sinh tự lực khám
phá những kiến thức mà mình chưa biết.
GV thường tổ chức các hoạt động học tập: củng cố kiến thức cũ, tìm tòi phát
hiện kiến thức mới, luyện tập, vận dụng kiến thức mới,…
4.3. Dạy học chú trọng rèn luyện phƣơng pháp tự học.
GV cần truyền thụ cho học sinh tri thức phương pháp. Tri thức phương pháp
thường có tính thuật toán.
GV cần rèn luyện cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, đặc
biệt hoá, khái quát hoá, tương tự, quy lạ về quen,…
4.4. Tăng cƣờng học tập cá thể với học tập hợp tác.
Ðổi mới PPDH yêu cầu HS phải: “Nghĩ nhiều hơn, làm việc nhiều hơn, thảo
luận nhiều hơn”.
Lớp học là môi trường giao tiếp: GV-HS, HS-HS.
Nâng cao trình độ qua việc vận dụng vốn hiểu biết, kinh nghiệm của từng cá
nhân và của tập thể.
4.5. Kết hợp việc đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.
GV cần yêu cầu HS tự đánh giá bài làm của mình. Nhận xét góp ý bài làm của
bạn.
Phê phán các sai lầm, tìm ra nguyên nhân sai lầm, nêu cách sửa chữa sai lầm.
II. MÔN CÔNG NGHỆ Ở TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.Tên môn học
Môn Công Nghệ là tích hợp của các môn thủ công và kỹ thuật phổ thông (kỹ
thuật phục vụ, kỹ thuật nông nghiệp, kỹ thuật công nghiệp) nhằm phản ánh “tập hợp

các phương pháp, quy tắc, kỹ năng được sử dụng để các tác động vào đối tượng lao
động thông qua các phương tiện nhằm tạo ra sản phẩm”.
2. Mục tiêu chung của môn học
Như chúng ta đã biết môn Công Nghệ có những đặc thù riêng so với môn học
khác đây là môn học tương đối mới và chương trình có nhiều lần thay đổi với
GVHD: Vương Tấn Sĩ

Trang 13


Luận văn tốt nghiệp

SVTH: Tăng Ngọc So

chương trình hiện hành là môn học gắn liền với thực tiễn, với công nghệ và sản
xuất.
Là môn mang nhiều tính thực tiễn do vậy phương pháp chủ yếu trong giảng
dạy là kết hợp lý thuyết với thực hành, thực hành một mặt củng cố kiến thức lí
thuyết cho HS mặt khác hình thành những kỹ năng đã được học vào thực tế hằng
ngày, qua đó gây hứng thú và lòng say mê của HS đối với môn học góp phần chuẩn
bị cho HS phân luồng để một bộ phận sẽ đi vào lĩnh vực giáo dục phổ thông, giáo
dục nghề nghiệp, đi vào cuộc sống lao động.
Để tăng hiệu quả học tập, nhằm rèn luyện kỹ năng, thái độ đúng đắn, khoa học
trong lao động, làm việc theo quy trình rèn luyện tác phong công nghiệp thì việc tổ
chức và đánh giá kết quả học tập là công việc hết sức quan trọng của GV và HS.
Môn học nhằm giúp HS làm quen với thực tiễn về các mối quan hệ người với
người, giữa con người với công cụ lao động, với công nghệ sản xuất, dịch vụ và môi
trường thiên nhiên; qua đó hình thành thói quen và kỹ năng lao động tự phục vụ,
tiến tới tự lập nghiệp khi trưởng thành.
III. ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC BẰNG CNTT

1. Thiết kế bài soạn theo tinh thần đổi mới PPDH

Vai trò của GV-HS trong
đổi mới PPDH

Giáo viên
Trên lớp, GV là người
thiết kế, tổ chức, hướng dẫn
các hoạt động độc lập hay
theo nhóm nhỏ.
Gợi mở, xúc tác, động
viên, tư vấn, trọng tài các
hoạt động tìm tòi, tranh luận
của HS.

