Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tiểu luận môn ngân hàng thương mại phân tích đánh giá hoạt động của công ty cổ phần kinh đô thông qua hệ thống báo cáo tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.28 KB, 35 trang )

PHẦN I : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ

1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Kinh Đô:
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Kinh Đô.
Trụ sở chính: 141 Nguyễn Du, Bến Thành, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
Tel.: (84) (8) 38270838
Fax: (84) (8) 38270839
Email:
Website:www.kinhdo.vn
2.

Tổng quan về công ty:
Kinh Đô được thành lập từ năm 1993, trải qua 17 năm hình thành và phát triển, đếnnay

Kinh Đô đã trở thành một hệ thống các công ty trong ngành thực phẩm gồm: bánhkẹo, nước giải
khát, kem và các sản phẩm từ Sữa. Định hướng chiến lược phát triển củaKinh Đô là Tập Đoàn
Thực phẩm hàng đầu
Việt Nam và hướng tới một Tập đoàn đa ngành: Thực phẩm, Bán lẻ, Địa ốc, Tài chính nhằm đảm
bảo sự phát triển bền vữngtrong tương lai.
Từ quy mô chỉ có 70 cán bộ công nhân viên khi mới thành lậpđến nay Kinh Đô đã cótổng
số nhân viên là 7.741 người. Tổng vốn điều lệ của Kinh Đô Group là 3.483,1 tỷđồng. Tổng
doanh thu đạt 3.471,5 tỷ đồng trong đó doanh thu ngành thực phẩm chiếm99.2%, tổng lợi nhuận
đạt 756,1 tỷ đồng.Các sản phẩm mang thương hiệu Kinh Đô đã có mặt rộng khắp các tỉnh thành
thông quahệ thống phân phối đa dạng trên toàn quốc gồm hơn 600 nhà phân phối, 31 Kinh
Đô Bakery và 200.000 điểm bán lẻ cũng như các thống phân phối nhượng quyền với tốc độtăng
trưởng 30%/năm. Thị trường xuất khẩu của Kinh Đô phát triển rộng khắp qua 35nước, đặc biệt
chinh phục các khách hàng khó tính nhất như Nhật, Mỹ, Pháp, Đức,Singapore...
Với phương châm ngành thực phẩm làm nền tảng cho sự phát triển, trong những nămqua,
Kinh Đô đã liên tục đầu tư đổi mới công nghệ hiện đại, thực hiện các chiến lượcsáp nhập, liên
doanh liên kết và hợp tác như mua lại nhà máy kem Wall từ tập đoànUnilever, mua
lạiTribeco,Vinabico, đầu tư vào Nutifood,Eximbank ...


Năn 1997: Công ty đã đạt đủ riêu chuẩn xuất khẩu và đã xuất khẩu sang các nước:Úc,
Đài Loan, Mỹ, Canada…( dây chuyền sản xuất bánh mì và bánh bong lan công nghiệp với tổng
trị giá đàu tư lên đến 1,2 triệu USD). Tổng số vốn điều lệ tăng 31 tỷ, nâng số lao động lên 900
người.
Tháng 12/2005, Kinh Đô chính thức lên sàn giao dịch chứng khoán( mã chứng khoán
KDC) và nhận được sự đàu tư từ các quỹ đầu tư lớn như: VOF, Temasek( Singapore), Quỹ đầu tư
chứng khoán( VF1),Asia Value Investment Ldt….
1


Tháng 12/2008, Kinh Đô chính thức khánh thành và đưa vào hoạt động nhà máy Kinh Đô
Bình Dương. Nhà máy được đầu tư dây chuyền công máy móc khép kín, hiện đại, tiên tiến bậc
nhất trên thế giớ theo công nghệ Châu Âu, đáp ứng yêu cầu khu vực và quốc tế
Đặc biệt năm 2010, Kinh Đô đã tiến hành việc sáp nhập Công ty CBTP Kinh ĐôMiền
Bắc (NKD) và Công ty Ki Do vào Công ty Cổ Phần Kinh Đô (KDC). Địnhhướng của Kinh Đô là
thông qua công cụ M&A, sẽ mở rộng quy mô ngành hàng thực phẩm với tham vọng là sẽ trở
thành một tập đoàn thực phẩm có quy mô hàng đầukhông chỉ ở Việt Nam mà còn có vị thế trong
khu vực Đông Nam Á. Song song đó, với việc định hướng phát triển để trở thành một tập đoàn
đa ngành,Kinh Đô cũng mở rộng sang nhiều lĩnh vực khác như đầu tư kinh doanh bất động
sản,tài chính và phát triển hệ thống bán lẻ. Theo đó, các lĩnh vực có mối tương quan hỗtrợ cho
nhau, Công ty mẹ giữ vai trò chuyên về đầu tư tài chính, các công ty con hoạtđộng theo từng lĩnh
vực với các ngành nghề cụ thể theo hướng phát triển chung củaTập Đoàn.
Để thấy được tình hình phát triển và hoạt động của công ty trong những năm qua, bài
tiểu luận của em căn cứ vào các báo cáo tài chính thường niên của công ty trong 3 năm 20152017 để đánh giá và phân tích, dự báo cho năm 2018. Cụ thể như sau:

2


PHẦN II:PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ THÔNG QUA HỆ THỐNG CÁC BÁO CÁO TÀI
CHÍNH NĂM 2015-2017

Đơn vị tính: triệu đồng
Chương 1: PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ GIAI ĐOẠN 2015-2017
I.

Phân tích sự biến động của nguồn vốn năm 20115
1. Cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn
BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BiẾN ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN NĂM 2015

Chỉ tiêu

Cuối năm

Đầu năm

Tăng, giảm

ST

TT(%)

