Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

ĐỀ THI HSG VẬT LÝ LỚP 9 AN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.28 KB, 4 trang )

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC: 2017 - 2018
MÔN: VẬT LÝ ( PHẦN LÝ THUYẾT )
Thời gian: 150 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
( không kể thời gian phát đề )
___________________________________________________________
UBND HUYỆN CHỢ MỚI
PHÒNG GD VÀ ĐT CHỢ MỚI

HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 (4,0 điểm )
Tóm tắt cách giải
Câu a) ( 3,0 điểm )
Quãng đường mô tô đi được
s1= v1 t = 35t
Quãng đường xe đạp đi được
s2= v2 t = 10 t
s = s1+ s2 = 54
35 t + 10t = 54
t = 1,2 h
t’= 7+ 1,2 = 8,2h
Hai người gặp nhau lúc 8 giờ 12 phút
Câu b) ( 1 điểm )
Nơi gặp nhau cách châu đốc
s2= v2 t = 10 t
= 10.1,2= 12 km
Thí sinh giải theo cách khác nếu đúng cho điểm tối đa
Bài 2 (4,0 điểm )
Tóm tắt cách giải
Câu a) ( 2,5 điểm )


- Dựng ảnh S1 của ảnh S qua gương CD
- Dựng ảnh S2 của ảnh S1 qua gương BC
- Dựng ảnh S3 của ảnh S2 qua gương AB
- Nối S3S cắt gương AB tại K
- Nối KS2 cắt gương BC tại M
- Nối MS1 cắt gương CD tại N
- Nối các tia sáng SN, NM, MK, KS

* Vẽ hình

Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

1,0



Câu b) ( 1,5 điểm)
AB = 4,0cm; BC = 3,0cm; AS = 1,0cm, SD = 2,0cm
AH = 2AB = 8cm
AK= AH – KH= 8- KH
HS3 = HS2 = AS + SD + DS1 = 5 cm
Ta có tam giác KAS đồng dạng tam giác KHS3
KA
AS 8  KH 1



KH HS3
KH
5

0,25
0,25

0,5
0,5

KH = 6,7cm
AK= 8 - 6,7 =1,3 cm
Bài 3 ( 4,0 điểm )
Tóm tắt cách giải
m2 + m3 = m1

(1)


Theo phương trình cân bằng nhiệt
m1c ( t - t1 ) + m3c ( t – t3 ) = m2c ( t2 – t )
10 m1 + 30m3 = 30m2
m1 + 3m3 = 3m2
(2)
Thay (1) vào (2) ta được
m2 = 2m3
(3)
Thay (3) vào (1) ta được
2m3 + m3 = m1

Điểm
0,5
1,0
0,5
0,5

0,5

m3 = m1/3= 0,3/3= 0,1kg = 100g
Thay m3 vào (1) ta được
m2 = 0,2 kg = 200g
Thí sinh giải theo cách khác nếu đúng cho điểm tối đa

0,5
0,5

Bài 4 ( 3,0 điểm )
Tóm tắt cách giải


Điểm

Câu a) ( 1,0 điểm )
Cường độ dòng điện qua các dụng cụ điện
Pb 600

 2,73 A
U b 220
P
50
Iq = q 
 0,23 A
U q 220

Ib =

Iđ =


40

 0,18 A
U đ 220

a) Điện trở của các dụng cụ điện

0,5


U

2202 = 80,7(Ω )
Rb= b =
600
pb
2

Rq=

Uq

2

=

pq

2202 = 968(Ω )

0,5

50


2202 = 1210(Ω )
=
40

2

Rđ=


Câu b. ( 2 điểm )
Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ điện trong 30 ngày
Ab = Pb tb = 30. (1. 0,6 . 2) = 36 kW.h
Aq = Pq tq = 30. (4. 0,05 . 6) = 36 kW.h
Ađ = Pđ tđ = 30. (6. 0,04 . 5) = 36 kW.h
Tổng điện năng tiêu thụ các dụng cụ điện
A = Ab + A q + Ađ = 108kWh
Số tiền điện phải trả
50 x 1484 = 74 200đ
50 x 1533 = 76 650đ
8 x 1786 = 14 288 đ
74 200 + 76 650 + 14 288 = 165 138 đồng
Thuế suất 10% là (165138 . 10)/100 = 16 513,8 đồng
Tổng số tiền phải trả 165138 +16513,8 = 181 651,8 đồng
Thí sinh giải theo cách khác nếu đúng cho điểm tối đa

0,25
0,25
0,25
0,25

0,5
0,5

Bài 5 ( 5,0 điểm )
Tóm tắt cách giải
Câu a (2,5 điểm)
Vì vôn kế lí tưởng nên các điện trở mắc như
sau:

[(R1 nt R3) // R2 // R4)] nt R5

Điểm

0,5

Điện trở tương đương
R1,3 = R1 + R3 = 2R
2R
5
7R
Rtđ 
5

R1, 2,3, 4 

UAB = U1 + UMN (1)
U1 = U3 =

0,5
0,5

1
U 1,3
2

( mà U1,3 = U2 = U4 = U1234 )
U1 =

1

1
1
1 U AB
U
U12,3,4 = I5 .R1,2,3,4 = I. R1,2,3,4 =
R1,2,3,4 =
2
2
2
2 Rtđ
7

0,5


Thay U1 và (1)
U=

U
+12
7

U = 14V

0,5

Câu b( 2,5 điểm )
0,5
R1 //[(R2 // R4)nt(R3 // R5 )]


R2,4 = R/2
R3,5 = R/2
R2,3,4,5 = R
Rtđ = R/2
U
U 2U
 
Rtđ R
R
2
U
U
U
I5  5  2 
R5
R 2R
I

I = IA + I 5
=> IA = I – I5
2U U 3U
=

R 2R 2 R
3U 3.14
R=
= 21 Ω

2
2


0,5
0,25

0,25
0,5

1=

Thí sinh giải theo cách khác nếu đúng cho điểm tối đa

0,5



×