Học sinh
Trên lớp, HS hoạt động là
chính dưới hệ thống câu hỏi
khám phá kiến thức mới của
GV.
Hoạt động độc lập hoặc
hợp tác theo nhóm nhỏ để HS
tự lực chiếm lĩnh kiến thức
hình thành các kĩ năng và thái
độ.

2. Tăng cƣờng PPDH theo nhóm
Phương pháp dạy học theo nhóm: những người tham gia trong nhóm phải có
mối quan hệ tương hỗ, giúp đỡ và phối hợp lẫn nhau. HS trong nhóm cùng thực
hiện nhiệm vụ chung, đòi hỏi phải có sự phụ thuộc tích cực giữa các thành viên

trong nhóm. Mỗi thành viên trong nhóm cần hiểu rằng họ không thể trốn tránh trách
nhiệm, hay dựa vào công việc của những người khác. Trách nhiệm cá nhân là then
chốt đảm bảo cho tất cả các thành viên trong nhóm thực sự mạnh lên trong học tập
theo nhóm.
GV cần phát huy tính tích cực, chủ động, tăng cường sự tham gia của HS, mọi
HS đều được trình bày ý kiến, HS tự tìm ra tri thức, nắm bài chắc hơn, hứng thú với
học tập hơn.... và phát triển những kĩ năng xã hội cho HS. Đối HS trong nhóm phải
lắng nghe và tôn trọng ý kiến của bạn, biết trình bày ý kiến của mình cho các bạn
GVHD: Vương Tấn Sĩ

Trang 14


Luận văn tốt nghiệp

SVTH: Tăng Ngọc So

nghe và hiểu, biết thống nhất ý kiến.... Đối với GV thì dạy học nhóm giúp không
phải nói nhiều trên lớp, nhưng chuẩn bị bài cần kỹ lưỡng hơn, hiểu khả năng của HS
hơn.....
3. Các bƣớc chuẩn bị trƣớc khi soạn giáo án:
Xác định mục tiêu bài học

Phân hóa mục tiêu bài học trong bài soạn

Quan hệ giữa dạy kiến thức và dạy phương
pháp

Tổ chức các hoạt động


Phiếu học tập

GVHD: Vương Tấn Sĩ

Kiến thức – kĩ năng – thái độ
Chú ý: mục tiêu đặt ra là cho HS, do
HS thực hiện. GV chỉ là người tổ chức,
hướng dẫn giúp đỡ HS.
GV phải đặt ra yêu cầu khác nhau đối
với nhóm HS có trình độ kiến thức và tư duy
khác nhau để mỗi HS đều được làm việc với
sự nỗ lực vừa sức.
Giao việc phù hợp với khả năng từng
đối tượng.
“Phiếu học tập” quy định những công
việc mà HS cần phải làm.
Tư duy quan trọng hơn kiến thức: HS
phải thành thạo các thao tác tư duy: phân
tích, tổng hợp, trừu tượng hóa, …. Trong đó,
phân tích và tổng hợp là nền tảng.
Tri thức về phương pháp giúp HS tự
mình phát hiện, phát triển vấn đề, tìm hướng
giải quyết…
GV phải xác định kiến thức cơ bản
nhất của tiết học và áp dụng phương pháp
đổi mới với việc lĩnh hội kiến thức cơ bản
đó.
Hoạt động của HS chiếm tỉ trọng cao
so với GV về thời gian cũng như cường độ
làm việc.

Khi soạn bài GV tập trung chủ yếu vào
các hoạt động của HS (vẽ hình, tính toán, đo
đạc, dự đoán, giải bài tập…) trên cơ sở đó
GV hình dung ra cách tổ chức các hoạt động
của HS như thế nào.
GV suy nghĩ khả năng diễn biến của
các hoạt động đề ra cho HS, phải lường
trước khó khăn mà HS gặp phải.
Dự kiến thời gian cho từng hoạt động,
chuẩn bị sẵn những giải pháp điều chỉnh
không để “cháy” giáo án.
Phiếu học tập là những tờ rời, in sẵn
những công việc làm độc lập hoặc làm theo
nhóm, được pháp cho HS để hoàn thành
trong thời gian ngắn của tiết học.
Trang 15


Luận văn tốt nghiệp

Soạn hệ thống câu hỏi

SVTH: Tăng Ngọc So
Mỗi phiếu học tập có thể giao cho HS
một vài câu hỏi, bài tập cụ thể nhằm dẫn dắt
tới một kiến thức, tập dợt một kỹ năng, rèn
luyện một thao tác tư duy hoặc thăm dò
trước một vấn đề nào đó.
*Chú ý: Phiếu học tập không thể thiếu
trong việc đổi mới PPDH.