ST

TT

ST

TL

TT


A. NỢ PHẢI TRẢ

1.959.475,08

33,73%

1.176.456,81

23,38%

783.018,27

66,56%

10,35%

I. Nợ ngắn hạn

1.783.559,91

91,02%

1.045.048,28

88,83%

738.511,63

70,67%


2,19%

1. Vay và nợ ngắn hạn

882.654,43

49,49%

380.554,45

36,42%

502.099,98

131,94%

13,07%

2. Phải trả người bán

274.134,22

15,37%

271.379,02

25,97%

2.755,20


1,02%

-10,60%

3. Người mua trả tiền trước

36.056,64

2,02%

35.154,32

3,36%

902,32

2,57%

-1,34%

4. Thuế và CK phải nộp NN

58.171,39

3,26%

39.637,62

3,79%


18.533,77

46,76%

-0,53%

5. Phải trả NLĐ

65.677,58

3,68%

22.499,91

2,15%

43.177,67

191,90%

1,53%

6. Chi phí phải trả

221.099,43

12,40%

142.672,41


13,65%

78.427,02

54,97%

-1,26%

7. CK phải trả, phải nộp NH khác

203.176,97

11,39%

123.442,81

11,81%

79.734,16

64,59%

-0,42%

8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

42.589,22

2,39%


29.707,71

2,84%

12.881,51

43,36%

-0,45%

II. Nợ dài hạn

175.915,17

8,98%

131.408,52

11,17%

44.506,65

33,87%

-2,19%

1. Phải trả dài hạn khác

17.039,94


9,69%

6.804,89

5,18%

10.235,05

150,41%

4,51%

2. Vay và nợ dài hạn

114.079,57

64,85%

93.788,20

71,37%

20.291,37

21,64%

-6,52%
3



3. Dự phòng trợ cấp thôi việc

44.795,65

25,46%

30.815,42

23,45%

13.980,23

45,37%

2,01%

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU

3.814.673,28

65,66%

3.739.264,94

74,31%

75.408,34

2,02%


-8,65%

I. Vốn chủ sở hữu

3.814.673,28

100,00%

3.739.264,94

100,00%

75.408,34

2,02%

0,00%

1. Vốn cổ phần

1.195.178,81

31,33%

1.195.178,81

31,96%

0,00


0,00%

-0,63%

2. Thặng dư vốn cổ phần

1.950.665,09

51,14%

1950665,09

52,17%

0,00

0,00%

-1,03%

3. Cổ phiếu ngân quỹ

-153.869,77

-4,03%

-138.650,41

-3,71%


-15.219,36

10,98%

-0,33%

-891,41

-0,02%

1.122,51

0,03%

-2.013,92

-179,41%

-0,05%

5. Quỹ đầu tư, phát triển

25.370,28

0,67%

25.370,28

0,68%


0,00

0,00%

-0,01%

6. Quỹ dự phòng tài chính

25.792,63

0,68%

25.792,63

0,69%

0,00

0,00%

-0,01%

7. Quỹ khác thuộc vốn CSH

15.909,75

0,42%

16.135,95


0,43%

-226,20

-1,40%

-0,01%

8. LNST chưa phân phối

756.517,90

19,83%

663.650,07

17,75%

92.867,83

13,99%

2,08%

C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ

35.273,01

0,61%


116.197,93

2,31%

-80.924,92

-69,64%

-1,70%

777.501,69

15,45%

4. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

TỔNG CỘNG

5.809.421,38

5.031.919,69

4


Nhận xét:Căn cứ vào bảng ta thấy:Trong năm 2015, Tổng nguồn vốn cuối năm tăng 777.501,69
triệu đồng với tỷ lệ tăng 15,45% chứng tỏ quy mô nguồn vốn của công ty đã được mở rộng do
Nợ phải trả tăng 783.018,27 triệu đồng chiếm tỷ lệ tăng 66,56% so với đầu năm, Vốn chủ sở
hữu tăng 75.408,34 triều đồng với tỷ lệ tăng làm 2,02%, và lợi ích của cổ đông thiểu số giảm
-80.924,92 triệu đồng, với tỷ lệ giảm 69,64% so với đầu năm . Cơ cấu nguồn vốn trong năm

thay đổi, tỷ trọng NV trong năm thay đổi, tỷ trọng vốn CSH tăng giảm 8,65%,Tỷ trọng nợ phải
trả tăng 10,35%, tỷ trọng lợi ích của cổ đông thiểu số giảm 1,7%. Cơ cấu NV đang được công ty
điều chỉnh do tỷ trọng vốn chủ sở hữu lơn hơn gần 2 lần tỷ trọng nợ phải trả. Điều này cho thấy
công ty chưa tận dụng triệt để được nguồn vốn bên ngoài nhằm giảm chi phí sử dụng vốn. Cụ
thể:
Nợ phải trả tăng 783.018,27 triệu đồng, với tỷ lệ tăng 66,56% do nợ ngắn hạn tăng
738.511,63 triệu đồng với tỷ lệ 70,67%, nợ dài hạn tăng 44.506,65 triệu đồng với tỷ lệ 33,87%
chỉ được coi là hợp lý nếu khía thacscacs nguồn khác tăng là hợp lý . Cơ cấu nợ tăng có thể giảm
chi phí SD vốn song việc thay đổi cơ cấu nợ chỉ có thể đánh giá là hợp lý khi tình hình tài trợ của
công ty đảm bảo an toàn về mặt tài chính. Hầu hết toàn bộ các mục trong cơ cấu nợ phải trả đều
tăng cả về số lượng và tỷ lệ.
Vốn chủ sở hữu tăng 75.408,34 triệu đồng, với tỷ lệ tăng là 2,02% do việc tăng nhiều
nhất từ LNST chưa phân phối 92.867,83 triệu đồng, chiếm tỷ lệ tăng 13,99%. Cho thấy việc gữi
lại phần lợi nhuận thu được từ kinh doanh để tái đầu tư cho năm sau. Vốn cổ phần không đổi do
công ty không phát hành thêm cổ phiếu trong năm. Quỹ đầu tư phát triển, dự phòng tài chính
không đổi.Việc tăng vốn chủ sử hữu sẽ giúp cho công ty đảm bảo tự chủ về mặt tài chính.
2. Chính sách tài trợ
PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH TÀI TRỢ CỦA DN NĂM 2015
Chỉ tiêu

Cuối năm

Đầu năm

Chênh lệch

1. Vốn luân chuyển

774.973,01


1.283.239,31

-508.266,30

a. Tài sản ngắn hạn

2.558.532,92

2.328.287,59

230.245,33

b. Nợ ngắn hạn

1.783.559,91

1.045.048,28

738.511,63

2. Nhu cầu VLC

240.288,57

1.072.129,16

-831.840,59

a.Hàng tồn kho


398.032,09

434.328,35

-36.296,26

b. Các khoản phải thu

724.910,91

1.018.355,26

-293.444,35

c. Các khoản phải trả

882.654,43

380.554,45

502.099,98

3. VLC- nhu cầu VLC

534.684,44

1.256.158,43

-721.473,99


Nhận xét: Trong năm 2015, tình hình tài trợ của công ty có xu hướng thay đổi. Cụ thể
Nhu cầu VLC trong năm giảm 831.840,59 triệu đồng so với đầu năm do hàng tồn kho
giảm -36.296,26 triệu, điều này chỉ đc coi là hợp lý khi công ty bán được hàng thay vì thu hẹp
5


kinh doanh. CK phải thu giảm -293.444,3triệu so với đầu năm,CK phải trả tăng 502.099,98triệu
đồng, do công ty chiếm dụng được vốn từ bên ngài .
Thực tế trong năm thì số VLĐ cần thiết cũng giảm 508.266,30 triệu đồng, mức giảm gần
một nửa so với đầu năm. Do TSNH và nợ ngắn hạn cùng tăng
VLC- Nhu cầu VLC tuy có giảm so với đầu năm 721.473,99 triệu nhưng nhìn chung
trong năm mức nhu cầu VLĐ giảm nên mứ VLĐ giảm là hợp lý. Cả đầu và cuối năm VLC> nhu
cầu VLC chúng tỏ công ty thừa vốn LC để đáp ứng nhu cầu VLC, nó thẻ hiện khả năng thanh
toán tức thời để đáp ứng nhu cầu VLC là tốt trong khi vẫn đảm bảo khả năng thanh toán các
khoản tín dụng ngắn hạn và nợ DH đến hạn trả.

