Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI 12 HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.62 KB, 6 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2

KÌ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 12
ĐỀ THI MÔN: Hóa học
NĂM HỌC 2017 - 2018
Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Đề thi gồm: 02 Trang.

Câu 1 (1,5 điểm)
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
(A) C2H5OH (B) C2H5OH (C) C2H5OH (D) C2H5OH (E) C2H5OH (F) C2H5OH
CH2=CH-CH=CH2.
Câu 2 (2 điểm)
1. Viết phương trình phản ứng (dạng phân tử và ion thu gọn) khi cho các cặp dung
dịch (mỗi dung dịch đều chứa 1 mol chất tan) tác dụng với nhau: BaCl 2 và NaHSO4;
Ba(HCO3)2 và KHSO4; Ca(H2PO4)2 và KOH; Ca(OH)2 và NaHCO3; Ca(HCO3)2 và NaOH.
2. Trình bày 3 cách khác nhau để điều chế etylenglicol từ etilen.
Câu 3 (1 điểm)
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C 3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40
gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm
các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím
ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Tính m?
Câu 4 (1 điểm)

Nhỏ từ từ dung dịch chứa Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và
Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH) 2 như
sau:
Khối lượng kết tủa (gam)
mmax
72,5


58,25
0,25
Số mol Ba(OH)2 (mol)
Xác định giá trị của mmax?
Câu 5 (1,5 điểm)
Hòa tan hết 36,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO 3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung
dịch chứa 1,1 mol HCl và 0,02 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa
muối clorua và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 5). Dung dịch Y
hòa tan tối đa 7,68 gam bột Cu. Xác định phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong hỗn
hợp X?
Câu 6 (1 điểm)
Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở (không chứa chức khác). Đốt cháy hoàn toàn m
gam E cần dùng vừa đủ 1,165 mol O 2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng


NaOH thu được hỗn hợp các muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối thu được 11,66
gam Na2CO3 và 0,31 mol CO2. Còn nếu đốt cháy hoàn toàn lượng ancol thu được thì cần
vừa đủ 0,785 mol O2 và thu được 0,71 mol H2O. Xác định giá trị của m?
Câu 7 (1 điểm)
Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở
X và Y là đồng đẳng kế tiếp (M X < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N 2; 5,04
gam H2O và 3,584 lít khí CO2 (đktc). Xác định công thức phân tử của chất X?
Câu 8 (1 điểm)
Hỗn hợp (A) gồm: đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở. Thủy phân
hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp (A) bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch
chứa 0,5 mol muối của glyxin, 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn m gam (A) trong O 2 vừa đủ thu được hỗn hợp E gồm CO 2, H2O và
N2. Cho E hấp thụ hoàn toàn trong nước vôi trong, thu được 42 gam kết tủa và dung dịch F
có khối lượng tăng lên 36,28 gam (so với khối lượng nước vôi trong ban đầu). Xác định giá
trị của m?



SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC
2

KÌ THI KSCL ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI
12
NĂM HỌC 2017 – 2018
Hướng dẫn chấm môn: Hóa học
Đáp án

Câu

Câu 1
(1,5 điểm)

Câu 2
(2 điểm)

Các chất còn ẩn trong sơ đồ:
(A): C6H12O6; (B): C6H5ONa; (C): CH2=CH2; (D): CH3COOC2H5;
(E): CH3CHO; (F): C2H5Cl.
(1)
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
(2)
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2
(3)
C2H5ONa + H2O → C2H5OH + NaOH
(4)

C2H5OH CH2=CH2 + H2O
(5)
CH2=CH2 + H2O C2H5OH
(6)
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
(7)
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
(8)
C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O
(9)
CH3CHO + H2 C2H5OH
(10) C2H5OH + HCl C2H5Cl + H2O
(11) C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl
(12) 2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2
1. Viết phương trình phản ứng:
BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 ↓ + NaCl + HCl
Phương trình ion thu gọn:

Điểm

Mỗi
phản
ứng
được
0,125đ.

0,25đ

Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
Ba(HCO3)2 + KHSO4 → BaSO4 ↓ + KHCO3 + CO2 + H2O

Phương trình ion thu gọn:

0,25đ

Ba2+ + SO42- + H+ + HCO3- → BaSO4 ↓ + CO2 + H2O.
Ca(H2PO4)2 + KOH → CaHPO4 ↓ + KH2PO4 + H2O
Phương trình ion thu gọn

0,25đ

Ca2+ + H2PO4- + OH- → CaHPO4 ↓ + H2O
Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 ↓ + NaOH + H2O
Phương trình ion thu gọn:

0,25đ

Ca2+ + OH- + HCO3- → CaCO3 ↓ + H2O
Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 ↓ + NaHCO3 + H2O
Phương trình ion thu gọn:

0,25đ

Ca2+ + HCO3- + OH- → CaCO3 ↓ + H2O
2. Ba cách khác nhau điều chế etylenglicol từ etilen:

0,25đ


KMnO laïnh
Cách 1: CH2=CH2 → HO-CH2-CH2-OH .