Các dạng câu hỏi trên lớn nhằm những
mục đích khác nhau: kích thích tìm tòi, gợi
cách suy nghĩ, gây hứng thú, thu hút chú ý,
kiểm tra đánh giá,…Dựa vào mặt nhận thức
người ta có thể phân loại hai câu hỏi:
+ Loại câu hỏi yêu cầu thấp đòi hỏi tái
hiện kiến thức, nhớ lại và trình bày lại điều
đã học. Loại câu hỏi này dành cho HS trung
bình trở xuống.
+ Loại câu hỏi yêu cầu cao đòi hỏi sự
thông hiểu, kĩ năng phân tích, tổng hợp, so
sánh,….Loại câu hỏi này sử dụng khi HS có
kiến thức cơ bản. GV muốn HS sử dụng
kiến thức đó trong tình huống mới, có thể
phức tạp hơn khi HS tham gia giải quyết vấn
đề. Loại câu hỏi này dành cho HS khá, giỏi.

4. Những căn cứ khi soạn giáo án
Phân phối chương trình, chuẩn kiến thức kĩ năng, SGV và tài liệu tham khảo.
Điều kiện cơ sơ vật chất: lớp học, phòng máy, trang thiết bị dạy học…
Đặc điểm nội dung bài học, tiết học.
Trình độ tiếp thu của học sinh.
5. Các bƣớc khi soạn giáo án
Bước 1: Xác định mục tiêu bài học.
Sau khi kết thúc bài học, tiết học. HS đạt được điều gì về kiến thức, kĩ năng,
thái độ.
Căn cứ chuẩn kiến thức để xác định các mức độ (biết, hiểu, vận dụng) cụ thể
của bài học (đặc biệt là chuẩn kiến thức, kĩ năng, SGK, SGV….).
Bước 2. Xác định phương pháp chủ đạo.
Định hướng được phương pháp chính được sử dụng trong bài.

Ngoài phương pháp chính thì đối với từng hoạt cụ thể của bài học chúng ta có
thể đưa ra những phương pháp khác cho phù hợp với đặc thù.
Để xác định đúng phương pháp để áp dụng thì chúng ta cần căn cứ vào:
GVHD: Vương Tấn Sĩ

Trang 16


Luận văn tốt nghiệp

SVTH: Tăng Ngọc So

+Điều kiện cơ sở vật chất: lớp học, phòng máy, trang thiết bị dạy học…
+ Đặc điểm nội dung bài học, tiết học.
+Trình độ tiếp thu của HS.
Bước 3. Chuẩn bị thiết bị dạy học.
GV chuẩn bị: máy tính, máy in, máy chiếu, phần mềm, tranh ảnh, sơ đồ, phiếu
học tập…
HS chuẩn bị: tài liệu, sưu tầm và nghiên cứu tài liệu trước…
Bước 4. Các hoạt động dạy – học.
Phân biệt được hoạt động của GV và hoạt động của HS trong từng hoạt động
một cách chi tiết cụ thể.
Không nên tạo ra nhiều hoạt động trong một tiết học, định hướng mục tiêu cho
từng hoạt động.
Định hướng phân bố thời lượng cho mỗi hoạt động hợp lí.
Bước 5. Tổng kết cuối bài
Tóm tắt, nhấn mạnh các điểm chính của bài học.
Có thể dùng phiếu đánh giá cuối bài thay cho tổng kết.
Giao nhiệm vụ hay bài tập cho HS về nhà thực hiện.
Giới thiệu tài liệu hoặc các hình thức tham khảo cần thiết khác.