6


II.

Phân tích sự biến động của nguồn vốn năm 2016
1. Cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn
BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BiẾN ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN NĂM 2016
Chỉ tiêu

Cuối năm

Đầu năm


Tăng, giảm

ST

TT(%)

ST

TT

ST

TL

TT

A. NỢ PHẢI TRẢ

1.469.330,63

26,64%

1.959.475,08

33,73%

-490.144,45

-25,01%


-7,09%

I. Nợ ngắn hạn

1.353.059,96

92,09%

1.783.559,91

91,02%

-430.499,95

-24,14%

1,06%

1. Vay và nợ ngắn hạn

529.559,03

39,14%

882.654,43

49,49%

-353.095,40


-40,00%

-10,35%

2. Phải trả người bán

274.618,25

20,30%

274.134,22

15,37%

484,03

0,18%

4,93%

3. Người mua trả tiền trước

37.628,75

2,78%

36.056,64

2,02%


1.572,11

4,36%

0,76%

4. Thuế và CK phải nộp NN

102.723,10

7,59%

58.171,39

3,26%

44.551,71

76,59%

4,33%

5. Phải trả NLĐ

61.215,29

4,52%

65.677,58


3,68%

-4.462,29

-6,79%

0,84%

6. Chi phí phải trả

181.636,67

13,42%

221.099,43

12,40%

-39.462,76

-17,85%

1,03%

7. CK phải trả, phải nộp NH khác

121.494,11

8,98%


203.176,97

11,39%

-81.682,86

-40,20%

-2,41%

8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

44.184,73

3,27%

42.589,22

2,39%

1.595,51

3,75%

0,88%

II. Nợ dài hạn

116.270,66


7,91%

175.915,17

8,98%

-59.644,51

-33,91%

-1,06%

1. Phải trả dài hạn khác

63.637,56

54,73%

17.039,94

9,69%

46.597,62

273,46%

45,05%

2. Vay và nợ dài hạn


52.633,10

45,27%

114.079,57

64,85%

-61.446,47

-53,86%

-19,58%

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU

4.010.273,66

72,72%

3.814.673,28

65,66%

195.600,38

5,13%

7,06%


I. Vốn chủ sở hữu

4.010.273,66

100,00%

3.814.673,28

100,00%

195.600,38

5,13%

0,00%

1. Vốn cổ phần

1.559.216,25

38,88%

1.195.178,81

31,33%

364.037,44

30,46%


7,55%

2. Thặng dư vốn cổ phần

2.189.781,32

54,60%

1.950.665,09

51,14%

239.116,23

12,26%

3,47%
7


3. Cổ phiếu ngân quỹ

-655.246,27

-16,34%

-153.869,77

-4,03%


-501.376,50

325,84%

-12,31%

-

-

-891,41

-0,02%

894,41

0,02%

-

5. Quỹ đầu tư, phát triển

25.370,28

0,63%

25.370,28

0,67%


0,00

0,00%

-0,03%

6. Quỹ dự phòng tài chính

25.792,63

0,64%

25.792,63

0,68%

0,00

0,00%

-0,03%

7. Quỹ khác thuộc vốn CSH

15.909,75

0,40%

15.909,75


0,42%

0,00

0,00%

-0,02%

8. LNST chưa phân phối

809.449,68

20,18%

756.517,90

19,83%

52.931,78

7,00%

0,35%

C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG
THIỂU SỐ

35.100,17

0,64%


35.273,01

0,61%

-172,84

-0,49%

0,03%

5.514.704,46

100%

5.809.421,38

100%

-294.716,92

-5,07%

0%

4. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

TỔNG CỘNG

8



Nhận xét: Căn cứ vào bảng ta thấy:
Trong năm 2016, Tổng nguồn vốn cuối năm giảm 294.716,92 triệu đồng với tỷ lệ giảm
5,07% chứng tỏ quy mô nguồn vốn của công ty có xu hướng thu hẹp. do Nợ phải trả giảm
490.144,45 triệu đồng chiếm tỷ lệ giảm 25,01% so với đầu năm. Vốn chủ sở hữu tăng
195.600,38 triều đồng với tỷ lệ tăng 5,13% , và lợi ích của cổ đông thiểu số giảm -172,84 triệu
đồng, với tỷ lệ giảm 0,49% so với đầu năm . Cơ cấu nguồn vốn trong năm thay đổi, tỷ trọng NV
trong năm thay đổi, tỷ trọng vốn CSH tăng 7,06%,Tỷ trọng nợ phải trả giảm 7,09%, tỷ trọng lợi
ích của cổ đông thiểu số giảm 0,03%.Cơ cấu NV đang được công ty điều chỉnh do công ty trả
bớt số nợ tồn đọng và củng cố tăng nguồn vốn chủ. Cụ thể:
Nợ phải trả giảm 490.144,45 triệu đồng, với tỷ lệ giảm 25,01% do nợ ngắn hạn giảm
430.499,95 triệu đồng với tỷ lệ 24,14% nợ dài hạn giảm 59.644,51 triệu đồng với tỷ lệ 33,91%.
Tất cả các mục trong nợ phải trả giảm chứng tỏ việc trú trọng việc hanh toán các khoản nợ đến
hạn trả của công ty.
Vốn chủ sở hữu tăng 195.600,38 triệu đồng, với tỷ lệ tăng là 5,13%do việc tăng nhiều
nhất từ vốn cổ phần do công ty phát hành thêm cổ phiếu để huy động mức vốn đầu tư tăng thêm
364.037,44 triệu đồng so với đầu năm cùng với việc giảm số cổ phiếu ngân quỹ 501.376,50 triệu
đồng. Tăng cao thứ hai là thặng dư vốn CP tăng 12,26% so với đầu năm chứng tỏ công ty đang
được KH đánh giá cao. Mức LNST để lại tái đầu tư tăng 52.931,78 triệu đồng
Lợi ích của cổ đông thiểu số giảm 172,84 triệu đồng làm giảm tỷ trọng nguồn vôn 0,49%
2. Chính sách tài trợ
PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH TÀI TRỢ CỦA DN NĂM 2016
Chỉ tiêu