4

0

Cl 2 ,CCl 4
ddNaOH ,t
→ ClCH -CH Cl →
Cách 2: CH2=CH2  
C2H4(OH)2
2
2

CH2

CH2

O2 , Ag,t0

Câu 3
(1 điểm)

O


→ OHCH -CH OH
Cách 3: CH2=CH2 
2
2
Theo bài:
X + NaOH → dung dịch Y (chỉ chứa chất vô cơ) + hỗn hợp hai chất

hữu cơ đơn chức (làm xanh giấy quỳ ẩm)
=> Hai chất trong hỗn hợp X là muối amoni hữu cơ. Công thức cấu
tạo thu gọn tương ứng của mỗi chất:
C3H12N2O3: (CH3NH3)2CO3: x mol.
C2H8N2O3: C2H5NH3NO3: y mol.
Khi cho hỗn hợp X phản ứng với NaOH vừa đủ ta có
(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → 2CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O
C2H5NH3NO3 + NaOH → C2H5NH2 + NaNO3 + H2O
Căn cứ theo phương trình phản ứng kết hợp với dữ kiện đề bài ta có
hệ phương trình:
H 2O

Giải hệ: x = 0,01; y = 0,02.
Cô cạn Y, chất rắn thu được: Na2CO3 (0,01 mol) và NaNO3 (0,02
mol) => m = 2,76 gam.

Câu 4
(1 điểm)

Câu 5
(1,5 điểm)

0,25đ

Căn cứ theo đồ thị ta có:
Tại thời điểm khối lượng kết tủa bằng 58,25 gam:
H+ vừa phản ứng hết => mol HCl = 2*mol Ba(OH)2 pư = 0,5 mol.
Đặt mol Al2(SO4)3 = x mol
Tại thời điểm khối lương kết tủa bằng 72,5 gam:
Phần dung dịch:

Áp dụng ĐLBT điện tích => a = 0,5/3 (mol)
Phần kết tủa gồm: BaSO4 (3x mol); Al(OH)3 (2x – a) mol.
=> 233*3x + 78*(2x-0,5/3) = 72,5 => x = 0,1 mol
Khối lượng kết tủa max: Al(OH)3 (2x mol); BaSO4 (3x mol)
mmax = 85,5 gam
X + → dd Y + + H2O
36,56 gam.
41,41 gam

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ
0,25đ

0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

Bảo toàn nguyên tố C: mol FeCO3 = 2x mol.
Bảo toàn nguyên tố Cl: mol Cl-(dung dịch Y) = 1,1 mol
0,25đ

Xét phản ứng của dung dịch Y với Cu:

2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+
0,24 ← 0,12 (mol)


=> mol Fe3+(dung dich Y) = 0,24 mol.
Bảo toàn điện tích cho dung dịch Y => mol Fe2+ = 0,19 mol.
=> mY = 63,13 gam.
Bảo toàn nguyên tố H: mol H2O = 0,56 mol.
Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có:
36,56 + 41,41 = 63,13 + mkhí + 0,56*18 => mkhí = 4,76 gam
=> x = 0,02 mol.
Bảo toàn nguyên tố N: => mol Fe(NO3)2 = 0,04 mol.
Bảo toàn nguyên tố O => mol Fe3O4 = 0,08 mol
Bảo toàn nguyên tố Fe => mol Fe(X) = 0,11 mol => %mFe = 16,85%

0,25đ
0,25đ

0,25đ

0,25đ
Xét phản ứng của E với NaOH
E + NaOH → Muối + ancol (1)

Câu 6
(1 điểm)

Khi đốt muối:
R(COONa)n + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2O
0,11

0,31
(mol)
Bảo toàn nguyên tố Na => mol NaOH (1) = 0,22 mol => mol nhóm
chức –COO-(E) = 0,22 mol => mol OH(ancol) = 0,42 mol.
Bảo toàn nguyên tố C => mol C(muối) = 0,42 mol.
Xét phản ứng đốt ancol
R’(OH)m + O2 → CO2 + H2O (2)
0,785
0,71
(mol)
Bảo toàn nguyên tố O => mol CO2 (2) = 0,64 mol
=> mol C(ancol) = 0,64 mol.
=> mol C(E) = 1,06 mol.
Xét phản ứng đốt E:
E
+ O2 → CO2 + H2O (3)
1,165
1,06
(mol)
Bảo toàn nguyên tố O => mol H2O(3) = 0,65 mol.
Định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (3):
mE = 1,06*44 + 0,65*18 – 1,165*32 = 21,06 gam.
Quy đổi amin thành CmH2m và NH3 với số mol bằng nhau. Khi đó ta có
M + O2 → CO2 + H2O + N2

0,16
Câu 7
(1 điểm)

0,28


0,25đ

0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ

(mol)

Căn cứ sơ đồ ta có:
3x = 2(mol H2O – mol CO2) => x = 0,08
=> m*x < 0,16 => m < 2 => Một amin phải là CH3NH2.
Vậy X là CH3NH2.

0,25đ
0,25đ
0,25đ

Câu 8
(1 điểm)

Xét phản ứng của 0,4 mol A với NaOH:
Quy đổi hỗn hợp A thành CnH2n-1NO và H2O => mol H2O = 0,4 mol. Khi


đó:
A + NaOH → Gly-Na


+ Ala-Na + Val-Na
0,5
0,4

Bảo toàn nguyên tố Na => mol NaOH = 1,1 mol
Bảo toàn nguyên tố N => mol CnH2n-1NO = 1,1 mol
Bảo toàn nguyên tố C => 1,1n = 3,2 => mA = 83,9 gam.
Xét quá trình hấp thụ E vào nước vôi trong:
mbình tăng = - mkết tủa
=> = 78,28 gam
Ta có:
Đốt cháy hoàn toàn 83,9 gam A => = 195,7 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam A => = 78,28 gam.
Vậy m = 33,56 gam.

0,2

(mol)

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ




×