Đánh giá, nhận xét tiết học nhằm có những thông tin phản hồi kịp thời điều
chỉnh phương pháp dạy học.
5.1. Cấu trúc và nội dung của việc soạn giáo án
Tên bài soạn : ....................................................
Ngày soạn :........................................................
Tiết theo phân phối chương trình : ......................
Tuần dạy : ..........................................................
A. Mục tiêu :
Mục tiêu của bài học được xác định dựa vào chuẩn kiến thức, kĩ năng và được
biểu đạt bằng các động từ cụ thể, có thể lượng hóa được. Đây là các đơn vị kiến
thức, kĩ năng tối thiểu mà mọi người học đều phải đạt được sau khi học xong một
chủ đề hay một bài học cụ thể.
- Kiến thức: có các mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, phân tích, đánh
giá.
- Kĩ năng: có 2 mức độ: làm được và thành thạo.
GVHD: Vương Tấn Sĩ

Trang 17


Luận văn tốt nghiệp

SVTH: Tăng Ngọc So

- Thái độ: hình thành thói quen, tính cách, nhân cách nhằm phát triển con
người toàn diện.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Chuẩn bị của GV :
+ Thiết bị dạy học.
+ Học liệu.

- Chuẩn bị của HS :
+ Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của GV như
chuẩn bị tài liệu, thiết bị dạy học…
+ Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu...
+ Các phần mềm, linh kiện có liên quan….
C. Tổ chức các hoạt động học tập
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ (ghi rõ nội dung câu kiểm tra).
D. Tiến hành bài học :
Trình bày rõ cách thức tổ chức các hoạt động, mỗi hoạt động cần chỉ rõ:
- Tên hoạt động: dựa vào nội dung để đặt tên cho hoạt động.
- Mục tiêu của hoạt động: mục tiêu của hoạt động là sự cụ thể hoạt một mục
tiêu của bài học. Khi đặt mục tiêu của hoạt động giúp cho các hoạt động của thầy và
trò có mục đích, tường minh hơn, đồng thời thông qua mục tiêu thầy và trò có thể
kiểm tra lại kiết quả đạt được.
- Cách tiến hành hoạt động (mô tả hoạt động của HS, của GV, kỹ thuật hoặc
phương pháp dạy học).
- Thời gian để thực hiện hoạt động.
- Các hoạt động có thể trình bày dưới dạng bảng hoặc dưới dạng văn bản tuần
tự, có thể trình bày một trong hình thức hoạt động dưới dạng sau:
Các phương án tổ chức hoạt động dạy học của thầy và trò.
Phương án 1: Hoạt động 1 (thời gian).
+ Phương pháp giảng dạy.
+ Các bước của hoạt động.
Hoạt động của thầy và trò
Bước 1
Bước 2
Bước 3
GVHD: Vương Tấn Sĩ


Nội dung chính

Trang 18


Luận văn tốt nghiệp

SVTH: Tăng Ngọc So

Phương án 2: Hoạt động 1 (thời gian).
+ Phương pháp giảng dạy:
+ Các bước của hoạt động:
Nội dung
Nội dung của các hoạt
động.

Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
[cá nhân/ nhóm/ cả lớp]
Chỉ ra hoạt động của GV
Chỉ ra các hoạt động cụ để tổ chức, điều khiển, trợ
thể của HS để đạt được giúp hoạt động của HS…
mục tiêu…

Các hoạt động khác được lặp lại như cấu trúc của hoạt động trên.
Phương án 3: Hoạt động 1 (thời gian)
+ Phương pháp giảng dạy:
+ Các bước của hoạt động:
Nội dung: Nội dung mà HS cần giải quyết trong hoạt động.
Hoạt động của HS: [hoạt động của cá nhân/ nhóm/ cả lớp]