Cuối năm

Đầu năm

Chênh lệch


1. Vốn luân chuyển

936.322,54

774.973,01

161.349,53

a. Tài sản ngắn hạn

2.289.382,50

2.558.532,92

-269.150,42

b. Nợ ngắn hạn

1.353.059,96

1.783.559,91

-430.499,95

2. Nhu cầu VLC

669.161,10

240.288,57


428.872,53

a.Hàng tồn kho

316.605,94

398.032,09

-81.426,15

b. Các khoản phải thu

882.114,19

724.910,91

157.203,28

c. Các khoản phải trả

529.559,03

882.654,43

-353.095,40

3. VLC- nhu cầu VLC

267.161,44


534.684,44

-267.523,00

Nhận xét: Nhu cầu VLC trong năm tăng 428.872,53 triệu đồng so với đầu năm do hàng tồn kho
giảm -81.426,15 triệu,. CK phải thu tăng 157.203,28 triệu so với đầu năm,CK phải trả giảm
353.095,40 triệu đồng, chứng tỏ trong năm công ty đã xhus trọng và thúc đẩy bán được hàng hóa
dẫn đến việc giảm HTK và tăng các khoản phải thu từ KH.
Do vậy trong năm thì số VLĐ cần thiết cũng tăng 161.349,53 triệu đồng, mức tăng gần 2
lần với đầu năm. Do TSNH và nợ ngắn hạn cùng giảm trong đó các khoản nợ NH giảm đáng kể
430.499,95 triệu đồng.
9


Mức VLC và nhu cầu VLC đều tăng cân đối, VLC- Nhu cầu VLC giảm 267.523,00 triệu
nhưng nhìn chung trong năm chỉ tiêu này đều dương. Cả đầu và cuối năm VLC> nhu cầu VLC
chúng tỏ công ty thừa vốn LC để đáp ứng nhu cầu VLC, nó thể hiện khả năng thanh toán tức thời
để đáp ứng nhu cầu VLC là tốt trong khi vẫn đảm bảo khả năng thanh toán các khoản tín dụng
ngắn hạn và nợ DH đến hạn trả.

10


III.

Phân tích sự biến động của nguồn vốn năm 2017
1. Cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn
BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN NĂM 2017
Chỉ tiêu


Cuối năm
ST

Đầu năm
TT(%)

Tăng, giảm

ST

TT(%)

ST

TL(%)

TT(%)

A. NỢ PHẢI TRẢ

1.495.300,37 23,44

1.469.330,63

26,64

25.969,74

1,77


-3,20

I. Nợ ngắn hạn

1.265.590,4
8

84,64

1.353.059,96

92,09

-87.469,48

-6,46

-7,45

1. Vay và nợ ngắn hạn

400.939,21

31,68

529.559,03

39,14


-128.619,82

-24,29

-7,46

2. Phải trả người bán

283.772,38

22,42

274.618,25

20,30

9.154,13

3,33

2,13

3. Người mua trả tiền trước

34.950,72

2,76

37.628,75


2,78

-2.678,03

-7,12

-0,02

4. Thuế và CK phải nộp NN

81.827,12

6,47

102.723,10

7,59

-20.895,98

-20,34

-1,13

5. Phải trả NLĐ

58.642,15

4,63


61.215,29

4,52

-2.573,14

-4,20

0,11

6. Chi phí phải trả

230.109,03

18,18

181.636,67

13,42

48.472,36

26,69

4,76

7. CK phải trả, phải nộp NH khác

122.357,50


9,67

121.494,11

8,98

863,39

0,71

0,69

8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

52.992,33

4,19

44.184,73

3,27

8.807,60

19,93

0,92

II. Nợ dài hạn


229.439,89

15,34

116.270,66

7,91

113.169,23

97,33

7,43

1. Phải trả dài hạn khác

60.554,12

26,39

63.637,56

54,73

-3.083,44

-4,85

-28,34


2. Vay và nợ dài hạn

168.885,76

73,61

52.633,10

45,27

116.252,66

220,87

28,34

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU

4.881.643,5
8

76,54

4.010.273,66

0,73

871.369,92

21,73


75,81

I. Vốn chủ sở hữu

4.881.643,5
8

100,00

4.010.273,66

1,00

871.369,92

21,73

99,00
11


1. Vốn cổ phần

1.676.282,70 34,34

1.559.216,25

38,88


117.066,45

7,51

-4,54

2. Thặng dư vốn cổ phần

2.344.308,71 48,02

2.189.781,32

54,60

154.527,39

7,06

-6,58

3. Cổ phiếu ngân quỹ

-152.626,30

-3,13

-655.246,27

-16,34


502.619,97

-76,71

13,21

4. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

-

-

-

-

-

-

-

5. Quỹ đầu tư, phát triển

25.370,28

0,52

25.370,28


0,63

0,00

0,00

-0,11

6. Quỹ dự phòng tài chính

25.792,63

0,53

25.792,63

0,64

0,00

0,00

-0,11

7. Quỹ khác thuộc vốn CSH

15.909,75

0,33


15.909,75

0,40

0,00

0,00

-0,07

8. LNST chưa phân phối

946.605,70

19,39

809.449,68

20,18

137.156,02

16,94

-0,79

C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ

1.571,61


0,02

35.100,17

0,64

-33.528,56

-95,52

-0,61

TỔNG CỘNG

6.378.245,5
7

100,00

5.514.704,46

100,00

863.541,11

15,66

0,00

12



Nhận xét:
Năm 2017, cơ cấu quồn vốn của công ty có xuu hướng mở rộng về quy mô thể hiện ở cơ
cấu NV tăng 863.541,11 triệu đồng, tương đương với tỷ lệ tăng 15,66% so với năm 2012. Cụ thể
như sau: Nợ phải trả tăng 25.969,7 triệu đồng , vốn chủ SH tăng nhiều nhất với mức tăng
871.369,92 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 75,81% trong cơ cấu mức tăng NV. Lợi ích của cổ đông
thiểu số giảm 33.528,56 triệu đồng,
Nợ phải trả tăng 25.969,7 triệu đồng chủ yếu từ nguồn tăng của vay và nợ ngắn hạn với
tỷ lệ tăng 128.619,82 triệu đồng. Việc tăng này là do công ty chiếm dụng được số vốn từ bên nhà
sản xuất nguyên vật liệu đầu vào, mua chịu của người bán.. và các chi phí khác tăng lên do mở
rộng SXKD, chi trả phúc lợi cho nhân viên. Việc áp dụng dây chuyền công nghệ mới góp phần
tăng năng suất LĐ, giảm chi phí nhân công 2.573,14 triệu đồng, giảm các khoản thuế phải nộp
là lợi thế của việc vay vốn bên ngoài, số tiền người mua ứng trước giảm…
Vốn chủ sở hữu tăng mạnh nhất với 871.369,92 triệu đồng tương đương với tỷ lệ tăng là
21,73% so với năm 2012. Vốn chủ tăng do 3 nguồn chính tăng là vốn cổ phần tăng 117.066,45
triệu đồng do trong năm công ty phát hành thêm CP để huy động vốn, thặng dư vốn CP tăng 7,06
% chứng tỏ uy tín của công ty với Kh đã nâng giá trị CP của công ty lên,đồng thời giữ lại CP
ngân quỹ, và mức lợi nhuận để lại tăng 137.156,02 triệu đồng.
Lợi ích của CĐ thiểu số giảm mạnh với -33.528,56 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 95,52%.
2. Chính sách tài trợ
PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH TÀI TRỢ CỦA DN NĂM 2017
Chỉ tiêu

