Tải bản đầy đủ (.pptx) (42 trang)

Mục tiêu phát triển của việt nam qua các thời kỳ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 42 trang )

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Mục tiêu phát triển của
Việt Nam qua các thời kỳ

L/O/G/O


Nội dung
1

Giai đoạn 1986 đến 1995

2

Giai đoạn 1996 đến 2007

3

4

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Giai đoạn 2008 đến nay và
định hướng đến năm 2030
Kết luận


CHƯƠNG 1: GIAI ĐOẠN 1986 ĐẾN 1995
PHẦN 1: KINH TẾ
Kinh tế



1986-1990

Mục tiêu

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Thành tựu

1991-1995

Hạn chế

Giải pháp


1. Kế hoạch 5 năm đầu (1986-1990)
1.1. Mục tiêu
 Mục tiêu chung: tập trung sức người, sức của thực hiện
bằng được nhiệm vụ, mục tiêu của Ba chương trình kinh
tế lớn: lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng
xuất khẩu
 Mục tiêu cụ thể: 5 tiêu chí
- Thu nhập quốc dân tăng bình quân mỗi năm 6-7%.
- Năm 1990 sản xuất được 22-23 triệu tấn lương thực quy
thóc.
- Sản xuất hàng tiêu dùng tăng bình quân mỗi năm 13-15%.
 Giá trị xuất khẩu tăng 70% so với 5 năm 1981-1985
 Hạ tỷ lệ tăng dân số xuống chỉ còn 1,7% vào năm 1990


www.trungtamtinhoc.edu.vn


1.2 Thành tựu
1.Lương thực,thực
phẩm.
- 1988 sản lượng lương thực

2.Hàng hóa trên
thị trường.
- Hàng tiêu dùng

1

đạt 19,5 triệu tấn, vượt so
với năm 1987 là 2 triệu tấn
- 1989 đạt 21,4 triệu tấn,đáp
ứng nhu cầu trong nước

3

Ba
chương
trình
kinh tế

2

3.Kinh tế đối ngoại
- Phát triển mạnh, mở rộng

quy mô, hình thức
- 1989, xuất khẩu gạo,đứng thứ 3 trên thế giới.
- Nhập khẩu giảm đáng kể.
www.trungtamtinhoc.edu.vn

dồi dào và lưu
thông tương đối
thuận lợi.
- Phần bao cấp
của Nhà nước giảm
đáng kể.


Thành tựu khác
• Mức tăng giá bình quân hàng tháng trên thị trường năm
1986 là 20%, thì năm 1990 là 4,4% => lạm phát giảm.
• Bước đầu đã hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản
lí của Nhà nước
• Nội dung và phương thức hoạt động của các tổ chức
trong hệ thống chính trị có một số đổi mới theo hướng
tích cực.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


1.3.Hạn chế
1. Nền kinh tế còn mất

2. Chế độ tiền


cân đối,lạm phát vẫn ở

lương bất hợp

mức cao (67,4% năm

lí, đời sống của

1

1990), thiếu việc làm

một số bộ phận
nông dân sống

tăng, chưa có tích lũy

2

từ nội bộ nền kinh tế.

3. Sự nghiệp văn hóa
có những mặt tiếp tục
xuống cấp

www.trungtamtinhoc.edu.vn

3


bằng trợ cấp bị
giảm sút.


3. Giải pháp
Một số giải pháp chính
• Tiếp tục hoàn thiện chế độ khoán trong nông nghiệp, giao đất
cho nông dân.
• Xoá bỏ bao cấp lương thực, Xoá bỏ bao cấp tư liệu sản xuất
cho các xí nghiệp quốc doanh.
• Thu hẹp tín dụng bao cấp, phát triển tín dụng thương mại, nới
lỏng kiểm soát ngoại hối và vàng.
• Điều chỉnh tỉ giá hối đoái chính thức
• Ban hành Luật đầu tư nước ngoài, tiến hành các hoạt
động đối ngoại để thu hút đầu tư.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


2. Kế hoạch 5 năm sau (1991-1995)
2.1.Mục tiêu
 Mục tiêu chung: vượt qua khó khăn thử thách, ổn định
và phát triển kinh tế đưa Việt Nam cơ bản ra khỏi tình
trạng khủng hoảng
 Mục tiêu cụ thể: 5 tiêu chí:
- Tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân mỗi năm 5,56,5%.
- Giá trị tổng sản lượng công nghiệp tăng bình quân mỗi
năm 7,5-8,5%.
- Giá trị tổng sản lượng nông nghiệp tăng bình quân mỗi
năm 3,7-4,5%.

- Kim ngạch xuất khẩu 5 năm :12-15 tỉ USD.
- Kim ngạch nhập khẩu 5 năm :16 tỉ USD.
www.trungtamtinhoc.edu.vn


2.2.Thành tựu

www.trungtamtinhoc.edu.vn


2.2.Thành tựu

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Một số biểu đồ thể tiện tăng trưởng kinh tế.