Chỉ ra các hoạt động học tập của HS để đạt được mục tiêu, nội dung của hoạt
động. Trong đó chỉ rõ cách thức hoạt động theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động của GV:
Chỉ ra các hoạt động của GV để tổ chức, điều khiển, trợ giúp hoạt động của
HS. Trong đó chỉ rõ GV đã sử dụng phương pháp, kỹ thuật nào, sử dụng phương
tiện, thiết bị ra sao và các lưu ý khi tổ chức hoạt động.
Các hoạt động khác được lặp lại như cấu trúc của hoạt động trên.
E. Tổng kết và hƣớng dẫn học tập
Tổng kết bài là công việc mà HS phải thực hiện, mặc dù đây là hoạt động
hướng dẫn của GV. Những ý chủ chốt, những liên hệ cốt yếu, những sự kiện cơ bản
... cần được nhắc dưới những hình thức cô động, rút gọn, đặc biệt là những sơ đồ,
mô hình, công thức hoặc các tài liệu trực quan.
Nội dung cốt lõi của bài cần được phát biểu lại trong những liên hệ và cấu trúc
hệ thống có quan hệ logic với khái niệm tổng thể và được biểu hiện rõ vị trí quan
niệm toàn vẹn.
F. Hƣớng dẫn học tập (dặn dò)
- Điều chủ yếu là gợi ý đọc thêm, luyện tập bổ sung, khuyến khích tìm kiếm tư
liệu và chỉ dẫn thư mục bổ ích.
- Những ý được gợi lên nên có liên hệ với bài học sau, hoặc có ý nghĩa hỗ trợ
ghi nhớ, khuyến khích tư duy độc lập, nâng cao nhu cầu nhận thức của HS.

GVHD: Vương Tấn Sĩ

Trang 19


Luận văn tốt nghiệp

SVTH: Tăng Ngọc So


G. Phụ lục (nếu có)
Bao gồm: tài liệu phát tay, phiếu học tập, các phần mềm hỗ trợ.
6. Soạn bài theo tinh thần đổi mới PPDH có những thay đổi quan trọng
sau:
Thay đổi cách xác định mục tiêu bài học: chỉ rõ mục tiêu HS đạt được sau bài
học, chú ý đến xây dựng phương pháp học tập, đặc biệt là phương pháp tự học.
Thay đổi cách soạn giáo án chuyên từ thiết kế các hoạt động của GV sang hoạt
động của HS, tăng cường hoạt động cá nhân hoặc hoạt động theo nhóm bằng các
phiếu học tập tăng cường giao tiếp GV-HS, HS-HS.
Nâng cao chất lượng câu hỏi, giảm câu hỏi tái hiện kiến thức, tăng câu hỏi tư
duy tích cực. Nhận xét sửa sai các câu trả lời của HS. Hệ thống câu hỏi phải chọn
lọc phục vụ cho việc đổi mới PPDH.
7. Tiêu chí đánh giá, xếp loại giáo án
Các
Nội
dung

mức độ

Yêu cầu
1

1 2
2 3

1. Đảm bảo tính toàn vẹn của bài học hoặc chủ đề học tập.
Mục tiêu
học tập

2. Phát biểu đầy đủ và chính xác kiến thức của bài học hoặc chủ

đề.
3. Phát biểu đầy đủ và chính xác kĩ năng của bài học hay chủ đề.
4. Phát biểu đầy đủ và chính xác thái độ của HS khi học bài học
hoặc chủ đề.
5. Đầy đủ và chính xác nội dung của bài học, làm rõ trọng tâm.

6. Dự kiến được cấu trúc và tính chất của các hoạt động học tập
Nội dung tương ứng với các nội dung học tập mà người học phải thực hiện.
học tập 7. Chuyển đổi và mô tả các nội dung trừu tượng thành các nội
dung đơn giản hơn.
8. Dự kiến nội dung tích hợp và liên hệ thực tế.
Thiết bị
dạy học
và học
liệu.