Cuối năm

Đầu năm

Chênh lệch


1. Vốn luân chuyển

1.763.361,46

936.322,54

827.038,92

a. Tài sản ngắn hạn

3.028.951,94

2.289.382,50

739.569,44

b. Nợ ngắn hạn

1.265.590,48

1.353.059,96

-87.469,48

2. Nhu cầu VLC

762.651,70

669.161,10


93.490,60

a.Hàng tồn kho

303.697,60

316.605,94

-12.908,34

b. Các khoản phải thu

859.893,31

882.114,19

-22.220,88

c. Các khoản phải trả

400.939,21

529.559,03

-128.619,82

3. VLC- nhu cầu VLC

1.000.709,76


267.161,44

733.548,32

Nhận xét: Trong năm 2017, nhìn chung công ty vẫn giữ được sử chủ động về việc đảm
bảo nguồn vốn lưu động được ổn định, đảm bảo nhu cầu luân chuyển vốn. Cả đầu và cuối năm
VLC- Nhu cầu VLC đều thặng dư, chứng tỏ đảm bảo ổn định trong chính sách tài trợ của công
ty.

13


Chương 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ GIAI ĐOẠN 2015-2017
I.
Tình hình sử dụng và phân bổ vốn
1. Sự biến động và cơ cấu phân bổ vốn trong năm 2015
PHÂN TÍCH SỰ BiẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤU PHÂN BỔ VỐN NĂM 2015
Chỉ tiêu

Cuối năm
ST

Đầu năm
TT

ST

Chênh lệch
TT


ST

TL

TT

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

2.558.532,92

44,04%

2.328.287,59

46,27%

230.245,33

9,89%

-2,23

I. Tiền và CK tương đương tiền

967.330,13

37,81%

672.316,18


28,88%

295.013,95

43,88%

8,93

II. CK đầu tư tài chính ngắn hạn

373.770,31

14,61%

160.410,86

6,89%

213.359,45

133,01%

7,72

III.Các khoản phải thu

724.910,91

28,33%


1.018.355,26

43,74%

-293.444,35

-28,82%

-15,41

IV. Hàng tồng kho

398.032,09

15,56%

434.328,35

18,65%

-36.296,26

-8,36%

-3,10

V. Tài sản ngắn hạn khác

94.489,46


3,69%

42.867,92

1,84%

51.621,54

120,42%

1,85

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

3.250.888,45

55,96%

2.703.632,09

53,73%

547.256,36

20,24%

2,23

I. Phải thu dài hạn khác


345.000,00

10,61%

611.868,00

22,63%

-266.868,00

-43,62%

-12,02

II. Tài sản cố định

1.431.032,62

44,02%

1.279.052,78

47,31%

151.979,84

11,88%

-3,29


III. Bất động sản đầu tư

26.591,68

0,82%

29.165,07

1,08%

-2.573,39

-8,82%

-0,26

IV. Các khoản ĐTTC dài hạn

1.255.715,34

38,63%

1.163.078,79

43,02%

92.636,55

7,96%


-4,39

V. Tài sản dài hạn khác

143.691,72

4,42%

104.719,90

3,87%

38.971,82

37,22%

0,55

VI. Lợi thế thương mại

393.512,06

12,10%

127.003,67

4,70%

266.508,39


209,84%

7,41

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

5.809.421,38

100,00%

5.031.919,69

100,00%

777.501,69

15,45%

0,00

14


Nhận xét: Tổng TS của công ty tăng 777.501,69 triệu với tỷ lệ tăng 15,45% chứng tỏ
quy mô TS của công ty đã tăng lên. Cơ cấu phân bổ TS thay đổi : Tỷ trọng TSNH giảm 2.23%,
tỷ trọng TSDH tăng tương ứng. Để đánh giá việc tăng quy môn này có hợp lý hay không ta cần
đi sâu phân tích:
TSNH: Tiền và CKTĐ tiền cả đầu và cuối năm tương đối cao giúp công ty chủ động
trong việc thanh toán nhanh. Công ty nên SD đầu tư để tăng LN hoặc trả bớt các khoản nợ để
giảm chi phí SD vốn. CK ĐTTC ngắn hạn tăng 213.359,45 triệu với tỷ lệ gấp 1,33 lần so với đầu

năm chúng tỏ công ty đã mở rộng đầu tư ra bên ngoài nếu KQ đầu tư phù hợp với mục tiêu đề ra
thì việc đầu tư này được coi là hợp lý. CKPT giảm 28,82% , hàng tồn kho giảm 8,36%. Việc
giảm chỉ hợp lý nếu lượng HTK vẫn đáp ứng được nhu cầu sản xuất và thúc đẩy việc thu tiền
hàng tránh bị chiếm dụng vốn lâu.
TSDH: chủ yếu từ nguồn tăng của lợi thế thương mại 266.508,39 triệu với tỷ lệ 209,84%
gấp hơn 2 lần so với đầu năm, tiếp theo là mức tăng từ CKĐT dài hạn và TSDH khác lần lượt là
7,96% và 37,22%. Tài sản cố định tăng 151.979,84 triệu là do trong năm công ty đã mở rộng sản
xuất được đánh giá là hợp lý khi công ty có đủ điều kiện để tận dụng và khai thác hết máy móc
thiết bị, đầu ra tiêu thụ tốt. Phải thu DH khác giảm 266.868,00 triệu đồng có thể do DN đã được
thanh toán các khoản nợ DH từ lâu. Bất động sản đầu tư giảm 8,82% chứng tỏ công ty đã thu hẹp
đầu tư vào lĩnh vực bất động sản theo xu hướng biến động của lĩnh vực này.