Biểu đồ thể hiện tỷ trọng các ngành giai đoạn 1986 đến 1995
Nguồn số liệu:Tổng cục thống kê

Cơ cấu ngành chuyển dần từ nông nghiệp sang công
nghiệp dịch vụ.



www.trungtamtinhoc.edu.vn


Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 1986-1995
Nguồn số liệu:Tổng cục thống kê

 Tốc

độ tăng trưởng kinh tế cải thiện rõ rệt, năm 1995 gấp
khoảng 3,4 lần năm 1986.
www.trungtamtinhoc.edu.vn


2.3.Hạn chế
 Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé.
 Cơ sở vật chất-kỹ thuật lạc hậu, trình độ khoa học và
công nghệ chuyển biến chậm.
 Hiệu quả sản xuất kinh doanh, năng suất lao động thấp.
 Nền kinh tế còn mất cân đối lớn, lạm phát ở mức cao, lao
động thiếu việc làm, hiệu quả kinh tế thấp.
 Chưa có tích lũy từ nội bộ đến kinh tế, tiền lương bất hợp
lý,chưa được khắc phục.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


3. Giải pháp
Một số giải pháp chính

 Ban hành quy chế về ngân hàng nước ngoài và ngân
hàng liên doanh hoạt động trong nước.
 Tổ chức lấy ý kiến nhân dân; thông qua các đạo luật.
 Điều chỉnh địa giới lại một số tỉnh thành phố trực thuộc
trung ương.
 Mở rộng việc trao quyền sử dụng và trách nhiệm bảo
hoàn vốn sản xuất kinh doanh cho các đơn vị cơ sở quốc

doanh.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Phần 2: Chính trị-Xã hội

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Phần 3: Tài nguyên và môi trường
10 năm đầu (1986-1995) là giai đoạn chuẩn bị và đổi mới
một cách từ từ theo phương thức “vừa làm,vừa học hỏi,rút ra
kinh nghiệm”. Giai đoạn này chú trọng đẩy mạnh phát triển
kinh tế để đưa đấy nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế,đạt tốc
độ tăng trưởng nhanh,tạo tiền đề cho giai đoạn phát triển
mới.Vì vậy vấn đề tài nguyên và môi trương giai đoạn này
chưa có gì nổi bật.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


CHƯƠNG 2: GIAI ĐOẠN 1996-2007
1.Mục tiêu chung

www.trungtamtinhoc.edu.vn


www.trungtamtinhoc.edu.vn



2.Thành tựu
Phần 1: Kinh tế

Hình 2.1: Tăng trưởng Việt Nam giai đoạn 1996-2005

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

• Trong 10 năm (1996-2005) tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 7,24%.
• Đặc biệt trong 5 năm (2001-2005) : Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
tăng 7,5%/năm đạt kế hoạch đặt ra cao hơn 5 năm trước
0,6 điểm phần trăm.
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Hình 2.2 Dòng vốn FDI vào Việt Nam giai đoạn 2000-2007

(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

• Vốn ODA và FDI liên tục tăng, FDI từ 2,01 tỷ USD năm 2000 lên 20 tỷ
USD năm 2007,có chuyển biến tích cực góp phần lớn vào tăng trưởng
kinh tế trong giai đoạn này.
• Các vấn đề về đối ngoại,giải quyết việc làm,xóa đoái giảm nghèo đều
được cải thiện và nâng cao.
www.trungtamtinhoc.edu.vn


 Năm 2007
 Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2007 theo giá so sánh 1994
tăng 8,48% so với năm 2006, đạt kế hoạch đề ra (8,2-8,5%)

 Tăng trưởng kinh tế năm 2007 của nước ta đứng hàng cao trong khu
vực.
 Giá trị sản xuất của khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2007
theo giá so sánh 1994 đạt gần 200 nghìn tỷ đồng, tăng 4,6% so với
năm 2006
 Giá trị xuất, nhập khẩu dịch vụ cả năm 2007 đạt 12,4 tỷ USD, tăng
21,6% so với năm trước

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Phần 2: Chính trị- Xã hội
 Đời sống của người dân không ngừng được cải
thiện.
 Tệ nạn xã hội đang có xu hướng giảm, công tác
xóa đói giảm nghèo được thực hiện tốt.
 Tỷ lệ thất nghiệp giảm.
 Thu nhập bình quân đầu người tăng rõ rệt.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Phần 3: Môi trường
 Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch tăng ,năm 2007 có 69%
dân số khu vực nông thôn được sử dụng nước sạch, cao hơn so với
mục tiêu Quốc hội đề ra (67,2%)
 Tỷ lệ trường học và tỷ lệ trạm y tế xã, phường trên địa bàn cả nước
được sử dụng nước sạch lần lượt là 56% và 73%.
 Năm 2007 tỷ lệ trường học có nhà vệ sinh hợp vệ sinh đạt 57% và tỷ
lệ trạm y tế xã, phường có nhà vệ sinh hợp vệ sinh đạt 75%.

 Tỷ lệ xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng năm 2007
đạt 49% nhưng vẫn thấp hơn 1% so với mục tiêu Quốc hội đề ra.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


3.Hạn chế
Kinh tế

Xã hội

Môi
trường

- Chú trọng tăng trưởng kinh tế mà chưa chú trọng vào vấn đề môi
trường.
- Nhiều vấn đề môi trường xuất hiện, đặc biệt là tình trạng ô nhiễm không
khí và sử dụng tài nguyên.
- Quản lý nhà nước về môi trường còn lỏng lẻo ý thức người dân chưa
cao.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


×