9. Lựa chọn thiết bị dạy học, các học liệu phù hợp mục đích tổ
chức các hoạt động học tập của GV và HS.
10. Thiết bị dạy học, các học liệu dạy học lựa chọn có tính tương
tác cao.
11. Thiết bị dạy học lựa chọn đa dạng, đơn giản, phổ biến và dễ sử

GVHD: Vương Tấn Sĩ

Trang 20

3


Luận văn tốt nghiệp


SVTH: Tăng Ngọc So

dụng.
12. Chuyển đầy đủ các nội dung học tập tương ứng với các hoạt
động học tập, đảm bảo tính hệ thống.
13. HS có cơ hội trải nghiệm các dạng hoạt động.
Hoạt
14. Các hoạt động có tính mục đích, hài hòa, tương thích giữa các
động học hoạt động dạy của GV và hoạt động học tập của HS.
tập
15. Dự kiến được cách thức hoạt động của người dạy, thể hiện các
hoạt động dành cho đối tượng học tập khác nhau.
16. Thời lượng khớp với thời gian hoạt động. Các PPDH và kỹ
thuật dạy học thể hiện rõ trong các hoạt động.
Tổng
kết,
hướng
dẫn học
tập
Cấu trúc
và hình
thức

17. Hoạt động tổng kết hệ thống hóa bài học một cách cụ thể, cô
động HS dễ nhớ, dễ ghi chép.
18. Nội dung tổng kết bài học, hướng dẫn học tập ở nhà đầy đủ và
chính xác.
19. Thiết kế kế hoạch bài học phù hợp với kiểu bài học của môn
học.

20. Thiết kế kế hoạch bài học đảm bảo mỹ thuật, rõ ràng ý tưởng
và dễ điều chỉnh.

 Tiêu chí đánh giá:
+ Loại Tốt: Điểm tổng cộng đạt từ 17 – 20, trong đó các mức độ phải đạt từ
mức độ 2 trở lên.
+ Loại Khá: Điểm tổng cộng đạt từ 13 điểm trở lên, trong đó các mức độ phải
đạt từ mức độ 2 trở lên.
+ Loại Trung bình: Điểm tổng cộng đạt từ 10 trở lên.
+ Chưa đạt yêu cầu: các trường hợp còn lại.
(Lưu ý: Mức độ 1: 0 điểm, Mức độ 2: 0,5 điểm, Mức độ 3: 1 điểm).
8. Những ƣu khuyết điểm của việc sử dụng CNTT vào dạy học
8.1. Ƣu điểm:
CNTT hỗ trợ công tác giảng dạy và nâng cao chất lượng các hoạt động học tập
hiệu quả hơn, tạo ra nhiều phương pháp tiếp cận học tập, đảm bảo sự tiếp cận với
chương trình dạy và học.
Với hỗ trợ của máy tính, mạng Internet, HS có điều kiện tiếp xúc với các
chương trình giảng dạy đa phương tiện: thí nghiệm mô phỏng, hình ảnh động, các
phần mềm hỗ trợ về hình vẽ, các video trực quan….
GVHD: Vương Tấn Sĩ

Trang 21


Luận văn tốt nghiệp

SVTH: Tăng Ngọc So

CNTT có thể cải thiện việc đánh giá quá trình dạy và học bằng cách đưa ra
những phân tích và phản hồi nhanh chóng, bằng cách hỗ trợ GV sử dụng những

đánh giá của HS để cải tiến chương trình giảng dạy. Những thông tin phản hồi tích
cực được thiết kế cho các phản ứng riêng của HS, từ đó đưa ra các đánh giá chính
xác về cách tiếp cận và vận dụng tri thức mới. Tác động của CNTT vào quá trình
dạy và học còn phụ thuộc nhiều yếu tố và từng điều kiện ảnh hưởng, hiệu quả của
nó đối với GV và HS còn phụ thuộc quan trọng vào việc ứng dụng như thế nào đối
với chương trình giảng dạy, hướng dẫn và đánh giá.
Dù thầy cô không chuyên về CNTT nhưng vẫn có thể hoàn toàn thiết kế được
các bài giảng điện tử hấp dẫn, sử dụng được nhiều lần và có thể chia sẻ sản phẩm
của mình cho nhiều người cùng sử dụng, cùng đồng nghiệp hoàn thiện.
8.2. Nhƣợc điểm:
Phải có hệ thống máy tính, máy chiếu là những thiết bị đắt tiền, khấu hao lớn
và được giảng dạy trong điều kiện phải có điện.
Phải có trình độ tin học khá tốt.
Phải có khả năng thiết kế tốt.
Một giờ dạy CNTT mang lại hiệu quả vượt trội so với cách dạy truyền thống
thì đòi hỏi chúng ta phải dày công suy nghĩ, thiết kế, tìm tòi, sáng tạo….