15


2. Sự biến động và cơ cấu phân bổ vốn trong năm 2016
PHÂN TÍCH SỰ BiẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤU PHÂN BỔ VỐN NĂM 2016
Chỉ tiêu

Cuối năm
ST

Đầu năm
TT

ST

Chênh lệch
TT


ST

TL

TT(%)

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

2.289.382,50

41,51%

2.558.532,92

44,04%

-269.150,42

-10,52%

-0,03

I. Tiền và CK tương đương tiền

829.459,25

36,23%

967.330,13


37,81%

-137.870,88

-14,25%

-0,02

II. CK đầu tư tài chính ngắn hạn

237.482,98

10,37%

373.770,31

14,61%

-136.287,33

-36,46%

-0,04

III.Các khoản phải thu

882.114,19

38,53%


724.910,91

28,33%

157.203,28

21,69%

0,10

IV. Hàng tồn kho

316.605,94

13,83%

398.032,09

15,56%

-81.426,15

-20,46%

-0,02

V. Tài sản ngắn hạn khác

23.720,11


1,04%

94.489,46

3,69%

-70.769,35

-74,90%

-0,03

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

3.225.321,95

58,49%

3.250.888,45

55,96%

-25.566,50

-0,79%

0,03

I. Phải thu dài hạn khác


299.618,51

9,29%

345.000,00

10,61%

-45.381,49

-13,15%

-0,01

II. Tài sản cố định

1.451.929,59

45,02%

1.431.032,62

44,02%

20.896,97

1,46%

0,01


III. Bất động sản đầu tư

24.018,29

0,74%

26.591,68

0,82%

-2.573,39

-9,68%

0,00

IV. Các khoản ĐTTC dài hạn

1.271.100,00

39,41%

1.255.715,34

38,63%

15.384,66

1,23%


0,01

V. Tài sản dài hạn khác

128.053,49

3,97%

143.691,72

4,42%

-15.638,23

-10,88%

0,00

VI. Lợi thế thương mại

349.920,95

10,85%

393.512,06

12,10%

-C


-11,08%

-0,01

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

5.514.704,46

100,00%

5.809.421,38

100,00%

-294.716,92

-5,07%

0,00

16


Nhận xét: Tổng TS của công ty giảm 294.716,92 triệu với tỷ lệ giảm -5,07% chứng tỏ quy mô
TS của công ty dã thu hẹp so với đầu năm. Cơ cấu phân bổ TS thay đổi : Tỷ trọng TSNH giảm
0.03%, tỷ trọng TSDH tăng tương ứng. Để đánh giá việc thay đổi quy mô này có hợp lý hay
không ta cần đi sâu phân tích:
TSNH: Tiền và CKTĐ tiền cả đầu và cuối năm tương đối cao giúp công ty chủ động
trong việc thanh toán nhanh. So với đầu năm , khoản mục này giảm 137.870,88 triệu là do Công
ty SD đầu tưvào TSCĐ để tăng LN hoặc trả bớt các khoản nợ để giảm chi phí SD vốn. CK

ĐTTC ngắn hạn giảm 136.287,33 triệu với tỷ lệ giảm 36,46% so với đầu năm chúng tỏ công ty
đã thu hẹp quy mô đầu tư ra bên ngoài nhằm hạn chế rủi ro. CKPT tăng 157.203,28 triệu đồng ,
hàng tồn kho giảm 20,46%. Việc giảm chỉ hợp lý nếu lượng HTK vẫn đáp ứng được nhu cầu
sản xuất và thúc đẩy việc thu tiền hàng tránh bị chiếm dụng vốn lâu.
TSDH: chủ yếu từ nguồn tăng của TSCĐ 20.896,97 triệu với tỷ lệ 1,46% so với đầu năm,
tiếp theo là mức tăng từ CKĐT dài hạn với tỷ lệ 1,23%. Phải thu DH khác giảm 13,15% so với
đầu năm có thể do công ty đã thúc đẩy việc thu hồi nợ của KH. Bất động sản đầu tư giảm
2.573,39 triệu đồng chứng tỏ công ty đã thu hẹp đầu tư vào lĩnh vực bất động sản theo xu hướng
biến động của lĩnh vực này. Lợi thế thương mại giảm 2.573,39 triệu đồng.

17


3. Sự biến động và cơ cấu phân bổ vốn trong năm 2017
PHÂN TÍCH SỰ BiẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤU PHÂN BỔ VỐN NĂM 2017
Cuối năm

Chỉ tiêu

ST

Đầu năm
TT(%)

ST

Chênh lệch
TT(%)

ST


TL(%)

TT(%)

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

3.208.951,94

50,31

2.289.382,50

41,51

919.569,44

40,17

8,80

I. Tiền và CK tương đương tiền

1.958.064,54

61,02

829.459,25

36,23


1.128.605,29

136,07

24,79

II. CK đầu tư tài chính ngắn hạn

39.479,72

1,23

237.482,98

10,37

-198.003,26

-83,38

-9,14

III.Các khoản phải thu

859.893,31

26,80

882.114,19


38,53

-22.220,88

-2,52

-11,73

IV. Hàng tồn kho

303.697,60

9,46

316.605,94

13,83

-12.908,34

-4,08

-4,37

V. Tài sản ngắn hạn khác

47.816,75

1,49


23.720,11

1,04

24.096,64

101,59

0,45

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

3.169.293,63

49,69

3.225.321,95

58,49

-56.028,32

-1,74

-8,80

I. Phải thu dài hạn khác

-


-

299.618,51

9,29

-

-

-

II. Tài sản cố định

1.371.191,67

43,26

1.451.929,59

45,02

-80.737,92

-5,56

-1,75

III. Bất động sản đầu tư


21.444,90

0,68

24.018,29

0,74

-2.573,39

-10,71

-0,07

IV. Các khoản ĐTTC dài hạn

1.272.100,00

40,14

1.271.100,00

39,41

1.000,00

0,08

0,73


V. Tài sản dài hạn khác

178.234,88

5,62

128.053,49

3,97

50.181,39

39,19

1,65

VI. Lợi thế thương mại

326.322,16

10,30

349.920,95

10,85

-23.598,79

-6,74


-0,55

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

6.378.245,57

100,00

5.514.704,46

100,00

863.541,11

15,66

0,00

18


Nhận xét: Tổng TS của công ty tăng 863.541,11 triệu với tỷ lệ tăng 15,66% chứng tỏ quy mô TS
của công ty đã tăng lên. Cơ cấu phân bổ TS thay đổi : Tỷ trọng TSNH tăng 8,80% tỷ trọng
TSDH giảm tương ứng. Để đánh giá việc tăng quy môn này có hợp lý hay không ta cần đi sâu
phân tích:
TSNH tăng 919.569,44 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ 40,17%: Tiền và CKTĐ tiền cả
đầu và cuối năm tương đối cao tăng 1.128.605,29 triệu đồng cho thấy công ty chủ động trong
việc thanh toán nhanh, TSNH khác tăng hơn 1,01nlaanf so với đầu năm. Tuy nhiên, Công ty nên
SD đầu tư để tăng LN hoặc trả bớt các khoản nợ để giảm chi phí SD vốn. CK ĐTTC ngắn hạn

giảm mạnh 198.003,26 triệu với tỷ lệ giảm 83,38% so với đầu năm chúng tỏ công ty đã thu hẹp
dần việc đầu tư ra bên ngoài. nếu. CKPT giảm 22.220,88 triệu, hàng tồn kho giảm 12.908,34
triệu. Việc giảm chỉ hợp lý nếu lượng HTK vẫn đáp ứng được nhu cầu sản xuất và thúc đẩy việc
thu tiền hàng tránh bị chiếm dụng vốn lâu.
TSDH giảm 56.028,32 triệu đồng với tỷ lệ giảm 1,74% : chủ yếu từ việc giảm của của
lợi thế thương mại 23.598,79 triệu với tỷ lệ 6,74% so với đầu năm, tiếp theo là mức giảm của Tài
sản cố định giảm 80.737,92 triệu , Bất động sản đầu tư tiếp tục giảm 10,71% chứng tỏ công ty
đã thu hẹp dần quy mô đầu tư vào lĩnh vực bất động sản. Các khoản ĐTTC dài hạn tăng nhẹ
0,08% nhưng không đủ làm tăng TSDH.