GVHD: Vương Tấn Sĩ

Trang 22


Luận văn tốt nghiệp

SVTH: Tăng Ngọc So

CHƢƠNG II. TỔNG QUAN VỀ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
I. KHÁI QUÁT VỀ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Trong khoảng thời gian gần đây, giáo án điện tử được sử dụng tương đối phổ
biến ở nhiều môn. Giáo án điện tử có thể thiết kế với nhiều ngôn ngữ lập trình khác

nhau tùy theo góc độ có được về công nghệ thông tin của người viết hoặc dựa vào
các phần mềm trình diễn có sẵn như: Frontpage, Powerpoint… Trong đó thiết kế
giáo án điện tử với phần mềm LectureMaker khá là mới mẽ và dễ sử dụng đối với
các giáo viên hiện nay.
1. Khái niệm về giáo án điện tử:
Giáo án điện tử là một hình thức tổ chức bài lên lớp mà toàn bộ kế hoạch dạy
đều thực hiện thông qua môi trường multimedia do máy tính tạo ra.
Multimedia được hiểu là đa phương tiện, đa môi trường và đa truyền thông.
Trong môi trường multimedia, thông tin được truyền dưới dạng: văn bản (text), đồ
họa (graphics), ảnh động (animation), ảnh tĩnh (image), âm thanh (sound) và phim
video (video clip).
Đặc trưng cơ bản của giáo án điện tử là toàn bộ kiến thức bài học, mọi hoạt
động điều khiển của giáo viên đều được multimedia hóa.
Cần phân biệt khái niệm sách giáo khoa điện tử, giáo trình điện tử, giáo án
điện tử và bài giảng điện tử.
Sách giáo khoa hay giáo trình điện tử là tài liệu giáo khoa, mà trong đó kiến
thức được trình bày với nhiều kênh thông tin khác nhau như bản đồ, đồ họa, hình
ảnh động, hình ảnh tĩnh, âm thanh…Đặc điểm quan trọng của sách giáo khoa điện
tử là kiến thức được khai thác theo nhiều phương án khác nhau: trọng tâm, đơn giản
hoặc chi tiết… thuận lợi cho người đọc tra cứu và tìm hiểu thông tin nhanh. Ngày
nay sách giáo khoa điện tử còn cho phép kết nối cập nhật thêm các thông tin mới
các trang Web mà địa chỉ đã có sẵn trong sách giáo khoa điện tử.
Giáo án điện tử là bản thiết kế toàn bộ kế hoạch hoạt động dạy học của giáo
viên trên giờ lên lớp, toàn bộ hoạch động dạy học của hoạt động giáo viên trên giờ
lên lớp, toàn bộ hoạt động dạy học đã được miltumedia hóa một cách chi tiết, có cấu
trúc chặt chẽ và logic được qui định bởi cấu trúc của bài học. Giáo án điện tử là sản
phẩm của hoạt động thiết kế bài dạy được thể hiện bằng vật chất trước khi bài dạy
được tiến hành. Giáo án điện tử chính là bản thiết kế của bài giảng điện tử, chính vì
xây dựng giáo án điện tử hay thiết kế bài giảng điện tử là cách gọi khác cho một
hoạt động cụ thể để có được bài giảng điện tử.

2. Quy định thiết kế giáo án điện tử:
Giáo án điện tử có thể được xây dựng theo quy trình gồm 6 bước:
Xác định mục tiêu bài học.
Lựa chọn kiến thức cơ bản, xác định đúng những nội dung trọng tâm.
GVHD: Vương Tấn Sĩ

Trang 23


×