19


4. Đánh giá tốc độ luân chuyển VLĐ trong 3 năm 2015-2017
PHÂN TÍCH TỐC ĐỘ LUÂN CHUYỂN VỐN LƯU ĐỘNG
CL 2016/2015

CL 2017/2016

Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

STĐ

Tỷ lệ(%)


STĐ

Tỷ lệ

1. Doanh thu thuần

4.246.885,62

4.285.797,44

4.560.598,28

38.911,82

0,92

274.800,84

6,41

2. Vốn lưu động BQ

2.176.319,67

2.118.331,07

2.610.676,87

-57.988,60


-2,66

492.345,81

23,24

a. VLDđk(TSNH-DTTCNH)

2.167.876,73

2.184.762,61

2.051.899,52

16.885,88

0,78

-132.863,09

-6,08

b. VLĐck

2.184.762,61

2.051.899,52

3.169.454,22


-132.863,09

-6,08

1.117.554,70

54,46

3. Số vòng luân chuyển/năm

1,95

2,02

1,75

0,07

3,68

-0,28

-13,66

4. Số ngày 1 vòng LC

184,48

177,94


206,08

-6,55

-3,55

28,14

15,82

Nhận xét: Tốc độ luân chuyển vốn của công ty trong 3 năm qua có sự biến động theo hướng tính cự cụ thể như sau:
Năm 2016, doanh thu thuần tăng 38.911,82triệu đồng tương đương với tỷ lệ tăng 0,92% so với năm 2011, Số VLĐ bình quân giảm 2,66% điều này
chứng tỏ việc thu hẹp quy môn VLĐ nhưngvẫn mang lại hiệu quả thể hiện ở số vòng quay VLĐ tăng 0,07 vòng nên đã rút ngắn được 6,55
ngày/vòng quay so với năm 2011.
Năm 2017, Công ty tái mở rộng quy mô nhằm nâng VLĐ thêm 492.345,81 triệu đồng dẫn tới doanh thu tăng 274.800,84 , tương đương với tỷ lệ
6,41%. Tuy nhiên Số vòng luân chuyển VLĐ lại giảm 0,28 vòng/ năm, kéo dài hêm số vòng luân chuyển 3,55 ngày so với năm 2012.
Nhìn chung kết quả trên phản ánh sự cố gắng nỗ lực của công ty trong công tác tôt chức, quản lý

20


II.
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong 3 năm 2015-2017
1. Đánh giá hiệu quả SD toàn bộ vốn
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TOÀN BỘ NGUỒN VỐN
Chênh lệch 2016/2015

Chênh lệch 2017/2016


Chỉ tiêu

Năm 2015

Năm 2016

1. Kết quả SXKD

4.246.885,62

4.285.797,44

4.560.598,28

38.911,82

0,92

274.800,84

6,41

2. Vốn sản xuất BQ

5.420.670,54

5.662.062,92

5.946.475,02


241.392,39

4,45

284.412,10

5,02

a. Vốn đầu kì

5.031.919,69

5.809.421,38

5.514.704,46

777.501,69

15,45

-294.716,92

-5,07

b. Vốn cuối Kì

5.809.421,38

5.514.704,46


6.378.245,57

-294.716,92

-5,07

863.541,11

15,66

3. Hs

0,78

0,76

0,77

-0,03

-3,39

0,01

1,32

Năm 2017

ST


TL(%)

ST

TL(%)

Nhận xét: Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp biến dộng trong 3 năm như sau.
Trong năm 2016, Hs đạt 0,76, giảm 3,39% so với năm 2011 phản ánh một đồng vốn tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra được 0,76
đồng doanh thu trong năm 2015. Việ tăng vốn lưu động bình quân làm choDTT tăng nhưng mức tăng của DTT không vượt qua đc mức tăng của VLĐ
Trong năm 2017, Hiệu quả sử dụng vốn có sự cải thiện, đạt 0,77,tăng 1,32% so với năm 2017. Con số này phản ánh việc doanh thu tăng 6,41%, vốn
sản suất tăng 5,02% đã góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

2. Đánh giá hiệu quả SD vốn vay
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY
CHỈ TIÊU

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Chênh lệch 2016/2015

Chênh lệch 2017/2016
21


Số tiền


Tỉ lệ
(%)

Số tiền

Tỉ lệ
(%)

1. LNTT

349.181,20

489.927,95

618.617,96

140.746,75

40,31

128.690,01

26,27

2. Sv bình quân = (a+b)/2

1.567.965,95

1.714.402,86


1.482.180,50

146.436,91

9,34

-232.222,36

-13,55

a. Sv đầu kì = (Nợ NH + Nợ DH)

1.176.456,81

1.959.475,08

1.469.330,63

783.018,27

66,56

-490.144,45

-25,01

b. Sv cuối kì = (Nợ NH + Nợ DH)

1.959.475,08


1.469.330,63

1.495.030,37

-490.144,45

-25,01

25.699,74

1,75

3. Hsv = (1)/(2)

0,22

0,29

0,42

0,06

28,32

0,13

46,05

Nhận xét: Vốn vay tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh đã tạo được hiệu quả tăng dần trong 3 năm. Hiệu quả sử dụng vốn vay phản ánh 1
đồng vốn vay tham gia vào quá trình sản xuất tạo ra được bao nhiêu đồng LNTT.Cụ thể như sau:

Năm 2016, Số vốn vay bình quân đạt 1.714.402,86 triệu đồng, tăng 9,34%. Doanh thu thuần tăng 40,31,Hiệu quả SD vốn vay đạt 0,29 tăng
28,32% so với năm 2015.Việc tăng mức vốn vay, làm tăng DTT, tăng hiệu quả SD vốn như vậy như vậy được coi là hợp lý.
Năm 2017, DN cắt giảm số vốn vay 13,55% so với năm 2016. Tuy nhiên, mức DTT vẫn tăng 26,27%, nâng mức hiệt quả SD vốn vay lên 0,42,
tăng 45,05% so với năm 2015.

22


3.

Đánh giá hiệu quả SD vốn chủ sở hữu
PHÂN TÍCH HiỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CHỦ SỞ HỮU

CHỈ TIÊU

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Chênh lệch 2016/2015

Chênh lệch 2017/2016

Số tiền

Số tiền

Tỉ lệ (%)


Tỉ lệ (%)

1. LNST

278.635,43

489.927,95

492.792,88

211.292,52

75,83

2.864,93

0,58

2. Svc bình quân = (a+b)/2

3.776.969,11

3.912.473,47

4.445.958,62

135.504,36

3,59


533.485,15

13,64

a. Svc đầu kì

3.739.264,94

3.814.673,28

4.010.273,66

75.408,34

2,02

195.600,38

5,13

b. Svc cuối kì

3.814.673,28

4.010.273,66

4.881.643,58

195.600,38


5,13

871.369,92

21,73

3. Hsc = (1)/(2)

0,07

0,13

0,11

0,05

69,74

-0,01

-11,48

Nhận xét:hiệu quả sử dụng vốn chủ biến động trong 3 năm qua như sau: năm 2016, công ty tăng 3,59% Số vốn chủ, điều này đã tác động đến LNST
tăng 75,83%, nâng mưc hiệu quả sd vốn chue lên 0,13, tăng hơn 1 nửa so với năm 2015
Năm 2017, Dù công ty tăng 13,64% số vốn chủ tham gia vào sản xuất kinh danh nhưng mức LNST chỉ tăng 0,58%, hiệu quả sử dụng vốn chủ đạt
0,11, giảm 11,48% so với năm 2016. Công ty cần thực hiện chính sách điều chỉnh và cân đối g mức vốn vay và vốn chủ tham gia vào hoạt động
SXKD nhằm tạo mức hiệu suất cao nhất

23



Chương 3:PHÂN TÍCH TIỀM LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ GIAI ĐOẠN 2015-2017
I.

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm.

BẢNG PHÂN TÍCH TỔNG HỢP KẾT QUẢ KINH DOANH
Chỉ tiêu

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

1. Doanh thu bán hàng
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. DTT về bán hàng
4. Giá vốn hàng bán
5. LN gộp về bán hàng
6. DT hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó lãi vay phải trả
8.Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lí DN
9. LN thuần từ hoạt động KD
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. LN khác

13. Tổng LN kế toán trước thuế
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành

4.287.051,63
-31.166,00
4.246.885,62
-2.573.745,93
1.673.139,68
127.492,81
-180.679,65
-117.213,22
-941.173,59
-331.706,40
347.072,85
18.467,39
-20.752,61
6.893,56
351.681,20
-87.310,30

4.311.914,22
-26.116,78
4.285.797,44
-2.416.751,83
1.869.045,60
133.281,77
-190.339,81
-94.369,61
-958.733,19
-343.004,41

510.249,96
20.132,90
-40.454,91
498.927,95
-131.641,46

4.674.796,41
-114.198,13
4.560.598,28
-2.584.484,70
1.976.113,57
113.135,29
-73.516,94
-43.391,81
-996.843,09
-395.953,43
622.935,40
30.372,64
-34.690,08
618.617,96
-118.676,16

15. LN sau thuế TNDN

281.135,43

357.429,69

492.792,88


Tăng, giảm 2016/2015
Tỉ lệ
Số tiền
(%)
24.862,59
0,58
5.049,22
-16,20
38.911,82
0,92
156.994,10
-6,10
195.905,92
11,71
5.788,96
4,54
-9.660,16
5,35
22.843,61
-19,49
-17.559,60
1,87
-11.298,01
3,41
163.177,11
47,02
1.665,51
9,02
-19.702,30
94,94

6.893,56
100,00
147.246,75
41,87
-44.331,16
50,77
27,13
76.294,26
8

Tăng, giảm 2017/2015
Số tiền
362.882,19
-88.081,35
274.800,84
-167.732,87
107.067,97
-20.146,48
116.822,87
50.977,80
-38.109,90
-52.949,02
112.685,44
10.239,74
5.764,83
119.690,01
12.965,30

Tỉ lệ (%)
8,42

337,26
6,41
6,94
5,73
-15,12
-61,38
-54,02
3,98
15,44
22,08
50,86
-14,25
23,99
-9,85

135.363,19

37,87

24


Nhận xét: Từ bảng phân tích trên cho thấy:
Tổng mức LNST có sự tăng trưởng trong 3 năm qua. Cụ thể:n Năm 12 tăng 27.31% so với năm 2015, tăng thêm 37,87% so với năm
2016.Kết quả trên phản ánh sự cố gắng của công ty trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận, đồng thời nó cũng cho thấy sự phát triển của công ty trong
quá trình kinh doanh. Bảng phân tích trên cũng cho thấy tất cả các chỉ tiêu lợi nhuận đều tăng. Cụ thể: LN thuần từ HĐKD tăng 0,92% so vơi năm
2015, và tăng 6,41% so với năm 2012;LN gộp về bán hàng tăng 11,71% so với năm 2011 và tăng 5,73% so với năm 2016.
Về chi phí: các khoản chi phí có xu hướng biến động trong các năm: CP bán hàng tăng 17.559,60 triệu so với năm 2015,tăng 3,98% so với
năm 2016. Chúng tỏ công ty dã chú trọng đến công tác bán hàng nhằm thúc đẩy đầu ra cho sản phẩm.
Chi phí QLDN tăng 3,41% so với năm 2015, tăng 15,44% so với năm 2016. Chi phí khác tăng 94,94% so với năm 2015 và giảm 14,25% so

với năm 2016. Việc tăng chi phí làm tăng doanh thu như trên được coi là hợp lý.
II.

Đánh giá HDKD thông qua các chỉ tiêu hiệu suất.
PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU HIỆU SUẤT

Chỉ tiêu

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Chênh lệch 2016/2015

Chênh lệch 2017/2015

1. Tỷ suất HĐSXKD/DTT

1,009

1,006

1,025

-0,003

0,019


2. Tỷ suất LNTT/DTT

0,082

0,114

0,136

0,032

0,021

3. Tỷ suấT LNST/DTT

0,068

0,083

0,108

0,016

0,025

4. Tỷ suất GVHB/DTT

0,606

0,564


0,567

-0,042

0,003

5. Tỷ suất CPBH/DTT

0,222

0,224

0,219

0,002

-0,005

6. Tỷ suất CPQLDN/DTT

0,078

0,080

0,087

0,002

0,007


Nhận xét:
Nhóm chỉ tiêu phán ánh hiệu quả kinh doanh: Tỷ suất HĐSXKD/DTT phản ánh cứ 1đồng doanh thu thuần sinh ra 1,006 đồng lợi nhuận: chỉ
tiêu này giảm 0.003 đồng so với năm 2015, đến năm 2017, chỉ tiêu này tăng lên1,025 tức tăng 0,019 đồng so với năm 2015. Tỷ suất LNTT/DTT đạt
25


×